Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thủy An Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.04 KB, 81 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập ngày nay thì mục tiêu của mọi
doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều là lợi nhuận. Doanh
nghiệp muốn có lợi nhuận cao thì con đường cơ bản và lâu dài nhất là hạ giá
thành sản phẩm trong điều kiện chất lượng sản phẩm không thay đổi thậm chí
chất lượng sản phẩm còn phải dần nâng cao cho phù hợp với yêu cầu của thị
trường. Để đi theo con đường cơ bản này các nhà quản trị và cán bộ kế toán
trong các công ty phải luôn coi trọng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm vì đây là công tác kế toán có tính chất quyết định đến giá
thành sản phẩm sản xuất.
Qua tìm hiểu về Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thuỷ An Đồng em
thấy rằng trong thời điểm Việt Nam mới ra nhập WTO như hiện nay Công ty
cũng như mọi doanh nghiệp nước ta phải đối mặt với một loạt các doanh
nghiệp lớn trên thế giới đang xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Để có thế
cạnh tranh và tồn tại được trên thị trường đóng tàu Công ty phải luôn phấn
đấu nâng cao chất lượng sản phẩm trong điều kiện cạnh tranh được về giá cả.
Để cạnh tranh được về giá cả mà vẫn có lợi nhuận cao thì như đã trình bày ở
trên công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là rất quan
trọng. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thuỷ An
Đồng em thấy rằng Công ty đã rất quan tâm đến công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm, nhưng đồng thời vẫn còn một số điểm hạn chế
trong công tác kế toán này. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài: ”Hoàn thiện
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công
nghiệp Tàu thuỷ An Đồng” để viết chuyên đề cho giai đoạn thực tập chuyên
đề tại Công ty.
1
Nội dung chính của Chuyên đề được chia thành hai phần như sau:
- Phần 1: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thuỷ An Đồng.
- Phần 2: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thuỷ An Đồng.


Để hoàn thành Chuyên đề em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt
tình của thầy giáo hướng dẫn Phạm Thành Long và các cô chú anh chị trong
Ban lãnh đạo và các phòng ban của Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thuỷ
An Đồng đặc biệt là phòng Tài chính kế toán của Công ty. Song do nhận thức
và kiến thức thực tế còn hạn chế nên báo cáo của em không tránh khỏi sai sót.
Vì vậy, em rất mong được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cô và các
cán bộ kế toán trong Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thuỷ An Đồng để bài
viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
2
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ AN ĐỒNG................16
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản
xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng..........................16
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
16
1.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần CNTT An Đồng.........................................................................16
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần CNTT An Đồng..................................................17
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng....................................................19
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.........................................................................................................19
1.1.2.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng.............................................................20
1.1.2.3. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường của Công ty.................................................................................22
1.1.2.4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty............................................................................23
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần CNTT An Đồng....................................................................27
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý của
Công ty được quy định cụ thể như sau:...........................................................20

Giám đốc công ty:................................................................................................................................................20
Giám đốc điều hành công trình:..........................................................................................................................20
Phòng Kế hoạch - Thị trường:.............................................................................................................................21
Phòng Tài chính - Kế toán:..................................................................................................................................22
Phòng Điều độ sản xuất:......................................................................................................................................22
Phòng Vật tư:.......................................................................................................................................................23
Phòng KCS:.........................................................................................................................................................24
Phòng Tổ chức - tiền lương:................................................................................................................................25
Các phân xưởng sản xuất:....................................................................................................................................25
Các tổ sản xuất:....................................................................................................................................................25
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
CNTT An Đồng.................................................................................................26
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ
phần CNTT An Đồng................................................................................29
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..........................................................29
3
1.2.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần CNTT
An Đồng 33
1.2.2.1. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán chung..........................................................................................33
1.2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán......................................................................................34
1.2.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.....................................................................................34
1.2.2.4. Đặc điểm vận dụng hình thức sổ kế toán...............................................................................................35
1.2.2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán.......................................................................................................37
1.3. Kế toán CPSX tại Công ty Cổ phần CNTT An Đồng.........................38
1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
CNTT An Đồng.................................................................................................38
1.3.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................39
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản
phẩm. Tại Công ty Cổ phần CNTT An Đồng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh

chủ yếu là đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thuỷ nên các loại
nguyên vật liệu chủ yếu cấu thành nên sản phẩm là các loại thép hình, tôn,
ống, sơn, cát, ôxy, xăng dầu....Giá trị của những vật liệu tiêu hao để sản
xuất sản phẩm chính là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trong giá thành
của con tàu thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất
(khoảng 65 – 70 % giá thành sản phẩm) do đó việc hạch toán đúng và đầy
đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của kế toán trong Công ty không
những là một điều kiện quan trọng để đảm bảo tính giá thành chính xác
mà còn là một biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm.........................................................................................................39
Do việc sản xuất của Công ty tiến hành theo đơn đặt hàng nên vật liệu sử
dụng cho các phương tiện thường khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu của
đơn đặt hàng và hợp đồng sản xuất mỗi phương tiện. Việc xuất dùng
nguyên vật liệu trực tiếp được bộ phận vật tư quản lý chặt chẽ. Sau khi ký
hợp đồng kinh tế, phòng kế hoạch kỹ thuật có ban kiểm tra xác định mức
độ tiêu hao vật liệu của tàu và ký sổ định mức cấp nguyên vật liệu. Dựa
4
vào mức độ đã duyệt ở sổ định mức cấp nguyên vật liệu, phòng vật tư viết
phiếu xuất kho, tổ sản xuất đến kho lĩnh hàng, thủ kho xuất vật liệu theo
đúng số lượng ghi trên phiếu xuất kho đã được duyệt (Không có trường
hợp mua vào dùng ngay cho sản xuất hay bên chủ đầu tư cấp dùng ngay
cho sản xuất vì quy định của Công ty là mọi vật tư kể cả mua và bên chủ
đầu tư giao đều phải nhập qua kho rồi mới được xuất dùng). Sau khi xuất
kho nguyên vật liệu, phiếu xuất kho có đủ chữ ký của người nhận, thủ kho,
thủ trưởng đơn vị ...được chuyển sang cho kế toán nguyên vật liệu. .......40
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp trung
bình tháng. Hàng ngày, kế toán vật tư tập hợp và vào máy tính các phiếu
nhập kho và phiếu xuất kho (phiếu xuất kho chỉ ghi số lượng chưa có giá
trị) từ phòng Vật tư chuyển sang. Đến ngày cuối tháng, kế toán tiến hành
tính giá trung bình tháng thông qua phân hệ kế toán vật tư của phần mềm

kế toán trên máy tính. Kế toán có thể kiểm tra lại giá trị của vật tư xuất
kho theo phương pháp trung bình tháng qua công thức: .........................40
Giá đơn vị bình quân ...............................................................................41
cả tháng từng loại vật tư...........................................................................41
=...............................................................................................................41
GTT tồn kho đầu tháng + GTT nhập kho trong tháng..............................41
SL tồn kho đầu tháng + SL nhập kho trong tháng.....................................41
Đến ngày cuối tháng này kế toán đã xác định được giá đơn vị của các loại
vật tư xuất kho do đó tính được giá trị vật tư xuất kho dùng cho sản xuất
trong từng Phiếu xuất kho. Như vậy cuối tháng kế toán mới xác định được
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng............................................41
Biểu 01: Mẫu Phiếu xuất kho....................................................................41
Trên mỗi phiếu xuất kho đều có ghi lý do lĩnh để sản xuất từng tàu. Đến
cuối tháng kế toán tập hợp các phiếu xuất kho có cùng lý do lĩnh vào với
5
nhau để có được tổng số nguyên vật liệu từng loại dùng cho sản xuất từng
tàu. Cũng ở ngày cuối tháng kế toán đã tính được giá đơn vị bình quân
của vật liệu xuất kho. Kế toán chi phí giá thành dựa vào số lượng và giá
đơn vị bình quân tháng của từng loại vật tư xuất dùng để tính giá trị vật tư
xuất kho phục vụ sản xuất mỗi đơn hàng, từ đó lập bảng tính chi tiết chi
phí sản xuất kinh doanh TK 621 cho từng tàu. Kế toán sẽ lên một bảng chi
tiết chi phí sản xuất kinh doanh cho mỗi tàu theo mẫu như sau:..............42
Biểu 02: Mẫu sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621...................42
CÔNG TY CP CNTT AN ĐỒNG...............................................................42
Ngày tháng ghi sổ..................................................................................42
Chứng từ...................................................................................................42
Số..............................................................................................................42
Ngày..........................................................................................................42
Diễn giải...................................................................................................42
TK đối ứng................................................................................................42

Ghi Nợ TK 621..........................................................................................42
Tổng số tiền..............................................................................................42
Chia ra......................................................................................................42
NVLC........................................................................................................42
NVLP........................................................................................................42
NL.............................................................................................................42
PT.............................................................................................................42
30/9...........................................................................................................42
PX103.......................................................................................................42
10/9...........................................................................................................42
Thép tấm 6 ly............................................................................................42
152............................................................................................................42
6
105.984.000..............................................................................................42
105.984.000..............................................................................................42
30/9...........................................................................................................42
PX104.......................................................................................................42
14/9...........................................................................................................42
Que hàn 4 ly..............................................................................................42
152............................................................................................................42
33.680.000................................................................................................42
33.680.000................................................................................................42
30/9...........................................................................................................42
PX107.......................................................................................................42
15/9...........................................................................................................42
Dầu mazút.................................................................................................42
152............................................................................................................42
7.840.000..................................................................................................42
7.840.000..................................................................................................42
30/9...........................................................................................................42

PX108.......................................................................................................42
15/9...........................................................................................................42
Máythuỷ33cv.............................................................................................42
152............................................................................................................42
112.334.000..............................................................................................42
112.334.000..............................................................................................42
30/9...........................................................................................................42
PX112.......................................................................................................42
18/9...........................................................................................................42
Thép L60x60.............................................................................................42
7
152............................................................................................................42
51.528.000................................................................................................42
51.528.000................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
..................................................................................................................42
Cộng PS....................................................................................................42
420.832.000..............................................................................................42
182.556.000..............................................................................................42
104.548.000..............................................................................................42
21.384.000................................................................................................42
112.334.000..............................................................................................42

CÔNG TY CPCNTT AN ĐỒNG................................................................43
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ...............43
Trích Tháng 9/2007..................................................................................43
TK ghi Có ......................................................................................43
TK ghi Nợ .....................................................................................43
TK 152......................................................................................................43
TK 153......................................................................................................43
TK1521.....................................................................................................43
8
TK 1522....................................................................................................43
TK 1523....................................................................................................43
TK 1524....................................................................................................43

Có 152....................................................................................................43
TK 621......................................................................................................43
748.672.000..............................................................................................43
527.136.000..............................................................................................43
154.992.000..............................................................................................43
371.216.000..............................................................................................43
1.802.016.000...........................................................................................43
-................................................................................................................43
Tàu Hải Long............................................................................................43
182.556.000..............................................................................................43
104.548.000..............................................................................................43
21.384.000................................................................................................43
112.344.000..............................................................................................43
420.832.000..............................................................................................43
-................................................................................................................43
Tàu Thái Bình 01 .....................................................................................43
125.296.000..............................................................................................43

74.924.000................................................................................................43
8.448.000..................................................................................................43
55.928.000................................................................................................43
264.620.000..............................................................................................43
-................................................................................................................43
Tàu Thái Bình 02......................................................................................43
81.540.000................................................................................................43
9
18.984.000................................................................................................43
31.260.000................................................................................................43
34.000.000................................................................................................43
147.784.000..............................................................................................43
-................................................................................................................43
Tàu TùngDương55....................................................................................43
146.196.000..............................................................................................43
128.408.000..............................................................................................43
57.588.000................................................................................................43
332.192.000..............................................................................................43
-................................................................................................................43
TàuTùngDương56.....................................................................................43
41.712.000................................................................................................43
25.388.000................................................................................................43
7.316.000..................................................................................................43
74.416.000................................................................................................43
-................................................................................................................43
..................................................................................................................43
..................................................................................................................43
..................................................................................................................43
..................................................................................................................43
..................................................................................................................43

..................................................................................................................43
-................................................................................................................43
TK 627......................................................................................................43
27.712.000................................................................................................43
10.632.000................................................................................................43
10
19.588.000................................................................................................43
-................................................................................................................43
57.932.000................................................................................................43
35.896.000................................................................................................43
Tk 642.......................................................................................................43
1.392.000..................................................................................................43
1.648.000..................................................................................................43
-................................................................................................................43
-................................................................................................43
3.040.000..................................................................................................43
1.384.000..................................................................................................43
Cộng.........................................................................................................43
777.776.000..............................................................................................43
539.416.000..............................................................................................43
174.580.000..............................................................................................43
371.216.000..............................................................................................43
1.862.988.000...........................................................................................43
37.280.000................................................................................................43
Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán ghi:43
Nợ TK 621 : 1.802.016.000 ............................43
Tàu Hải Long : 420.832.000....................................................43
TàuThái Bình 01 : 264.620.000.....................................................43
TàuThái Bình 02 : 147.784.000.....................................................43
TàuTùng Dương 55 : 332.192.000....................................................43

TàuTùng Dương 56 : 74.416.000....................................................43
..........................................................................................................43
Có TK 152 : 1.802.016.000 ..................................44
11
Nếu trong quá trình sản xuất mà các tổ sản xuất tiết kiệm được chi phí
bằng cách tiết kiệm và tận dụng được các vật liệu báo lên phòng kế toán,
kế toán sẽ hạch toán ghi giảm chi phí sản xuất: ......................................44
Nợ TK 152...............................................................................................44
Có TK 621...............................................................................................44
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp cho các đơn đặt hàng
được ghi vào bảng trực tiếp, tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty (Biểu
09) ở cột Có TK 621.................................................................................44
1.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................44
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................................48
1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.....54
Có TK 621 : 1.802.016.000 ...........................................................56
Tàu Hải Long : 420.832.000.......................................................56
Tàu Thái Bình 01 : 264.620.000........................................................56
Tàu Thái Bình 02 : 147.784.000.......................................................56
Tàu Tùng Dương 55 : 332.192.000.......................................................56
332.192.000..............................................................................................57
1.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần CNTT An Đồng................................................................................59
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY AN ĐỒNG................61
2.1. Đánh giá khái quát tình hình Kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần CNTT An Đồng..............................................61
2.1.1. Về tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh...............................61
2.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................63
2.1.3. Về tổ chức công tác kế toán...................................................................64

2.1.4. Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...66
12
2.2. Hoàn thiện Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần CNTT An Đồng................................................................................71
2.2.1. Yêu cầu hoàn thiện..................................................................................71
2.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện.................................................73
KẾT LUẬN..............................................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................81
13
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
I. Danh mục sơ đồ:
1. Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ đóng mới tàu chở hàng
2. Sơ đồ 2: Sơ đồ phối hợp các bộ phận sản xuất tàu chở hàng
3. Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
4. Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
5. Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ-Ghi sổ
II. Danh mục bảng biểu:
1. Bảng 1: Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
2. Bảng 2: Bảng tóm tắt tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty trong
2 năm gần đây
3. Biểu 01: Mẫu Phiếu xuất kho
4. Biểu 02: Mẫu sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621
5. Biểu 03: Mẫu Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Bảng phân
bổ số 2)
6. Biểu 04: Mẫu Bảng thanh toán lương sản phẩm chi tiết từng đơn đặt
hàng
7. Biểu 05: Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (bảng phân bổ số 1)
8. Biểu 06: Mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (bảng phân bổ số 3)
9. Biểu 07: Mẫu Nhật ký chứng từ số 1
10. Biểu 08: Mẫu Sổ tổng hợp TK 627

11. Biểu 09: Bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
12. Biểu 10: Mẫu Bảng tính giá thành sản phẩm
13. Biểu 11: Mẫu Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung
14. Biểu 12: Mẫu Bảng tập hợp chi phí và tính giá thành
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI
STT Ký hiệu viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
CNTT
TNHH
CPSX
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
DDĐK
DDCK
TSCĐ
TK

BHXH
BHYT
KPCĐ
KH
Công nghiệp Tàu thuỷ
Trách nhiệm hữu hạn
Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ
Tài sản cố định
Tài khoản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Khấu hao
Phần 1:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ AN ĐỒNG
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản
xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
1.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
Công ty Cổ phần CNTT An Đồng là công ty con của Công ty TNHH
một thành viên CNTT Thành Long.
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0203002857 ngày 12 tháng 02
năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp Công ty có
tên chính thức bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU

THUỶ AN ĐỒNG.
Tên Công ty bằng tiếng Anh: AN DONG SHIPBUILDING INDUSTRY
JOINT STOCK COMPANY.
Tên Công ty viết tắt: ADSICO.
Địa chỉ trụ sở chính Công ty: Số 215A Đường 208 An Đồng - An
Dương - Hải Phòng.
Điện thoại: 0313.953482.
Vốn điều lệ của Công ty: 50.000.000.000 đồng (năm mươi tỷ đồng Việt
Nam) được chia thành 500.000 cổ phần như sau:
- Tổng số cổ phần : 500.000 cổ phần
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết : 300.000 cổ phần
- Cổ phần phổ thông :200.000 cổ phần
- Mệnh giá 1 cổ phần :100.000đ/1cổ phần
Số vốn góp của công ty mẹ - Công ty TNHH một thành viên CNTT
Thành Long là 35.000.000.000 đồng, tương đương 350.000 cổ phần và chiếm
70% vốn điều lệ.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng:
- Chức danh : Giám đốc
- Họ và tên : Đỗ Văn Thuận
- Sinh ngày :18/03/1963
- Chứng minh thư nhân dân số: 030898646
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại: Số 59/89 Đại lộ
Tôn Đức Thắng - Lê Chân - Hải Phòng
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
Công ty Cổ phần CNTT An Đồng là công ty con của Công ty TNHH
một thành viên CNTT Thành Long, chính thức được thành lập theo Quyết
định số 187/CNT-QĐ-ĐMDN ngày 19/01/2007 của Hội đồng Quản trị Tổng
Công ty CNTT Việt Nam. Những năm trước đây Công ty là một bộ phận của
Công ty Thành Long vì vậy lịch sử của Công ty gắn liền với quá trình hình
thành và phát triển của Công ty Thành Long - được tóm tắt như sau:

Công ty TNHH một thành viên CNTT Thành Long thuộc tập đoàn
Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam ban đầu thành lập có tên là Xí nghiệp sửa
chữa tàu (Xí nghiệp sửa chữa thuỷ), được thành lập theo Quyết định số 1037/
TCCB ngày 25/03/1963 của UBHC Hải Phòng và đóng trên địa bàn xã An
Đồng - huyện An Hải – thành phố Hải Phòng. Đến năm 1992, Xí nghiệp sửa
chữa thuỷ được đổi tên thành Xí nghiệp cơ khí thuỷ theo Quyết định số 1277/
TCCQ ngày 12/11/1992 của UBND Thành phố Hải Phòng. Nhiệm vụ cơ bản
của Xí nghiệp vẫn là sửa chữa, đóng mới các phương tiện vận tải thuỷ phục
vụ trong ngành Giao thông Vận tải của Thành phố.
Sự phát triển của doanh nghiệp được đánh dấu bằng việc Chính phủ
quyết định thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước theo Nghị định 388/HĐBT
và Quyết định số 1049/QĐ-UB ngày 20/07/2000 của UBND Thành phố Hải
Phòng về việc đổi tên Xí nghiệp Cơ khí thuỷ thành Công ty Thành Long,
đồng thời bổ sung ngành nghề cho Công ty Thành Long là đóng mới, sửa
chữa tàu các loại trọng tải tới 6500 tấn, vận tải thuỷ, xây dựng các công trình
đường thuỷ...
Năm 2006 thực hiện Quyết định 325/ QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của
UBND Thành phố Hải Phòng và Quyết định số 233/CNT-QĐ-ĐMDN ngày
22/02/2006 của Tổng Công ty CNTT Việt Nam, Công ty CNTT Thành Long
chính thức chuyển thành một thành viên của Công ty Công nghiệp Tàu thuỷ
Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam – VINASHIN).
Được sự quan tâm đầu tư của Tập đoàn trong thời gian ngắn vừa qua Công ty
có những bước phát triển đáng kể. Năm 2007, Công ty tiến hành phương án
chuyển đổi Công ty Thành Long (DNNN) thành công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ- công ty con, với tên gọi
đầy đủ: Công ty TNHH một thành viên CNTT Thành Long. Công ty có tất cả
mười hai công ty con trong đó có Công ty Cổ phần CNTT An Đồng.
Được sự quan tâm của Nhà nước và Tập đoàn VINASHIN với các
chính sách ưu đãi hỗ trợ về đầu tư phát triển, về vốn, về thị trường sản phẩm
đóng tàu, Công ty Cổ phần CNTT An Đồng đã ký được nhiều hợp đồng đóng

tàu có giá trị lớn cho chủ tàu trong nước và quốc tế, đảm bảo đủ và ổn định
việc làm cho người lao động trong nhiều năm tới (từ nay đến năm 2010 và
2015). Năm 2006, Công ty đã mạnh dạn tìm kiếm và đã ký hợp đồng đóng
mới 10 tàu có trọng tải 2600 – 3000 tấn xuất khẩu cho DAMEN, BRIESE
(Cộng hoà Liên bang Đức), tiếp tục nhận chuyển giao công nghệ của các đơn
vị trong Tập đoàn để tiến tới Công ty có thể độc lập đóng mới được các tàu có
trọng tải tới 6500 tấn, 10.000 tấn, 50.000 tấn; tham gia sản xuất tổng đoạn,
block tàu từ 10.000T- 53.000T cho các doanh nghiệp của Tập đoàn; tiến tới
có thể đóng được những con tàu có chất lượng cao để phục vụ thị trường
trong nước và xuất khẩu. Sản phẩm đóng tàu của Công ty đều tuân thủ theo
các quy trình, quy phạm và được kiểm tra đạt tiêu chuẩn bởi các tổ chức Đăng
kiểm trong nước và quốc tế. Hiện nay, Công ty đã thực hiện và áp dụng có
hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và được
cấp chứng chỉ của Tổ chức chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Với điều kiện năng lực cơ sở vật chất kĩ thuật thiết bị hiện nay và theo
giấy phép đăng ký kinh doanh, Công ty Cổ phần CNTT An Đồng đảm bảo
thực hiện tốt các chức năng như sau:
a) Kinh doanh tổng thầu, đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ, thiết bị và
phương tiện nổi. Thi công công trình thuỷ, nhà máy đóng tàu.
b) Sản xuất, lắp ráp trang thiết bị nội thất tàu thuỷ bằng sản phẩm
nhôm, nhựa, gỗ.
c) Lắp ráp phục hồi, sửa chữa vật tư, thiết bị giao thông vận tải.
d) Kinh doanh nạo vét luồng lạch và san lấp, tạo bãi mặt bằng xây dựng.
e) Kinh doanh hàng công nghiệp, nông nghiệp, vật tư thiết bị phục vụ
tiêu dùng và sản xuất.
Trong 5 năm gần đây, Công ty tập trung vào đóng mới các loại tàu chở
hàng khô từ 500 tấn đến 4000 tấn, sửa chữa các phương tiện tàu thuỷ nội địa,

đóng mới các loại phà tự hành, phun xoay, gia công một số mặt hàng cơ khí
theo yêu cầu của khách hàng. Việc đóng mới phương tiện tàu thuỷ các loại là
lĩnh vực chính mà Công ty tập trung vào và chiếm tỷ trọng lớn về doanh thu.
1.1.2.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty Cổ phần CNTT An Đồng
Cơ sở vật chất kĩ thuật là điều kiện không thể thiếu và rất quan trọng
với mọi công ty đặc biệt là với những công ty hoạt động sản xuất vì nó quyết
định khả năng sản xuất, quy mô sản xuất và chất lượng sản phẩm sản xuất ra.
Công ty Cổ phần CNTT An Đồng là công ty đóng tàu nên cơ sở vật chất kĩ
thuật đặc trưng bao gồm một số điều kiện chủ yếu như mặt bằng thi công, hệ
thống triền đà, hệ thống âu tàu, cầu cảng và các loại máy móc kĩ thuật khác:
Công ty có mặt bằng rộng khoảng 80.000m
2
trong đó có 2 âu tầu dài
86m, rộng 25m và hệ thống triền đà cơ giới gồm 12 đường triền đà khô, diện
tích được bêtông hoá 20.000m
2
. Triền đà của Công ty được sửa chữa, nâng
cấp, làm mới xe triền theo phương pháp hạ thuỷ ngang nên thuận tiện cho
việc đóng mới, sửa chữa các loại tàu biển, phà sông trọng tải 1000 tấn, phà
phun xoay, Ponton… tải trọng đến 350 tấn lên xuống đà tuyệt đối an toàn.
Hệ thống triền kéo ngang: Công ty đã đầu tư đóng mới 01 xe triền mẹ
và 04 xe triền con, thay toàn bộ ắc tời kéo, hệ thống ray mặt và rãnh triền, sửa
chữa toàn bộ nền bêtông mặt triền. Luồng tàu được nạo vét xuống cao độ -2,4
mét tạo điều kiện thuận lợi cho tàu ra vào đà.
Hệ thống âu tàu: Công ty có 2 âu tàu hiện đại, cửa âu bằng phao thép
đảm bảo sửa chữa và đóng mới được các loại tàu khách, tàu đặc chủng và tàu
có kích thước lớn dễ bị biến dạng nếu kéo lên triền.
Cầu cảng: Công ty mới nâng cấp làm mới hệ thống cầu tàu phục vụ các
phương tiện lớn cập bến để sửa chữa căn chỉnh máy.
Hệ thống điện chiếu sáng: bố trí hiện đại, bố trí song song 2 hệ thống

đèn điện cao áp và đèn halogen đảm bảo đủ ánh sáng 2 âu tàu và hệ thống
triền đà sản xuất thêm ca hai, ca ba, đảm bảo tiến độ và thời gian ký kết với
khách hàng.
Trang thiết bị, máy móc: Ngoài các thiết bị cũ như máy tiện băng dài,
băng trung, máy cắt tôn…đã được sửa chữa, khôi phục đáp ứng yêu cầu sản
xuất Công ty đã đầu tư mua sắm mới hàng loạt thiết bị với công nghệ tiên tiến
đưa vào dây chuyền sản xuất như máy hàn điện bán tự động một chiều, xoay
chiều, với số lượng hơn 100 chiếc, hệ thống máy nén khí, đầu phun cát phun
sơn chân không của Nhật Bản và Mỹ để làm sạch bề mặt tôn, hệ thống kích
thuỷ lực 100 tấn của Nhật Bản, palăng xích, cần cẩu 25 tấn, máy cắt hơi tự
động (con Rùa), máy uốn ống thuỷ lực Đài Loan, máy vát mép tôn của Nhật
Bản, máy uốn tôn dạng đĩa, máy đo siêu âm, máy cân bơm cao áp, các máy
gia công cơ khí hiện đại khác.
Cùng với sự đầu tư về máy móc thiết bị và cơ sở hạ tầng Công ty hết
sức chú trọng xây dựng lực lượng lao động. Với truyền thống 40 năm xây
dựng và phát triển hiện tại Công ty có 650 cán bộ công nhân viên trong đó
chủ yếu là các kỹ sư chuyên ngành nhiều kinh nghiệm, đội ngũ thợ hàn, cắt
hơi, sắt…có tay nghề cao được Cục Đăng kiểm Việt Nam sát hạch và cấp
chứng chỉ Quốc gia. Trong đợt thi thợ hàn giỏi cấp Thành phố do Liên đoàn
Lao động Thành phố kết hợp Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
tổ chức đơn vị đã đạt 8/10 giải dẫn đầu trong 17 đơn vị nhà máy đóng tàu
trong khu vực Hải Phòng tham gia. Lực lượng tham gia sản xuất của Công ty
bao gồm 30 kỹ sư vỏ tàu, máy tàu, điện tàu, kinh tế và 20 cán bộ trung cấp kỹ
thuật. Khu vực sản xuất bao gồm 8 tổ sắt hàn, 2 tổ hàn, 1 tổ phun sơn phun
cát, 1 tổ sơn trang trí, 1 tổ cơ khí, 1 tổ tiện, 1 tổ máy tàu, 1 tổ điện tàu, 1 tổ
kích kéo triền đà, 1 tổ mộc... Công nhân của Công ty là những kỹ sư và thợ
lành nghề từ bậc 3 đến bậc 7 đều đã được đào tạo qua các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp và các trường dạy nghề kỹ thuật.
Với cơ sở mặt bằng kỹ thuật, trang thiết bị và lực lượng lao động hiện
tại Công ty có thể cùng một lúc thi công khoảng 20 phương tiện có trọng tải

lớn đến 6500 tấn đảm bảo thời gian và chất lượng đã ký kết với khách hàng.
Hiện nay, Công ty đã tạo được uy tín với rất nhiều khách hàng trên cả nước
đặc biệt là khách hàng vùng Duyên hải phía Bắc và một số khách hàng quốc
tế. Công ty Cổ phần CNTT An Đồng đã được rất nhiều bằng khen cho tập thể
và cá nhân do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, UBND Thành phố, Bộ
Giao thông Vận tải cấp.
1.1.2.3. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường của Công ty
Sản phẩm đặc thù của Công ty là phương tiện vận tải thuỷ các loại. Đặc
trưng của các sản phẩm này là khối lượng lớn (tính theo phần vỏ tàu), sản
xuất đơn chiếc trong thời gian tương đối dài (trung bình khoảng 8 – 9 tháng 1
sản phẩm), Công ty chỉ sản xuất đóng mới phần vỏ tàu còn máy do chủ tàu
cung cấp và chỉ tính giá lắp đặt vào tàu cùng với phần điện và trang trí trên
tàu. Do đó, giá thành của sản phẩm tính chủ yếu cho phần đóng mới phần vỏ
tàu. Phương pháp xác định giá của Công ty dựa trên tiêu chí tổng tiêu hao vật
liệu chính và các vật liệu phụ, tiền lương, các chi phí khác trên một đơn vị
trọng lượng vỏ tàu. Vật liệu chính trong quá trình sản xuất, đóng mới vỏ tàu là
tôn các loại từ 5 đến trên 14 ly, các loại thép hình L63 đến L130, thép tròn các
loại và ống các loại dùng để thi công vỏ. Sản phẩm của Công ty sau khi sản
xuất xong phải được tiến hành kiểm tra đạt tiêu chuẩn bởi các tổ chức Đăng
kiểm. Cũng do đặc trưng sản phẩm là khối lượng sản phẩm lớn và sản xuất
đơn chiếc theo đơn đặt hàng đã ảnh hưởng quyết định tới công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty. Sản phẩm sản xuất
đơn chiếc, chi phí phát sinh cho từng sản phẩm hầu hết có thể tách biệt và
theo dõi riêng nên Công ty đã chọn đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính
giá thành và phương pháp tính giá thành là từng đơn hàng.
Với những sản phẩm của mình Công ty tập trung vào khai thác nguồn
khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp vận tải đường thuỷ tại Hải Phòng và
vùng đồng bằng Duyên hải Bắc Bộ. Đây là một thị trường tương đối thích hợp
cho những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ như Công ty với các sản phẩm
là các phương tiện vận tải thủy vừa và nhỏ phù hợp với điều kiện địa lý của

Việt Nam. Do sản phẩm có tính chất khối lượng lớn, sản xuất đơn chiếc trong
thời gian dài nên Công ty không có hệ thống phân phối sản phẩm như các sản
phẩm thông thường khác mà chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng và theo kế
hoạch của Tổng công ty Vinashin. Bên cạnh đó Công ty tập trung khai thác các
khách hàng truyền thống đã từng đặt hàng và các đơn vị quen biết với các
khách hàng này, họ giới thiệu lại cho và trực tiếp ký hợp đồng sửa chữa, đóng
mới các phương tiện thuỷ không qua các kênh phân phối hay các trung gian
mua bán.
1.1.2.4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Ngành đóng tàu có đặc thù riêng biệt về hoạt động sản xuất kinh doanh,
sản phẩm phương tiện thuỷ các loại có khối lượng lớn, thời gian dài và được
chuẩn hoá theo quy trình sản xuất đã được chuyên môn hoá. Quy trình tổng
quát để đóng mới một con tàu như sau: sau khi ký kết hợp đồng với khách
hàng Công ty tiến hành thiết kế phần vỏ tàu và lập hồ sơ thiết kế theo đúng
tiêu chuẩn của tổ chức Đăng kiểm Việt Nam hoặc Công ty sẽ thực hiện đóng
mới theo bản thiết kế của khách hàng. Sau đó Công ty lập kế hoạch tiến độ thi
công sản phẩm, lập dự trù cho việc mua sắm vật tư và các trang thiết bị, lập
kế hoạch điều động nhân lực, lập kế hoạch về trang thiết bị máy móc thi công
phù hợp với công việc, lập dự toán tiền lương và các chi phí khác trong quá
trình thi công sản phẩm. Có thể nói khâu lập kế hoạch này là khâu quan trọng
nhất trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm vì trong suốt quá trình thi
công kế hoạch và dự toán cho từng đơn hàng đã lập chính là cơ sở cho mọi
hoạt động của các bộ phận trong Công ty. Vật tư xuất kho cho sản xuất đều
phải theo dự toán, nhân công được trả lương tạm ứng theo dự toán,... Giá
thành thực tế khi đơn hàng hoàn thành càng sát với giá thành kế hoạch càng
chứng tỏ hiệu quả của khâu lập kế hoạch và nâng cao uy tín của Công ty với
khách hàng.
Trong suốt quá trình thi công cả hai bên là Công ty và chủ đẩu tư sẽ
cùng phối hợp kiểm tra tiến độ hoàn thành và chất lượng sản phẩm; phòng kế
hoạch kỹ thuật và phòng KCS có trách nhiệm kiểm tra việc lập kế hoạch thực

hiện, trong quá trình thực hiện và sau khi hoàn thành sản phẩm để bàn giao
cho khách hàng. Có thể khái quát quy trình này theo sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ đóng mới tàu chở hàng
Ký hợp đồng
Thiết kế vỏ tàu
Lập KH dự trù vật tư,
nhân lực
Thi công
KCS
Hạ thuỷ
Trong quá trình thực hiện thi công sản xuất sản phẩm tất cả các bộ phận
của Công ty luôn phối hợp và có mối liên hệ mật thiết với nhau. Ngoài giám
đốc, phó giám đốc, các phòng ban có trách nhiệm lập kế hoạch và giám sát
quá trình thi công thì các tổ sản xuất chính như tổ sắt hàn, tổ hàn điện, tổ sơn,
tổ ống máy… là các bộ phận chịu trách nhiệm sản xuất chính trong Công ty.
Bên cạnh các tổ sản xuất chính như trên là các tổ sản xuất phụ trợ: tổ điện, tổ
nguội cơ khí, tổ phun cát, tổ triền đà, các đơn vị vận chuyển trong và ngoài
Công ty. Sự phối hợp giữa các bộ phận được mô tả như sơ đồ sau:

×