TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI - DU LỊCH - MARKETING
BỘ MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH
BẢN ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU:
GVHD: TS Hoàng Thị Phương Thảo.
SVTH: Lớp KDQT03-04_K33
Nguyễn Xuân Hiếu KD03
Nguyễn Đức Hạ Nguyên KD03
Lưu Thị Bích Huệ KD03
Trần Tước Lân KD04
Trần Hoàng Thông KD04
Trần Uyên Vy KD04
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 05 năm 2010
Nhận xét của giáo viên
Muc lục
Lời mở đầu.
I. PHÁT BIỂU VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1. Tình huống 1
2. Nền tảng nghiên cứu (Câu hỏi quản trị) 1
3. Vấn đề nghiên cứu (Câu hỏi nghiên cứu) 1
4. Câu hỏi điều tra 1
5. Mục tiêu nghiên cứu 1
6. Danh mục và nguồn thông tin cần thu thập 1
II. SƠ LƯỢC THÔNG TIN THỨ CẤP CÓ LIÊN QUAN 2
1. Thông tin ngành 2
2. Đối thủ cạnh tranh 2
3. Đặc thù sản phẩm 2
III. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3
1. Thiết kế nghiên cứu định tính 3
a. Kỹ thuật định tính 3
b. Xác định mẫu và các điều kiện chọn đối tượng vào mẫu 3
c. Xây dựng bảng câu hỏi định tính ( câu hỏi mở) 3
Bản câu hỏi dành cho khách hàng 3
Bản câu hỏi dành cho nhà phân phối 5
2. Thiết kế nghiên cứu định lượng 5
a. Xác định qui mô mẫu 5
b. Xác định phương pháp chọn mẫu 6
c. Bản câu hỏi định lượng 6
Bản câu hỏi dành cho khách hàng 6
Bản câu hỏi dành cho nhà phân phối 9
d. Phương pháp xử lí dữ liệu 12
IV. NGÂN SÁCH VÀ THỜI GIAN BIỂU NGHIÊN CỨU 12
1. Thông Tin Về Dự Án 13
2. Thời Gian Biểu Nghiên Cứu 14
3. Bảng Dự Toán Ngân Sách Nghiên Cứu 15
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước thì thu nhập của con
người ngày càng được cải thiện và do đó các yêu cầu về tiêu dùng sản phẩm
cũng ngày càng tăng. Tuy nhiên trong những năm gần đây, các vấn đề về vệ
sinh an toàn thực phẩm không được các nhà sản xuất chú trọng và quan tâm
đúng mức. Các sản phẩm rau cũng không ngoại lệ, để tăng thêm lợi nhuận,
nhiều nông dân đã không ngần ngại bón đạm nitrat, phun thuốc trừ sâu quá
liều lượng cho phép, lên rau trước khi thu hoạch. Ngoài ra, họ còn phun hóa
chất để kéo dài độ tươi cho hoa quả. Việc làm đó dẫn đến hậu quả trước mắt
là tổn hại đến sức khỏe của người tiêu dùng. Ở mức độ nhẹ sẽ gây ngộ độc
thực phẩm, nặng sẽ ảnh hưởng đến quá trình hô hấp, gây đột biến và phát
sinh các căn bệnh ung thư. Sự ra đời của các sản phẩm sau sạch (hay rau an
toàn) đã phần nào trấn an người tiêu dùng trước vấn nạn này. Mặc dù có
nhiều hợp tác xã, cơ sở sản xuất đủ khả năng đáp ứng tiêu chuẩn của Việt
GAP (Good Agricultural Practices) nhưng các nhà sản xuất rau an toàn lại rơi
vào cảnh ứ hàng do giá cao và bị thương lái ép giá. Vì vậy tìm kiếm một giải
pháp đầu ra là yếu tố sống còn quyết định sự tồn vong của các nhà sản xuất.
Trong đó xây dựng một hệ thống phân phối tốt là vấn đề then chốt để giải
quyết những khó khăn trước mắt. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, nhóm chỉ
tập trung vào việc xây dựng bản đề xuất nghiên cứu thị trường để đẩy mạnh
hệ thống phân phối nhằm cải thiện doanh thu cho các nhà sản xuất rau sạch
nói chung và xa hơn nữa là tìm ra các giải pháp đầu ra cho ngành sản xuất
rau sạch, rau an toàn.
I. PHÁT BIỂU VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Tình huống
Trong những năm gần đây, cuộc sống ngày càng tiến bộ, con người ngày càng quan tâm
đến sức khỏe. Nắm bắt được tình hình đó, công ty FRESH đã phát triển hệ thống các cửa
hàng rau sạch với tiêu chí “ Sạch từ hạt giống đến sản phẩm rau”. Các hệ thống phân phối
được công ty đặt gần những khu dân cư đông đúc. Với mong muốn sẽ đem lại một sản
phẩm an toàn với sức khỏe của moị người, công ty luôn quản lý chặt chẽ chất lượng sản
phẩm từ khi còn ở nông trại đến tay người tiêu dùng. Nhưng trong 1 năm gần đây, doanh
thu của công ty sụt giảm nhiều.
2. Nền tảng nghiên cứu (Câu hỏi quản trị).
Làm thế nào để tăng lượng tiêu thụ của sản phẩm rau sạch?
3. Vấn đề nghiên cứu (Câu hỏi nghiên cứu)
Nên chọn biện pháp nào để cải thiện và đẩy mạnh kênh phân phối.
4. Câu hỏi điều tra.
Câu 1: Khách hàng thường hay mua rau sạch ở địa điểm nào?
Câu 2: Cách bày trí sản phẩm trong các cửa hàng như thế nào?
Câu 3: Giá cả của các sản phẩm rau sạch hiện nay có hợp lý không?
Câu 4: Nhận thức của người dân về sản phẩm rau sạch như thế nào?
Câu 5: Nhà phân phối khác mong muốn gì khi phân phối sản phẩm của chúng ta?
5. Mục tiêu nghiên cứu.
MT1: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng.
MT2: Xác định mong muốn của nhà phân phối khi phân phối sản phẩm của chúng ta.
6. Danh mục và nguồn thông tin cần thu thập
a. Sơ lược một số thông tin liên quan:(nguồn thứ cấp_mạng internet, sách báo, các đề
tài nghiên cứu trước)
• Thông tin ngành
• Đối thủ cạnh tranh
• Đặc thù sản phẩm
b. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng.
( sơ cấp _ thảo luận nhóm)
b1. Khách hàng thường hay mua rau ở địa điểm nào.
• Thông tin khách hàng.
• Nhu cầu mua rau
• Địa điểm khách hàng thường mua rau
• Địa điểm khách hàng muốn mua rau sạch.
• Lý do khách hàng thích mua thích ở chỗ này mà không phải chỗ khác.
b2. Đo lường sự ảnh hưởng của cách bày trí sản phẩm đến hành vi mua của khách
hàng.
• Hình ảnh nhân viên trong mắt khách hàng.
• Sự thuận tiện và hợp lý trong cách phân loại rau củ.
• Quan điểm của khách hàng vể một cửa hàng tốt.
b3. Sự ảnh hưởng của giá cả đến hành vi mua của khách hàng.
• Khách hàng bỏ ra bao nhiêu tiền một ngày để đáp ứng nhu cầu rau của gia đình.
• Giá cả rau sạch mà khách hàng cho là hợp lý.
b4. Nhận thức của khách hàng về sản phẩm rau sạch.
• Ảnh hưởng của rau sạch đến sức khỏe.
• Khách hàng có biết đến sản phẩm rau sạch không.
• Sự khác nhau giữa rau sạch và rau bình thường.
c. Xác định mong muốn của nhà phân phối khác khi phân phối sản phẩm của
chúng ta( sơ cấp _ thảo luận nhóm)
• Lợi ích mà nhà phân phối mong muốn nhận được.
• Lý do nhà phân phối chưa phân phối sản phẩm của chúng ta.
• Điều kiện các nhà phân phối đặt ra.
II. SƠ LƯỢC THÔNG TIN THỨ CẤP CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin ngành: Thành phố hiện có hơn 30 doanh nghiệp tiêu thụ và công bố tiêu
chuẩn chất lượng rau an toàn. Ngoài ra còn có các siêu thị, cửa hàng bán lẻ tiêu thụ rau an
toàn. Các doanh nghiệp tham gia ký kết hợp đồng tiêu thụ rau an toàn trong thời gian vừa
qua ở thành phố gồm: công ty Metro Cash & Carry, Saigon Coopmart, Vissan, công ty VF,
Cholimex, HTX Kim Sơn, HTX Thuận Phát, các thương nhân tại 3 chợ đầu mối nông sản…
Ngoài ra, còn có hơn 10 công ty sản xuất và cung cấp giống rau cũng như 2 đơn vị được Bộ
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn công nhận đủ điều kiện chứng nhận tiêu chuẩn
VietGap (Good Agricultural Practices). nhu cầu bình quân của TP.HCM là khoảng 720 ngàn
tấn rau các loại/ năm, thì sản lượng rau bình quân của TP.HCM sản xuất là 240 ngàn tấn chỉ
đủ cung cấp từ 25 – 30%. Hơn 70% rau tiêu thụ còn lại do các tỉnh khác cung cấp như Lâm
Đồng, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh,…Trong đó, nguồn rau từ Lâm Đồng chiếm đa số.
Trong 9 đầu năm 2008, tổng sản lượng rau, củ, quả tiêu thụ qua các chợ đầu mối Bình Điền,
Tam Bình, Tân Xuân, Tân Phú Trung là 521,828 tấn, trong đó chợ Hóc Môn là nơi cung cấp
rau nhiều nhất với tổng số khoảng 210.408 tấn. Lượng rau lưu thông qua các chợ đầu mối
bình quân khoảng 2.800 tấn/ngày. Tuy nhiên, sản lượng rau của các hợp tác xã tiêu thụ qua
9 tháng đó chỉ đạt khoảng 6.500 tấn, chiếm 1,3% so với tổng sản lượng rau tiêu thụ qua các
chợ đầu mối, con số này còn rất khiêm tốn
2. Đối thủ cạnh tranh
• Nguồn rau từ Đà Lạt: Rau ở TP.HCM phần nhiều được cung cấp từ Đà Lạt, là nơi
có khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp với việc trồng trọt. Theo ước lượng qua các phỏng vấn
chuyên sâu & thảo luận nhóm do Axis thực hiện tại Đà Lạt thì 60% tổng sản lượng rau sản
xuất tại Đà Lạt được tiêu thụ tại TP.HCM và một số tỉnh phía Nam; 20% được tiêu thụ tại
Đà Lạt và 20% còn lại được xuất khẩu đi các nước Châu Á lân cận
• Nguồn rau từ Trung Quốc: Rau là mặt hàng nông sản được miễn thuế. Chính vì vậy,
rau Trung Quốc thường được vận chuyển qua các cửa khẩu Lào Cai, Lạng Sơn, số lượng
rau, củ, quả có được nhập về với số lượng lớn. Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai ước tính
mỗi ngày có khoảng trên 400 tấn rau, củ, quả nhập tại cửa khẩu Lào Cai như: khoai tây, củ
cải, khoai sọ không kể một số lượng qua đường biên mậu chưa thể thống kê.
3. Đặc thù sản phẩm . Rau sạch hay còn gọi là rau an toàn là loại rau được sản xuất
theo quy trình kỹ thuật bảo đảm được tiêu chuẩn sau: Hạn chế đến mức thấp nhất việc sử
dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích… nhằm giảm tối đa lượng độc tố tồn
đọng trong rau như nitrat, thuốc trừ sâu, kim loại nặng và vi sinh vật gây bệnh. Do chi phí
đầu vào khá cao nên giá sãn phẩm đầu ra đắt hơn các sản phẩm rau thường khá nhiều.
III. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu định tính
a. Kỹ thuật định tính:Thảo luận nhóm.
b. Xác định mẫu và các điều kiện chọn đối tượng vào mẫu.(Thảo luận nhóm.)
Nhóm 1 : Nhóm khách hàng chưa sử dụng sau sạch của công ty FRESH
• Mỗi nhóm từ 5 đến 7 người.
• Phụ nữ nằm trong độ tuổi từ 25 đến 40 tuổi.
• Làm nội trợ trong gia đình.
• Chưa từng sử dụng qua các sản phẩm rau sạch tại các cửa hàng hay siêu thị
Nhóm 2 : Nhóm khách hàng đã từng sử dụng qua sau sạch của công ty FRESH
• Mỗi nhóm từ 5 đến 7 người.
• Phụ nữ nằm trong độ tuổi từ 25 đến 40 tuổi.
• Làm nội trợ trong gia đình.
• Có thu nhập khá
• Đã từng sử dụng qua các sản phẩm rau sạch tại các cửa hàng hay siêu thị.
Nhóm 3 : Nhóm các nhà phân phối .
• Mỗi nhóm từ 5 đến 7 người.
• Đại diện cho các nhà phân phối, cụ thể là đại diện của các siêu thị.
Điều kiện khác: họ không quen biết nhau, chưa tham gia thảo luận nhóm trong khoảng
thời gian 6 tháng.
Phương pháp thảo luận nhóm.
Địa điểm: phòng họp của công ty
Thời gian: 90 phút.
c. Xây dựng bảng câu hỏi định tính ( câu hỏi mở)
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM 1 & 2
THỜI GIAN THÀO LUẬN: 1 GIỜ 30 PHÚT
Chào hỏi. Giới thiệu các thành viên tham gia thảo luận.
Tạo không khí thoải mái.
Giải thích tóm tắt đề tài thào luận và vai trò của người tham gia thảo luận và người
hướng dẫn chương trình.
Nhóm 1 và nhóm 2: thảo luận chung các mục: Thông tin chung, Nhận thức về sản phẩm,
Sử dụng sản phẩm rau, Giá cả của sản phẩm
Nhóm 2: thảo luận thêm: Cách bày trí sản phẩm, Ý kiến về sản phẩm rau sạch của công
ty Fresh.
THÔNG TIN CHUNG
1. Gia đình bạn có bao nhiêu người?
2. Bạn thường hay mua những loại thực phẩm nào để cung cấp dinh dưỡng cho gia đình?
3. Gia đình bạn có hay sử dụng sản phẩm rau không?
4. Bạn có quan tâm trước những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm ảnh hưởng đến
sức khỏe người tiêu dùng ngày càng nhiều hiên nay không?
5. Bạn có thường lo lắng về chất lượng các sản phẩm rau bày bán trên thị trường không?
NHẬN THỨC VỀ SẢN PHẨM.
1. Bạn có biết được vai trò của rau xanh trong việc cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể
không? Từ đâu bạn biết được những thông tin đó?
2. Theo bạn rau như thế nào thì được xem là rau sạch?
3. Theo bạn điểm khác biệt giữa rau sạch và rau bình thường là như thế nào?
4. Bạn có biết hiện nay trên thị trường đang có bày bán những sản phẩm rau sạch hay
không? Nếu biết thì bạn biết từ nguồn thông tin nào?
SỬ DỤNG SẢN PHẨM RAU
1. Bạn thường hay mua rau ở đâu? Tại sao bạn hay mua ở đó?
2. Bạn có mua rau trong siêu thị không? Nếu có, điều gì khiến bạn thích mua rau ở đó?
3. Theo bạn thì cửa hàng rau sạch sẽ đặt ở đâu là thuận tiện nhất cho người mua? Tại
sao? Nếu đặt sản phẩm tại đó thì bạn có sẵn sàng mua rau ở đó không?
GIÁ CẢ CỦA SẢN PHẨM
1. Thường ngày bạn chi tiêu khoảng bao nhiêu tiền để mua rau phục vụ nhu cầu cho cả
gia đình? Bạn nghĩ mức chi tiêu đó có hợp lý chưa?
2. Bạn nghĩ sao về giá cả sản phẩm rau sạch hiện nay? Với giá đó bạn có khả năng mua
sản phẩm rau sạch thường xuyên được không?
3. Bạn mong muốn giá rau sạch sẽ thay đổi như thế nào? Nếu giá thay đổi như vậy, bạn
có sẵn sàng sử dụng sản phẩm rau sạch thay thế cho sản phẩm rau bình thường không?
CÁCH BÀY TRÍ SẢN PHẨM
1. Bạn nghĩ rau được bày bán trên kệ hay bày bán dưới đất như ở chợ sẽ thuận tiện hơn
trong việc lựa chọn sản phẩm?
2. Bạn có nghĩ phân loại rau thành từng nhóm để dễ dàng lựa chọn không? Vì sao?
3. Khi đặt trên kệ, bạn muốn các sản phẩm được đặt ở tầm (chiều cao) bao nhiêu thì phù
hợp và dễ dàng chọn lựa?
Ý KIẾN VỀ SẢN PHẨM RAU SẠCH CỦA CÔNG TY FRESH.
1. Bạn có biết và mua rau sạch của công ty FRESH chưa? Bạn đã biết nó qua trường hợp
nào? Nội dung bạn biết về sản phẩm rau sạch của công ty FRESH? ( Nếu có thì chuyển
sang câu 2,3,4,5,6,7)
2. Bạn nghĩ thế nào về thái độ của nhân viên bán hàng? Nhân viên bán hàng có khiến
bạn thoải mái khi mua sắm không?
3. Bạn thấy cách bày trí sản phẩm ở cửa hàng thế nào? Có dễ dàng lựa chọn sản phẩm
không? Bạn có mong muốn gì về cách bày trí sản phẩm?
4. Giá cả các sản phẩm bày bán ở cửa hàng có hợp lý không? Vì sao? Bạn có đề nghị gì
về giá cả cho sản phẩm không?
5. Theo bạn thì các cửa hàng của công ty đã đặt ở những nơi thuận tiện cho khách hàng
chưa? Vì sao? Bạn mong muốn rằng các cửa hàng đó sẽ được đặt ở đâu?
6. Bạn có muốn được mua sản phẩm rau sạch của công ty tại các siêu thị không? Vì sao?
Cám ơn những người tham dự và tặng quà lưu niệm.
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM 2
THỜI GIAN THẢO LUẬN 1 GIỜ 30 PHÚT.
Chào hỏi. Giới thiệu các thành viên tham gia thảo luận.
Tạo không khí thoải mái.
Giải thích tóm tắt đề tài thào luận và vai trò của người tham gia thảo luận và người
hướng dẫn chương trình.
THÔNG TIN CHUNG.
1. Siêu thị của bạn hiện nay có đang phân phối rau hay không?
2. Bạn có lo lắng về chất lượng, nguồn gốc các sản phẩm rau đó không? Có khó khăn và
tốn kém chi phí trong việc quản lý chất lượng sản phẩm rau được đưa đến siêu thị không?
NHẬN THỨC VỀ SẢN PHẨM
4. Theo bạn sản phẩm rau như thế nào được coi là sạch?
5. Bạn có kiểm tra nguồn gốc của rau khi vào siêu thị không? Nguồn đó có đáng tin
không?
HÀNH VI CỦA KÊNH TRUNG GIAN
1. Sản phẩm rau có phải là một mặt hàng mà siêu thị bạn quan tâm hay không? Nó có
mang lại thu nhập thường xuyên cho siêu thị không?
2. Siêu thị của bạn có muốn đầu tư thêm hay cải thiện lĩnh vực sản phẩm này không?
3. Bạn có hài lòng với sản phẩm rau hiện bán? Bạn có hài lòng về mức lợi tức hiện tại ?
NHU CẦU VỀ LOẠI RAU
1. Siêu thị thường hay bán các loại rau gì? Số lượng loại rau như thế có đủ đáp ứng nhu
cầu chưa? Có nhu cầu đa dạng hóa hơn không?
2. Siêu thị của bạn có nhu cầu cung cấp rau sạch với số lượng bao nhiêu? Thường xuyên
không?
NHẬN BIẾT VỀ CÔNG TY FRESH
Bạn có biết công ty FRESH chúng tôi không, nếu biết thì là qua những nguồn nào?
MONG MUỐN CỦA NHÀ PHÂN PHỐI
1. Bạn muốn hợp tác với nhà phân phối rau sạch với chất lượng đảm bảo? Vì sao?
2. Bạn nghĩ giá cả khi rau sạch được đưa đến các siêu thị như thế nào? Liệu nó có phù
hợp với chất lượng và được khách hàng chấp nhận không?
3. Bạn cho rằng mức giá bao nhiêu thì hợp lý.
4. Bạn muốn được phân phối rau sạch theo hình thức nào? (tự đi đến tổng cửa hàng của
công ty FRESH hay công ty FRESH sẽ giao hàng tận nơi)
5. Mức chiết khấu mà bạn mong muốn khi hợp tác với công ty FRESH là bao nhiêu? Vì
sao bạn nghĩ đến mức chiết khấu đó?
Cám ơn những người tham dự và tặng quà lưu niệm.
2. Thiết kế nghiên cứu định lượng
a. Xác định qui mô mẫu
Kích thước mẫu: với độ tin cậy 95%, độ biến thiên cực đại 50/50
n = (1.96
2
*0.5*0.5)/0.05
2
=385
b. Xác định phương pháp chọn mẫu:
Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ 10% là nhà phân phối, 90% là
người tiêu dùng sản phẩm rau
P
nhà phân phối
= 38
P
người tiêu dùng
= 347
c. Bản câu hỏi định lượng ID:
BẢN CÂU HỎI DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
Xin chào chị tôi là nhân viên nghiên cứu thị trường, hiện tôi đang
nghiên cứu đề tài : “ Nghiên cứu về sản phẩm rau sạch” Tôi chỉ phỏng vấn một số người
đại diện tại Tp.Hồ Chí Minh, chị là một trong số những người đại diện đó, vì thế những ý
kiến của chị có ý nghĩa rất quan trọng cho sự thành công của đề tài . Mong chị dành thời
gian và sự nghiêm túc trả lời bảng câu hỏi này.
Tôi xin cam đoan những ý kiến đóng góp của chị sẽ được bảo mật tuyệt đối và chỉ phục
vụ cho mục đính nghiên cứu của đề tài.
Họ tên……………………………………………………
Địa chỉ…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
Q1: NHỮNG THỰC PHẨM DINH DƯỠNG BẠN THƯỜNG MUA CHO GIA
ĐÌNH (có thể chọn nhiều hơn một)
1. Các loại thịt.
2. Các loại cá.
3. Trứng
4. Sữa
5. Rau
6. Thực phẩm khác(xin nêu rõ)…………………
Q2: GIA ĐÌNH BẠN CÓ HAY SỬ DỤNG SẢN PHẨM RAU KHÔNG?
1. Có
2. Không
Q: BẠN CÓ QUAN TÂM ĐẾN THÔNG TIN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
KHÔNG?
1. Có
2. Không
Q4:THEO BẠN TÁC DỤNG CỦA RAU XANH TRONG VIỆC CUNG CẤP DINH
DƯỠNG CHO CƠ THỂ ? (có thể chọn nhiều hơn một)
1. Cung cấp chất xơ.
2. Cung cấp các loại vitamin.
3. Đẹp da.
4. Chống lão hóa.
5.Tốt cho tiêu hoá.
6. Chữa bệnh.
7 Các tác dụng khác (ghi rõ)
Q5: TỪ ĐÂU BẠN BIẾT CÁC THÔNG TIN VỀ TÁC DỤNG CỦA RAU? (có thể
chọn nhiều hơn một)
1. Báo.
2. Tivi.
3. Radio.
4. Bạn bè, người thân.
5. Internet.
6. Hội thảo sức khỏe.
7. Các nguồn khác( xin nêu rõ)……………
Q6: THEO CHỊ RAU SẠCH LÀ RAU ? ( có thể chọn nhiều hơn một)
1.Trồng trên đất sạch.
2.Được tưới nước sạch.
3.Sử dụng đúng hàm lượng phân bón và thuốc trừ sâu.
4.Nuôi trong nhà kính.
5.Có sâu trên rau hoặc bị sâu ăn nhiều.
6.Được bán trong siêu thị.
7.Các chỉ tiêu khác(xin nêu rõ)………………………………
Q7: BẠN CÓ BIẾT NHỮNG SẢN PHẨM RAU SẠCH BÀY BÁN TRÊN THỊ
TRƯỜNG HIỆN NAY HAY KHÔNG?
1. Có
2. Không
Q8: BẠN THƯỜNG HAY MUA RAU Ở ĐÂU? ( có thể chọn nhiều hơn một)
1. Chợ
2. Siêu thị.
3. Cửa hàng rau sạch
4. Gánh hàng rong.
5. Những nơi khác ( xin nêu rõ)………….
Q9: TẠI SAO BẠN HAY MUA RAU Ở NHỮNG NƠI ĐÓ.(Có thể chọn nhiều hơn
một)
1. Gần nhà.
2. Thuận tiện.
3. Vừa túi tiền.
4. Thói quen.
5. Các lý do khác (xin nêu rõ)…………………
Q10: BẠN CÓ MUA RAU Ở SIÊU THỊ KHÔNG?
1.Thường xuyên.
2.Thỉnh thoảng
3.Hiếm khi.
4. Không bao giờ
Q11: ĐIỀU GÌ KHIẾN BẠN THÍCH MUA RAU Ở SIÊU THỊ. (có thể chọn nhiều
hơn một)
1. Đảm bảo vệ sinh.
2. Không khí mát mẻ.
3. Cân đủ.
4. Không phải trả giá.
5. Thoải mái lựa chọn.
6. Kết hợp với đi chơi siêu thị.
Q12: BẠN THÍCH CỬA HÀNG RAU SẠCH SẼ ĐẶT Ở ĐÂU ĐỂ THUẬN TIỆN
CHO NGƯỜI MUA? VÌ SAO?
Q13: BẠN CHI TIÊU KHOẢNG BAO NHIÊU TIỀN ĐỂ MUA RAU MỖI NGÀY?
1. < 10.000đ
2. 10.000 – 20.000 đ
3. 20.000 – 30.000 đ
4. > 30.000đ
Q14: BẠN NGHĨ MỨC CHI TIÊU ĐÓ HỢP LÝ CHƯA?
1. Rất hợp lý.
2. Bình thường.
3. Quá cao
Q15: MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA BẠN ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ SAU TRONG
QUYẾT ĐỊNH MUA RAU.
Rất Quan tâm >không quan tâm
Giá cả 1 2 3 4 5
Chất lượng rau 1 2 3 4 5
Loại rau 1 2 3 4 5
Nơi bán rau 1 2 3 4 5
Cách bài trí rau 1 2 3 4 5
V ệ sinh an toàn của rau 1 2 3 4 5
Khuyến mãi giảm giá 1 2 3 4 5
Q16: BẠN NGHĨ SAO VỀ GIÁ CẢ SẢN PHẨM RAU SẠCH HIỆN NAY?
1. Rất mắc.
2. Hơi mắc
3. Chấp nhận được.
4. Rẻ.
5. Rất rẻ.
Q17: VỚI GIÁ ĐÓ BẠN CÓ THỂ MUA RAU SẠCH THƯỜNG XUYÊN
KHÔNG?
1. Có
2. Không.
Q18: BẠN MONG MUỐN GIÁ SẢN PHẨM RAU SẠCH NHƯ THẾ NÀO?
Q19: BẠN THÍCH RAU ĐƯỢC BÀY BÁN NHƯ THẾ NÀO?
1. Trên kệ.
2. Dưới đất.
3. Hình thức khác( xin nêu rõ)………………
Q20: NẾU ĐẶT RAU TRÊN KỆ, THEO BẠN ĐẶT Ở TẦM BAO NHIÊU THÌ
PHÙ HỢP ?
1. Ngang tầm mắt.
2. Ngang bụng.
3. Cách mặt đất 0.5 m
4. Chiều cao khác( xin nêu rõ)……………….
Q21: BẠN CÓ TỪNG MUA RAU SẠCH Ở CÁC CỬA HÀNG CỦA CÔNG TY
FRESH CHƯA?
1. Có > Qua câu Q22
2. Không > Qua câu Q23
Q22: XIN CHO BIẾT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA BẠN ĐỐI VỚI CÔNG TY
FRESH.
Rất hài lòng Không hài lòng
Sự đa dạng chủng loại rau 1 2 3 4 5
Thái độ phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5
Cách bày trí các sản phẩm rau. 1 2 3 4 5
Sự tiện lợi, thoãi mái khi mua hàng. 1 2 3 4 5
Giá cả sản phẩm rau. 1 2 3 4 5
Vị trí của các cửa hàng. 1 2 3 4 5
Các hình thức giảm giá khuyến mãi. 1 2 3 4 5
Q23:MONG MUỐN CỦA ANH (CHỊ) VỀ MỘT CỬA HÀNG RAU SẠCH HIỆN
NAY NHƯ THẾ NÀO?
1. Chủng loại rau:
…………………………………………………………………………………………………
………………………
2. Thái độ phục vụ của nhân viên
…………………………………………………………………………………………
3. Cách bày trí các sản phẩm rau
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. Vị trí của các cửa hàng
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Q24: XIN CHỊ CHO BIẾT ĐÔI ĐIỀU VỀ BẢN THÂN( xin vui lòng khoanh tròn
vào những câu trả lời mà chị cho là phù hợp).
Q24a: Độ tuổi 1. < 25 (ngưng)
2. 25 - 45 (chuyển tiếp câu sau)
3. > 45 (ngưng)
Q24b: Số thành viên trong gia đình 1. < 4
2. 4 – 6
3. > 6
Q24c: Thu nhập gia đình(tháng) 1. < 2trđ
2. 2 – 4 trđ
3. 4 – 6 trđ
4. > 6 trđ
Q24d: Trình độ học vấn: 1. Cấp 1 -2
2. Cấp 3
3. THCN-CĐ
4. ĐH-sau ĐH
Q24e: Tình trạng hôn nhân:
1. Độc thân
2. Đã có gia đình
Xin chân thành cảm ơn chị đã tham gia cuộc phỏng vấn này
ID:………
BẢN CÂU HỎI DÀNH CHO NHÀ PHÂN PHỐI
Xin chào (anh) chị tôi là nhân viên nghiên cứu thị trường, hiện tôi
đang nghiên cứu đề tài : “ Nghiên cứu về sản phẩm rau sạch” Tôi chỉ phỏng vấn một số
người đại diện tại Tp.Hồ Chí Minh, (anh) chị là một trong số những người đại diện đó, vì
thế những ý kiến của chị có ý nghĩa rất quan trọng cho sự thành công của đề tài . Mong
(anh) chị dành thời gian và sự nghiêm túc trả lời bảng câu hỏi này.
Tôi xin cam đoan những ý kiến đóng góp của (anh) chị sẽ được bảo mật tuyệt đối và chỉ
phục vụ cho mục đính nghiên cứu của đề tài.
Q1. ANH/CHỊ ĐANG LÀM VIỆC TẠI SIÊU THỊ NÀO ?
1. Coopmart 2. Maximark
3. Big C 4. Metro.
5.Vina-Tex 6. Lotte
Q2. SIÊU THỊ CỦA ANH/ CHỊ HIỆN NAY CÓ ĐANG PHÂN PHỐI RAU HAY
KHÔNG ?
1. Có
2. Không
Q3. ANH/ CHỊ QUAN TÂM GÌ VỀ SẢN PHẨM RAU?
1. không quan tâm 5. rất quan tâm
Chất lượng của sản phẩm rau 1 2 3 4 5
Nguồn gốc sản phẩm rau 1 2 3 4 5
Nhà phân phối sản phẩm 1 2 3 4 5
Cách phân phối sản phẩm 1 2 3 4 5
Sự đa dạng chủng loại sản phẩm rau 1 2 3 4 5
Q4. MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM RAU TẠI SIÊU THỊ. 1. Rất khó 5. Rất đơn giản
Vấn đề sắp xếp rau 1 2 3 4 5
Vấn đề giữ rau tươi. 1 2 3 4 5
Vấn đề lưu trữ rau 1 2 3 4 5
Vấn đề phân loại rau 1 2 3 4 5
Q5. THEO ANH/ CHỊ SẢN PHẨM RAU NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC COI LÀ SẠCH?
( có thể chọn nhiều hơn 1 lựa chọn).
1. Rau sử dụng đúng liều lượng thuốc trừ sâu
2. Rau có nguồn gốc xuất xứ rõ rang
3. Rau không sử dụng phân bón hóa học
4. Rau được trồng trong lồng kính
Q6. ANH/ CHỊ CÓ KIỂM TRA ĐƯỢC NGUỒN GỐC CỦA RAU KHI VÀO SIÊU
THỊ KHÔNG?
1. Không (sang câu 7)
2. Có (sang câu 6)
Q7. ANH/CHỊ CÓ THỂ KIỂM TRA BẰNG CÁCH NÀO SAU ĐÂY ? (có thể chọn
nhiều hơn 1 lựa chọn)
1. Dựa vào giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm
2. Dựa vào sự tin tưởng với nhà cung cấp
3. Dựa vào niềm tin
4. Không quan tâm
Q8.TỶ LỆ DOANH THU CỦA RAU TRONG TỔNG DOANH THU TẠI SIÊU
THỊ CỦA ANH CHỊ LÀ BAO NHIÊU?
1. dưới 1 %
2. từ 1-3%
3. từ 3-5%
4. >5%
Q9. SIÊU THỊ CỦA ANH/ CHỊ CÓ NHU CẦU ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN THÊM
MẶT HÀNG RAU HAY KHÔNG ?
1. Có (sang câu 10)
2. Không (sang câu 11)
Q10. MỨC ĐỘ NHU CẦU PHÁT TRIỂN THÊM NHƯ THẾ NÀO?
1. Tập trung vào đảm bảo chất lượng rau
2. Đa dạng hóa các loại rau
3. Phát triển hệ thống giữ tươi
4. Nhu cầu khác: ………………………………………………………….
Q11. ANH/CHỊ CÓ HÀI LÒNG VỚI SẢN PHẨM RAU HIỆN BÁN HAY
KHÔNG? TẠI SAO?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………
Q12. SIÊU THỊ CỦA ANH/ CHỊ THƯỜNG PHÂN PHỐI BAO NHIÊU CHỦNG
LOẠI RAU?
1. < 10
2. 10-15
3. 15-20
4. > 20
Q13. TỔNG KHỐI LƯỢNG RAU ĐƯỢC BÁN TRONG MỘT NGÀY?
1. < 1 tấn
2. 1-1,6 tấn
3. 1,6 - 2 tấn
4. > 2 tấn
Q14. SIÊU THỊ CỦA ANH/ CHỊ CÓ NHU CẦU VỀ RAU SẠCH ĐỂ BÁN CHO
KHÁCH HÀNG HAY KHÔNG? TẠI SAO?
1. Có. (chuyển sang các câu còn lại)
2. Không. (ngưng)
Lý do ( xin nêu rõ)……………………………………………………
Q15. MỐI QUAN TÂM KHI SIÊU THỊ CỦA ANH/CHỊ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
RAU SẠCH?
1. Giá cả phù hợp
2. Chất lượng tốt.
3. Nguồn cung cấp ổn định.
5. Những mối quan tâm khác ( xin nêu rõ)………………………………………
Q16. MỐI QUAN TÂM CỦA SIÊU THỊ NẾU HỢP TÁC VỚI NHÀ CUNG CẤP
RAU SẠCH? (1. Hoàn toàn không quan tâm 5. Hoàn toàn quan tâm)
Nhà cung cấp có uy tín 1 2 3 4 5
Nguồn cung cấp liên tục, không bị gián đoạn 1 2 3 4 5
Rau được giao hàng tận nơi 1 2 3 4 5
Chất lượng rau 1 2 3 4 5
Mức chiết khấu 1 2 3 4 5
Sự hợp tác lâu dài 1 2 3 4 5
Q17. ANH/CHỊ NGHĨ GIÁ ĐẦU VÀO CỦA RAU SẠCH CÓ THỂ CAO HƠN
RAU BÌNH THƯỜNG LÀ BAO NHIÊU KHI ĐƯA VÀO SIÊU THỊ ?
1. 10- 20%
2. 20-30%
3. 30-40%
4.>40%
Q18. THEO ANH/CHỊ NHỮNG LỢI ÍCH MÀ SIÊU THỊ CÓ THỂ CÓ ĐƯỢC
KHI PHÂN PHỐI RAU SẠCH? (có thể chọn nhiều hơn 1 câu)
1. Gia tăng uy tín của siêu thị
2. Gia tăng được doanh thu
3. Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
4. Gia tăng lượng khách hàng
5. Lợi ích khác, nếu có: ………………………………………………………
Q19. MỨC CHIẾT KHẤU MÀ ANH/ CHỊ MONG MUỐN KHI HỢP TÁC VỚI
CÔNG TY FRESH LÀ BAO NHIÊU?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Q20. XIN ANH/CHỊ CHO BIẾT MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN.
Q20A. HỌ VÀ TÊN:……………………………………………………………
Q20B. CHỨC VỤ HIỆN TẠI CỦA ANH/CHỊ…………………………………
Q20C. SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN LẠC:……………………………………………
Q20D. EMAIL: ……………………………………………………………….
Q20E. FAX:………………………………………………………………………
CÁM ƠN ANH/CHỊ ĐÃ THAM GIA.
d. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phần mềm SPSS
Các phép kiểm định thống kê thích hợp
1. Đối với dữ liệu định danh:
• Dùng phép đo tần số
• Biểu diễn tần số bằng tỉ lệ phần trăm
2. Đối với dữ liệu khoảng
• Dùng trị trung bình để đo độ hội tụ
• Dùng độ lệch chuẩn và khoảng biến thiên để đo độ phân tán.
Phương pháp xử lí dữ liệu gồm 3 bước:
• Bước 1 : mã hoá dữ liệu
• Bước 2: Nhập dữ liệu
• Bước 3: Làm sạch dữ liệu
Sau đó chạy data xuất ra một bảng dữ liệu trên exel. Dùng dữ liệu trên để vẽ biểu đồ,
đánh giá và viết báo cáo.
IV. NGÂN SÁCH VÀ THỜI GIAN BIỂU NGHIÊN CỨU
Kết Luận
Cùng với ý thức người dân trong vệ sinh an toàn thực phẩm tăng lên khá nhanh thì rau
sạch đang ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại của chúng ta.
Chính vì thế, việc cung cấp rau sạch đang trở nên hết sức tiềm năng và có thể thu về một
nguồn lợi nhuận lớn . Công ty nghiên cứu thị trường chúng tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu rất
kĩ lưỡng thị trường rau sạch trong thời gian dài. Chính vì thế, chúng tôi xin đề xuất bản
nghiên cứu này cho quý công ty. Bản đề xuất đưa ra tất cả mối quan tâm lo lắng của quý công
ty trong khâu phân phối rau sạch mà quý công ty đang gặp phải trên thị trường hiện tại.
Chúng tôi tin rằng với sự nghiên cứu công phu và kỹ lưỡng đó của chúng tôi sẽ giúp
ích được nhiều cho quý công ty. Hãy liên hệ lại với chúng tôi ngay bây giờ để cùng nhau
thực hiện cuộc nghiên cứu này.
1. Thông Tin Về Dự Án
Tên dự án Rau sạch - Fresh
Loại hình Nghiên Cứu Định Tính và Nghiên Cứu Định Lượng
Khu vực phỏng vấn Thành phố Hồ Chí Minh - Quận 1, 3, 10
Số mẫu Giai Đoạn
Nghiên Cứu Định Tính
PV Nhóm Khách Hàng
(7 người/nhóm)
PV Nhóm Nhà Phân Phối
(7 người/nhóm)
Nghiên Cứu Định Lượng Khách Hàng
Nhà Phân Phối
Độ dài phỏng vấn Giai Đoạn Nghiên Cứu Định Tính 90 phút / nhóm
Nghiên Cứu Định Lượng 10-20 phút / mẫu
Thời gian dự kiến hoàn thành Tổng thời gian 35 ngày
Chi Tiết Bắt Đầu
1/5/2010
Giai Đoạn
Nghiên Cứu Định Tính 1/5/2010
Nghiên Cứu Định Lượng 9/5/2010
2. Thời Gian Biểu Nghiên Cứu
Hoạt Động
Thời Gian thực hiện
1 2 3 4 7 9
1
0
1
1 12 17
1
8 20 23
Định
Tính
Cuộc họp với giám đốc bộ phận Marketing
Thiết kế bảng câu hỏi
Có sự tán thành của giám đốc Marketing
Kiểm tra bảng câu hỏi
Thiết kế lại bảng câu hỏi và In ấn
Chọn khung mẫu
Thu thập dữ liệu
Định
Lượng
Tổng hợp câu hỏi định tính và thiết kế bảng
câu hỏi định lượng
Có sự tán thành của giám đốc Marketing
Kiểm tra bảng câu hỏi
Thiết kế lại bảng câu hỏi và In ấn
Chọn khung mẫu
Thu thập dữ liệu
Nhập liệu
Kiểm tra lỗi dữ liệu
phân tích dữ liệu
Báo cáo bài viết/ bản biểu/ sơ đồ
Nhận phản hồi từ giám đốc Marketing
Thực hiện những thay đổi trong báo cáo
Nộp bản báo cáo cuối cùng
Thuyết trình kết quả nghiên cứu
3. Bảng Dự Toán Ngân Sách Nghiên Cứu
(đvt: 1000đ)
Công Việc
Thời Gian
(giờ)
Người Thực
Hiện
Mức Chi
(1.000đ)
Tổng
Cộng
Làm việc với giám đốc Marketing
16 CG 110 1760
Phỏng vấn khám phá
9 CG 90
9 TL 70
Tìm kiếm thông tin thứ cấp
3 CG 70
15 TL 45
Phỏng vấn người tiêu dùng (200 bản)
PVV 35 7000
Phỏng vấn nhà phân phối (20 bản)
TL 60 1200
Vào dữ liệu (6 phút/bản)
22 PVV 20
Phân tích dữ liệu
15 CG 90 1350
15 TL 70 1050
Viết báo cáo
30 CG 110 3300
Chi phí in ấn
Quà tặng cho khách hàng (28 người)
150 4200
Quà tặng cho nhà phân phối (14 người)
250 3500
Tổng Cộng
26675
Chi phí dự trù (10%)
2667.5
Tổng Chi Phí
29342.5
Tài liệu tham khảo
1. Nghiên cứu thị trường – Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Mai Trang, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia TP.HCM, 2009
2. Đề cương môn học Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh – TS. Hoàng Thị
Phương Thảo, ĐH kinh tế TP.HCM
3. Nghiên cứu thị trường – Giải mã nhu cầu khách hàng, Nhóm Tác Giả Của Business
Edge. Nhà xuất bản Trẻ, 2007
4. Thông tin từ các website:
/> /> /> />au_an_toan/Thiet_lap_he_thong_phan_phoi_hien_dai/
/> /> /> />