Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

quty tac tinh dao ham ham hop tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.69 KB, 7 trang )

Tiết thứ: Tên chương: ĐẠO HÀM
TÊN BÀI: QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )
Bài Quy Tắc Tính Đạo Hàm nằm trong chương V – Đạo Hàm. Bài này gồm có 2 tiết. Tiết trước
chúng ta dã học về các quy tắc tính đạo hàm của 1 số hàm số thường gặp là: x
n
,
x
, tổng, hiệu,
tích, thương của các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc TXĐ, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm
1 quy tắc nữa đó là: Đạo hàm của hàm hợp.
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:
-Nắm được khái niệm Hàm hợp.
-Biết quy tắc tính đạo hàm hàm hợp.
2. Về kỹ năng:
- Tính đạo hàm của một số hàm hợp.
3. Về thái độ:
- Có tinh thần tự giác, tích cực tham gia bài học.
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic và sáng tạo.
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
Để tiếp thu được bài học này, học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên
quan đến bài học sau đây: : Quy tắc tính đạo hàm của 1 số hàm số thường gặp và quy tắc
tính đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập:
Đồ dùng học tập, SGK,SBT Đại Số và Giải tích 11 cơ bản.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: SGK Đại Số và Giải tích 11( cơ bản), SBT, SGV, Giáo án.
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:


- Phấn (trắng, màu), thước kẻ,
-Computer và Projector.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp luyện tâp, gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Thời gian : 3 phút):
(Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh, )
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Dẫn nhập: Tạo tình
huống có vấn đề:
Hình thành khái niệm hàm
số hợp và công thức đạo
hàm của hàm số hợp .
(Nhấn mạnh cho HS :
Vẫn có thể tính đạo hàm
của hàm số bằng định
nghĩa nhưng dài dòng
và khó khăn hơn tính
bằng quy tắc)
(Cho Hs nhớ lại bài
trước)
- Tính đạo hàm của hàm
số sau:

2
(2 1)y x= +
.
(Trình chiếu).
-Chia lớp làm 4 nhóm:
Nhóm 1,3: Tính đạo hàm
bằng định nghĩa. Nhóm
2,4: Tính đạo hàm bằng
các công thức đã học ở
tiết trước.
-Giáo viên tổ chức cho
các nhóm trao đổi, so
sánh kết quả.
Trình chiếu: Nhắc lại
Cách tính đạo hàm bằng
định nghĩa và các công
thức thường gặp.
Cho hàm số
y = f(x)
2
(2 1)x= +
Cách tính theo định
nghĩa:
Theo 3 bước:
-B1: Gỉa sử
x∆
là số gia
của x.
Tính
( ) ( )y f x x f x∆ = + ∆ −

=[2(x+ x)+1 (2 1)]
[2(x+ x)+1+(2 1)]
x
x
∆ − +
∆ +
=[2(x+ x)+1 (2 1)]
.[2(x+ x)+1+(2 1)]
x
x
∆ − +
∆ +
=2 x(4 2 x 2)x∆ + ∆ +
-B2: Lập tỉ số
y
x


2 x(4 2 x 2)
=
x
x∆ + ∆ +

-Lắng nghe và làm theo
yêu cầu của GV.
-Nhóm làm, nhóm nào
xong trước thì lên ghi kết
quả trên bảng.
-Các bạn nhận xét và GV
đưa ra kết quả.

-HS trả lời
Cho hàm số y = f(x)
Theo 3 bước:
-B1: Gỉa sử
x∆
là số gia
của x.
Tính
( ) ( )y f x x f x∆ = + ∆ −
-B2: Lập tỉ số
y
x


-B3:Tính
0
lim
x
y
x
∆ →


Một số CT tính đạo hàm:

' 1
( )
n n
x nx


=
'
1
( ) , 0
2
x x
x
= >
15p
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
(Dẫn dắt HS để HS thấy
rằng nếu tính bằng định
nghĩa thì lâu và khó,
không thể áp dụng CT
các hàm số thường gặp
như ở bải trước vì đây
không giống dạng các
hàm số đó.)
Vậy hàm số này là hàm
gì? Và liệu có công thức
nào tính đạo hàm của nó
nhanh hơn hay không ?
Bài mới:
QUY TẮC TÍNH ĐẠO
HÀM (t2)
(Trình chiếu)

4(2 x 1)x= + ∆ +
-B3:Tính
0
lim
x
y
x
∆ →


0
lim 4(2 x 1)
x
x
∆ →
+ ∆ +
4(2 1)x
= +
Cách AD CT ở tiết
trước :
2
(2 1)y x= +

2
4 4 1x x= + +
'
8 4 4(2 1)y x x→ = + = +
? Nếu thay mũ 2 bằng mũ
10. Hãy tính đạo hàm của
hàm của hàm số sau:

10
(2 1)y x
= +
(trình chiếu).
-Gọi và HD HS trả lời
hướng giải bài toán này.
( )
u v u v

′ ′
± = ±
'
( . ) . .u v u v u v
′ ′
= +
2
u u v uv
v v

′ ′

 
=
 ÷
 
,
0v ≠
-HS trả lời.
2
Giảng bài mới


1
III/ ĐẠO HÀM CỦA
HÀM HỢP.(Trình chiếu)
1/Hàm Hợp.
Hàm số
2 10
(2 1)y x
= +

hàm hợp của hàm số
10
y u=
với
2
2 1u x
= +
.
VD: Những hàm số dưới
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Định nghĩa: (SGK) Giả sử
u=g(x) xác định trên(a,b)
và lấy giá trị trên(c,d).
Y=f(u) xác định trên (c,d)
và lấy giá trị trên R. Khi
đó ta lập 1 hàm số xác

định trên (a,b) và lấy giá
trị trên R theo quy tắc sau:
x

f(g(x)).
Thì hàm số y=f(g(x))
được gọi là hàm hợp cuả
hàm số y=f(u) với u=g(x).
Vẽ hình minh hoạ
đây là hàm hợp của
những hàm số nào?
a/ y=(x
2
-1)
5
.
b/ y=sin(3x+2).
c/ y=
1
2
+
x
.
d/ y=ln(x+2).
ĐA:
- HS trả lời tại chỗ.
10p

2
2/ Đạo Hàm Của Hàm

Hợp.(Trình chiếu).
Định lý 4: (SGK Tr.161).
y

x
= y
u

.u
x

Mở rộng:
' 1 '
( )
n n
u nu u

=
(
u
)

=
'
2
u
u
- GV yêu cầu hs đọc định lý
4 SGK Tr.161.
VD: Tính đạo hàm các

hàm số sau:
a/ y=(x
2
-1)
5
b/ y=
1
2
+
x
c/
2 2
(1 ) 1y x x= + +
- GV cho vài ví dụ về đạo
hàm của hàm hợp.
-GV làm mẫu VD
( VIẾT BẢNG)
a/ Hàm số y là hàm hợp của
hàm
5
y u=
với
2
1u x= −
.
' 4
5
u
y u=
,

'
2
x
u x=
' ' '
x u x
y y u=

2 4
10( 1)x x= −
b/ Hàm số y là hàm hợp của
hàm
y u=
với
2
1u x= +
- Học sinh đọc định lý.
- HS phân tích và làm ví
dụ b, c.
15p
Hàm số y u
2 5
( 1)x −
5
u
2
1x −
sin(3 2)x
+
sin u

3 2x +
2
1x +
u
2
1x +
ln( 2)x +
lnu
2x +
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
'
1
2
u
y
u
=
' 2
x
u x=
' '
2
2
2 1
u x
x

y u
x
=
+
2
1
x
x
=
+
c/Hàm số y là hàm hợp của
y u u=
với
2
1u x= +
' ' ' '
( ) ( )
u
y u u u u u u
= = +
'
2
2
u u u
u
+
=
'
2
x

u x=
' ' '
.
x u x
y y u=
2
2
2
3 ( 1)
3 1
1
x x
x x
x
+
= = +
+
3
Củng cố kiến thức và kết
thúc bài (trình chiếu).
1/ Điền vào chỗ trống sau:

' 1
( )
n n
x nx

=

'

( )
n
u =

'
1
( ) , 0
2
x x
x
= >
(
u
)

=


( )
u v u v

′ ′
± = ±

'
( . ) u v =

' '
( )ku ku=
,k là hằng số




u u v uv
v

′ ′
 
=
 ÷
 
,
0v

'
2
1
( )
v v
=

2/ Chon câu trả lời đúng:
-GV tổ chức cho hs chơi
củng cố bài dưới hình thức
trắc nghiệm.
-GV cùng HS phân tích sai
lầm trong đáp án sai.
5-10p
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đạo hàm của hàm số
7 2
( )y x x= +
là:
A/
6
7 1x +
B/
6 2
(7 1)x +
C/
6
2(7 1)x +
D/
7 6
2( )(7 1)x x x+ +
Nhắc: CT
' ' '
.
x u x
y y u=

1 '
( )'
n n
x
u nu u


=
Giải:
7 2
( )y x x= +
' 7 7 '
2( )( )y x x x x= + +


7 6
2( )(7 1)x x x= + +

Chon câu trả lời đúng:
Đạo hàm của hàm số
2
2y x x= −
A/
2 2x −
B/
2
1
2
x
x x



C/
2
2 2

2
x
x x



D/
2
1
2x x−



Giải:
' 2 '
( 2 )y x x= −

2
2 2
2 2
x
x x

=

Nhắc CT :
' ' '
.
x u x
y y u=



(
u
)

=
'
2
u
u

(
x
)

=
x2
1
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

2
1
2
x
x x


=


4
5
Mở rộng kiến thức
(nếu thấy cần thiết)
6
Liên hệ đến môn học
khác (nếu có)
4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
-Về nội
dung;
Về phương pháp:

- Về phương tiện:
- Về thời gian:
- Về học sinh:
5. Tài liệu tham khảo: SGK,SBT Đại Số và Giải tích 11 Ban nâng cao.
6. Lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy này (phần này dành cho bài giảng có sử
dụng CNTT): Phải chỉ ra được CNTT đã hỗ trợ/cải thiện việc dạy học sinh như thế nào? Hoặc
những lợi ích khác như là tiết kiệm thời gian, học sinh thích và hứng thú tham gia vào bài học, . .



Ngày tháng năm
20
HIỆU TRƯỞNG TTCM THÔNG QUA NGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

×