Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

giao an dia 7 ky 2 hay- chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.66 KB, 67 trang )

Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 7A Tiết (TKB):Ngày:Sĩ số:Vắng:
Lớp: 7B Tiết (TKB):Ngày : Sĩ số .Vắng
Lớp: 7C Tiết (TKB): Ngày: Sĩ số: Vắng:
Tiết: 41
Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức. Học sinh cần nắm vững:
- Đặc điểm 3 bộ phận của địa hình Bắc Mĩ
- Sự phân hoá địa hình theo hớng từ Bắc đến Nam chi phối khí hậu ở Bắc Mĩ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình
- Rèn kĩ năng đọc phân tích lợc đồ tự nhiên và lợc đồ các kiếu khí hậu Bắc Mĩ để
rút ra mối liên hệ giừa địa hình và khí hậu.
3. Thái độ.
- Sự phân bố đa dạng của thiên nhiên bắc mĩ.
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ tự nhiên châu Mĩ
- Lắt cắt địa hình bắc Mĩ
2. Học sinh:- Nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vai trò các luồng dân nhập c có ảnh hởng nh thế nào đến sự
hình thành cộng đồng dân c châu Mĩ.
2. Dạy nội dung bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết trớc chúng ta tìm hiểu khái quát chung về châu Mĩ để tìm hiểu
cụ thể từng khu vực của châu Mĩ chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của


học sinh
Nội dung chính
*Hoạt động 1.HDHS tìm
hiểu các khu vực địa hình
Bắc Mĩ
- Gv y/c HS qsát H36.1 và H
36.2
hãy:
? Nêu cấu trúc địa hình Bắc
Mĩ ? Xác định giới hạn các
miền địa hình trên bản đồ
- GV cho HS hoạt động
nhóm theo yêu cầu sau:
+ Nhóm 1+2
? qsát H36.1 và H36.2 Xác
định độ cao TB, sự phân bố
các dãy núi, các cao nguyên,
các khoáng sản chính của
Coóc-đi-e.
+ Nhóm 3+4
- HS dựa vào H
36.1 và H36.2 trả
lời.
- 1 HS xác định
trên bản đồ
- Các nhóm qsát
H 36.1 và H 36.2
kết hợp TT SGK
trao đổi thống
nhất câu lệnh của

nhóm mình
- đại diện nhóm
trình bày, nhóm
1. Các khu vực địa
hình Bắc Mĩ.
Bắc Mĩ gồm 3 miền địa hình
+ Tây núi trẻ Coóc-đi-e
+ Giữa đồng bằn trung tâm
+ Đông núi già A-pa-lát
a. Hệ thống Coóc-đi-e ở phía
Tây
- Là miền núi trẻ cao đồ sộ dài
900 km theo hớng B-N
- gồm nhiều dãy chạy song song
xen kẻ các CN và SN , nhiều
khoáng sản
b. Miền đồng bằng ở giữa
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
? qsát H 36.1 và H36.2 trình
bày đặc điểm miền đồng
bằng trung tâm ? Xác định hệ
thống hồ lớn và hệ thống
sông Mit-xu-ri- Mi-xi-xi-pi
và cho biết giá trị sông hồ
+ Nhóm 5+6
? qsát H 36.2 trình bày đặc
điểm địa hình phía đông của
Bắc Mĩ
*Hoạt động 2.HDHS tìm

hiểu sự phân hoá khí hậu
Bắc Mĩ
- GV y/c HS qsát H 36.3
SGK cho biết:
? Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá
nh thế nào?Kiểu khí hậu nào
chiếm diện tích lớn nhất.
- GV cho HS hoạt động
nhóm bàn qsát H 36.2 và H
36.3 hãy:
? Giải thích tại sao có sự
khác biệt về khí hậu giữa
phía Tây và phía Đông kinh
tuyến 100
0
Tây của Hoa Kì.
- GV giải thích thêm cho HS
rõ và cho HS biết khí hậu Bắc
Mĩ còn phân hoá theo độ cao.
khác nhận xét bổ
sung.
- Trình bày
- HS dựa vào H
36.3 SGK trả lời,
lớp nhận xét bổ
sung
-HS qsát
- HS nhóm bàn
thảo luận tìm câu
trả lời, lớp nhận

xét bổ sung
- địa hình dạng lòng máng lớn
- Cao ở phía Bắc và TB thấp dần
về phía Nam và ĐN. Hệ thống
sông hồ lớn có giá trị
c. Miền núi già và sơn nguyên
phía đông
- Là miền núi già , cổ thấp có h-
ớng ĐB-TN
- Dãy A-pa-lát là miền rất giàu
khoáng sản
II. Sự phân hoá khí hậu
Bắc Mĩ
- Phân hoá theo chiều Bắc Nam
+ Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu:
Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Khí hậu ôn đới chiếm diện
tích lớn nhất
- Phân hoá theo chiều Đông
Tây
- Ngoài ra khí hậu Bắc Mĩ còn
phân hoá theo độ cao thể hịên ở
miền núi trẻ Coóc-đi-e
3. Củng cố.
? Trình bày trên bản đồ cấu trúc địa hình Bắc Mĩ
4. Dặn dò.
- Học bài và làm bài tập ở tạp bản đồ
- Chuẩn bị học bài sau:
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Lớp 7A Tiết:(TKB):.Ngày: Sĩ số Vắng
Lớp 7B Tiết:(TKB): Ngày : Sĩ số Vắng
Lớp: 7C Tiết:(TKB):. Ngày: Sĩ số: Vắng:
Tiết 42.
Bài 37. Dân c Bắc Mĩ
I. Mục tiêu
1 Kiến thức. Học sinh cần nắm đợc
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
- Sự phân bố dân c Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ
- Các vùng di chuyển dân c từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống " vành đai mặt
trời"
- Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định sự phân bố dân c khác nhau ở phía Tây và phía Đông
kinh tuyến, sự di dân từ vùng Hồ Lớn đến " vành đai mặt trời"
- Rèn kĩ năng phân tích lợc đồ phân bố dân c.
3. Thái độ
- Biết sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ dân c đô thị châu Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về dân c, đô thị bắc Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích nhỏ nhất ở bắc Mĩ?
a. Khí hậu hàn đới b. Khí hậu ôn đới
c. Khí hậu núi cao d. Khí hậu cận nhiệt đới
2. Dạy nội dung bài mới :

- Giới thiệu bài : Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về tự nhiên bắc Mĩ . Vậy dân c bắc Mĩ
có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung chính
*Hoạt động 1. HDHS tìm
hiểu sự phân bố dân c

- GV y/c HS dựa vào TT SGK
cho biết:
? Số dân và mật độ dân số của
Bắc Mĩ năm 2001?
- GV y/c HS qsát H 37.1 SGK
hãy:
? Nhận xét tình hình phân bố
dân c ở Bắc Mĩ.?
- GV cho HS hoạt động nhóm
qsát H 37.1 SGK hãy:
? Kể tên khu vực theo thang
mật độ dân số ở chú giải trên
lợc đồ và giải thích.?
- GV chốt kiến thức ở bảng
chuẩn.
- HS dựa vào TT
SGK trả lời
- HS qsát H 37.1
SGK nhận xét
tình hình phân bố
dân c Bắc Mĩ.
- HS các nhóm

qsát H 37.1 thảo
luận nhóm theo
yêu cầu của giáo
viên, đại diện
nhóm trình bày,
nhóm khác nhận
xét bổ sung
1. Sự phân bố dân c
- Dân số 415,1 triệu ngời
- Mật độ dân số trung bình 20
ngời/ km
2
- Dân c Bắc Mĩ phân bố không
đều
Mật độ dân
số
(Ngời/km
2
)
Vùng phân bố chủ yếu Giải thích về sự phân bố
Dới 1 Bán đảo A-la-xca và phía
Bắc Ca-na-đa
Khí hậu rất lạnh giá là nơi tha dân nhất
Bắc Mĩ
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
Từ 1 - 10 Phía Tây khu vực Cooc-đi-e Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt,
dân c tha thớt
Ttừ 11- 50 Dãi đồng bằng ven biển
Thái Bình Dơng

Sờn đón gió phía Tây Coóc-đi-e ma
nhiều , khí hậu cận nhiệt, tập trung dân
Từ 51 - 100 Phía đông Hoa Kì Là khu vực CN sớm phát triển, mức độ
đô thị hoá cao , khu CN lớn
Trên 100 Ven bờ phía Nam Hồ Lớn
và vùng duyên hải ĐB Hoa

Công nghiệp phát triẻn sớm , mức độ
đô thị hoá cao
*Hoạt động 2. HDHS tìm
hiểu Đặc điểm đô thị Bắc

- Gv y/c HS dựa vào H 37.1
hãy nêu tên các đô thị có qui
mô dân số:
+ Trên 8 triệu dân
+ Từ 5 - 8 triệu dân
+ Từ 3 - 5 triệu dân
? Nhận xét và giải thích
nguyên nhân về sự phân bố
các đô thị ở Bắc Mĩ ?
- GV chốt kiến thức
? Ngày nay các nghành CN
đòi hỏi kỉ thuật cao , năng
động xuất hiện ở miền Nam
và ven TBD của Hoa Kì sẽ
làm thay đổi dân c phân bố
và các thành phố mới nh thế
nào?
? Dựa vào H 37.1 nêu tên 1

số thành phố lớn nằm trên
hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn
đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-
gô đến Môn-trê-an ?
- HS dựa vào H
37.1 trình bày.
- HS nhận xét và
giải thích nguyên
nhân, lớp nhận
xét bổ sung.
- HS vận dụng
kiến thức trả lời ,
lớp nhận xét bổ
sung
- HS qsát H 37.1
nêu tên 1 số
thành phố lớn
2 . Đặc điểm đô thị Bắc

- Vào sâu trong nội địa đô thị
thu nhỏ và tha
-Sự xuất hiện nhiều thành phố
mới lớn ở miền nam và ven TBD
đã dẫn tới sự phân bố lại dân c
Hoa Kì
3. Củng cố
? Dân c Bắc Mĩ tập trung đông đúc nhất ở khu vực nào ?
a. Bán đảo A-la-xca và bắc Ca-na-đa b. Hệ thống Cooc-đi-e
c. Đông bắc Hoa-kì d. Cả 3 khu vực trên
4. Dặn dò

- Học bài và làm bài tập ở tạp bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau
+ Ôn phần tự nhiên Bắc Mĩ ( Chú ý thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp)
+ Su tầm tranh ảnh nói về nông nghiệp Bắc Mĩ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
Lớp 7A Tiết (TKB):.Ngày:.Sĩ số Vắng
Lớp 7B Tiết (TKB): Ngày:.Sĩ số Vắng
Lớp: 7C Tiết (TKB): Ngày:.Sĩ số:.Vắng:
Tiết 43.
Bài 38. Kinh tế Bắc Mĩ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt trình độ
cao , hiệu quả lớn
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thơng mại và tài chính, có khó khăn về thiên
nhiên
- Biết đợc sự phân bố một số nông sản quan trọng của Bắc Mĩ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lợc đồ nông nghiệp để xác định các vùng nông nghiệp
chính của Bắc Mĩ
3. Thái độ .
- Đây là khu vực có nền nông nghiệp tiên tiến .
4. Tích hợp môi trờng
- Nền nông nghiệp Việt Nam và sự phát triển của nó.
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ nông nghiệp Bắc Mĩ

- Các tranh ảnh, số liệu về nông nghiệp bắc Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc ở nhà
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân c của Bắc Mĩ ?
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung chính
*Hoạt động 1. Tìm hiểu nền
nông nghiệp tiên tiến.
- GV y/c HS vận dụng kiến
thức đã học cho biết:
? Bắc Mĩ có những điều kiện
tự nhiên thuận lợi gì cho sự
phát triển nông nghiệp.
- GV cho HS n/c TT SGK cho
biết:
? ở Bắc Mĩ việc sử dụng khoa
học kĩ thuật trong nông
nghiệp nh thế nào.?
? Với các điều kiện thuận lợi
nền nông nghiệp Bắc Mĩ có
đặc điểm gì nổi bật.
- GV chốt kiến thức và phân
tích thêm cho học sinh rõ.
HS vận dụng
kiến thức đã học
trả lời, lớp nhận
xét bổ sung

- HS n/c TT SGK
- trả lời, lớp nhận
xét bổ sung.
- HS nêu đặc
điểm nổi bật của
nền nông nghiệp
Bắc Mĩ, HS khác
nhạn xét.
1.Nền nông nghiệp
tiên tiến
a. Những điều kiện cho nền
nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển.
- Các điều kiện tự nhiên thuận
lợi ( Đông bằng, sông hồ,
nhiều kiểu khí hậu )
- Có trình độ khoa học tiên
tiến( ứng dụng công nghệ sinh
học, phân bón )
b.Đặc điểm nền nông nghiệp
- Nền nông nghiệp phát triển
mạnh đạt trìnhđộ cao
- Phát triển nền nông nghiệp
hàng hoá với qui mô lớn
- Nền nông nghiệp ít sử dụng
lao động, sản xuất ra khối lợng
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
- GV y/c HS n/c TT SGK cho
biết:
? Nông nghiệp ở Bắc Mĩ có

những khó khăn và hạn chế gì.
- GV chốt kiến thức
- GV cho HS hoạt động nhóm
nội dung sau:
? Dựa vào H 38.2 SGK trình
bày sự phân bố một số sản
phẩm trồng trọt và chăn nuôi
trên lãnh thổ Bắc Mĩ.
- GV chốt kiến thức
- HS dựa vào
thông tin SGK
nêu khó khăn và
hạn chế, lớp nhận
xét bổ sung
-Các nhóm dựa
vào H 38.2 SGK
trao đổi thống
nhát câu trả lời,
đại diện nhóm
trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ
sung
hàng hoá cao, năng suất lao
động rất lớn.
c. Những hạn chế trong nông
nghiệp ở Bắc Mĩ.
- Thời tiết khí hậu có nhiều
biến động thất thờng
- Nông sản có giá thành cao bị
cạnh tranh mạnh

- Ô nhiểm môi trờng do sử
dụng nhiều phân hoá học
d. Các vùng nông nghiệp Bắc

- Phân bố SXNN phân hoá từ
Bắc xuống Nam
+ Phía Nam Ca-na-đa và Hoa
Kì trồng lúa mì
+ Xuống phía Nam trồng ngô,
lúa mì, chăn nuôi bò sữa
- Phân bố SXNN theo hớng từ
Tây sang Đông
+ Phía Tây khí hậu khô hạn
trên các vùng núi, cao nguyên
phát triển chăn nuôi
+ Phía Đông khí hậu cận nhiệt
hình thành các vành đai cây
CN và chăn nuôi
3. Củng cố
? Khu vực Bắc Mĩ có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao nông nghiệp
Ca-na-đa và Hoa Kì chiếm vị trí hàng đầu thế giới vì:
4. Dặn dò
- Chuẩn bị bài học sau: N/c trớc bài 39 tìm hiểu nèn công nghiệp ở Bắc Mĩ
( chủ yếu Hoa Kì )
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày :.Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày :.Sĩ số .Vắng: .
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày: Sĩ số:. Vắng:.
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011

Tiết 44 - Bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nèn công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữa công
nghiệp và dịch vụ. Công nghiệp chế biến chiếm u thế
- Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các
trung tâm kinh tế- dịch vụ lớn
- Mối quan hệ giữa các thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích lợc đồ;Kĩ năng phân tích một số hình ảnh về các nghành công
nghiệp hiện đại để thấy đợc công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao
3. Thái độ .
- Biết khu vực có nền công nghiệp hàng đầu thế giới.
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Bản đồ công nghiệp Bắc
- Các tranh ảnh, số liệu về công nghiệp bắc Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra 15:
Câu 1: Trình bày những điều kiện thuận lợi và đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở Bắc
Mĩ?
Câu 2: Em hãy nêu sự phân bố của một số sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
* Đáp án:
Câu 1:
+ Những đièu kiện thuận lợi:
- Các điều kiện tự nhiên thuận lợi ( Đông bằng, sông hồ, nhiều kiểu khí hậu )
- Có trình độ khoa học tiên tiến( ứng dụng công nghệ sinh học, phân bón )
+ Đăc điểm nền nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp phát triển mạnh đạt trìnhđộ cao

- Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá với qui mô lớn
- Nền nông nghiệp ít sử dụng lao động, sản xuất ra khối lợng hàng hoá cao,
năng suất lao động rất lớn.
Câu 2:
- Phân bố SXNN phân hoá từ Bắc xuống Nam
- Phân bố SXNN theo hớng từ Tây sang Đông
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài : -Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về nền nông nghiệp bắc Mĩ . Vậy
các ngành kinh tế khác của bắc Mĩ có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào bài học hôm
nay?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung chính
*Hoạt động 2. Tìm hiểu sự
phát triển của nghành công
nghiệp Bắc Mĩ
- GV cho HS hoạt động
nhóm n/c TT mục 2 và H
39.1 hoàn thành bảng sự
phân bố các nghành công
nghiệp của Ca-na-đa, Hoa
- Các nhóm n/c
TT mục 2 và
H39.1 trao đổi
thống nhất hoàn
2 . Công nghiệp chiếm
vị trí hàng đầu trên
thế giới
a. Sự phân bố công nghiệp Bắc


Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
Kì, Mê-hi-cô
- GV kẻ bảng gọi đại diện
nhóm trình bày.
- GV chốt kiến thức ở bảng
chuẩn
thành bảng.
- Đại diện nhóm
trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ
sung
Tên nớc Các nghành công nghiệp Phân bố tập trung
Ca-na-đa Khai thác và chế bién lâm sản,
hoá chất, luyện kim, CN thực
phẩm
Phía Bắc Hồ Lớn, ven biển Đại Tây
Dơng
Hoa-kì Phát triển tất cả các nghành kinh
tế cao
Phía Nam Hồ Lớn, Đông Bắc
Phía Nam ven Thái Bình Dơng
Mê-hi-cô Cơ khí luyện kim, hoá chất, đóng
tàu, lọc dầu, công nghiệp thực
phẩm
Thủ đô Mê-hi-cô
Các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô
? Qsát và phân tích H 39.2,
H 39.3 SGK em có nhận xét
gì về trình độ phát triển công

nghiệp hàng không vũ trụ
của Hoa Kì.
- GV chốt kiến thức và mở
rộng thêm cho HS rõ.
*Hoạt động 3. Tìm hiểu
nghành Dịch vụ
- GV y/c HS dựa vào bảng
tr124 SGK cho biết:
? Vai trò của các nghành
dịch vụ trong nền kinh tế .
? Dịch vụ hoạt động mạnh
trong lĩnh vực nào? Phân bố
tập trung ở đâu?
- GV chốt kiến thức
*Hoạt động 4. Tìm hiểu
Hiệp định mậu dịch tự do

- GV cho HS n/c TT mục 4
cho biết:
? NAFTA thành lập năm
nào? gồm bao nhiêu nớc
tham gia?
? NAFTA có ý nghĩa gì với
- HS qsát H39.2
và H39.3 phận
tích rút ra nhận
xét trình độ phát
triển công nghiệp
hàng không vũ
trụ của Hoa Kì,

lớp bổ sung
- HS dựa vào
bảng tr 124 SGK
- trả lời, lớp nhận
xét bổ sung
-HS n/c TT mục
4
- trả lời, lớp nhận
xét bổ sung
Ghi bài
b. Công nghiệp Bắc Mĩ phát
triển đến trình độ cao.
- Hoa-kì có nền công nghiệp
đứng hàng đầu thế giới
- Đặc biệt nghành hàng không
vũ trụ phát triển mạnh mẽ
3. Dịch vụ chiếm tỷ
trọng cao trong
nghành kinh tế:
- Dịch vụ chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu GDP ( Ca-na-đa và
Mê-hi-cô 68%, Hoa-kì 72% )
4 . Hiệp định mậu dịch
tự do Bắc Mĩ ( NAFTA )
- Tăng cờng sức cạnh tranh trên
thị trờng thế giới
- Chuyển giao công nghệ, tận
dựng nguồn nhân lực và nguyên
liệu ở Mê-hi-cô, tập trung phát
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG

Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
các nớc Bắc Mĩ.
- GV chốt kiến thức.
triển các nghành công nghệ kỉ
thuật cao ở Ca-na-đa và Hoa-kì
- Mở rộng thị trờng nội địa và
thế giới
3. Củng cố .
? Trong nền công nghiệp của Hoa Kì ngành công nghiệp nào chiếm sản l-
ợng
lớn nhất?
A. Ngành khai thác B. Ngành chế biến C. Cả hai ý trên
? Nêu các nghành công nghiệp quan trọng của các nớc Bắc Mĩ
4. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau: Ôn tập lại các nội dung sau
+ Vùng công nghiệp truyền thống của Hoa-kì
+ Vùng công nghiệp mới " Vành đai Mặt trời" của Hoa-kì
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 45 - Bài 40:
Thực hành: tìm hiểu
vùng công nghiệp truyền thống ở đông bắc hoa kì
và vùng công nghiệp " Vành đai mặt trời"
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :

- Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi sự phân bố sản xuất công
nghiệp ở Hoa Kì
- Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc
Hoa Kì và ở " vành đai Mặt Trời "
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lợc đồ công nghiệp để có nhận xét về sự chuyển dịch các
yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và "
Vành đai mặt trời "
- Kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của " Vành đai
mặt trời "
3.Thái độ .
- Nghiêm túc trong tiết thực hành .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ kinh tế chung châu Mĩ
- Lợc đồ dân c đô thị Bắc Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về công nghiệp Bắc Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc ở nhà, sgk, vở ghi
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: (5)
? 3 nớc bắc Mĩ kí hiệp định mậu dịch tự do (NAFTA) Nhằm mục đích gì ?
a. Tận dụng nguồn tài nguyên phong phú
b. Tận dụng nguồn nhân công dào dào và công nghệ cao
c. Nhằm cạnh tranh có hiệu quả trên thị trờng thế giới.

2. Bài mới :
- Giới thiệu bài : -Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về nền kinh tế bắc Mĩ .Trong các quốc
gia ở Bắc Mĩ Hoa Kì là quốc gia lớn nhất của bắc Mĩ .Vậy để rõ hơn về kinh tế Hoa
Kì nhất là ngành công nghiệp có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
Hoạt động của giáo viên

Hoạt đông của
Học sinh
Nội dung chính
*Hoạt động 1.HDHS tìm
hiểu vùng công nghiệp truyền
thống (17)
- Gv treo các bản đồ : Dân c đô
thị, kinh tế chung yêu cầu HS
quan sát
? Xác định trên bản đồ vị trí
của vùng công nghiệp truyền
thống ở Đông Bắc Hoa Kì ?
- HS quan sát bản
đồ và dựa vào các
kiến thức đã học
tiến hành hoạt
động nhóm:
* Nhóm 1
1.Vùng công nghiệp
truyền thống ở Đông
Bắc Hoa Kì
- Nêu tên các đô thị lớn: Niu
I-ooc, Oa-sinh-tơn, Si-ca-gô
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
- GV tổ chức cho HS hoạt
động theo nhóm: 3 nhóm. GV
giao nhiệm vụ cho các nhóm
mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1
nội dung yêu cầu trong SGK ?

- GV cho các nhóm thảo luận ,
GV hớng dẫn và đôn đốc các
nhóm làm việc hết giờ gọi các
nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả và thuyết trình trên bản đồ
gọi nhận xét bổ sung. GV tổng
hợp đánh giá kết quả.
- Gv chốt rồi chuyển
* Nhóm 2
* Nhóm 3
- Các ngành công nghiệp
chính :
Cơ khí, luyện kim, hoá chất,
khai thác và chế biến gỗ, dệt,
đóng tàu
- Các ngành công nghiệp
tuyền thống có thời kì bị sa
sút do : Do đã phát triển từ rất
sớm lên công nghệ đã lạc hậu.
Do các đợt khủng hoảng kinh
tế
*Hoạt động 2.HDHS tìm
hiểu sự phát triển của vành
đai công nghiệp mới.(15)
- GV treo : Lợc đồ không gian
công nghiẹp Hoa Kì và yêu
cầu HS quan sát
? Xác định vị trí của vành đai
công nghiệp mới ( Vành đai
Mặt Trời )?

? Nghiên cứu BĐ hãy nêu hớng
chuyển dịch vốn và lao động
trên lãnh thổ Hoa Kì?
? Thảo luận cả lớp tìm hiểu tại
sao có sự chuyển dịch vốn và
lao động đó?
? Thảo luận phân tích thuận lợi
của vị trí vùng công nghiệp
mới ( Vành đai Mặt Trời )?
- Gv yêu cầu HS sinh lên chỉ
và thuyết trình trên bản đồ.
- HS quan sát và
lên bảng xác định
vị trí của vành đai
công nghiệp mới
( Vành đai Mặt
Trời )
- Hớng chuyển
dịch vốn và lao
động trên lãnh
thổ Hoa Kì:
- Có sự chuyển
dịch vốn, lao
động - Vị trí của
vùng công nghiệp
mới ( Vành đai
Mặt Trời ) :
2. Sự phát triển của
vành đai công
nghiệp mới

-Hớng chuyển dịch vốn và lao
động trên lãnh thổ Hoa Kì:
- Hớng chuyển dịch vốn và
lao động trên lãnh thổ Hoa
Kì: Chuyển từ vung Đông
Bắc xuống vành đai công
nghiệp mới ( Vành đai Mặt
Trời )
- Có sự chuyển dịch vốn, lao
động là do sự phát triển của
vùng công nghiệp mới đòi hỏi.
Hơn nữa vùng Đông Bắc là
vùng đông dân và là trung tâm
tài chính của Hoa Kì đang bị
sa sút đòi hỏi phải có hớng
đầu t mới
- Vị trí của vùng công nghiệp
mới ( Vành đai Mặt Trời ) :
+ Gần biên gới Mê-hi-cô dễ
nhập khảu nguyên liệu và
xuất khẩu hàng hoá sang các
nớc Trung và nam Mĩ
- Phía Tây thuận lợi cho việc
giao tiếp với châu á Thái Bình
Dơng
3. Củng cố. (4)
? Hớng chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì là gì ?
? Vùng công nghiệp mới ( Vành đai Mặt Trời ) của Hoa Kì bao gồm các
khu vực nào ?
a. ở Phía Tây b. ở phía Nam

c. Phía Đông Nam d. Cả a,b,c đều đúng
4. Dặn dò :(2)
- Hoàn thành bài tập thực hành
- Chuẩn bị bài học sau:
+ N/c trớc bài 41 " Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ " so sánh với địa hình
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
Bắc Mĩ có điểm gì giống và khác nhau
+ Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 46 Bài 41. Thiên nhiên trung và Nam Mĩ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức .
- Vị trí , giới hạn Trung và Nam Mĩ để nhận biết Trung và Nam Mĩ là không gian
địa lí khổng lồ
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng- ti, địa hình của lục địa
Nam Mĩ
2. Kĩ năng
- Phân tích lợc đồ tự nhiên xác định vị trí địa lí và qui mô lãnh thổ của khu vực
Trung và Nam Mĩ
- Kĩ năng so sánh phân tích các đặc điểm khu vực địa hình rút ra sự khác biệt giữa
địa hình Trung Mĩ và quần đảo Ăng- ti, giữa khu vực Đông và khu vực Tây Nam Mĩ
3. Thái độ.
- Nhận biết khu vực có sự phân hoá khí hậu rất đa dạng .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ tự nhiên châu Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ

2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Trình bày trên bản đồ đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
? Vùng công nghiệp mới ( Vành đai Mặt Trờcủa Hoa Kì bao gồm
các khu vực nào
a. ở Phía Tây b. ở phía Nam
c. Phía Đông Nam d. Cả a,b,c đều đúng
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: - ở Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về nền kinh tế bắc Mĩ .Vậy Trung và
Nam Mĩ có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
Hoạt động của giáo Hoạt động Nội dung chính
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
viên của học sinh
*Hoạt động 1.HDHS tìm
hiểu khái quát về tự nhiên
Trung và nam Mĩ (35)
- GV y/c HS dựa vào H 41.1
SGK trang 126 hãy :
? Xác định vị trí giới hạn của
Trung và Nam Mĩ.
? Khu vực Trung và Nam Mĩ
tiếp giáp các biển và đại d-
ơng nào.
- GV chốt kiến thức.
- GV y/c HS H 41.1 SGK tr
126 cho biết :
? Eo đất Trung Mĩ và quần

đảo Ăng-ti nằm trong môi tr-
ờng nào? có gió gì hoạt động
thờng xuyên? Hớng gió?
? Đặc điểm địa hình eo đất
Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti
khác nhau nh thế nào?
- GV chốt kiến thức
- GV y/c HS vận dụng hiểu
biết và kiến thức đã học hãy
giải thích:
? Vì sao phía Đông eo đất
Trung Mĩ và các đảo thuộc
biển Ca-ri-bê có ma nhiều
hơn phía Tây.
? Vậy khí hậu, thực vật phân
hoá theo hớng nào.
- GV chốt kiến thức và giải
thích thêm cho HS rõ.
- GV cho HS hoạt động
nhóm n/c TT SGK phần b và
qsát H 41.1 thảo luận nhóm
hoàn thành các câu hỏi sau :
+ Nhóm 1+2? Đặc điểm địa
hình phía Tây.
+ Nhóm 3 + 4 ? đặc điểm địa
hình đồng bằng.
+ Nhóm 5 + 6 ? Đặc điểm
địa hình phía Đông.
- GV chốt kiến thức
? Địa hình Nam Mĩ có gì

giống và khác địa hình Bắc
Mĩ.
- HS dựa vào H
41.1 xác định
trên bản đồ vị trí
giới hạn các biển
đại dơng tiếp
giáp, lớp nhận
xét bổ sung
- Qsát H 41.1
SGK tr 126 kết
hợp với kiến thức
đã học ở lớp 6 trả
lời, HS khác
nhận xét bổ sung.
- HS so sánh đặc
điểm địa hình
tìm sự khác nhau,
- HS trả lời, lớp
nhận xét bổ sung
- HS vận dụng
hiểu biết và kiến
thức cũ trả lời,
lớp nhận xét bổ
sung.
- Các nhóm n/c
TT mục b kết
hợp quan sát H
41.1 SGK trao
đổi nhóm hoàn

thành câu trả lời
của nhóm mình,
đại diện nhóm
trình bày , nhóm
khác nhậ xét bổ
sung
- ghi bài
- HS so sánh tìm
1. Khái quát tự nhiên
Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm
eo đất Trung Mĩ, các quần đảo
trong biển Ca-ri-bê và lục địa
Nam Mĩ
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-ti
- Phần lớn eo đất Trung Mĩ và
quần đảo Ăng-ti nằm trong môi
trờng nhiệt đới có gió tín phong
- Eo đất Trung Mĩ nơi tận cùng
của dãy Cooc-đi-e, nhiều núi lửa
hoạt động
- Quần đảo Ăng-ti vô số đảo
quanh biển Ca-ri-bê, các đảo có
địa hình núi cao và đồng bằng
ven biển.
- Khí hậu và thực vật có sự phân
hoá theo hớng Đông - Tây
b. Khu vực Nam Mĩ
-Tây là hệ thống núi trẻ An-đét
cao đồ sộ nhất châu Mĩ

- ở giữa là các đồng bằng Ô-ri-
nô-cô, A-ma-zôn ( rộng nhất thế
giới ), Pam-pa, La-pla-ta
- Phía Đông là sơn nguyên Bra-
xin và Guy-a-na
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
- GV chốt kiến thức (ở bảng)
điểm giống nhau
và khác nhau, 1
HS trả lời, lớp
nhận xét bổ sung
Bắc Mỹ Nam Mỹ
Giống nhau - Cấu trúc đều 3 bộ phận phía đông, phía tây và ở giữa
Khác nhau
- Phía đông
- Phía tây
- Đồng bằng ở
giữa
- Núi già A-palat
- Hệ thống Coóc -đi-e chiếm
gần
1
2
địa hình Bắc Mỹ
- Cao phía Bắc, thấp dần về
phía Nam
- Các sơn nguyên
- Hệ thống An - đét cao hơn, đồ
sộ hơn nhng chiếm diện tích nhỏ

hơn
- Là chuổi đồng bằng nối liền
nhau với các đồng bằng thấp trừ
đồng bằng Pam - pa phía nam
cao
3. Củng cố. (3)
? Đồng bằng nào là dồng bằng lớn nhất ở Nam Mĩ ?
a. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô b. Đồng bằng A-ma-dôn
c. Đồng bằng La-pla-ta c. Đồng bằng Pam-pa
? Trình bày trên bản đồ đặc điểm cấu trúc địa hình của lục địa Bắc Mĩ.
4. Dặn dò. (2)
- Học bài và làm bài tập bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau : N/c trớc bài 42 nắm đợc Trung và Nam Mĩ thuộc
môi trờng đới nào? Có những kiểu khí hậu nào?
******************************************************************
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 47- - .Bài 42:
Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức .
- Sự phân hoá khí hậu ở Trung và Nam Mĩ . Vai trò của sự phân hoá địa hình ảnh
hởng tới sự phân bố khí hậu.
- Đặc điểm các môi trờng tự nhiên của Trung và Nam Mĩ
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các
yếu tố tự nhiên khác

- Kĩ năng phân tích so sánh để thấy rõ sự phân hoá của địa hình với khí hậu . Hiểu
đợc sự đa dạng của môi trờng tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ
3. Thái độ .
- Liên hệ với sự phân hoá tự nhiên ở bắc mĩ
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- Lợc đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
- Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Học bài cũ, sgk, vở ghi
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Nêu đặc điểm khái quát về tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : -Tiết trớc chúng ta tìm hiểu khái quát về tự nhiên Trung và Nam
Mĩ . Vậy Trung và Nam Mĩ có đặc điểm về khí hậu, cảnh quan ntn chúng ta hãy vào
bài học hôm nay?
ơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 2. Sự phân hoá tự
nhiên (35)
- GV y/c HS nhắc lại giới hạn khu
vực Trung và Nam Mĩ

- GV y/c HS qsát H 42.1 SGK tr
128. 2 em một cặp trao đổi hoàn
thành câu trả lời sau ;
? Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí
hậu nào?
? Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa
Nam Mĩ và khí hậu địa Trung Mĩ
và quần đảo Ăng-ti.
( GV gợi ý : sự phân hoá khí hậu
B-N, T-Đ, thấp - cao thể hiện qua
các kiểu khí hậu )
- GV chốt kiến thức.
? Tại sao có sự khác nhau giữa
vùng khí hậu Nam Mĩ và eo đất
Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti.
? Sự phân hoá khí hậu ở Nam Mĩ
có mối quan hệ nh thế nào với địa
hình.
- GV phân tích giải thích thêm cho
học sinh rỏ.
- GV cho HS hoạt động nhóm dựa
vào lợc đồ các môi trờng tự nhiên
và thông tin SGK trao đổi nhóm
hoàn thành câu hỏi sau:
? Trung và Nam Mĩ có các môi tr-
ờng tự nhiên chính nào? Phân bố ở
đâu?
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn
- HS nhắc lại kiến thức


- HS qsát H 42.1 SGK 2
em một cặp trao đổi
hoàn thành câu trả lời, 1
em trình bày, lớp nhận
xét bổ sung.
- HS liên hệ kiến thức vị
trí, địa hình để giải
thích.
- HS nêu mối quan hệ
giữa khí hậu và địa
hình, lớp nhận xét bổ
sung
- HS các nhóm dựa vào
lợc đồ các môi trờng tự
nhiên và thông tin SGK
trao đổi nhóm hoàn
thành câu trả lời, đại
diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
2. Sự phân
hoá tự nhiên
a. Khí hậu
- Trung và Nam
Mĩ có gần đủ các
kiểu khí hậu trên
Trái Đất
- Khí hậu Nam Mĩ
phân hoá theo
chiều từ Bắc đến

Nam , từ Tây sang
Đông, từ thấp lên
cao.
b. Các đặc điểm
khác của môi tr-
ờng tự nhiên
TT Môi trờng tự nhiên chính Phân bố
1 - Rừng xích đạo xanh quanh năm
điển hình nhất trên thế giới
- Đồng bằng A-ma-zôn
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
2 - Rừng rậm nhiệt đới - Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-ti
3 - Rừng tha và xa van - Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-ti
4 - Thảo nguyên Pam-pa - Đồng bằng Pam-pa
5 - Hoang mạc, bán hoang mạc - Đồng bằng duyên hải Tây An-đét
6 - Thiên nhiên thay đổi từ Bắc đến
Nam, từ chân núi lên đỉnh núi
- Miền núi An-đét
? Dựa vào h42.1sgk giải thíh
vì sao dải đất duyên hải phía
tây An- đét lại có hoang mạc ?
_ HS trả lời
3. Củng cố. (3)
* Chọn các cảnh quan cột B cho phù hợp với các địa điểm cột A
A. Địa điểm Làm bài B. Cảnh quan
1. Vùng trung tâm và phía
Tây sơn nguyên Braxin

1 - a. Rừng xích đạo điển hình nhất trên thế
giới
2. Đồng bằng A-ma-dôn 2 - b. Hoang mạc A-ta-ca-ma
3. Phía tây An-đét 3 - c. Thảo nguyên khô
4. Dặn dò. (2)
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài sau: N/c trớc bài " Dân c xã hội Trung và Nam Mĩ "
Nắm đặc điểm dân c và sự phân bố dân c Trung và Nam Mĩ "
****************************************************************
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 48.
Bài 43. Dân c, xã hội Trung và Nam Mĩ.
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ.
- Đặc điểm dân c Trung và NamMĩ. Nền văn hoá Mĩ La-Tinh.
- Sự kiểm soát của Hoa Kì đối với Trung và Nam Mĩ. ý nghĩa to lớn của cách
mạng Cu Ba trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập chủ quyền.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, đối chiếu trên lợc đồ thấy rỏ sự phân bố dân
c và đô thị châu Mĩ.Nhận thức đợc những khác biệt trong phân bố dân c ở Bắc Mĩ
với Trung và Nam Mĩ.
3. Thái độ.
- Sự đa dạng chủng tộc ở Trung và Nam mĩ
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên: - Lợc đồ dân c đô thị châu Mĩ

Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
- Các tranh ảnh, số liệu về dân c, xã hội Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Học bài cũ, sgk, vở ghi
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Khí hậu lục địa Nam Mĩ có tính chất nóng ẩm là do chịu ảnh hởng của nhân tố
nào?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : -Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về tự nhiên Trung và Nam Mĩ . Vậy
Trung và Nam Mĩ có đặc điểm về dân c, xã hội ntn chúng ta hãy vào bài học hôm
nay.
Hoạt động của giáo
viên.
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1.HDHS tìm
hiểu Sơ lợc lịch sử (12)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
TT mục 1 sgk trang 131cho
biết:
? Qua TT sgk và hiểu biết
của mình cho biết lịch sử
Trung và Nam Mĩ chia làm
mấy thời kì lớn? Các nét
chính trong nội dung từng
thời kì nh thế nào?
- GV bổ sung và mở rộng

thêm cho học sinh rõ.
? Hiện nay tình hình các nớc
Trung và Nam Mĩ nh thế nào.
*Hoạt động 2. Dân c Trung
và Nam Mĩ. (8)
? Dựa vào H35.2 SGK tr 111
và TT cho biết khái quát lịch
sử nhập c vào Trung và Nam
Mĩ.
? Thực tế ngày nay thành
phần dân c Trung và nam Mĩ
là ngời gì? Có nền văn hoá
nào? Nguồn gốc của nền văn
hoá nh thế nào?
- GV chuẩn kiến thức
- GV cho học sinh hoạt động
2 em
? QS H43.1SGK cho biết
đặc điểm phân bố dân c
Trung và Nam Mĩ?
? Tình hình phân bố dân c
Trung và Nam Mĩ có điểm gì
giống và khác phân bố dân c
Bắc Mĩ.
? Sự gia tăng tự nhiên của
Trung và Nam Mĩ nh thế nào.
- GV chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu
TT mục 1 và hiểu
biết trả lời, lớp

nhận xét bổ sung.
- HS nêu tình
hình các nớc
Trung và Nam

- HS dựa vào
H35.2và TT SGK
- trả lời , học sinh
khác nhận xét bổ
sung.
- HS 2em một
cặp quan sát
H43.1 thảo luận
tìm đợc đặc
điểm, tình hình
phân bố dân c
1HS trả lời, lớp
nhận xét bổ sung.
1. Sơ lợc lịch sử.
- Các nớc Trung và Nam Mĩ
cùng chung lịch sử đấu tranh lâu
dài giành độc lập.
- Hiện nay các trong khu vực
đoàn kết đấu tranh thoát khỏi sự
lệ thuộc vào Hoa Kì.
2 . Dân c Trung và Nam
Mĩ.
- Phần lớn là ngời lai,có nền văn
hoá La-tinh độc đáo sự kết hợp
từ ba dòng văn hoá Anh-Điêng,

Phi và Âu.
Dân c phân bố không đều chủ
yếu tập trung ở ven biển,cửa
sôngvà trên các cao nguyên, ở
các vùng nội địa dân c tha thớt.
- Gia tăng tự nhiên cao ( 1,7% )
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
*Hoạt động 3. Đô thị hoá
(15)
- GV cho học sinh hoạt động
nhóm nội dung sau.
? Dựa vào H43.1SGK trang
132 yêu cầu:
+ Nhóm 1+2 cho biết sự
phân bố các đô thị trên 3
triệu dân trở lên ở Trung và
Nam Mĩ có gì khác với Bắc
Mĩ? Tốc độ đô thị hoá khu
vực này có đặc điểm gì?
+ Nhóm 3 +4 nêu tên các đô
thị có số dân 5 triệu ngời ở
Trung và Nam Mĩ? Quá trình
đô thị hoá ở Trung và Nam
Mĩ khác với ở Bắc Mĩ nh thế
nào?
+ Nhóm 5 +6 nêu những vấn
đề nảy sinh do đô thị hoá tự
phát ở Nam Mĩ?
- GV chuẩn xác kiến thức.

Chia nhóm
- HS các nhóm
dựa vào H
43.1SGK tr 132
trao đổi hoàn
thành câu lệnh
của nhóm , đại
diện nhóm trình
bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Nhận xét
3. Đô thị hoá.
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất
thế giới. Tỷ lệ dân thành thị
chiếm 75% dân số.
- Các đô thị lớn: Xao Pao-lô,
Ri-ô-đê Gia-nê-rô,Bu-ê-nốt, Ai-
rét.
- Quá trình đô thị hoá diễn ra
với tốc độ nhanh khi kinh tế còn
chậm phát triển dẫn đến nhiều
hậu quả tiêu cực

3. Củng cố.(3)
? Phần lớn dân c Trung và Nam Mĩ là ngời gì ?
4. Dặn dò. (2)
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ. Chuẩn bị bài học sau n/c trớc bài 44
nắm tình hình nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ.

****************************************************************

Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 49.
Bài 44. Kinh tế Trung và Nam Mĩ.
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều thể hiện ở hai hình thức
phổ biến là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ thành công, nguyên nhân.
- Sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lợc đồnông nghiệp để thấy sự phân bbố sản xuất
nông nghiệp ở trung và nam Mĩ.
- Kĩ năng phân tích ảnh về hai hình thức sở hữu và sản xuất nôngnghiệp ở Trung và
Nam Mĩ.
3. Thái độ.
- Sự phát triển kinh tế cha đồng đều ở trung và nam mĩ.
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ kinh tế chung châu Mĩ
- Lợc đồ nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Học bài cũ, nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ : (5)
? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ nh thế nào.

2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về dân c, xã hội Trung và Nam Mĩ .
Vậy Trung và Nam Mĩ có đặc điểm về kinh tế ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1. HD hs tìm hiểu
Nông nghiệp Trung và Nam
Mĩ (35)
- GVyêu cầu học sinh thảo
luận nhóm qsát H44.1, H44.2,
H44.3 và TTSGK cho biết:
? Trung và Nam Mĩ có mấy
hình thức sản xuất nông
nghiệp chính ? Nội dung,đặc
điểm của các hình thức đó.
? H44.1, H44.2 SGK đại diện
cho hình thức sản xuất nông
nghiệp nào.
? H44.3 đại diện cho hình thức
sản xuất nông nghiệp nào.
- GV chuẩn xác lại kiến thức ở
bảng.
HS q sátH44.1
,H44.2,H44.3
thảo luận nhóm
thống nhất: Các
hình thức SX
nông nghiệp, nội

dung đặc điểm
của các hình thức
đó, đại diện nhóm
trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ
sung.
1. Nông nghiệp Trung
và Nam Mĩ.
a. Các hình thức sở hữu trong
nông nghiệp.
- Có 2 hình thức SXNN chính :
Tiểu điền trang và đại điền
trang.
Tiểu
điền
trang
Đại điền trang
1. Qui

diệntíc
h
-Dới
5ha
- Hàng nghìn ha
2.
Quyền
sở hữu
- Các
hộ
nông

dân
- Các đại điền chủ
( chiếm 5%DS,
60%DT canh tác
và đồng cỏ CN)
3. Hình
thức
canh
tác
- Cổ
truyền
dụng
cụ thô
- Hiện đại cơ giới
hoá các khâu sx
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
? Qua bảng so sánh trên nêu sự
bất hợp lí trong chế độ sở hữu
ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.
- GV yêu cầu học sinh qsát
H44.4 cho biết :
? Trung và Nam Mĩ có các loại
cây trồng chủ yếu nào và phân
bố ở đâu.
? Vậy nông sản chủ yếu ở
Trung và Nam Mĩ chủ yếu là
cây gì, loại cây cận nhiệt đới
và cây nhiệt đới trồng nhiều ở
đâu? Vì sao trồng nhiều ở khu

vực đó.
? Tại sao nhiều nớc Trung và
Nam Mĩ trồng một vài loại cây
CN, cây ăn quả,lơng thực.
? Sự mất cân đối giữa cây CN,
cây ăn quả,và lơng thực dẫn
đến tình trạng gì.
- GV bổ sung và giải thích
thêm cho HS rõ.
- GV yêu cầu HS dựa vào
H44.4 sgk cho biết:
? các loại gia súc chuyên đợc
nuôi ở Trung và nam Mĩ?
? Chúng đợc nuôi chủ yếu
đâu? Vì sao?
- GV chốt kiến thức.
- HS dựa vào bảng
so sánh nêu sự bất
hợp lí
- 2 HS lên bảng
xác định trên bản
đồ các loại cây
trồng và sự phân
bố của chúng
nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng
hiểu biết ở kiến đã
học trả lời , HS
khác nhận xét
- HS suy nghĩ vận

dụng kiến thức trả
lời , lớp bổ sung.
- HS vận dụng
hiểu biết trả lời,
HS khác nhận xét
bổ sung.
- Qsát H44.4
- HS xác định các
loại gia súc và sự
phân bố của
chúng trên bản đồ
và giải thích ,
lớp nhận xét bổ
sung
sơ, NS
thấp
4-
Nông
sản chủ
yếu
Cây
lơng
thực
- Cây CN, chăn
nuôi
5. Mục
đích Sx
- Tự
cung,
tự cấp

- Xuất khẩu nông
sản
b. Các nghành nông nghiệp
* . Trồng trọt
- Nông sản chủ yếu là cây CN
và cây ăn quả nh: cà phê,ca cao,
chuối, mía để xuất khẩu.
- Một số nớc Nam Mĩ phát triển
lơng thực
- Nghành trồng trọt mang tính
độc canh do lệ thuộc vào nớc
ngoài.

- Phần lớn các nớc Trung và
Nam Mĩ phải nhập lơng thực và
thực phẩm.
*. Chăn nuôi
- Ngành chăn nuôi bò thịt, bò
sữa, cừu và đánh cá.
3. Củng cố. (3)
? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.
? Nêu tên và xác định trên bản đồ sự phân bố các cây trồng chính ở Trung
và Nam Mĩ
4. Dặn dò.(2)
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ.
- Chuẩn bị học bài sau: Tìm hiểu công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
****************************************************************
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011

Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 50.
Bài 45. Kinh tế Trung và Nam Mĩ
( tiếp theo )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Tình hình phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. Vấn
đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.
- Sự khai thác vùng A-ma-dôn của các nớc Trung và Nam Mĩ.
- Vai trò kinh tế của khối thị trờng chung Nam Mĩ Méc-cô-xua
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc phân tích lợc đồ để rút ra những mặt kiến thức về sự phân bố các
nghành công nghiệp, về lợi ích của khối Méc-cô-xua.
- Phân tích lợc đồ thấy rõ phân bố các siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.
3. Thái độ.
- Hiểu sự phân bố các nghành kinh tế.
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ phân bố công nghiệp ở Trung và Na
- Các tranh ảnh, số liệu về công nghiệp Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Học bài cũ, nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ .
Biện pháp khắc phục.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : -Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về ngành nông nghiệp Trung và Nam
Mĩ . Vậy ngành công nghiệp Trung và Nam Mĩ có đặc điểm nh thế nào chúng ta hãy

vào bài học hôm nay .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung
*Hoạt động 2.Hd hs tìm hiểu
Công nghiệp Trung và Nam
Mĩ(13)
GV cho học sinh hoạt động nhóm
-Quan sát hình 45.1 và TT SGK
trang 137 yêu cầu:
+Nhóm 1+2? Trình bày sự phân
bố sản xuất của các ngành công
nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam
Mĩ ? Những nớc nào trong khu
vực phát triển tơng đối toàn diện?
+Nhóm 3+4? Các nớc khu vực
An-đét và eo đất Trung Mĩ phát
triển mạnh nghành công nghiệp
nào? Tại sao nghành đó đợc chú
trọng phát triển?
- Chia nhóm
- Học sinh các
nhóm quan sát
hình 45.1 và TT
SGK trang 137
thảo luận nhóm
hoàn thành câu
lệnh của nhóm
mình , cử đại

diện nhóm trình
bày, nhóm khác
nhận xét bổ
sung
- Ghi bài
2 .Côngnghiệp Trung
và Nam Mĩ.
- Phân bố công nghiệp không
đều.
- Các nớc công nghiệp mới có
nền kinh tế phát triển nhất khu
vực.
- Công nghiệp phát triển tơng
đối toàn diện là Bra-xin, Ac-
hen-ti-na, Chi-lê và Vê-nê-xu-
ê-la
- Các nớc khu vực An-đét và
eo đất Trung Mĩ: phát triển
nghành công nghiệp khai
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
+Nhóm 5+6? Các nớc trong khu
vực Ca-ri-bê phát triển những
nghành công nghiệp nào? Thiên
nhiên có u thế gì cho những
nghành công nghiệp đó phát
triển?
- GV chốt kiến thứcvà mở rộng
thêm cho học sinh rõ
*Hoạt động 3. Vấn đề khai thác

rừng A-ma-zôn (10)
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin SGK và hiểu biết của
mình cho biết:
? Giá trị và tiềm năng to lớn của
rừng A-ma- zôn?
? Ngày nay rừng A-ma-zôn đợc
khai thác nh thế nào?
- GV chốt kiến thức.
*Hoạt động 4: Khối kinh tế Méc-
cô-xua (12)
GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm cặp nghiên cứu thông tin
mục 4SGK trang 138 hoàn thành
các nội dung sau:
? Mục tiêu của khối kinh tế
Méc-cô-xua.

? Thành viên có bao nhiêu quốc
gia?gồm những quốc gia nào?
- GV chốt kiến thức.
- Ghi bài
- Học sinh
nghiên cứu TT
SGK và hiểu
biết trả lời , học
sinh khác nhận
xét bổ sung
- Học sinh trả
lời , lớp nhận

xét
Học sinh các
nhóm cặp
nghiên cứu TT
mục 4 SGK
trang 138 thảo
luận thống nhất,
1HS trả lời
- lớp nhận xét
bổ sung.
khoáng phục vụ xuất khẩu.
- Các nớc trong vùng Ca-ri-bê
phát triển công nghiệp thực
phẩm và sơ chế nông sản
3. Vấn đề khai thác
rừng A-ma-zôn.
a. Vai trò của rừng A-mazôn.
- Nguồn dự trữ sinh vật quí
giá.
- Dự trữ nớc để điều hoà khí
hậu cân bằng sinh thái toàn
cầu.
- Vùng đất có nhiều tài
nguyên khoáng sản, nhiều
tiềm năng phát triển kinh tế.
b. ảnh hởng của khai thác
rừng A-ma-zôn
- Khai thác rừng tạo điều kiện
phát triển kinh tế nâng cao đời
sống vùng đồng bằng A-ma-

zôn.
- Sự huỷ hoại môi trờngcó tác
động xấu đến cân bằng sinh
thái và khí hậu khu vực.
4 . Khối kinh tế Méc-
cô-xua.
a. Mục tiêu của khối.
- Tháo gỡ hàng rào cảnh
quan
- Tăng cờng trao đổi thơng
mại giữa các quốc gia trong
khối
- Thoát khỏi sự lủng đoạn
kinh tế của Hoa Kì
b. Tổ chức.
Thành lập 1991 gồm 4 quốc
gia: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-
ru-guay( ban đầu), Chi-lê và
bô-li-vi-na( kết nạp thêm)
3 .Củng cố. (3)
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức đã học.
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
4 . Dặn dò. (2)
- Nghiên cứu trớc bài 46 chuẩn bị giờ sau học thực hành nhận xét về sự
phân
hoá các vành đai thực vật ở sờn đông và sờn tây của dãy An-đét.
****************************************************************
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .

LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 51: Bài 46.
Thực hành :
Sự phân hoá của thảm thực vật
ở sờn đôngvà sờn Của dãy An-đét.
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm đợc
-Sự phân hoá của môi trờng theo độ cao ở vùng núi An-đét.
-Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sờn đông và sờn tây của dãy An-đét.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhận thức đợc qui luật phi địa đới thể
hiện sự thay đổi , sự phân bố thảm thực vật giữa hai sờn dãy An-đét.
3. Thái độ.
- nghiêm túc trong tiết thực hành .
II.chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lát cắt núi An - đet
- Lợc đồ tự nhiên châu Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về tự nhiên ở An - đet
2. Học sinh: - Học bài, nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III.tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Xác định trên bản đồ một số nghành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam

Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A- ma -zôn.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài : -Tiết trớc chúng ta tìm hiểu về ngành kinh tế Trung và Nam Mĩ .
Vậy để củng cố và hiểu thêm về tự nhiên ở An-đet và rèn thêm một số kĩ năng
chúng ta hãy vào bài học hôm nay chúng ta làm bài thực hành?

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự
phân tầng thực vật theo độ cao
ở núi An-đet (22)
- GV treo Sơ đồ sờn tây và sờn
đông An Đet yêu cầu HS quan
sát
- GV tổ chức cho HS hoạt động
theo nhóm: 2 nhóm GV giao
- HS quan sát l-
ợc đồ xác định
các sờn rồi
hoạt động theo
nhóm
* Nhóm 1 : S-
1. Sự phân tầng thực vật
theo độ cao ở núi An-đet
a. Sờn Tây
Nhóm 1 : Sờn Tây
Độ cao Đai thực vật
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
nhiệm vụ cho các nhóm
? Nhóm 1 thảo luận tìm hiểu về
sự phân tầng thực vật theo độ
cao ở sờn tây An-đet ?
? Nhóm 2 thảo luận tìm hiểu về

sự phân tầng thực vật theo độ
cao ở sờn đông An-đet ?
- GV dành 5 cho các nhóm
thảo luận, GV hớng dẫn và đôn
đốc các nhóm làm việc hết giờ
gọi các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả và thuyết trình trên
bản đồ gọi nhận xét bổ sung.
GV tổng hợp đánh giá kết quả.
- GV chốt rồi chuyển
ờn Tây
* Nhóm 2: Sờn
Đông
0 1000m
1000-2000m
2000-3000m
3000-5000m
trên 5000m
Nửa hoang mạc
cây bui,xơng rồng
đồng cỏ cây bụi
đồng cỏ núi cao
băng tuyết vĩnh cửu
b. sờn đông.
* Nhóm 2: Sờn Đông
Độ cao Đai thực vật
0-1000m
1000-3000m
3000-4000m
4000-5000m

trên 5000m
rừng nhiệt đới
rừng lá kim
đồng cỏ
đồng cỏ núi cao
băng tuyết vĩnh cửu
*Hoạt động 2 So sánh sự phân
tầng thc vật ở 2 sờn (13)
- GV yêu cầu HS so sánh kết
quả của 2 nhóm
? Nhận xét về thảm thực vật ở 2
sơng trên cùng 1 độ cao ?
? GV tổ chức cho HS thảo luận
cả lớp : Dựa vào lợc đồ tự nhiên
và các kiến thức đã học hãy
giải thích tại sao có những khác
biệt đó?
? Nhận xet, bổ sung
- GV chốt rồi chuyển
- Hs quan sát
và so sánh
- HS thảo luận
giải thích
-> Sờn đông
ma nhiều hơn
sờn tây
2. So sánh sự phân tầng
thc vật ở 2 sờn
- ở độ cao 0-1000m sờn tây có thực
vật nửa hoang mac, sờn đông có

rừng nhiệt đới
+ Sờn Tây có dòng biển lạnh Pê-ru
ngăn cản ảnh hởng của biển
+ Sờn đông có dòng biển nóng gió
mậu dịch qua A-ma-dôn vẫn còn
hơi ẩm khi đến chân An-đet
> Sờn đông ma nhiều hơn sờn tây
3.Củng cố. (3)
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức đã học.
4. Dặn dò .(2)
- Chuẩn bị học bài sau: y/c về nhà ôn lại kiến thức địa lý lớp 6.
Cách xác định phơng hớng cực bắc và cực nam Trái đất
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG
Địa lí 7 Năm học: 2010 - 2011
****************************************************************
Lớp :7A Tiết (TKB): Ngày dạy : .Sĩ số Vắng:
Lớp :7B Tiết (TKB): Ngày dạy: .Sĩ số .Vắng: .
LớP: 7C Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: .Vắng:.
LớP: 7D Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số:. Vắng:.
Tiết 52.
Ôn tập

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
-Củng cố các kiến thức cơ bản các em đã học ở chơng châu Mĩ về: Điều kiện tự
nhiên,dân c xã hội, tình hình phát triển kinh tế ở các khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam
Mĩ.
2. Kĩ năng.
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát bản đồ, lợc đồ, so sánh đặc điểm tự nhiên, dân
c, tình hình phát triển kinh tế của các khu vực ở châu Mĩ

3. Thái độ.
- Củng cố lại kiến thức đã học.
II.chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Lợc đồ tự nhiên, dân số,kinh tế châu Mĩ
- Các số liệu và tranh ảnh về tự nhiên, dân số,kinh tế châu Mĩ
2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học từ bài ôn tập trớc bài trớc
III.tiến trình dạy hoc.
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ ôn tập
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài : -Tiết trớc chúng ta học bài thực hành cũng là kêt thúc về châu Mĩ .
Vậy để củng cố và hiểu thêm về các bài đã học ở hk II chúng ta hãy vào bài ôn tập
hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung
* Hđ 1: Tìm hiểu Khái quát
châu Mĩ (10 )
- GV yêu cầu học sinh xác
định vị trí , giới hạn của châu
Mĩ trên bản đồ tự nhiên
- GV cho học sinh xác định
các luồng nhập c vào châu
Mĩ ơ lợc đồ h35.2 sgk trang
- Học sinh xác
định vị trí, giới
trên bản đồ tự
nhiên châu Mĩ
- Học sinh xác
định các luồng

nhập c vào châu
1. Khái quát châu Mĩ

- Vị trí, giới hạn
- Các luồng nhập c
Ngời soạn: Lù A Pảo Trờng THCS Cán Chu Phìn - MV - HG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×