Tải bản đầy đủ (.doc) (243 trang)

giáo án địa 7 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 243 trang )

Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
Tuần :1
Tiết :1
Phần I: Thành phần nhân văn của môi trờng
Bài 1: Dân số
I. Mục tiêu bài học
- Có những hiểu biết căn bản về: dân số và tháp tuổi; dân số là nguồn lao động của
một địa phơng; tình hình nguyên nhân của sự gia tăng dân số, hậu quả của bùng nổ
dân số đối với các nớc đang phát triển.
- Hiểu và nhận xét đợc sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số. Mặt khác rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và
tháp tuổi
II. Chuẩn bị
Gv: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ công nguyên đến năm 2050 (phóng to
từ SGK)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phơng nếu có.
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2. Bài mới
Số ngời trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỉ XX, trong
khi đó diện tích của Trái Đất thì không ngừng bị thu hẹp. Vì thế đây là một trong
những vấn đề toàn cầu của xã hội loài ngời. Vậy ngay bây giờ chúng ta phải làm
gì? để hiểu rõ hơn về hiện trạng và thách thức của dân số đối với xã hội loài ngời
chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết 1, bài 1: Dân số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

G: tính đến tháng 12//2006 dân số của
VN là 84,156 triệu ngời.Vậy bằng cách


nào để biết dân số của một địa phơng?
? Trong điều tra dân số ngời ta cho biết
đợc điều gì
? Dân số thờng đợc thể hiện ra sao?
? Các em có trông thấy "tháp tuổi" nh
trong bài này bao giờ cha?ở đâu vậy?
Tháp tuổi này dùng để làm gì?
1. Dân số, nguồn lao động
- Điều tra dân số -> tổng số ngời

- Cho biết tình hình dân số, nguồn
lao động của một địa phơng, một
quốc gia
- Dân số thờng đợc thể hiện bằng
tháp tuổi.

-H trả lời

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
G giới thiệu cho H về màu thể hiện trên
tháp tuổi; số ngời dới tuổi lao động(màu
xanh lá cây), trong độ tuổi lao động(màu
xanh biển) và số ngời trên tuổi lao
động(màu cam)
G hớng dẫn H cách đọc và nhận xét
tháp tuổi.
? Quan sát 2 hình tháp tuổi ở hình 1.1

cho biết:
+ Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh
ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ớc tính có
bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?

+ Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau
nh thế nào? tháp tuổi có hình dạng nh thế
nào thì tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao động
cao?
G:Tháp tuổi có hình dáng thân rộng đáy
hẹp nh tháp tuổi thứ 2 có số ngời trong
độ tuổi lao động nhiều hơn tháp tuổi có
hình dạng đáy rộng thân hẹp nh tháp tuổi
thứ nhất. Hình dáng tháp tuổi cho ta
biết cơ cấu dân số trẻ(tháp thứ nhất) hay
cơ cấu dân số già (tháp thứ 2)
Từ 2 tháp tuổi, GV dẫn dắt HS đến hiểu
biết tháp tuổi cho biết những thông tin
gì?

G mở rộng về 3 loại tháp tuổi

+ Số bé trai(bên trái) và bé gái(bên
phải) của tháp tuổi thứ nhất đều
khoảng 5,5 triệu.ở tháp tuổi thứ 2, có
khoảng 4,5 triệu bé trai và gần 5 triệu
bé gái
+ Nhận xét: Tháp tuổi thứ nhất có
đáy tháp rộng, thân tháp thon dần,
đỉnh tháp nhọn.Tháp tuổi thứ hai có

đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình
rộng ra => số ngời trong độ tuổi lao
động(tô màu xanh biển) ở tháp tuổi
thứ 2 nhiều hơn ở tháp tuổi thứ nhất
- Qua tháp tuổi chúng ta có thể biết
đợc:
+ Biểu hiện cụ thể về dân số của
một địa phơng
+ Các độ tuổi của dân số, số nam -
nữ, số ngời trong độ tuổi dới tuổi lao
động(màu xanh lá cây), trong độ tuổi
lao động(màu xanh biển) và số ngời
trên tuổi lao động(màu cam).
+ Cho biết nguồn lao động hiện tại và

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
G kết luận:
* Liên hệ: ? Theo em các nớc phát triển,
các nớc đang phát triển có tháp dân số t-
ơng ứng với tháp nào mà chúng ta đã tìm
hiểu.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu trang 4 và
trang 188 SGK tìm hiểu các thuật ngữ :
+ Tỉ lệ sinh
+ Tỉ lệ tử

? Quan sát H1.3, H1.4 SGK đọc chú dẫn
cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng
cách giữa các yếu tố nào ?
- Khoảng cách rộng hẹp ở các năm 1950,
1980, 2000 có ý nghĩa gì ?
? Quan sát H1.2, nhận xét về tình hình
tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XX.
? Vì sao dân số thế giới có sự tăng vọt
nh vậy.
* Liên hệ với thực tiễn
- GV tổng kết tình hình gia tăng dân số
thế giới và giải thích lí do dân số tăng
chậm vào những năm đầu công nguyên
và tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây.
? Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến
tơng lai của một địa phơng
+ Hình dáng tháp tuổi cho ta biết cơ
cấu dân số trẻ(tháp thứ nhất) hay cơ
cấu dân số già(tháp thứ 2)
->Tháp tuổi cho biết đặc điểm của
dân sốqua giới tính, độ tuổi, nguồn
laô động hiện ttại và tơng lai của một
địa phơng, một quốc gia
- Nớc phát triển dân số tơng ứng tháp
tuổi 1. Nớc đang phát triển dân số t-
ơng ứng tháp tuổi 2
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và thế kỉ XX

H nghiên cứu SGK tìm hiểu các

thuật ngữ
- Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách
giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
- Khoảng cách thu hẹp lại thì dân số
tăng chậm, khoảng cách mở rộng thì
dân số tăng nhanh

H bộc lộ
- Tình hình tăng dân số thế giới
+ Dân số thế giới bắt đầu tăng
nhanh từ năm 1804
+ Tăng vọt vào năm 1960 do sự
tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế, xã
hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
hiện tợng gì ?
GV giải thích thế nào là "bùng nổ dân
số"
? Quan sát H1.3 và H1.4, so sánh 2 biểu
đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
các nớc phát triển và các nớc đang phát
triển từ năm 1800 đến năm 2000 dới đây
cho biết: Trong giai đoạn 1950->2000
nhóm nớc nào có TLGT dân số cao hơn?
tại sao?


? Nhận xét về sự gia tăng dân số trên thế
giới?
.

? Đối với các nớc có nền kinh tế còn
đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì
hậu quả sẽ nh thế nào?

* Liên hệ với thực tiễn đất nớc Việt Nam
? Theo các em cần có những biện pháp
* Liên hệ với thực tiễn Việt Nam nào để
hạn chế và chấm dứt bùng nổ dân số
GV chốt lại
- bùng nổ dân số: là tỉ lệ gia tăng
bình quân hàng năm của dân số thế
giới lên trên mức 21
0
/
00
=> mức bùng
nổ dân số.
+ Các nớc phát triển:
. Tỉ lệ sinh tăng đầu thế kỉ XIX sau
giảm mạnh.
. Sự gia tăng dân số trải qua 2 giai
đoạn:
. Giai đoạn 1(1970 -1950) tăng nhanh
. Giai đoạn 2(sau 1950 - 2000) giảm
nhanh

+ Các nớc đang phát triển
. Tỉ lệ sinh giữ ổn định ở mức cao
trong trong 1 thời gian dài trong cả
hai thế kỉ XIX và XX, đã sụt giảm
nhanh chóng từ sau 1950 nhng còn ở
mức cao.Trong khi đó, tỉ lệ tử lại
giảm rất nhanh đẩy các nớc đang
phát triển vào bùng nổ dân số khi đời
sống và điều kiện y tế đợc cải thiện
- Sự gia tăng dân số không đồng đều
trên thế giới: dân số đang sụt giảm ở
các nớc phát triển và bùng nổ ở các
nớc đang phát triển (á, Phi, Mĩ La
Tinh)
=> Hậu quả:
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế
- Đời sống chậm cải thiện
- Tác động tiêu cực đến tài nguyên,
môi trờng.

*) Biện pháp :
- Thực hiện chính sách dân số
- Phát triển kinh tế xã hội => nâng
cao nhận thức của ngời dân.
- Các chính sách dân số và phát triển
kinh tế-xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ
lệ gia tăng dân số ở nhiều nớc.

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011

Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
3. Củng cố
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? nêu nguyên nhân hậu quả và phơng hớng giải
quyết.
4. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài
- Nghiên cứu trớc bài mới

Tuần: 1
Tiết : 2
Bài 2: Sự phân bố dân c
Các chủng tộc trên thế giới

I. Mục tiêu bài học
- Biết đợc sự phân bố dân c không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
giới. Đồng thời nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên
thế giới.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân c, rèn luyện kĩ năng nhận biết đợc 3
chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II. Chuẩn bị
Gv: - NC tài liệu, soạn giáo án
- Bản đồ phân bố dân c thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới
Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả, phơng hớng
giải quyết.
3. Bài mới
Loài ngời xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con ngời
đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất với 3 chủng tộc chính. Có nơi dân c

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
tập trung đông, nhng cũng nhiều nơi rất tha vắng ngời. Điều đó phụ thuộc vào điều
kiện sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con ngời. Bài học hôm nay của chúng ta
là: Tiết 2. bài 2: Sự phân bố dân c. các chủng tộc trên thế giới


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
G gọi một H đọc thuật ngữ " Mật độ dân
số" trang 187
G yêu cầu H nghiên cứu và làm bài tập
2, GV cùng HS khái quát công thức tính
mật độ dân số ở một nơi.
? Quan sát hình 2.1, cho biết:
- 1chấm đỏ tơng ứng với bao nhiêu ng-
ời?
- Tại sao có khu vực chấm đỏ dày, có
khu vực chấm đỏ ít?
- Mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì?
- Vậy mật độ dân số cho biết điều gì?
? Quan sát hình 2.1, cho biết:

- Những khu vực tập trung đông dân?
- Hai khu vực có mật độ dân số cao
nhất?
G treo bản đồ tự nhiên thế giới, HS lên
bảng vừa trả lời vừa chỉ trên bản đồ về
sự phân bố dân c trên thế giới.
- Thảo luận lớp :? Sự phân bố dân c trên
thế giới có mối quan hệ với các đặc
điểm tự nhiên không? Giải thích. H thảo
luận, sau đó G cùng H đi đến các nhận
xét về sự phân bố dân c trên thế giới và
nguyên nhân của sự phân bố đó.
1. Sự phân bố dân c
- Thuật ngữ :
Mật độ dân số: Số c dân trung bình
sinh sống trên một đơn vị diện tích
lãnh thổ(đơn vị ngời/ km
2
)
- Công thức tính mật độ dân số
= Dân số(ng ời )
Diện tích(km
2
)
(đơn vị: ngời/ km
2
)
* Phân bố:
- 500 ngời
- Nơi nhiều chấm đỏ thì dân số tập

trung đông, nơi ít ngời thì dân số tập
trung ít
->Dân số phân bố không đều
- Mật độ dân số cho biết tình hình
phân bốdân của một địa phơng, một
nớc
+ Những khu vực đông dân: Đông á,
Đông Nam á, Nam á, Trung Đông,
Tây Phi, Tây Âu và Trung Âu, Đông
Bắc Hoa kì, Đông nam Braxin
+ Hai khu vực có mật độ dân số cao
nhất Đông á và Nam á
- Nguyên nhân:
+ Những khu vực đông dân là nơi có
điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế
phát triển nh:

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010

? Em có nhận xét về sự phân bố dân c
trên thế giới nh thế nào.
G chốt lại: Ngày nay với phơng tiện giao
thông và kỉ thuật hiện đại, con ngời có
thể sinh sống ở bất kì nơi nào trên Trái
Đất.
G yêu cầu H đọc thuật ngữ: "chủng tộc"
trang 186

? Em hãy cho biết cách nhận biết sự
khác nhau giữa các chủng tộc.
? Quan sát hình 2.2 và nghiên cứu
SGK hãy cho biết sự khác nhau về hình
thái bên ngoài và sự phân bố dân c của 3
chủng tộc chính trên thế giới.
GV hớng dẫn HS dựa vào cách nhận
biết các chủng tộc trên thế giới để rút ra
đặc điểm khác nhau về hình thái bên
ngoài của 3 chủng tộc.
GV và HS cùng rút ra đặc điểm khác
nhau giữa các chủng tộc.
GV sử dụng bảng phụ: Đặc điểm hình
thái bên ngoài và sự phân bố dân c của 3
chủng tộc trên thế giới.
. Những thung lũng và đồng bằng
của các con sông lớn nh Hoàng Hà,
Sông ấn - Hằng, sông Nin
. Những khu vực có nền kinh tế phát
triển của các châu lục: Tây Âu va
Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông
Nam Braxin, Tây Phi
+ Những khu vực tha dân do ĐKTN
không thuận lợi cho sự sống và sự
phát triển của con ngời: các hoang
mạc, vùng cực và gần cực, vùng núi
cao.
-> Sự phân bố dân c trên thế giới
không đồng đều.


2. Các chủng tộc
- Chủng tộc là tập hợp những ngời có
những đặc điểm hình thái bên ngoài
giống nhau, di truyền từ thế hệ này
sang các thế hệ khác nh: màu da, tóc,
mắt mũi
- Cách nhận biết: màu da, tóc, mặt
mũi
- Đặc điểm hình thái bên ngoài và sự
phân bố dân c của 3 chủng tộc chính
trên thế giới.
Đặc điểm hình thái
Chủng tộc
Da Tóc Mắt Mũi
Môngôlôit (Châu á)
Vàng đen và dài đen thấp

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
Nêgrôit (Châu Phi) Đen xoăn ngắn đen và to thấp và rộng
Ơrôpêôít (Châu âu)
Trắng
nâu hoặc
vàng
xanh hoặc nâu cao hoặc hẹp
G chốt lại:
+ Sự khác nhau giữa cácchủng tộc chỉ là
về hình thái bên ngoài. mọi ngời đều có

cấu tạo cơ thể nh nhau.
+ Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách
đây 50.000 năm, khi loài ngời còn lệ thuộc
vào thiên nhiên. Ngày nay sự khác nhau về
hình thái bên ngoài là do di truyền..
+ chúng ta có thể nhận biết các chủng tộc
dựa vào sự khác nhau về màu da, tóc
- G nhấn mạnh tình hình sự phân bố dân
c hiện nay của 3 chủng tộc: Ngày nay 3
chủng tộc đã chung sống, làm việc ở tất cả
các châu lục và quốc gia trên thế giới
4. Củng cố:
- Xác định trên bản đồ những khu vực dân c trên thế giới sống chủ yếu?
- Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Mật độ dân số là:
A/ Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
B/ Số diện tích trung bình của 1 ngời dân
C/ Dân số trung bình của các địa phơng trong nớc
D/ Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
Câu 2: Dân số phân bố không đều giữa các khu vực khác nhau trên thế giới là do:
A/ Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế
B/ ảnh hởng của điều kiện tự nhiên
C/ Điều kiện thuận lợi cho sự đi lại của con ngời chi phối
D/ Khả năng khắc phục trở ngại của con ngời khác nhau
5. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập số 2
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 3, bài 3 - đQuần c. Đô thị hoá

Tuần: 2
Tiết : 3

Bài 3: Quần c. Đô thị hoá
I. Mục tiêu bài học

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
- Nắm đợc những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị
- Biết đợc vài nét về sự lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực
tế.
- Nhận biết đợc sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
II. Chuẩn bị
Gv: - NC tài liệu, soạn giáo án
- Bản đồ phân bố dân c thế giới có thể hiện các đô thị
- Tranh ảnh về các đô thị ở Việt nam hoặc thế giới
Hs: Chuẩn bị ttheo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Sự phân bố dân c trên thế giới nh thế nào? và chấm vở bài tập.
3. Bài mới
Trớc đây con ngời sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau đó, con ngời đã
biết sống tụ tập, quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh và chế ngự thiên nhiên.
Trải qua một lịch sử phát triển lâu dài các làng mạc và các đô thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất và hiện nay hình thành các quần c khác nhau, một phần là do
sự ảnh hởng của quá trình đô thị hoá. Cụ thể các vấn đề này nh thế nào bài học
hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G yêu cầu một H đọc thuật ngữ " quần c "
trang 188.
? Quan sát hai ảnh H3.1, H3.2 và dựa vào
sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết
mật độ dân số, nhà cửa, đờng xá ở nông
thôn và thành thị khác nhau nh thế nào?
? Em hãy cho biết sự khác nhau về hoạt
động kinh tế giữa hai kiểu quần c trên?
G cùng H tổng hợp so sánh sự khác nhau
và rút ra đặc điểm của hai kiểu quần c.
G sử dụng bảng phụ

1. Quần c nông thôn và quần c đô
thị.
- Quần c :Dân c sống quây tụ lại ở
một nơi, một vùng
* H3.1: Nhà cửa nằm giữa ruộng
đồng phân tán => mật độ dân số
thấp
* H3.2: Nhà cửa tập trung gồm các
kiểu nhà ống, nhà cao tầngsan sát
nhau tạo thành phố xá => mật độ
dân số cao.
-H trả lời

- Có hai kiểu quần c chính là quần
c nông thôn và quần c đô thị.
+ Quần c nông thôn có mật độ dân


Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
G liên hệ với các kiểu quần c ở Việt Nam.
G nhấn mạnh: Xu thế là ngày càng có
nhiều ngời sống trong các đô thị.

- G cho H đọc trong SGK đoạn "Các đô
thị đã xuất hiện trên thế giới"
? Đô thị xuất hiện trên Trái Đất vào thời
kì nào?


? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào?

- G khái quát: Quá trình phát triển đô thị
gắn liền với quá trình phát triển thơng
nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp
? Xu hớng dân số thế giới sống trong các
đô thị nh thế nào?

? Quan sát H3.3, cho biết:
+ Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có
từ 8 triệu dân trở lên.
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị có từ
8 triệu dân trở lên.
+ Đọc tên các siêu đô thị có từ 8 triệu dân
trở lên ở châu á.
+ Tìm trên lợc đồ số siêu đô thị có từ 8

triệu dân trở lên ở các nớc phát triển và
đang phát triển. Qua đó em có nhận xét
số thờng thấp; hoạt động kinh tế
chủ yếu là sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, ng nghiệp.
+ Quần c đô thị có mật độ dân số
rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ.
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
* Quá trình phát triển đô thị hoá
- Đô thị xuất hiện trên Trái Đất từ
rất sớm trong thời Cổ Đại: Trung
Quốc, ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La
Mã là lúc đã có trao đổi hàng hoá.
- Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ
XX, là lúc công nghiệp phát triển.
- Ngaỳ nay, số ngời sống trong các
đô thị đã chiếm khoảng một nửa
dân số thế giới và có xu thế ngày
càng tăng.
Thế kỉ XVIII: 5% dân số thế giới
Năm 2001: 46% dân số thế giới
( 2,5 tỉ ngời)
Dự kiến năm 2025: 5 tỉ ngời
* Siêu đô thị
- Trên thế giới có 23 đô thị có số
dân trên 8 triệu ngời.
- Tập trung chủ yếu ở các nớc đang
phát triển của Châu á.
+ Các nớc đang phát triển: chiếm

16/ 23 đô thị.
+ Châu á có 12/ 23 đô thị
+ Các nớc đang phát triển ở Châu á

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
gì?
- G cho H đọc phần "Năm 1950 đang
phát triển " để kết lại ý này.
- G cho H biết sự tăng nhanh tự phát của
dân số đô thị và các siêu đô thị đã để lại
nhiều hậu quả cho môi trờng, cho sức
khoẻ con ngời.
- GV sơ kết bài học.
10/ 23 đô thị.
4. Củng cố
? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn.
5 . Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập số 2
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành
Tuần : 2
Tiết : 4
Bài 4: Thực hành
Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I. Mục tiêu của bài học
Qua tiết thực hành, củng cố cho HS:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á.

- Củng cố và nâng cao thêm một bớc các kỉ năng sau:
+ Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân c và các đô thị trên
lợc đồ dân số.
+ Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ dân số.
+ Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phơng qua tháp tuổi, nhận
dạng tháp tuổi.
- Qua các bài tập thực hành, HS đợc củng cố kiến thức, kĩ năng đã học của toàn
chơng và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số châu á, dân số một số địa
phơng.
II. Chuẩn bị
- Gv: + NC tài liệu, soạn giáo án
+ Bản đồ hành chính Việt Nam
+ Bản đồ tự nhiên châu á
+ Lợc đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (năm 2000)

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
+ Tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999
+Lợc đồ phân bố dân c châu á.
- Hs: chuẩn bị theo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn.
Kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
3. Bài mới
Số lợng ngời trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỉ XX và
có sự phân bố dân c không đều; trong đó châu á là khu vực có dân số đông nhất và

phân bố không đều giữa các khu vực. Xét về phạm vi lãnh thổ nhỏ hơn thì Việt
Nam là một quốc gia đông dân và có sự phân bố dân c cũng không đều. Bài thực
hành hôm nay chúng ta sẽ xem xét các vấn đề trên

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

GV yêu cầu một HS xác định yêu cầu
bài thực hành

G yêu cầu H nghiên cứu và trả lời các
câu hỏi ở bài tập 1.
G hớng dẫn H đọc lần lợt theo trình tự
sau:
+ Đọc tên lợc đồ.
+ Đọc bản chú giải trong lợc đồ.
+ Tìm màu có mật độ dân số cao nhất
trong bản chú giải. Đọc tên những
huyện hay thị xã có mật độ dân số cao
nhất.
+ Tìm màu có mật độ dân số thấp nhất
trong bản chú giải. Đọc tên những
I. Yêu cầu bài thực hành
- Đọc lợc đồ mật độ dân số của tỉnh
Thái Bình (năm 2000)
- Phân tích và so sánh tháp tuổi của TP
Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999.
- Đọc và phân tích lợc đồ phân bố dân
c châu á.
II. Cách thức tiến hành
Bài tập 1: Mật độ dân số của tỉnh

Thái Bình (năm 2000)
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là TX
Thái Bình trên 3000 ngời/ km
2
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải dới 1000 ngời/ km
2
=> Phân bố dân c không đều.

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
huyện có mật độ dân số thấp nhất.
G yêu cầu H nghiên cứu và làm bài tập
2
G hớng dẫn H tiến hành phân tích so
sánh hai tháp tuổi theo trình tự:
+ So sánh nhóm dới tuổi lao động ở
tháp tuổi năm 1989 và 1999 để thấy sự
thay đổi.
+ So sánh nhóm tuổi lao động ở tháp
tuổi năm 1989 và 1999 để thấy nhóm
tuổi này ở tháp nào cao hơn? Nói lên
điều gì?
G yêu cầu H nghiên cứu và trả lời các
câu hỏi ở bài tập 3.
G hớng dẫn H làm bài tập 3: Lặp lại
đúng tiến trình nh ở bài tập 1 và GV dẫn
dắt HS từng bớc:

+ Đọc tên lợc đồ
+ Đọc các kí hiệu trong bản chú giải để
hiểu ý nghĩa và giá trị của chấm trên lợc
đồ.
+ Tìm trên lợc những nơi tập trung các
chấm nhỏ (500.000 ngời dày đặc), đặc
điểm này nói lên điều gì về MĐDS? Các
chấm nhỏ này phân bố ở khu vực nào?
+ Tìm trên lợc đồ những nơi có chấm
tròn (các siêu đô thị) từ đây xác định
nơi phân bố.
- GV yêu cầu HS đối chiếu lợc đồ H.4.4
và H.2.1, H.3.3 để thấy rõ hơn sự phân
bố dân c và các đô thị ở châu á
Bài tập 2: Tháp tuổi thành phố Hồ
Chí Minh năm 1989 và 1999
- Hình dạng tháp có sự thay đổi: Đáy
tháp có xu hớng thu hẹp, đặc biệt là độ
tuổi từ 0 - 4 tuổi.
Nhóm
tuổi
1989 1999
0 - 4 8,8% 8,1%
=> Sau 10 năm, dân số TP HCM đã
"già đi"
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ( nhóm
tuổi)
+ Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ là 15-19
tuổi( thân tháp phình rộng ra)
+ Nhóm tuổi giảm về tỉ lệ là 0-14 tuổi

( đáy tháp thu hẹp)
=> dân số TP HCM có sự giảm về tỉ lệ
sinh.
Bài tập 3: Phân bố dân c và các đô
thị lớn ở châu á.
- Khu vực tập trung đông dân ở châu
á: Đông á, Nam á, Đông Nam á
- Các đô thị lớn ở châu á thòng phân
bố ở dọc ven biển hay dọc các con
sông lớn.

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
4. Củng cố, đánh giá
G kết luận đánh giá kết quả làm việc của H
5. Dặn dò
- Hoàn thành bài thực hành vào vở
- Nghiên cứu trớc bài mới

Phần hai: Các môi trờng địa lí
Chơng I: Môi trờng đới nóng.
Hoạt động kinh tế của con ngời đới nóng
Tuần: 3
Tiết : 5
Bài 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong đới nóng.

- Trình bày đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm( nhiệt độ và lợng ma cao
quanh năm, có rừng rậm thờng xanh quanh năm).
- Đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt
rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua một số đoạn văn miêu tả và một số
ảnh chụp.
II. Chuẩn bị
Gv: - NC tài liệu, soạn giáo án
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn)
- Phóng to các biểu đồ, lợc đồ trong SGK.
Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
3. Bài mới
G giới thiệu: Trên thế giới có 3 môi trờng địa lí đợc phân bố thành 5 vành đai bao
quanh Trái Đất: 1 đai môi trờng đới nóng, 2 đai môi trờng đới ôn hoà và 2 đai môi
trờng đới lạnh.
G hớng dẫn H đọc lợc đồ 5.1 để nhận biết một cách dễ dàng hơn.
G giới thiệu tổng quát về đới nóng nhằm khêu gợi sự chú ý của H vào bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Quan sát lợc đồ H.5.1, em hãy xác
định vị trí đới nóng.

G hớng dẫn H dựa vào 2 đờng vĩ tuyến
30
0
B và 30
0
N hay 2 đờng chí tuyến để
xác định
? Với vị trí trên đới nóng có nhiệt độ nh
thế nào? Có loại gió gì?
? So sánh diện tích đới nóng với diện
tích đất nổi trên thế giới, em có nhận xét
gì?
? Giới thực, động vật đới nóng có đặc
điểm nh thế nào?
? Dựa vào H.5.1, nêu tên các kiểu môi
trờng của đới nóng? Môi trờng nào
chiếm diện tích nhỏ nhất?
G: môi trờng hoang mạc có cả ở đới
nóng và đới ôn hoà nên sẽ học riêng,
còn các môi trờng khác chúng ta sẽ lần
lợt tim hiểu
Bây giờ ta sễ đi tìm hiểu một kiểu môi
trờng nằm 2 bên đờng xích đạo trong
đới nóng: môi trờng xích đạo ẩm
I. Đới nóng
- Vị trí: nằm ở khoảng giữa 2 chí
tuyến nên còn gọi là đới nóng"nội chí
tuyến"
- Nhiệt độ cao
- Gió: Tín phong Đông Bắc

Tín phong Đông Nam
- Đới nóng chiếm một phần khá lớn
diện tích đất nổi trên thế giới
- Giới thực, động vật đa dạng và
phong phú
- Các kiểu môi trờng đới nóng:
+ Môi trờng xích đạo ẩm
+ Môi trờng nhiệt đới
+ Môi trờng nhiệt đới gió mùa
+ Môi trờng hoang mạc
II. Môi tr ờng xích đạo ẩm
* Vị trí: Khoảng từ 5
0
B đến 5
0
N

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
? Xác định vị trí của môi trờng xích đạo
ẩm trên H5.1 SGK? Quốc gia nào có vị
trí nằm trọn trong môi trờng xích đạo
ẩm?
G xác định vị trí của Xin-ga-po trên lợc
đồ
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma
của Xin-ga-po (vĩ độ 1
0

B) và nhận xét:
+ Đờng biểu diễn trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-
po có đặc điểm gì?
+ Lợng ma cả năm khoảng bao nhiêu?
Sự phân bố lợng ma trong năm khoảng
ra sao? Sự chênh lệch giữa lợng ma
tháng thấp nhất và tháng cao nhất
khoảng bao nhiêu milimét?
G dẫn dắt cho H rút ra nhận xét về đặc
điểm cơ bản khí hậu xích đạo ẩm qua
biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Xin-ga-
po.
? Dựa vào sự phân tích biểu đồ khí hậu
của Xin-ga-po và SGK nêu tính chất khí
hậu môi trờng xích đạo ẩm. ?
? Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng
rậm xanh quanh năm, cho biết: Rừng có
mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại
có nhiều tầng?
? Giới thực vật, động vật ở đây nh thế
nào?
1. Khí hậu

- Đờng nhiệt độ ít dao động và ở mức
cao trên 25
0
C -> Nóng quang năm
- Cột ma tháng nào cũng có và ở mức
trên 170mm -> ma nhiều và tháng

nào cũng có ma
(Sự chênh lệch giữa lợng ma tháng
thấp nhất và tháng cao nhất là 80mm).
*Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình từ 25
0
C - 28
0
C
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ
và mùa đông (BĐNN) thấp: 3
0
C
+ Nóng nhiều quanh năm
* Về lợng ma:
+ Ma nhiều quanh năm
+ Lợng ma trung bình từ 1500 -
2500 mm
=>Nóng ẩm quanh năm
2. Rừng rậm xanh quanh năm
- Rừng rậm rạp xanh quanh năm có
nhiều tầng cây từ trên cao xuống đến
mặt đất có các tầng cây chính: Tầng
cây vợt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây
gỗ cao trung bình, tầng cây bụi, tầng
cỏ quyết.
- Có nhiều loài chim thú sinh sống.

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011

Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
4. Củng cố
Bài tập 3: H cần tìm những từ ngữ noí lên đặc điểm của rừng xanh rậm quanh
năm: Rừng cây rậm, cây cỏ và dây leo quanh bốn phía, không khí ngột ngạt oi
bức...
Bài tập 4: Tranh vẽ rừng rậm thờng xanh biểu hiện các tầng rừng
Biểu đồ khí hậu A phù hợp vì biểu đồ khí hậu ma nhiều ( tháng nào cũng ma, nhiệt
độ cao quanh năm, đờng nhiệt ít dao động, biên độ nhiệtt năm thấp)
5. Dặn dò
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới
- Su tầm ảnh xavan nhiệt đới
- Tìm hiểu môi trờng xavan
Tuần : 3
Tiết : 6
Bài 6: Môi trờng nhiệt đới
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô
hạn) và lợng ma thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn
càng kéo dài) .
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xa van hay đồng
cỏ cao nhiệt đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma cho HS
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trờng địa lí cho HS qua ảnh chụp.
II. Chuẩn bị
Gv: - NC tài liệu, soạn giáo án
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới

- ảnh Xa van hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên Xa van Châu
Phi, Ô- xtrây-li-a.
Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu 4 trong SGK
3. Bài mới
Khí hậu môi trờng nhiệt đới so với môi trờng xích đạo ẩm có gì khác nhau? Các
đặc điểm tự nhiên khác ở đây nh thế nào? Để trả lời câu hỏi đó ta vào bài mới tìm
hiểu: Tiết 6 - Bài 6 : Môi trờng nhiệt đới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới
trên H.5.1.
G yêu cầu H xác định vị trí của các
điểm Ma-la-can(Xu - đăng) và Gia-mê-
na(Sát)?
? Quan sát các biểu đồ dới đây, nhận
xét về sự thay đổi nhiệt độ và lợng ma
trong năm của khí hậu nhiệt đới.


Từ đó G cùng H rút ra nhận xét về đặc
điểm khí hậu nhiệt đới và những khác

biệt so với khí hậu xích đạo ẩm
* Vị trí: Từ khoảng vĩ tuyến 5
0
đến đ-
ờng chí tuyến ở cả hai bán cầu
1. Khí hậu
Ma-la-can(Xu - đăng) : 9
0
B
Gia-mê-na(Sát) : 12
0
B
+ Đờng nhiệt độ: dao động mạnh từ
22
0
C đến 34
0
C và có 2 lần tăng cao
trong năm vào khoảng tháng 3- 4 và
tháng 9-10 (các tháng có Mặt trời đi
qua thiên đỉnh).
+ Các cột ma chênh lệch nhau từ
Omm đến 250mm giữa các tháng có
ma và các tháng khô hạn, lợng ma
giảm dần về phía 2 chí tuyến và thời
kì khô hạn cũng tăng lên(từ tháng 8-
9).
*Đặc điểm của khí hậu môi trờng
nhiệt đới:
- Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ trung bình năm đều trên
22
0
C
+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí
tuyến càng cao: đến hơn 10
0
C => lớn
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao lúc Mặt
Trời đi qua thiên đỉnh
- Về lợng ma:
+ Lợng ma trung bình năm từ 500-
>1500mm, giảm dần về phía 2 chí
tuyến.
+ Có 2 mùa rõ rệt: một mùa ma và
một mùa khô hạn, càng về 2 chí tuyến

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010

? So sánh Xa van ở Kê-ni-a và Xa van ở
Cộng Hoà Trung Phi vào mùa ma thông
qua H.6.3 và H.6.4, em có nhận xét gì?
G kết luận: ở môi trờng nhiệt đới lợng
ma và thời gian khô hạn có ảnh hởng
đến thực vật, đến con ngời và thiên
nhiên. Xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới
là thảm thực vật tiêu biểu của môi trờng

nhiệt đới.
? Từ sự thay đổi lợng ma trong năm theo
mùa ở Môi trờng nhiệt đới theo em:
- Động, thực vật biến đổi nh thế nào
trong một năm?
? Mực nớc sông thay đổi nh thế nào
trong một năm?
? Đất đai sẽ nh thế nào khi ma tập trung
vào một mùa?
? Cây cối sẽ thay đổi nh thế nào trong
khi chúng ta đi từ xích đạo về 2 chí
tuyến?

? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa ma
thời kì khô hạn càng kéo dài (từ 3 đến
8-9 tháng )
=>Khí hậu nhiệt đới có dặc điểm là
nóng và lợng ma tập trung vào một
mùa. Càng gần 2 chí tuyến thời kì khô
hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt
trong năm càng lớn.
2. Các đặc điểm khác của môi tr ờng
Xa van ở Kê-ni-a ít ma hơn và khô
hạn hơn Cộng Hoà Trung Phi, nên cây
cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt
bằng
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa:
+ Thực vật: mùa ma: cây cỏ tốt tơi
mùa khô: cây cỏ úa vàng
+ Động vật mùa ma: chim thú linh

hoạt
mùa khô: chim thú
di c.
+ Sông ngòi có 2 mùa nớc: mùa lũ và
mùa cạn.
+ Đất Fe ra lít đỏ vàng.
- Càng về gần 2 chí tuyến cây cối
càng nghèo nàn khô cằn: Rừng tha ->
đồng cỏ cao nhiệt đới (xa van)->vùng
cỏ mọc tha thớt, vài đám bụi gai.
- Khí hậu thích hợp với nhiều loại cây
lơng thực và cây nông nghiệp => khu
vực đông dân của thế giới.
- Diện tích xa van và nửa hoang mạc
ngày càng mở rộng (do lợng ma ít và

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
và khô hạn rõ rệt lại là một trong những
khu vực đông dân trên thế giới?
? Tại sao diện tích xa van đang ngày
càng đợc mở rộng?
do xa van, cây bụi bị phá đi để làm n-
ơng rẫy, lấy củi.)
4. Củng cố
HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: Môi trờng nhiệt đới nằm ở khoảng từ
vĩ tuyến . đến .. ở cả 2 bán cầu.

Câu 2: Điền Đ vào ô trống ý em cho là đúng. Đặc điểm của môi trờng nhiệt đới
là:
Thiên nhiên thay đổi theo mùa rõ rệt (có một mùa ma và một mùa khô.
Trong năm có đủ 4 mùa
Mùa ma cây cối tơi tốt, sông đầy nớc
Thời kì khô hạn nớc sông giảm.
Hình thành đất Fe ra lít do chất Ô xít sắt, nhôm tích tụ gần mặt đất
5. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập
- Nghiên cứu trớc bài mới
- Su tầm ảnh hoặc tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, rừng tthông, cảnh mùa
đông ở miền Bắc nớc ta
Tuần : 4
Tiết : 7
Bài 7: Môi trờng nhiệt đới gió mùa
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa ( nhiệt độ, lợng ma
thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thờng). Đặc điểm này chi phối đến
thiên nhiên và hoạt động của con ngời theo nhịp điệu của gió mùa.
- Hiểu đợc môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng.

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lợng ma,

nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
II. Chuẩn bị
- Gv: - NC tài liêụ, soạn giáo án
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Biểu đồ khí hậu châu á hoặc thế giới
- Tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nớc ta
- Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới.
? Từ sự thay đổi lợng ma trong năm theo mùa ở môi trờng nhiệt đới theo em thiên
nhiên ở đây có sự thay đổi nh thế nào?
3. Bài mới
Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trờng nhiệt đới và
hoang mạc nhng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc đó là vùng nhiệt đới gió mùa. Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nét đặc sắc của môi trờng nhiệt đới gió mùa

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt
đới gió mùa trên hình 5.1?
- G: nét đặc sắc của môi trờng nhiệt đới
gió mùa đợc thể hiện ở khí hậu, điển
hình ở Nam á, Đông Nam á.
? Quan sát các H7.1 và H7.2, nhận xét
về hớng gió thổi vào mùa hạ và mùa
đông ở khu vực Nam á và Đông Nam
á. Giải thích tại sao các khu vực này lại
có sự chênh lệch lớn giữa mùa đông và
mùa hạ?


? Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lợng
ma của Hà Nội và Mum-bai (ấn Độ)
qua đó nêu nhận xét nhiệt độ lợng ma
trong năm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa. Diễn biến nhiệt độ trong năm ở
Hà Nội có gì khác ở Mum-bai?
1. Khí hậu
- Nam á và Đông Nam á là các khu
vực điển hình của môi trờng nhiệt đới
gió mùa.
+ Vào mùa hạ: gió thổi từ ấn Độ D-
ơng, Thái Bình Dơng tới đem theo
không khí mát mẻ của biển và gây ma
lớn cho đất liền.
+ Vào mùa đông: Thổi từ lục địa
châu á ra, đem theo không khí khô và
lạnh, ít gây ma.
* Đặc điểm khí hậu
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm > 20
0
C
+ Biên độ nhiệt độ năm khoảng 8
0
C
+ Nóng nhiều
- Về lợng ma:
+ Lợng ma trung bình hàng năm


Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
* Thảo luận lớp:
? Cho biết biểu đồ nhiệt độ và lợng ma
của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt
đới gió mùa có sự khác nhau nh thế
nào?

? Liên hệ với khí hậu Việt Nam em hãy
lấy ví dụ chứng minh sự diễn biến thất
thờng của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
-G chứng minh thời tiết của khí hậu
nhiệt đới gió mùa có sự diễn biến thất
thờng
? Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc
thiên nhiên qua 2 ảnh H.7.5 và H.7.6.
G cùng H khẳng định: Qua H.7.5 và
H.7.6. cho thấy sự thay đổi của thiên
nhiên môi trờng nhiệt đới gió mùa theo
thời gian (theo mùa)
? Về thời gian, cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi theo mùa, còn về không gian
thì theo các em cảnh sắc thiên nhiên có
thay đổi từ nơi này đến nơi khác
không?
? Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa
nơi ma nhiều và nơi ma ít không? Giữa
miền Bắc và miền Nam nớc ta không?

? Với đặc điểm về khí hậu nh vậy, theo
em môi trờng nhiệt đới gió mùa có
thuận lợi gì ?
>1500mm
+Có 2 mùa:
mùa ma: T5 - 10 -> ma nhiều
mùa khô: T11 - 4 -> ma ít
=> Khí hậu nhiệt đới gió mùa có
nhiệt độ, lợng ma thay đổi theo mùa
gió. Thời tiết diễn biến thất thờng.
- Khí hậu nhiệt đới: có thời kì khô hạn
kéo dài không có ma, lợng ma trung
bình ít hơn 1500mm còn khí hậu nhiệt
đới gió mùa có lợng ma trung bình
nhiều hơn 1500mm và không có thời
kì khô hạn kéo dài
2. Các đặc điểm của môi tr ờng
- vào mùa ma: rừng cây cao su lá xanh
tơi mợt mà còn vào mùa khô: lá rụng
đầy, cây khô lá vàng
- Môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi
trờng đa dạng và phong phú.
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến
đổi theo không gian tuỳ thuộc vào l-
ợng ma và sự phân bố lợng ma trong
năm, với các cảnh quan: rừng ma xích
đạo, rừng nhiệt đới gió mùa, rừng ngập
mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp
cho việc trồng cây lơng thực (đặc biệt

là lúa nớc) và cây công nghiệp.
4. Củng cố
chọn đáp án đúng :

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
1. Khu cực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là :
A/ Đông Nam á
B/ Đông Nam á và Nam á
C/ Trung á
D/ Đông á và Nam á
2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là :
A/ Nhiệt độ cao, lợng ma lớn
B/ Thời tiết diễn biến thất thờng
C/ Có 2 mùa gió vào mùa hè và mùa đông
D/ Cả B+ D
5. Dặn dò
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới
- Su tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp, làm rẫy
Tuần: 4
Tiết : 8
Bài 8: Các hình thức canh tác
trong nông nghiệp ở đới nóng
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm nơng rẫy, thâm canh lúa
nớc, sản xuất theo quy mô lớn.

- Nắm đợc mối quan hệ giữa canh tác lúa nớc và dân c.
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lợc đồ địa lí.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ.
II. Chuẩn bị
Gv: - NC tài liêụ, soạn giáo án
- Bản đồ dân c và bản đồ nông nghiệp châu á hoặc ĐNA
- ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
- ảnh về thâm canh lúa nớc.
Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của Gv
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
Kiểm tra 15 phút.

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
3. Bài mới
Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. ở đây có
nhiều hình thức canh tác khác nhau, mỗi hình thức phù hợp với đặc điểm địa hình,
khí hậu và tập quán sản xuất của mỗi địa phơng. Bài học hôm nay chúng ta tìm
hiểu về vấn đề đó: Tiết 8 - Bài 8:Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới
nóng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Quan sát H.8.1, H.8.2, nêu một số biểu
hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức
sản xuất nơng rẫy.
G kết luận

? Với hình thức canh tác này, theo em
năng suất cây trồng nh thế nào? Tài
nguyên, môi trờng sẽ ra sao?

? Theo em hình thức làm nơng rẫy phát
triển ở địa hình nào?
- GV nhấn mạnh: Làm nơng rẫy là một
hình thức canh tác lạc hậu; tác động tiêu
cực đến tài nguyên, môi trờng nhất là ở
địa hình vùng núi.
G gọi một H đọc đoạn đầu của mục 2:
"Trong khu vực .thâm canh lúa nớc"
? Dựa vào H và thông tin SGK, hãy
cho biết để phát triển lúa nớc cần những
điều kiện gì?

1. Làm n ơng rẫy
H.8.1: Đốt rừng làm rẫy- Phá một vạt
rừng hay xa van có giá trị cao hơn để
làm nơng rẫy trồng cây lơng
thực(khoai) ít có giá trị hơn
H.8.2: Rẫy khoai sọ trên XaVan châu
Phi. Dụng cụ sản xuất cầm tay thô sơ)
- Làm nơng rẫy là hình thức canh tác
nông nghiệp lâu đời nhất của xã hội
loại ngời.
- Hình thức canh tác lạc hậu, năng
suất thấp, gây ra hậu quả xấu cho đất
trồng.
- ảnh hởng tới tài nguyên, môi trờng :

diện tích rừng, xa van bị thu hẹp
nhanh chóng.

2. Làm ruộng, thâm canh lúa n ớc.
* điều kiện thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nắng
nhiều, ma nhiều => nguồn nhiệt ẩm
dồi dào cho nên chủ động tới tiêu.
+ Sông ngòi dày đặc
+ Đất phù sa rộng lớn màu mở

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011
Gv: Phạm Thị Liên Tr ờng THCS Thái Tân Ngày soạn:
9/8/2010
? Tại sao nói ruộng bậc thang (H.8.6) và
đồng ruộng có bờ vùng, bờ thửa là cách
khai thác nông nghiệp có hiệu quả và
góp phần bảo vệ môi trờng ?
G giải thích thêm tại sao khu vực nhiệt
đới gió mùa Nam á và Đông Nam á lại
thuận lợi cho canh tác lúa nớc( diện tích
đất phù sa, hệ thống các con sông lớn,
khí hậu).
? Quan sát H 8.4 và so sánh H 4.4, em
có nhận xét gì?
? Em hãy cho biết tác dụng của việc
thâm canh lúa nớc.
? Việc áp dụng khoa học kĩ thuật và

chính sách nông nghiệp đúng đắn ở đới
nóng đã đem lại hiệu quả nh thế nào?
G lấy ví dụ:
+ Trớc năm 1950 ấn độ có thời kì trở
thành trung tâm chết đói của thời đại,
sau đó ấn độ đã thực hiện cuộc cách
mạng xanh trong nông nghiệp và đã giải
quyết đợc vấn đề lơng thực.
+ Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam đã làm
chết 2 triệu ngời, nhng hiện nay Việt
Nam trở thành nớc xuất khẩu gạo đứng
thứ 2 thế giới.
+ Trớc đây Thái Lan cũng là nớc thiếu l-
ơng thực, nay Thái Lan trở thành nớc
xuất khẩu gạo đứng thứ 1 thế giới.
G mô tả vài nét về ảnh 8.5 SGK
? Qua ảnh 8.5, hãy phân tích và rút ra
nhận xét.
- Điều kiện xã hội: nguồn lao động
dồi dào
- Có tác dụng giữ nớc để đáp ứng nhu
cầu tăng trởng của cây lúa nớc, chống
xói mòn, rửa trôi đất màu
->Làm ruộng thâm canh lúa nớc là
hình thức phổ biến ở khu vực nhiệt
đới gió mùa.
- Những vùng trồng lúa nớc ở châu á
cũng là những vùng đông dân nhất
châu á , thâm canh lúa nớc cần nhiều
lao động nhng cây lúa nớc lại đợc

trồng nhiều vụ, có thể nuôi sống nhiều
ngời
-> Việc thâm canh lúa nớc đem lại
hiệu quả cao.
-> Việc áp dụng khoa học kĩ thuật và
chính sách nông nghiệp đúng đắn đã
giúp cho nhiều nớc thoát khỏi nạn đói.
trở thành nớc xuất khẩu gạo.
3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo
quy mô lớn
- Có diện tích canh tác rộng lớn, đựoc

Giáo án Địa lý 7 Năm học
20010 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×