Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giao an địa 7- co tich hợp cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.66 KB, 176 trang )

 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Phần một
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Ngày soạn: 12/08/2010
Ngày dạy: 16/08/2010
Ti ế t 1- Bài 1 : DÂN SỐ
I / MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
- Tình hình và ngun nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số đối với mơi trường.
2) Kĩ năng:
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thơng tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với mơi trường.
3) Tư tưởng:
- Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của
một đất nước.
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: - Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
- Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu cơng ngun đến năm 2050 hình 1.2.
- Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
2. HS: Soạn bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp: nắm số lượng
2) Kiểm tra bài cũ: trong tiết học
3) Bài mới :
* Giới thiệu bài: Theo tư liệu của ủy ban dân số thì: “trên thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ


sơ sinh ra đời”. Vậy hiện nay trên trái đất có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam,
nữ, bao nhiêu người già, trẻ… Và cứ một ngày số trẻ em được sinh ra bằng số dân của một
nước có số dân trung bình, như vậy điều đó có l một thách thức lớn trong việc phát triển kinh
tế - xã hội khơng?
Chúng ta tìm thấy câu trả lời trong bài học hơm nay.
Họat động 1: Dân số và nguồn lao động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Cho HS đọc khái niệm dân số cuối trang, đọc SGK đoạn
kênh chữ từ “kết quả điều tra…lao động của một địa
phương”.
1/ Dân số và nguồn
lao động:
- Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
Gv: Trần Quốc Hồn 1
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
 Nơi theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì DS TG
khoảng 6 -7 tỉ người.
? Dựa vào kiến thức SGK: Hãy cho biết kết quả điều tra dân
số có tác dụng gì ?
Gv bổ sung: 1: Độ tuổi  cột dọc
Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn
được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? ý nghĩa của các màu
nêu cụ thể.
Hs: 3 màu, mỗi màu có độ tuổi khác nhau:
Đáy tháp (xanh lá): 0 -14 : nhóm tuổi < tuổi LĐ
Thân (xanh dương): 15 -59 t: nhóm trong tuổi LĐ

Đỉnh (cam): 60-100t: nhóm > tuổi LĐ
? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dưới tuổi LĐ)
A: Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh  tháp có dân
số trẻ.
B: Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra  tháp
có dân số già.
N4: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi LĐ cao (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng
ra)
Hs làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời.
? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của
DS ?
Hs dựa vào SGK trả lời.
Gv: tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 địa phương .
hình dân số, nguồn
lao động…của một
địa phương, một
nước.
- Dân số được biểu
hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi.
Họat động 2: DS TG tăng nhanh trong TK 19 và TK 20 .
? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và
gia tăng DS cơ giới.
Hs: Trả lời và gạch đích SGK.
Gv: treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi: hãy đọc tên biểu đồ
hình 1.2 .
Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS.
- Biểu đồ gồm 2 trục:
+ Dọc: đơn vị tỉ người

+ Ngang: số năm
? DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người ? triệu
người ?
? Hãy tính xem :
- Từ công nguyên  1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS
2/ Dân số Thế Giới
tăng nhanh trong
TK XIX và TKXX :
- Gia tăng dân số tự
nhiên.
- Gia tăng dân số cơ
giới.
- Dân số Thế Giới
ngày càng tăng
nhanh, nhất là trong
2 thế kỉ gần đây.
Gv: Trần Quốc Hoàn 2
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
tăng bao nhiêu người.
- Từ năm 1928-1500
1500-1804
1804-1999  cách bao nhiêu năm, DS tăng bao
nhiêu ?
? DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào? Vì sao?

? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên  TK15
DS tăng chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 TK gần
nay)

Hs: - Tăng chậm : do dịch bệnh , đói kém, CT
- Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh vực KT-XH-YT
 DS TG tăng nhanh trong TK19-20.
? Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến môi trường Ntn?
Hs: suy nghỉ trả lời
Gv: Liên hệ ảnh hưởng của gia tăng dân số tới môi
trường
Họat động 3: Sự bùng nổ dân số
Gv: Do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 19,
20 đưa tới sự bùng nổ dân số (BNDS)
? Bùng nổ DS TG xảy ra o các nứơc thuộc châu lục
nào?
Hs: Á, phi, Mỹ La Tinh
? Cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS
TG nơi có bùng nổ DS. Hs: 2,1%
Gv: Vì sao xảy ra BNDS và gây ra những hậu quả ntn
tới môi trường? Cùng các biện pháp khắc phục.
Gv: Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3, 1.4
Gv: Cho HS thảo luận:
- Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước phát
triển?
3/ Sự bùng nổ dân số:
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ GTDS tự nhiên
cao.
- DS tăng nhanh và đột
biến dẫn đến BNDS ở
nhiều nước C.Á, C.Phi và
Mỹ La Tinh .
- Các chính sách DS và

phát trển KT-XH đã góp
phần hạ thấp tỉ lệ GTDS ở
nhiều nước.
4 ) Đánh giá:
- Nhận xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gì của DS?
- BNDS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hâu quả và cách giải quyết?
- Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với môi trường?
5 ) Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài
- Làm BT tập 2/Sgk
- Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 Sgk.
- Chuẩn bị trước bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”
Gv: Trần Quốc Hoàn 3
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Tiết 2 Ngày soạn: 12/08/2010
Ngày dạy: 19/08/2010
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I / MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết được sự phân bố dân cư khơng đều và những vùng đơng dân trên Thế Giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.
2) Kĩ năng:
- Rèn luyện KN đọc BĐ phân bố DC
- Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế
3) Tư tưởng :
- Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. GV: - Lược đồ phân bố dân cư hình 2.1

- Tranh ảnh các chủng tộc trên TG.
2. HS: Soạn bài trước ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp: nắm số lượng
2) Kiểm tra bài củ:
- Tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì của DS.
- BNDS xảy ra khi nào ? Nêu ngun nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết ?
3) Bài mới :
* Giới thiệu bài: Lồi người xuất hiện trên trái đất cách nay hàng triệu năm. Ngày nay, con
người đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. Có nơi dân cư tập trung đơng, nhưng
cũng nhiều nơi rất thưa vắng người. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng
cải tạo của con người.
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Cho HS đọc khái niệm DS .
Phân loại khái niệm DS khác số dân .
? Vậy dân cư là gì?
? MĐDS là gì ?
Hs: Tra bảng thuật ngữ trả lời
Gv: Nêu cơng thức tính MĐDS ở 1 nơi?
Gv: u cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giải thích cách thể hiện
1/ Sự phân bố dân cư:
a. Dân cư: phân bố
khơng đồng đều.
- Những nơi đơng dân:
nơi có điều kiện sống và
GT thuận lợi như: ĐB đơ
thị hoặc vùng KH ấm áp.
Gv: Trần Quốc Hồn 4
Năm học: 2010- 2011

 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
trên lược đồ: mổi dấu chầm đỏ là 500.000 người . Nơi nào nhiều
chấm là đông người và ngược lại. Như vậy mật độ chấm đỏ thể
hiện sự phân bố dân cư.
Hs: Quan sát hình 2.1 cho biết:
? Những khu vực tập trung đông dân ?
Hs: Đông: CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và Tây Âu,
Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ .
? 2 khu vực có MĐDS cao nhất ?
Hs: Đông Á và nam Á.
? Tại sao những khu vực này lại đông dân, thưa dân?
Khu vực đông dân nhất ? Tại sao ?
Hs: Suy nghỉ trả lời
Gv: Qua phân tích biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố
DC trên TG. Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều.
Gv: Chốt ý: ngày nay với phương tiện đi lại và KT hiện đại, con
người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên TG .
- Những nơi thưa dân:
vùng núi, vùng sâu, vùng
xa.
b. MĐ dân số: số cư dân
TB sinh sống trên 1 đơn
vị lãnh thổ (ĐV:
người/km²).
Hoạt động 2: Các chủng tộc
Gv: Hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ.
? Chủng tộc là gì ?
? Trên TG có mấy chủng tộc chính ?
? Căn cứ vào đâu ngươi ta chia dân cư TG thành 3 chủng tộc

chính?
Hs: Hình thái bên ngoài của cơ thể
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 cho biết :
? Những người trong hình thuộc từng chủng tộc nào ?
Hs: Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng
tộc: da vàng, da trắng, da đen .
? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu?
Gv: Chốt ý: sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái
bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau
đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loài người còn phụ
thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài
là do di truyền. Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự
khác nhau của màu da, màu tóc,…
2/ Các chủng tộc:

DC TG thuộc 3 chủng tộc
chính là Môn-gô-lô-it
(Châu Á), Nê-grô-it
(Châu Phi ) Ơ-rô-pê-ô-it
( Châu Âu)

4) Đánh giá :
- DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
- Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh
sống chủ yếu ở đâu ?
5) Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà học bài và Làm BT 1,2 3 trong SGK trang 9
- Soạn trước bài 3: “Quần cư. Đô thị hoá”
Gv: Trần Quốc Hoàn 5
Năm học: 2010- 2011

 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Tiết 3 Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: 23/08/2010
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I / MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nơng thơn (QCNT) và quần cư đơ thị
(QCĐT)
- Biết được vài nét về sự phát triển đơ thị và sự hình thành các siêu đơ thị
- Biết q trình phát triển tự phát của các siêu đơ thị và đơ thị mới (đặc biệt ở các nước đang
phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho mơi trường.
2) Kĩ năng :
- Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hoặc qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố các siêu đơ thị đơng dân nhất trên TG .
- Phân tích bảng số liệu.
- Phân tích mối quan hệ giữa qáu trình đơ thị hố và mơi trường
3) Tư tưởng :
- u thiên nhiên đất nước, có thái độ và hành động đối với việc bảo vệ MT đơ thị
- Phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường đơ thị
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: - BĐ DC TG có thể hiện các đơ thị.
- Ảnh các đơ thị ở VN hoặc TG
2. HS: Soạn bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp : Nắm số lượng
2) KT bài cũ :
- Câu hỏi Sgk : câu 1, 3/19
- Gọi Hs sửa bài 2 phần BT
3) Bài mới:

* Giới thiệu bài: Trước đây con người sống lệ thuộc hồn tồn vào thiên nhiên. Theo thời
gian cùng với sự phát triển của KHKT, lồi người đã biết sống quay quần tụ tập gần nhau để
có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Các làng xóm và đơ thị đều hình thành trên
bề mặt trái đất đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội lồi người, con người đã tổ chức các
Gv: Trần Quốc Hồn 6
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
hình thức sinh sống và hoạt động kinh tế của mình ngày càng phát triển ntn? Để trả lời câu
hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài.
Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Cho HS đọc phần khái niệm quần cư ở cuối bảng tra cứu
trang 186 Sgk.
Hs:Quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm:
? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên? )
? Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa , đường sá,
MĐDS.
Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh  Nêu
lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì khác nhau ?
Gv: Cho 1  3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận xét,
cho ý kiến .
1/ Quần cư nông thôn
và quần cư đô thị:
- Có 2 kiểu quần cư
chính: quần cư nông
thôn và quần cư đô thị.
- Ở nông thôn MĐDS
thường thấp, HĐKT
chủ yếu là SX NN, lâm

nghiệp hay ngư nghiệp.
- Ở đô thị , MĐDS rất
cao, HĐKT chủ yếu là
CN và DV.
Hoạt động 2: Đô thị hoá. Các siêu đô thị
Gv: Cho Hs đọc khái niệm ĐTH ở phần thuật ngữ Sgk.
Cho Hs minh hoạ khái niệm ĐTH qua hình 3.1 và 3.2 .
Hs: Đọc Sgk và trả lời câu hỏi:
? ĐT xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào?
? ĐT phát triển mạnh nhất khi nào?
? Siêu ĐT là gì?
Gv: Cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi:
? Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở lên.
Hs: 23
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất?
Hs: Châu Á – 12
? Kể tên của các Siêu ĐT ở C. Á từ 8 triêu dân trở lên ?
Hs: dựa vào hình 3.3 Sgk trả lời
? Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các nuớc đang phát triển
? Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT và đô thị
mới (đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây ra những hậu
quả nghiêm trọng cho môi trường như thế nào ? Hãy cho 1 vài
VD minh hoạ
Hs: Cho ví dụ 1 vài hậu quả ảnh hưởng đến môi trường
Gv: Liên hệ cho Hs những hậu quả nghiêm trọng đến môi
trường
Giáo dục các em có ý thức giữ gìn, BVMT đô thị, phê phán các
hành vi làm ảnh hưởng xấu tới môi trường cụ thể là quá trình tự
phát của các đô thị mới và siêu đô thị trong những năm gần đây
đặc biệt làở các nước đang phát triển.

2/ Đô thị hoá. Các siêu đô thị
- Các ĐT đã xuất hiện từ thời
cổ đại. Đến TK XX ĐT xuất
hiện rộng khắp TG .
- Nhiều ĐT phát triển thành các
Siêu ĐT
- Ngày nay số người sống trong
các ĐT đã chiếm khoảng ½ DS
TG và có xu hướng càng tăng.
Gv: Trần Quốc Hoàn 7
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Gv chốt ý: mở rộng kiến thức ở bài đọc thêm.
4) Đánh giá:
- Câu 1 Sgk trang 12
- Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn năm 1950, 1975, 2000 trên lược đồ dựa vào bảng số liệu
trang 12 Sgk
5) Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài và làm BT 2/Sgk
- Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi bài 4
Tiết 4 Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: 26/08/2010
Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN CƯ VÀ THÁP TUỔI
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC khơng đồng đều trên TG.
- Các khái niệm đơ thị, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á.
2) Kĩ năng: Củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau:

- Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS, phân bố DS và các đơ thị trên lược đồ DS.
- Đọc và khai thác các thơng tin trên lược đồ DS.
- Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi , nhận dạng tháp tuổi.
- Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kĩ năng đã học của tồn chương và biết vận dụng
vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á , DS một địa phương .
3) Tư tưởng: Ý thức được về gia tăng DS và ĐTH.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ GV: - Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to
- BĐ hành cáhnh VN, BĐ tự nhiên Châu Á
2/ HS: soạn bài trước ở nhà, dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1) Ổn định lớp:
2) KT bài cũ : - KT phần chuẩn bị bài làm của HS ở nhà về BT thực hành.
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong phần I “ Thành phần nhân văn của mơi
trường” để rõ hơn các phần đã học đồng thời để khắc sâu thêm kiến thức cũng như kĩ năng
đọc, phân tích lược đồ chúng ta đi vào bài thực hành.
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Trần Quốc Hồn 8
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Gv: Yêu cầu Hs quan sát h 4.1 và BĐ hành chánh VN:
làm việc theo nhóm)
- Đọc tên lược đồ
- Đọc bảng chú giải trong lược đồ (Có 3 thang MĐDS: <
1000, 1000 – 3000 , > 3000 người / Km² )
- Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải. Đọc
tên những huyện hay thị xã có MĐDS cao nhất .

- Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải. Đọc
tên những huyện có MĐDS thấp nhất .
- Xác định vị trí của tỉnh Thái Bình trên lược đồ hành
chính VN.
Hs: Sau khi HS làm việc , trao đổi nhóm  cử đại diện
của mỗi nhóm lên trả lời theo câu hỏi Sgk BT1 (cho
khoảng từ 23 nhóm lên) cả lớp lắng nghe, nhận xét và
góp ý.
1/ Bài tập 1:
Quan sát H.4.1: nơi có MĐDS
cao nhất là thị xã Thái Bình,
MĐDS> 3000 người/km²
- Nơi có MĐDS thấp nhất :
huyện Tiền Hải < 1000 người/
km²
Hoạt động 2: Nhóm cặp
Gv: Chia nhóm nhỏ (2 HS )  gọi bất kì từng nhóm
lên làm việc.
? Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi :
HS: Quan sát hình 4.2, 4.3 và nhận xét tình huống ở
phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp .
Hình 4.2 Hình 4.3
- Đáy : rộng - Hẹp
- Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra
- Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn
? Với đ² đó kết luận hình 4.2  tháp có đ² gì ? (tháp
có DS trẻ )
? Với đ² đó kết luận hình 4.3  tháp có đ² gì ? (tháp
có DS già)
KL: sau 10 năm (1989 – 1999) DS ở TP HCM đã gìa

đi
HS: so sánh 2 BĐ và trả lời câu hỏi .
Gv kết luận : DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có
sự thay đổi là nhóm tuổi LĐ tăng , nhóm < tuổi LĐ
giảm.
2/ Bài tập 2:
1. Hình dáng tháp tuổi:
- H.4.2: Đáy rộng thân thon dần về
đỉnh
Số tuổi LĐ cả nam nữ đều giảm,
tuổi LĐ thì nhiều hơn  trẻ nhiều
hơn già  tháp trẻ.
- H.4.3: Đáy thu hẹp thân phình ra
Số tuổi < LĐ giảm , nhóm LĐ tăng
lên và nhiều hơn  trẻ giảm , tuổi
LĐ tăng lên  tháp già
* KL: sau 10 năm DS TP.HCM đã
già đi
2. So sánh nhóm tuổi từ 1559
tuổi: tăng nhiều hơn.
- Nhóm tuổi < tuổi LĐ ( 0  14t)
giảm .
Hoạt động 3: Tập thể
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 4.4: Phân tích lược đồ
Dc Châu Á
? Đọc tên lược đồ.
? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý
nghĩa và giá trị của các chấm trên lược đồ.
3/ Bài tập 3 :
Quan sát hình 4.4

- Những KV tập trung đông dân:
ĐÁ, ĐNÁ, NÁ.
- Các ĐT lớn của Châu Á thường
Gv: Trần Quốc Hoàn 9
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ
(500.000 người) dày đặc  đó là những nơi nào ? tập
trung ở đâu cảu Châu Á?
Hs: Quan sát hình 4.4 và làm theo u cầu
nằm ở ven biển, dọc các sơng lớn.
4) Đánh giá :
- GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt, những điều lưu ý cần rèn luyện
thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực .
5) Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà ơn lại bài TH và chuẩn bị trước bài 5: “ đới nóng. Mơi trường xích đạo ẩm”
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương 1: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HĐ KT CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI
NÓNG
Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày dạy: 30/08/2010 Tiết
5
Bài 5 : ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu MT trong đới nóng.
- Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm.
2) Kỹ năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độvà LM của MT XĐ ẩm.

- Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mơ tả và qua ảnh chụp.
3) Tư tưởng:
- u thiên nhiên , u đất nước  GD ý thức bảo vệ MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ GV: - Bản đồ KH TG , BĐ các nước TN TG , các loại gió.
- Các hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 phóng to.
2/ HS: Soạn bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1) Ổn định lớp: kiểm tra SS
2) KT bài cũ:
Gv: Trần Quốc Hồn 10
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
- Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ và
nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
- Kể tên các KV đông dân , các đô thị lớn ở các KV Đông Nam Á.
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trên Trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa 2 chí
tuyến có 1 môi trường với diện tích không lớn, nhưng lại là nơi có diện tích rừng rậm xanh
quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở nay tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết
sức phong phú. Đó là môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm tự nhiên ra sao?
Ta cùng tìm hiểu nội dung qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Đới nóng
HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Gọi Hs lên xác định vị trí đới nóng trên BĐ TG. (H
5.1)
? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng ?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội chí tuyến ?
Hs: Dựa vào BĐ TG hoặc (H 5.1) trình bày

Gv: Ý nghĩa của nội CT: Là KV 1 năm có 2 lần MT chiếu
thẳng góc và 2 CT là giới hạn cuối cùng của MT chiếu
thẳng góc 1 lần và đây là KV có góc MT chiếu sáng lớn
nhất, nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất nên nơi đây
gọi là đới nóng.
Gv: Treo BĐ các loại gió trên TĐ.
Hs: Lên xác định hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2
CT.
Gv: Do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân thành 1
số KV khác nhau . Vậy dựa vào hình 5.1: Hãy kể tên các
loại MT ở đới nóng.
Hs: Dựa vào hình 5.1 kể tên các loại môi trường
I/ ĐỚI NÓNG:
- Nằm trải dài giữa 2 chí tuyến
thành 1 vành đai liên tục bao
quanh TĐ (30° B – 30 °N)
- Có 4 kiểu MT: (Sgk)
Hoạt động 2: Môi trường xích đạo ẩm
1) Vị trí :
Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 5.1 xác định giới hạn, vị trí của
MTXĐ ẩm
Hs: Dựa vào hình 5.1 xác định vị trí MT XĐ ẩm.
? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ khoảng vĩ độ nào tới
vĩ độ nào ?
Hs: Từ 5°B  5 ° N dọc theo 2 đường XĐ
2) Khí hậu :
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 5.2
- Đọc tên nội dung hình 5.2
- Tìm tên vị trí của Singapo trên BĐ  cho biết nằm ở vị trí
II/ MÔI TRƯỜNG XÍCH

ĐẠO ẨM:
1) Vị trí :
- Từ 5°B  5 ° N dọc theo 2
đường XĐ

2) Khí hậu :
- Nóng ẩm quanh năm (nhiệt
độ từ 25°C - 28°C, nhiệt độ
Gv: Trần Quốc Hoàn 11
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
nào của đới nóng
Gv: Cho Hs thảo luận nhóm:
- Nhóm 1: Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm
có hình dạng ntn ? giao động cao nhất và thấp nhất đường
biểu diễn nhiêt độ là bao nhiêu ?
 đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ? (nóng quanh năm)
- Nhóm 2: + Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy ? (mùa hạ)
+ Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ? mùa đông)
? Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất.
- Nhóm 3: Hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu ? Sự
phân bố lượng mưa trong năm ra sao? (mưa nhiều quanh năm,
đa số các tháng có LM TB tháng từ 170  gần 250 mm
tháng)
- Nhóm 4:
+ LM cao nhất vào tháng mấy ? = mm
+ LM thấp nhất vào tháng mấy ? = mm
? Chênh lệch giữa LM cao nhất va thấp nhất là bao nhiêu

mm?
Hs: Thảo luận theo nhóm, sau đó các nhóm trình bày, cả lớp
nhận xét và góp ý.
Gv: Chốt ý và nhận xét.
Hs: Đọc đặc điểm của MT XĐ ẩm/17 SGK
Gv: Cho Hs quan sát hình 5.3, 5.4 .
? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình 5.4. Em
hãy cho biết rừng có mấy tầng chính ? tại sao rừng ở đây lại
có nhiều tầng ?
chênh lệch giữa tháng cao
nhất và tháng nhất rất nhỏ
khoảng 3°C
- Mưa nhiều quanh năm, LM
TB năm từ 1500  2500
mm.
- Độ ẩm rất cao > 80%.
3) Rừng rậm xanh quanh
năm:
- Nắng nóng mưa nhiều
quanh năm  cho rừng rậm
xanh quanh năm phát triển
- Rừng có nhiều tầng cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp
và có nhiều loài chim, thú
sinh sống .
4) Đánh giá:
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu
môi trường của đới nóng.
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 3, 4 Sgk tr 18-19

5) Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 Sgk tr 18-19
- Soạn trước bài 6: “ Môi trường nhiệt đới”
Gv: Trần Quốc Hoàn 12
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Tiết 6 Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày dạy: 02/09/2010

Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I / MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Đ² của MT nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khơ hạn) và của KH nhiệt đới( nóng
quanh năm và lượng mưa thay đổi càng gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng
kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới.
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới
- Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những ngun nhân làm thối hố đất,
diện tích xa van và nửa hoang mạc ở đới nóng ngáy càng mở rộng
2) Kĩ năng :
- Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố KN nhận biết MT Địa Lí cho HS qua ảnh chụp.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động kinh tế
của con người và MT ở đới nóng
Gv: Trần Quốc Hồn 13
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7

3) Tư tưởng:
- Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1) GV: - Biểu đồ nhiệt độ, LM của MT nhiệt đới. H6.1, 6.2 (phóng to), Hình 6.3, 6.4
2) HS: - Soạn bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp: KTSS (duy trì trong suốt tiết học)
2) Kiểm tra bài cũ :
- MT đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại MT của đới nóng.
- MT XĐ ẩm có đặc điểm gì ?
- Hs làm BT 3,4 Sgk Tr 18-19
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kiểu môi trường thứ 2 ở đới nóng đó là môi
trường nhiệt đới. MT này có vị trí, đặc điểm khí hậu và thiên nhiên ntn? Đó cũng chính là nội
dung của bài học hôm nay
Hoạt động 1: Khí hậu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Cho Hs quan sát hình 5.1 yêu cầu:
- Xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT ở đới
nóng, chỉ MT nhiệt đới yêu cầu Hs xác định vị trí của
MT nhiệt đới.
- Xác định vị trí của các đại điểm MaLaCan và Giamana
trên BĐ 5.1
Hs: Quan sát hình 5.1 và làm theo yêu cầu:
1 / KHÍ HẬU:
- Vị trí: từ 5° đến chí tuyến ở 2 bán
cầu .
- Đ² KH: nóng và LM tập trung
vào 1 mùa, càng gần 2 chí tuyến
thời kì khô hạn càng kéo dài và

biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 6.3 & 6.4 cho nhận xét về sự
giống và khác nhau giữa 2 xa van
Hs: Xavan H 6.3 có cây ít hơn Xavan ở H 6.4
Gv lưu ý: H 6.4 có dãi rừng hành lang dọc sông suối  Hs
giải thích vì sao ?
Hs: Xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn nên cây cối ít
hơn , cỏ cũng không xanh tốt bằng
* KL: Ở MT nhiệt đới, LM và thời gian khô hạn có ảnh
hưởng đến TV, con người và TN. Xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới là thảm TV tiêu biểu của MT nhiệt đới.
Gv: Liên hệ MT: Phân tích cho HS thấy mối quan hệ giữa
các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động
kinh tế của con người và MT ở đới nóng
Gv: Hoạt động kinh tế của con người (phá rừng làm
nương, rẫy, làm nhà) là một trong những nguyên nhân làm
2/ CÁC ĐẶC ĐIỂM
KHÁC CỦA MÔI
TRƯỜNG:
- Quang cảnh thay đổi tư
rừng thưa sang đồng cỏ
cao (Xavan) và cuối cùng
là nửa hoang mạc.
- Đất Feralit đỏ vàng rất dễ
bị xói mòn, rửa trôi nếu ko
được cây cối che phủ,
canh tác hợp lí.
- Sông ngòi nhiệt đới có 2
mùa nước : mùa lũ và mùa

cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể
Gv: Trần Quốc Hoàn 14
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
thối hố đất, làm cho diện tích xa van và nửa hoang mạc
ở đới nóng ngáy càng mở rộng.
? Cho biết các biện pháp làm giảm q trình thối hố đất
và hoang mạc hố đang ngày càng mở rộng ở đới nóng?
Hs: Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên: trồng rừng, khai
thác rừng hợp lý có kế hoạch, cải tạo đất trồng…
? QS hình 6.3 , 6.4 cho nhận xét về sự thay đổi LM
Hs: Theo mùa: khơ, mưa
? Cây cỏ biến đổi ntn trong năm?
Hs: Xanh tốt vào mùa mưa, khơ héo vào mùa khơ hạn.
Càng gần 2 chí tuyến đồng cỏ càng thấp và càng thưa.
? Mực nước sơng thay đổi ntn nào trong 1 năm?
Hs: Có lũ vào mùa mưa, cạn vào mùa khơ
? Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có màu vàng đỏ?
Hs: Do q trình tụ Oxít sắt, nhơm lên trên bề mặt đất vào
mùa khơ
Gv chốt ý và kết luận nội dung của bài trong Sgk Tr 22.
trồng được nhiều loại cây
lương thực và cây cơng
nghiệp. Đây là 1 trong
những KV đơng dân của
TG.
4)Đánh giá:
- Gv u cầu: Hs quan sát hình 5.1: Xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT ở đới nóng,

chỉ MT nhiệt đới u cầu Hs xác định vị trí của MT nhiệt đới .
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới.
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 4 Sgk Tr 22
5) Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập trong Sgk Tr 22
- Soạn trước bài 7: “ Mơi trường nhiệt đới gió mùa”
Tiết 7 Ngày soạn: 04/09/2010
Ngày dạy: 06/09/2010
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I / MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
- Nắm sơ qua ngun nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ,
gió mùa mùa đơng.
- Nắm đươc 2 đặc điểm cơ bản của MT NĐGM. Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt
động của con người theo nhịp điệu của gió mùa.
- Hiểu được MT NĐGM là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
2) Kĩ năng :
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc BĐ, ảnh ĐL, BĐ nhiệt độ và LM , nhận biết KH NĐGM qua
BĐ.
3) Tư tưởng:
- Cho Hs thấy được ảnh hưởng của MT tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con ngườitrong
khu vực. Trong đó có VN.  GD ý thức bảo vệ MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Gv: Trần Quốc Hồn 15
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
1)
GV: - BĐ KH VN, BĐ KH Châu Á hoặc TG , các tranh ảnh về các loại cảnh quan
nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn, rừng thông.

2)
HS: Soạn bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp: KTSS ( duy trì suốt tiết học)
2) KT bài cũ :
- Kiểm tra bài soạn của hs
- Yêu cầu Hs làm bài tập 4 Sgk Tr 22
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có một môi
trường lại thích hợp cho sự sống của con người, do đó là một trong những khu vực tập trung
dân cư đông nhất thê giới, có khí hậu đặc biệt thích hợp với cây lúa nước. Thiên nhiên ở đây
có những nét đặc sắc hơn tất cả các môi trường của đới nóng. Đó là môi trường gì, yếu tố đó
chi phối, ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người trong khu vực thế nào.
Ta cùng tim câu trả lời trong bài hôm nay
Hoạt động 1: Khí hậu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Giới thiêu cho Hs xác định khu vực KH NĐGM trên hình
5.1
Hs: Hs xác định khu vực KH NĐGM trên hình 5.1
Gv: Yêu cầu Hs Qs hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và làm việc theo
nhóm (4 nhóm)
Hs: quan sát Hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4  Chia nhóm .
- Nhóm 1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét :
+ Hướng gió
+ Nguyên nhân GM mùa hạ, GM mùa đông ở khu vực ĐNÁ
và NÁ.
- Nhóm 2 : Từ phân tích nhận xét trên em hãy giải thích tại sao
ở KV này lại có LM khác nhau giữa mùa hạ và mùa đông?
+ Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ , mùa đông ở VN
- Nhóm 3: Đọc và phân tích BĐ KH hình 7.3, 7.4 :

+ Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt?
+ LM cao nhất, thấp nhất.
- Nhóm 4: So sánh sự khác nhau, giống nhau về nhiệt độ, LM
của HN và MumBai (Ấn Độ)  Rút ra đặc điểm của KH nhiệt
đới GM.
- NĐ GM có tính chất thất thường , thể hiện:
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn.
+ LM tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm.
+ GM mùa đông có năm tới sớm, có năm tới muộn, có năm
rét nhiều, có năm rét ít.
I/ KHÍ HẬU:
Nam Á và Đông
Nam Á … con
người (SGK)
Gv: Trần Quốc Hoàn 16
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Hoạt động 2 : Các đặc điểm khác của môi trường
Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hình 7.5 và 7.6
? Qua hình 7.5, 7.6 em có nhận xét gì về màu sắc, cảnh thiên
nhiên qua 2 mùa ở địa điểm trên.
.
? Quan sát cảnh rừng ở MT NĐ GM em có nhận xét gì?
Hs: Tính đa dạng
? Kể tên các kiểu rừng trong MT NĐGM ?
? Tại sao có các kiểu rừng như vậy ?
Hs: Do LM, sự phân bố LM không đều trong năm
? Với đặc điểm KH NĐGM đã tạo điều kiện cho TV, cây
trồng phát triển như thế nào? Con người tập trung sinh sống ở

đây như thế nào? tại sao DC lại tập trung đông ?
Liên hệ tới VN : Tính chất NĐ GM này đã đem lại những
thuận lợi và khó khăn gì đối với SX NN.
 Gv kết luận: MT đa dạng và phong phú nhất của đới nóng,
là nơi tập trung đông dân nhất TG.
II/ CÁC ĐẶC
ĐIỂM KHÁC
CỦA MÔI
TRƯỜNG:
- Đa dạng va
phong phú: có
nhiều kiểu rừng,
nhiều loài ĐV sinh
sống.
- Nam Á và Đông
Nam Á là những
khu vực thích hợp
cho việc trồng cây
lương thực (đặc
biệt là cây lúa
nước) và cây CN,
đây là những nơi
sớm tập trung
đông dân trên TG.
4) Đánh giá:
- Phát phiếu kiểm tra câu hỏi trắc nghiệm xem tình hình Hs nắm bài? (thời gian 4-5’)
Hãy chọn một phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới l:
a) Đông Nam Á
b) Trung Á

c) Đông Nam Á và Nam Á
d) Đông Á và Nam Á
Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:
a) Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.
b) Cĩ nhiều thin tai lũ lụt, hạn hn.
c) Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa.
d) Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưa.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
a) Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn
b) Thời tiết diễn biến thất thường.
c) Có 2 mùa gió vào mùa hè và mùa đông.
d) Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa.
e) Cả 2 phương án b + d là đúng
Gv: Trần Quốc Hoàn 17
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Đáp án: Câu 1 (c), Câu 2 (c) , cu 3 (e).
5) Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài làm các bài tập trong Sgk tr 25 và soạn trước bài 8
- Sưu tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền.
- Ảnh chụp, tranh vẽ về thâm canh lúa nước ở đới nóng hoặc Việt Nam.
Ngày soạn: 04/09/2010
Tiết 8 Ngày dạy: 09/09/2010
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU: HS cần nắm :
1) Kiến thức :
- Nắm được các hình thức canh tác trong NN: Làm rẫy, thâm canh lúa nước SX theo qui mô
lớn đã có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực như thế nào đối với môi trường.

- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và DC.
2) Kĩ năng :
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích ảnh ĐL và bản đồ ĐL cho Hs
- Rèn kĩ năng lập sơ đồ mối liên hệ.
Gv: Trần Quốc Hoàn 18
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
- Nhận biết được qua ảnh và trên thực tế các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới
nóng có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực như thế nào đối với môi trường
- Phân tích được mối quan hệ giữa các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng và
môi trường.
3) Tư tưởng:
- Tác động của con người lên TN  tác hại về MT.
- Ủng hộ các hình thức canh tác trong nông nghiệp đã có ảnh hưỡng tích cực đến MT, phê
phán các hình thức canh tác có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
- Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được ảnh hưởng của các hình thức canh
tác trong nông nghiệp đến môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1) GV: - BĐ DC và BĐ NN Châu A hoặc ĐNÁ
- Các hình từ 8.1  8.7 Sgk.
2) HS: - Soạn bài trước ở nhà
- Sưu tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp: KTSS ( duy trì suốt tiết học)
2) KT bài cũ: - Câu 1, 2 Sgk trang 25
3) bài mới:
* Giới thiệu bài: Đới nóng là nơi xuất hiện con người và cũng là nơi có nền nông nghiệp
xuất hiện đầu tiên của nhân loại. Do đặc điểm địa hình, khí hậu, tập quán, trình độ sản xuất
của từng địa phương nên vẫn còn tồn tại nhiều hình thức sản xuất nơng nghiệp; từ cổ xưa

đến tiên tiến. Đó là những hình thức canh tác gì? Và mối quan hệ canh tác giữa lúa nước và
con người ra sao? Bài: “Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng” sẽ giải quyết
các vấn đề nêu trên.
Hoạt động 1: Làm nương rẫy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv Cho Hs đọc phần mở bài Sgk trang 26
Hs: Đọc
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 8.1 và 8.2 trả lới câu hỏi in
nghiêng trong Sgk Tr 26
? Nêu 1 số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức SX
nương rẫy?
Hs: Quan sát hình 8.1 và 8.2 trả lới câu hỏi
Gv Hỏi thêm: So sánh kinh tế khi không đốt rừng và đốt
rừng lấy đất ta thấy như thế nào?
Hs: Không đốt rừng cao hơn.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 8.2:
? Họ dùng những dụng cụ để SX như thế nào?
Hs: Thô sơ, làm bằng tay
Gv:Liên hệ MT:: Hình thức này SX lạc hậu, năng suất
thấp, ảnh hưởng tới MT (DT rừng bị thu hẹp )
I/ LÀM NƯƠNG
RẪY:
- Là hình thức SX lâu
đời nhất của XH loài
người, đốt rừng  làm
nương rẫy.
- Sử dụng công cụ thô
sơ, ít chăm bón 
năng suất thấp.
Gv: Trần Quốc Hoàn 19

Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7

Hoạt động 2: Làm ruộng, thâm canh lúa nước
Gv cho Hs tự đọc phần 2/Sgk trang 26,27. Quan sát hình 8.3,
8.4  các tổ (nhóm) thảo luận để trả lời các câu hỏi của Gv
đặt ra .
? Theo em những điều kiện để phát triển trồng lúa nước là
gì?
Hs: - KH, đất đai , con người.
- KH NĐGM nắng nhiều nhiệt độ > 0°C , mưa nhiều LM
>1000 mm có điều kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu, nguồn
LĐ dồi dào)
Gv cho Hs quan sát hình 8.6:
? Tại sao trồng ruộng bậc thang là cách khai thác NN có
hiệu quả và góp pần BV MT?
Hs: Giữ được nước, đáp ứng yêu cầu tăng trưởng của cây
lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất
Gv kết luận: các điều kiện cần thiết cho việc canh tác lúa
nước và với điều kiện KH NĐGM khu vực ĐNÁ và Nam Á
là nơi rất thuận lợi cho việc canh tác lúa nước.
Gv: Hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 8.4 và so sánh với
lược đồ hình 4.4 Sgk tr 14 
? Những vùng trồng lúa nước ở Châu Á cũng là những vùng
có số dân như thế nào?
Hs: Đông nhất Châu Á
? Việc canh tác lúa nước cần có lực lượng LĐ như thế nào?
Hs: dồi dào
II/LÀM RUỘNG,

THÂM CANH LÚA
NƯỚC :
- Điều kiện thuận lợi để
thâm canh lúa nước: khí
hậu nhiệt đới gió mùa,
chủ động tưới tiêu, lao
động dồi dào.
- Thâm canh lúa nước
cho phép tăng vụ, tăng
NS nhờ đó SL cũng tăng
lên.
- Việc áp dụng những
tiến bộ về KH-KT và các
chính sách NN đúng đắn
đã giúp nhiều nước giải
quyết được nạn đói.
Moat số nước đã xuất
khẩu lương thực
(VN,Thái Lan…)
Hoạt động 3: Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn
Gv: Mô tả sơ nét hình 8.5 cho HS quan sát .
Hs: Quan sát phân tích và nhận xét dựa vào các câu
hỏi Sgk ? Dt canh tác của đồn điền như thế nào ?
Hs: Rộng lớn
? Việc tổ chức SX của đồn điền ntn ?
Hs: có KH và sử dụng máy móc  SP làm ra rất
nhiều
Gv đúc kết: Nêu lên ưu nhược điểm của phương
thức SX lớn trong các đồn điền (Ưu: tạo ra khối
lượng nông sản hàng hoá lớn có giá trị cao. –

Nhược: SX cần phải bám sát nhu cầu cảu thị
trường)
? Ở các trang trại, đồn điền cho thu hoạch khối
III/ SẢN XUẤT NÔNG SẢN
HÀNG HOÁ THEO QUI MÔ
LỚN :
- Qui mô SX: Diện tích canh tác rộng
lớn.
- Tổ chức SX: Khoa học, có máy
móc.
- Hình thức canh tác này tạo ra khối
lượng nông sản hàng hoá lớn và có
giá trị cao, tuy nhiên phải bám sát
nghiên cứu thị trường.
Gv: Trần Quốc Hoàn 20
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
lượng nơng sản rất lớn, tại sao người ta khơng lập
nhiều trang trại, đồn điền?
Hs: Cần có 1 diện tích đất rộng, vốn nhiều, máy
móc nhiều, kĩ thuật canh tác, bám sát thị trường tiêu
thụ.
4) Đánh giá:
- Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng (về quy mơ sản
xuất, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra).
- Bài tập 3: Bài rèn kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lý.
+ H8.6 nội dung cho biết vùng đồi núi khơng cây ở châu Á, làm ruộng bậc thang,
trồng được lúa nước nếu chủ động được tưới tiêu.
+ H8.7 nội dung: ở vùng đồi núi, cây cối mọc xanh tốt, sườn đồi được khai phá thành

ruộng đồng, canh tác theo đường đẳng cao.
* Hai ảnh của bài tập 3.l minh họa ntn cách thức canh tác nơng nghiệp, chống xói mòn đất,
bảo vệ mơi trường vùng đồi núi như miền Tây Bắc, Việt Bắc, Tây Ngun… ở nước ta.
- Địa phương em đang sản xuất ở hình thức no?
- Hình thức đó phù hợp với điều kiện tự nhiên nào của địa phương.
- Em có dự định gì (ước mơ…) để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp ở q hương mình?
5) Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học.
- Chuẩn bị bài 9: Sưu tầm ảnh về xói mòn đất đai ở vùng đồi núi. Ơn lại đặc điểm khí hậu đới
nóng? Ảnh hưởng của khí hậu tới cây trồng và đất đai như thế nào?
Ngày soạn: 12/9/2010
Tiết 9 Ngày dạy: 13/9/2010
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU: HS cần nắm:
1) Kiến thức:
- Nắm được các mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ
đất
- Biết được 1 số cây trồng , vật ni ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng.
- Biết những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sản xuất nơng nghiệp
Gv: Trần Quốc Hồn 21
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
- Biết một số vấn đề đặt ra đối với MT ở đới nóng và những biện pháp nhằm BVMT trong
q trình sản xuất nơng nghiệp
2) Kĩ năng:
- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng ĐL qua tranh liên hồn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh
ĐL cho HS .
- Rèn luyện khái niệm phán đốn ĐL cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa KH với
NN và đất trồng, giữa khai thác và bảo vệ đất trồng.

- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở MT đới nóng, giữa hoạt động kinh tế
của con người và MT ở đới nóng
3) Tư tưởng:
- Giáo dục các em có ý thức bảo vệ tài ngun rừng, đất (khai thác gắn với bảo vệ)
- Tun truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ giữa sản xuất
nơng nghiệp và MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1) GV: - Ảnh về xói mòn , đất đai trên các sườn núi về cây cao lương.
- Các hình SGK hình 9.1 , 9.2 , BĐ TNTG.
2) HS: Soạn bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn đònh lớp: KTSS ( Duy trì suốt tiết học)
2) KT bài cũ:
a) Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa (GV chú ý ghi những đặc
điểm của 2 mơi trường khí hậu trên vào góc bảng hoặc bảng phụ để dùng trong khi giảng bài
mới ).
b) Các đặc điểm khí hậu của 2 mơi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với cây trồng ?
3) Bài mới
* Giới thiệu bài: Sự phân hóa đa dạng của mơi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm
khí hậu, ở sắc thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt động nơng nghiệp ở mỗi vùng trong đới
có những đặc điểm khác nhau, sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào là nội dung của bài sau:
HOẠT ĐỢNG CỦA GV & HS NỢI DUNG
Gv: u cầu Hs nhắc lại các đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa đã ghi trên bảng.
- Tìm ra đặc điểm chung của mơi trường đới nóng? (nắng,
nóng quanh năm và mưa nhiều)
- Các đặc điểm trên ảnh hưởng tới sản xuất nơng nghiệp ra
sao?
Hs: Suy nghỉ trả lời
Gv: Liên hệ những thuận lợi và khó khăn của MT đối với

sản xuất nơng nghiệp
1) Đặc điểm sản x́t nơng
nghiệp:
Gv: Trần Quốc Hồn 22
Năm học: 2010- 2011
 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
Gv: Cho lớp thảo luận theo 3 nội dung cụ thế sau:
- Nội dung 1: Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó
khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp.
- Nội dung 2: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có
thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp.
- Nội dung 3: Giải pháp khắc phục khó khăn của môi
trường đới nóng với sản xuất nông nghiệp.
Hs: Thảo luận theo nhóm (3 nhóm) sau đó đại diện các
nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình
Hs: nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv: Chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:
Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi
- Nắng, mưa nhiều quanh năm, trồng nhiều
cây, nuôi nhiều con.
- Xen canh, gối vụ quanh năm
- Nóng quanh năm, mưa tập trung
theo mùa, theo mùa gió
- Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn
cây trồng, vật nuôi phù hợp
Khó khăn

- Nóng, ẩm nên nấm mốc, côn
trùng phát triển gây hại cho cây trồng vật
nuôi
- Chất hữu cơ phân hủy nhanh
do nóng ẩm nên tầng mùn mỏng dễ bị rửa
trôi, đất màu mỡ
- Mưa theo mùa dễ gây lũ, lụt tăng
cường xói mòn đất
- Mùa khô kéo dài gây hạn, hoang
mạc dễ phát triển
- Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai,
bão gió
Biện pháp
khắc phục
- Bảo vệ rừng, trồng rừng. Khai thác có kế
hoạch khoa học
- Có kế hoạch phòng chống dịch bệnh
- Làm tốt thủy lợi, trồng cây che phủ
đất
- Tính chất mùa vụ đảm bảo tốt
- Phòng chống thiên tai, dịch bệnh
Câu hỏi:
- Cho biết các cây lương thực và hoa mầu trồng
chủ yếu ở đồng bằng và vùng núi nào ở nước
ta?
- Tại sao sắn (khoai mì) trồng ở vùng núi
đồi.
2) Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
Gv: Trần Quốc Hoàn 23
Năm học: 2010- 2011

 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
- Tại sao khoai trồng ở đồng bằng.
- Tại sao lúa nước trồng ở khắp nơi.
Hs: (Loại cây nào phù hợp với từng loại đất
và khí hậu đất đó).
Câu hỏi: Vậy loại cây lương thực phát triển
tốt ở đới nóng là cây?
Hs: Lúa nước, khoai, sắn, cây cao lương
Gv: Giới thiệu cây cao lương (lúa miến, hạt
bo bo) thích hợp khí hậu khô nóng. Trồng
nhiều châu Phi, Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu hỏi: Nêu tên các cây công nghiệp trồng
nhiều ở nước ta?
Hs: cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc chè
Gv: Đó cũng là cây công nghiệp trồng phổ
biến ở đới nóng có giá trị xuất khẩu cao!
Câu hỏi: Xác định trên bản đồ thế giới vị
trí các nước và khu vực sản xuất nhiều các
loại cây lương thực và công nghiệp trên?
Hs: Xác định trên bản đồ thế giới
Câu hỏi: Đọc đoạn “ chăn nuôi… đông dân
cư” tr.31 SGK.
- Các vật nuôi đới nóng được chăn nuôi ở
đâu? Vì sao các con vật nuôi được phân bố
ở khu vực đó?
Hs: Giải thích mối quan hệ giữa đặc điểm
sinh lí của vật nuôi với khí hậu và nguồn
thức ăn thích hợp
câu hỏi: Với khí hậu và cây trồng ở địa

phương em rất thích hợp với nuôi con gì?
- Cây lương thực ở đới nóng phù hợp với
khí hậu và đất trồng: Lúa nước, khoai,
sắn, cây cao lương.
- Cây công nghiệp rất phong phú, có giá
trị xuất khẩu cao.
Cây
Vùng trồng
tập trung
Cà phê
Đông Nam Á,
Tây Phi, Nam

Cao su Đông Nam Á
Dừa
Ven biển Đông
Nam Á
Bông Nam Á
Mía Nam Mỹ
Lạc
Nhiệt đới ẩm
Nam Mỹ
… …
4) Đánh giá::
a) Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản
xuất nông nghiệp ?
b) Bài tập 3: Yêu cầu HS phải đạt được sự mô tả:
- Rừng ngập mặn nếu bị chặt hạ làm nương rẫy, nước mưa sẽ cuốn trôi lớp đất mầu.
Gv: Trần Quốc Hoàn 24
Năm học: 2010- 2011

 Tr ường THCS Phan Dũng
Giáo án Địa Lí 7
- Nếu khơng có cây cối che phủ, đất sẽ bị xói mòn càng khơng phát triển (đất trống, đồi
trọc).
c) Bài tập 4: HS phải nắm được 2 vấn đề sau:
1. Cây lương thực của đới nóng và sự phân bố của chúng trên thế giới, trên các kiểu mơi
trường khác nhau.
2. Các cây cơng nghiệp chủ yếu của đới nóng và những vùng phân bố của chúng.
5) Hoạt động nối tiếp::
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong Sgk và soạn trước bài 10:
+ Tìm hiểu tại sao đới nóng là mơi trường rất thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển
mà nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo, còn thiếu lương thực?
+ Sưu tầm tranh ảnh tài ngun đất, rừng bị hủy hoại do chặt phá bừa bãi.
Ngày soạn: 12/9/2010
Tiết 10 Ngày dạy: 16/9/2010

Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI
Gv: Trần Quốc Hồn 25
Năm học: 2010- 2011

×