Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Nhiễm Trùng Ngoại Khoa (BS. Đỗ Đình Công)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 60 trang )


NHIỄM
TRÙNG
NGOẠI KHOA
Bs Đỗ Đình Công
Tổ Bm ngọai Bv NDGĐ
8424423, 0903754943,

MỤC TIÊU

1-Đònh nghóa được

nhiễm trùng ngoại khoa

2-Chẩn đoán được

áp xe nóng, áp xe lạnh, nhọt, nhọt chùm, viêm
hạch bạch huyết cấp, nhiễm trùng vết thương

3-Nhận thức được

tính đa dạng, phức tạp của bệnh nhằm tăng
cường công tác dự phòng

Đònh nghóa

NTNK

là biến chứng

của chấn thương hay của vết thương



sau những can thiệp phẫu thuật

NTNK

NT

cần phải

có thể cần phải điều trò bằng phẫu thuật

Biến chứng của

phẫu thuật, chấn thương hay vết thương

Những trường hợp NT
cần phải phẫu thuật

Hoại tử mô mềm

NT của các xoang trong cơ thể:

viêm phúc mạc, viêm mủ màng phổi

viêm mủ màng tim

NT cơ quan, tổ chức khép kín:

áp xe, viêm mủ khớp


NT mảnh ghép

mảnh ghép thóat vò bẹn, kết hợp xương

NT sau phẫu thuật,
chấn thương hay vết thương

NT vết mổ, vết thương

Viêm phúc mạc sau mổ

NT mảnh ghép

NT bệnh viện

NTNK là sự mất thăng bằng

sức đề kháng của cơ thể

khả năng gây bệnh của vi sinh vật

Laurence

Nhiễm trùng trong ngoại khoa

là một bài toán không có tuổi

luôn được thảo luận

không bao giờ được giải quyết một cách dứt

điểm

hiện nay nó đang tạo ra nhiều mối lo ngại năng
nề

Điều kiện phát sinh

Ổ thuận lợi

khác với NT nội khoa

ổ thuận lợi cho NT

phần cơ thể bò dập nát

ổ tắc huyết

tổ chức bò hoại tử

gây trở ngại cho

sự xâm nhập

phát huy tác dụng của kháng sinh

Điều kiện phát sinh

Ngõ vào
Vi sinh vật xâm nhập cơ thể


từ bên ngoài qua da, niêm mạc

nhọt, viêm mô tế bào, vết thương

vi khuẩn ở bên trong cơ thể

vỡ ruột hay thủng túi mật

sau động tác chẩn đoán hay điều trò

vết mổ, soi bọng đái, tiêm thuốc, chọc dò dòch não
tủy

Điều kiện phát sinh

Sức đề kháng

sự nguyên vẹn của cơ quan

yếu tố bảo vệ tại chỗ ngăn chận sự xâm nhập của vi
khuẩn vào cơ thể

yếu tố toàn thân

đóng vai trò quan trọng tong khi vi khuẩn đã xâm
nhập vào tổ chức.

sức đề kháng của bệnh nhân gồm 2 yếu tố

Điều kiện phát sinh

sức đề kháng

Yếu tố bảo vệ tại chỗ

lớp biểu mô

nhiều tầng và sừng hóa của da

niêm mạc của đường hô hấp; tiêu hóa; tiết niệu

sự nguyên vẹn không cho vi khuẩn xâm nhập. tác
dụng rửa của nước mắt; nước tiểu

hoạt động của nhung mao của đường hô hấp

sóng nhu động trên ống tiêu hoá

chất nhày và pH trong lòng ống tiêu hoá

hệ thống miễn dòch của bề mặt như IgA

Điều kiện phát sinh

Yếu tố toàn thân

mất khả năng hoạt động / giết chết

bao gồm

thực bào, hệ thống miễn dòch, hệ thống bổ thể, hệ

thống đông máu.

Yếu tố toàn thân thay đổi

theo tuổi, tình trạng dinh dưỡng

sau chấn thương, sau mổ, bò phỏng

u ác tính, sau hóa trò hay sử dụng thuốc ức chế miễn
dòch,

vài bệnh lý nội tiết.

suy giảm miễn dòch mắc phải sau nhiễm HIV

Điều kiện phát sinh
Khả năng phá hoại

Độc lực của vi sinh vật

số lượng, đường xâm nhập, đặc tính riêng của vi
khuẩn

ngoại độc tố (vi khuẩn uốn ván, bạch hầu)

chất nội độc tố (vi khuẩn gram âm)

Điều kiện phát sinh

Kỹ thuật mổ


nhẹ nhàng

cắt lọc mô hoại tử

tôn trọng nguyên tắc vô trùng

phân biệt thì hữu trùng; vô trùng

thực hiện một cách hoàn hảo

Tác nhân
gây nhiễm trùng ngoại khoa

giới động vật như amip

giới thực vật như Mycobactérium

virus

vi khuẩn

hóa chất

PHÂN LOẠI
NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA

Mô mềm

NT của da, tổ chức dưới da hay lớp cơ


Viêm mô tế bào Viêm bạch mạch

Áp xe nóng Áp xe lạnh

Hoại thư sinh hơi Uốn ván

Xoang trong cơ thể

Viêm phúc mạc Áp xe trong ổ bụng

Tràn mủ màng phổi Viêm mủ khớp

Viêm mủ màng tim

PHÂN LOẠI
NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA

Nhiễm trùng mảnh ghép

của van tim, khớp, mạch máu

Nhiễm trùng vết thương hay vết mổ

Nhiễm trùng bệnh viện

Tổ chức y tế Hoa kỳ

2 triệu trường hợp / năm


150.000 trường hợp tử vong

Kéo dài thời gian điều trò (từ 2 đến 16 ngày)

tiêu tốn thêm hàng tỉ đô la

Bệnh lý tương ứng của từng cơ quan

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ

kết hợp

sức đề kháng của cơ thể

điều trò nội khoa

vật lý trò liệu, vỗ lưng, vận động sớm

uống nhiều nước, loãng đàm

bất động và kê chi cao

phẫu thuật

để tháo mủ, cắt lọc mô hoại tử, lấy dò vật

khâu nối hay cô lập ống tiêu hoá

Áp xe nóng


một ổ mủ cấp tính khu trú

trong các phần mềm của cơ thể

4 triệu chứng cơ bản

sưng – nóng – đỏ - đau

Nguyên nhân

Tụ cầu, Liên cầu

Trực khuẩn, Phế cầu

Vi khuẩn kỵ khí

hóa chất

nhựa thông, iot, nitrat bạc


cấu tạo áp xe nóng

Vách bao: cấu tạo bởi 3 lớp

Lớp trong : nơi tiếp xúc ổ mủ, là mạng lưới fibrin giam
giữ các bạch cầu và vi khuẩn

Lớp giữa : tổ chức liên kết non, chỉ có những mạch máu
mới tạo.


Lớp ngoài : làmột tổ chức xơ, một hàng rào ngăn cản
giữa những mô NT và mô lành

Bọng chứa mủ

Mủ đặc dính, màu kem sữa, không mùi: áp xe do tụ cầu

Mủ loãng, mủ pha thanh dòch: áp xe do liên cầu

Mủ loãng xám bẩn, mùi thối: do vi khuẩn yếm khí

Triệu chứng lâm sàng
Tiến triển

Giai đoạn viêm lan tỏa

đau nhức, liên tục tăng dần, khu trú

dấu hiệu NT toàn thân

4 triệu chứng cơ bản

Cứng ở trung tâm và đóùng bánh ở viền ngoài

Nóng Đỏ Đau khi sờ ấn

Kèm theo

Một ngõ vào: là một vết thương nhỏ, một chỗ tiêm dưới da hay

bắp thòt

Những dấu hiệu lan tỏa: viêm bạch mạch, viêm hạch

Cơ đòa

đái tháo đường.

suy dinh dưỡng, suy thận

HIV

Triệu chứng lâm sàng
Tiến triển

Giai đoạn tụ mủ (sau năm bảy ngày)

Đau nhòp đập theo mạch, / mất ngủ

Dấu hiệu toàn thân nặng hơn

SL bạch cầu tăng / bạch cầu đa nhân

Mảng cứng khu trú lại, giới hạn rõ dần, có
dạng

sờ thấy mềm ở trung tâm

dấu chuyển sóng (fluctuation)



p xe lạnh

trực khuẩn Eberth

Giai đoạn đầu

Là một củ lao (tuberculome)

khối u nhỏ, cứng, không đau, không có dấu hiệu viêm tấy.

Khối u này có thể tồn tại nhiều tháng. Nếu không được điều trò,
củ lao sẽ biến thhành tổ chức bã đậu rồi thành mủ.

b.Giai đoạn áp xe:

ổ mủ: mủ loãng / mô hoại tử / bã đậu

Thành của ổ mủ gồm 2 lớp:

Lớp trong gồm các tổ chức hoại tử còn sót lại, lẫn với
các mạch máu tân tạo

Lớp ngoài có những thương tổn lao đang tiến triển

Triệu chứng

3 giai đoạn

Giai đoạn đầu


Giai đoạn có mủ

Giai đoạn rò mủ

vết loét

Triệu chứng toàn thân

Nhiễm lao

VS cao

IDR dương tính

Xquang phổi có thể phát hiện các ổ lao phổi

×