Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.19 KB, 42 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Môc lôc
Trang
Lêi më đầu..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1..........................................................................................................6
NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về HợP Đồng thơng mại quốc tế quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.......................................................................6
1.1. kháI quát chung về hợp đồng thơng mại quốc tế (hđtmqt)..................................6
1.1.1. Khái niệm - bản chất vai trò của HĐTMQT............................................6
a. Khái niệm.......................................................................................................6
b. Bản chất..........................................................................................................6
c. Vai trò............................................................................................................6
1.1.2. Phân loại HĐTMQT.....................................................................................6
a. Xét theo thời gian thực hiện hợp ®ång: Cã 2 lo¹i............................................6
b. Theo néi dung quan hƯ kinh doanh:...............................................................7
c. Theo hình thức của hợp đồng: .......................................................................7
d. Theo cách thức thành lập hợp đồng: ..............................................................7
1.1.3. Điều kiện hiệu lực cđa H§TMQT................................................................7
1.1.4. Néi dung chđ u cđa H§TMQT.................................................................8
a. CÊu tróc của một HĐTMQT..........................................................................8
b. Nội dung cơ bản các điều khoản của HĐTMQT............................................8
1.2. quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác...............................................10
1.2.1. Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu uỷ thác................................................10
1.2.2. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.......................................11
1.2.2.1. Xin giấy phép nhập khẩu:....................................................................11
1.2.2.2. Thuê phơng tiện vận tải.......................................................................11
1.2.2.3. Mua bảo hiểm cho hàng hoá................................................................12
1.2.2.4. Làm thủ tục hải quan...........................................................................14
1.2.2.5. Nhận hàng từ phơng tiện vận tải..........................................................15
1.2.2.6. Làm thủ tục thanh toán........................................................................16


1.2.2.7. Bàn giao hàng hoá cho ngời nhận uỷ thác và nhận phí uỷ thác............18
1.2.2.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại........................................................18

Chơng 2...............................................................................................................18
Phân tích quy trình thực hiện hợp đồng nhập .................................................18
khẩu uỷ thác tại tổng công ty thơng mại hà nội...............................................18
2.1. tổng quan về tổng công ty thơng mại hà nội ...................................................19
2.1.1. Lịch sử thành lập........................................................................................19
2.1.2- Cơ cấu tổ chức......................................................................................20
2.2. hoạt động kinh doanh của hapro......................................................................22
2.2.1. Một số kết quả đạt đợc trong năm 2003-2004. ........................................22
2.2.2. Tình hình nhập khẩu uỷ thác......................................................................25
2.3. thực trạng thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác............................................26
2.3.1. Ký kết hợp đồng nhËp khÈu........................................................................26

1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.3.2. Thùc hiÖn hợp đồng nhập khẩu...................................................................26
2.3.2.1. Xin giấy phép nhập..............................................................................26
2.3.2.2. Mở th tín dụng (L/C)...........................................................................27
2.3.2.3. Đôn đốc bên bán giao hàng.................................................................28
2.3.2.4. Thuê phơng tiện vận tải.......................................................................28
2.3.2.5. Mua bảo hiểm......................................................................................29
2.3.2.6. Làm thủ tục thanh toán........................................................................30
2.3.2.7. Làm thủ tục hải quan. ........................................................................30
2.3.2.8. Nhận và kiểm tra hàng hoá nhập khẩu.................................................31
2.3.2.9. Tổ chức khiếu nại và giải quyết tranh chấp (nếu có)............................32

2.3.3. Bàn giao hàng hoá cho bên uỷ thác và nhận phí uỷ thác.
..............33
2.4. đánh giá tổng quát nghiệp vụ thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác của hapro.
................................................................................................................................. 34
2.4.1. Ưu điểm.....................................................................................................34
2.4.2. Những tồn tại cần khắc phục. ...................................................................34

Chơng 3...............................................................................................................36
Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm .........................................................36
hoàn thiện nghiệp vụ thực hiện hợp đồng ........................................................36
nhập khẩu uỷ thác..............................................................................................36
3.1. phơng hớng, mục tiêu và nhiệm vụ phát triển hoạt động nhập khÈu, nhËp khÈu
ủ th¸c cđa hapro trong thêi gian tíi. ......................................................................36
3.1.1. Phơng hớng................................................................................................36
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ.................................................................................36
3.2. một số kiến nghị đối với doanh nghiệp khi ký kết và thực hiện hợp đồng uỷ thác
nhập khẩu với bên uỷ thác........................................................................................37
3.2.1. Quan tâm đến điều khoản thanh toán........................................................37
3.2.2. Quan tâm đến điều khoản giao hàng. .....................................................38
3.3. một số đề xuất nhằm hoàn thiện nghiệp vụ thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ
thác. ........................................................................................................................39
3.3.1. Điều khoản giao hàng. ..............................................................................39
3.3.2. Điều khoản giá...........................................................................................39
3.3.3. Chọn các cơ sở giao hàng rộng rÃi và phù hợp...........................................40
3.3.4. Quan tâm đúng mức đến điều kiện chuyên chở. ........................................40
3.3.5. Quan tâm đến điều kiện bảo hiểm.
..................................................41
3.3.6. Điều khoản khiếu nại. ...............................................................................42
3.3.7. Thủ tục hải quan. ......................................................................................43
3.3.8. Hoàn thiện các nghiệp vụ khác...................................................................43

a. Mở L/C:........................................................................................................44
b. Thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hoá......................................................45
c. Số lợng chất lợng.....................................................................................46

Kết luận.............................................................................................................48
Tài liệu tham khảo.............................................................................................50

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu
Hiện nay với xu thế toàn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế giới đòi
hỏi mỗi quốc gia muốn đảm bảo sự phát triển phồn thịnh của mình, phải đặt trong
sự phát triển chung của thời đại, phải hội nhập vào nền kinh tế thế giới, phải tham
gia vào quá trình phân công lao động quốc tế và tìm đợc chỗ đứng của mình trong
nền kinh tế toàn cầu. Mũi nhọn của toàn cầu hoá và khu vực hoá thế giới chính là
thơng mại quốc tế.
Tại Việt Nam trong gần 20 năm tiến hành công cuộc Công nghiệp hoá Hiện đại hoá đất nớc với mục tiêu bắt nhịp với nền kinh tế thế giới và hoà nhập
vào xu hớng toàn cầu hoá, hoạt động thơng mại xuất nhập khẩu quốc tế đà thực sự
đóng một vai trò quan trọng và chủ đạo đối với sự phát triển và cất cánh của đất nớc cũng nh của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
trong việc phát triển sản xuất kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận, nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên trờng quốc tế, các công ty kinh doanh không ngừng duy trì

và nâng cao vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu trong tổng cơ cấu hoạt động
kinh doanh của mình. Và một trong những nhiệm vụ quan trọng đối với các doanh
nghiệp trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là việc tổ chức
thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên, do hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu còn là một lĩnh vực
khá mới mẻ với một số các doanh nghiệp Việt Nam, nên thực tế các doanh nghiệp
đà phải gánh chịu các hậu quả khôn lờng nh sự thiệt hại về tài chính, sự mất uy tín
trong quan hệ kinh doanh và nhiều các thua thiệt khác do nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan. Nhng trong đó, chủ yếu vẫn là việc thiếu kinh nghiệm,
kiến thức và cha chú trọng đúng mức đến tầm quan trọng của quá trình tổ chức
thực hiện hợp ®ång xt nhËp khÈu. Bëi vËy, viƯc nghiªn cøu ®Ĩ xây dựng, củng
cố và hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu đà và đang
trở thành vấn đề có tính cấp thiết đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia
vào hoạt động kinh doanh quốc tế. Đồng thời nó sẽ giúp bảo vệ kịp thời quyền và
lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, tránh thua thiệt trong quan hệ với bạn hàng và
rút ra đợc nhiều kinh nghiệm làm tăng hiệu quả cho hoạt động xuất nhập khẩu,
củng cố và tăng cờng mối quan hƯ víi b¹n bÌ qc tÕ.

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Qua t×m hiĨu tình hình kinh doanh thực tế tại Tổng Công ty Thơng mại Hà
Nội, trên cơ sở xem xét và phân tích rõ kết quả hoạt động kinh doanh tại Tổng
Công ty, tôi xin chọn đề tài: Hoàn thiện nghiệp vụ thực hiện hợp đồng nhập
khẩu uỷ thác tại Tổng công ty thơng mại Hà Nội.
Nội dung của chuyên đề chia làm 3 chơng:
- Chơng I: Những vấn đề cơ bản về hợp đồng Thơng mại quốc tế Quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.

- Chơng II: Phân tích quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác tại
Tổng công ty Thơng mại Hà Nội.
- Chơng III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện nghiệp vụ
thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu
sót, mong thầy cô và bạn đọc thông cảm và đóng góp ý kiến để hoàn thiện hơn. Đề
tài này đợc hoàn thành với sự hớng dẫn của thầy giáo PGS.TS. DoÃn Kế Bôn và
sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân viên Trung tâm Nhập khẩu vật t thiết bị
thuộc Tông công ty Thơng mại Hà Nội.

5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

CHƯƠNG 1
NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về HợP Đồng thơng mại
quốc tế quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu uỷ thác.
1.1. kháI quát chung về hợp đồng thơng mại quốc tế
(hđtmqt).

1.1.1. Khái niệm - bản chất vai trò của HĐTMQT.
a. Khái niệm
Hợp đồng Thơng mại quốc tế (HĐTMQT) là sự thoả thuận giữa các đơng sự có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên
bán (bên XK) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua
(bên NK) một tài sản nhất định gọi là hàng hoá. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng
và trả tiền hàng.
b. Bản chất
HĐTMQT là sự thoả thuận của các bên ký kết hợp đồng. Điều cơ bản là

hợp đồng phải thể hiện ý chí thực sự thoả thuận không đợc cỡng bức, lừa dối lẫn
nhau và có những nhầm lẫn không thể chấp nhận đợc.
c. Vai trò
HĐTMQT giữ vai trò quan trọng trong kinh doanh Thơng mại quốc tế,
hợp đồng xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đà thoả thuận và cam kết
thực hiện các nội dung đó.

1.1.2. Phân loại HĐTMQT.
a.

Xét theo thời gian thực hiện hợp đồng: Có 2 loại
- Ngắn hạn: Ký kết trong một thời gian ng¾n.

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Dài hạn: Có thời gian thực hiện tơng đối dài, trong thời gian này việc giao
hàng đợc thực hiện làm nhiều lần.
b. Theo nội dung quan hệ kinh doanh:
- Hợp đồng XK: là hợp đồng bán hàng cho thơng nhân nớc ngoài, thực
hiện quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá sang cho thơng nhân nớc ngoài
và nhận tiền hàng.
- Hợp đồng NK: là hợp đồng mua hàng của thơng nhân nớc ngoài, thực
hiện quá trình nhận quyền sở hữu hàng hoá và thanh toán tiền hàng.
c. Theo hình thức của hợp đồng:
Hình thức văn bản và hình thức miệng.
d. Theo cách thức thành lập hợp đồng:
Hợp đồng một văn bản và hợp đồng nhiều văn bản.


1.1.3. Điều kiện hiệu lực của HĐTMQT.
Theo Luật Thơng mại Việt Nam, quy định HĐTMQT có hiệu lực khi có đủ
các điều kiện sau:
- Chủ thể của hợp đồng là bên bán và bên mua phảI có đủ t cách pháp lý. Chủ
thể bên nớc ngoài là thơng nhân và t cách pháp lý của họ đợc xác định căn cứ theo
pháp luật của họ. Chủ thể bên Việt Nam phải là thơng nhân đợc phép hoạt động
trực tiếp với nớc ngoài.
- Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá đợc phép mua ban theo quy điịnh của
pháp luật của nớc bên mua và bên bán.
- HĐTMQT phải có nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá, dó là:
Tên hàng, số lợng, quy cách phẩm chất, giá cả, phơng thức thanh toán và thời hạn
giao nhận hàng.
- HĐTMQT phải đợc lập thành văn bản.

7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.1.4. Néi dung chđ u cđa H§TMQT.
a. CÊu tróc cđa mét H§TMQT
Mét H§TMQT thờng co 2 phần chính: Phần trình bày chung và các điều
khoản của hợp đồng.
- Phần trình bày chung bao gồm:
+ Số liệu của hợp đồng (Contract No)
+ Địa điểm và ngày tháng ký kêt hợp đồng.
+ Tên và địa chỉ của các bên tham gia ký kết hợp đồng.
+ Các định nghià dùng trong hợp đồng.
+ Cở sở pháp lý để ký kết hợp đồng.

- Phần các điều khoản của hợp đồng: Phải ghi rõ nội dung của từng điều
khoản.
+ Theo mức độ quan trọng của các điều khoản chia thành:
* Các điều khoản chủ yếu: là các điếu khoản bắt buộc phảI có trong
hợp đồng, đó là: tên hàng, số lợng, quy cách, chất lợng, giá cả, phơng thức thanh
toán, địa điểm và thời hạn giao hàng.
* Các điều khoản khác: Cần thiết cho một hợp đồng nhng không có
nó hợp đồng vẫn có giá trị.
+ Theo tính chất của các điều khoản chia ra:
* Các điều khoản về hàng hoá: Tên hàng, số lợng, chất lợng, bao bì
mà hiệu.
* Các điều khoản về tài chính: Giá cả, thanh toán
* Các điều khoản về vận tải: Điều kiện giao hàng, thuê tàu
* Các điều khoản pháp lý: Luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại
b. Nội dung cơ bản các điều khoản của HĐTMQT.
- Điều khoản về tên hàng (Commodity): Điều khoản này chỉ rõ đối tợng
cần giao dịch, cần phải dùng các phơng pháp quy định chính xác tên hàng. Nếu
gồm nhiều mặt hàng chia thành nhiều loại với các đặc điểm khác nhau thì phải lập

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

bảng kê (bản phụ lục) và phải ghi rõ trong hợp đồng để phụ lục thành một bộ phận
của diều khoản tên hàng.
- Điều khoản về chất lợng (Quality): Điều khoản này quy định chất lợng
của hàng hoá giao nhận, là cơ sở để giao nhận chất lợng hàng hoá, đặc biệt khi có
tranh chấp về chất lợng. Vì vậy phải có phơng pháp quy định chất lợng cho chính
xác, phù hợp và tối u.

- Điều khoản về số lợng (Quantity): Quy định số lợng, đơn vị tính, trọng
lợng.
- Điều khoản về bao bì, ký mà hiệu ( Packing and marking): Quy định
loại bao bì, hình dáng, kích thớc,số lớp bao bì. Quy định về nội dung và chất l ợng của ký mà hiệu.
- Điều khoản về giá cả (Price): Quy định mức giá cụ thể cùng đồng tiền
tính giá.
- Điều khoản về thanh toán ( Payment): Quy định các loại tiền thanh
toán, thời hạn thanh toán, địa điểm thanh toán, bộ chứng từ dùng cho thanh
toán.Nếu lựa chọn các điều kiện thanh toán thích hợp sẽ giảm đợc chi phí và rủi ro
cho mỗi bên.
- Điều khoản giao hàng (Shipment/Delivery): Quy định số lần giao hang,
thời hạn, địa điểm
- Điều khoản về trờng hợp miễn trách (Force majeure acts of god):
Nguyên tắc xác định các trờng hợp miễn trách, liệt kê những sự kiện đợc coi là trờng hợp miễn trách và những trờng hợp không đợc coi là trờng hợp miễn trách.
Quy định trách nhiễm và quyền lợi của mỗi bên khi xảy ra trờng hợp miễn trách.
- Điều khoản khiếu nại (Claim): Quy định thời hạn khiếu nại, thể thức
khiếu nại và nghĩa vụ của các bên khi khiếu nại.
- Điều khoản bảo hành (Warranty): Quy định thời hạn, địa điểm, nôi
dung bảo hành và trách nhiệm của mỗi bên trong mỗi nội dung bảo hành.
- Phạt và bồi thờng thiệt hại (Penalty): Quy định các trờng hợp phạt và
bồi thờng, cách thức phạt và bồi thờng, trị giá phạt và bồi thờng tuỳ theo trờng hợp

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

cã thÓ cã riêng điều khoản phạt và bồi thờng hoặc đợc kết hợp với các điều khoản
giao hàng, thanh toán
- Điều khoản trọng tài (Arbitration): Quy định các nội dung: Ai là ngời

đứng ra phân xử, luật áp dụng vào việc xét xử địa điểm tiến hành trọng tài cam kết
chấp hành tài quyết và phân định chi phí trọng tài.

1.2. quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.

1.2.1. Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.
Hợp đồng nhập khẩu uỷ thác là hợp đồng ký kết giữa bên uỷ thác nhập
khẩu và bên nhận uỷ thác nhập khẩu.
Hợp đồng này tuy là hợp đồng nội nhng bản chất lại có nhiều yêu cầu cần
thiết liên quan đến hoạt động nhập khẩu tiếp theo của bên nhận uỷ thác nhập
khẩu.Thực chất hợp đồng này sẽ quy định về hầu hết các điều khoản cần có trong
hợp đồng ngoại (hợp đồng giữa bên nhận uỷ thác nhập khẩu và nhà cung cấp nớc
ngoài). Tuân theo các quy định trong hợp đồng uỷ thác nhập khẩu này mà ngời
nhận uỷ thác nhập khẩu sẽ ký kết hợp đồng với bên cung cấp nớc ngoài theo đúng
những gì quy định trong hợp đồng nhập khảu uỷ thác (hợp đòng nội). Ngoài ra
một hợp đồng uỷ thác còn có các điều khoản khác về phí uỷ thác, lộ trình thanh
toán giữa hai bên và một loạt các nghĩa vụ khác của cả hai bên, bên cạnh các điều
khoản cơ bản của một hộ đồng mua bán thơng mại quốc tế.

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.2. Quy tr×nh thực hiện hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.
1.2.2.1. Xin giấy phép nhập khẩu:
Xin giấy phép nhập khẩu là vấn đề quan trọng đầu tiên về mặt pháp lý để
tiến hành các bớc tiếp theo. Nếu hàng hoá có trong nghị định th thì không cần xin
giấy phép.
Đối với hàng hoá thông thờng thì Doanh nghiệp không cần xin giấy

phép nhập khẩu mà chỉ cần làm một tờ khai hải quan gửi lên Bộ Thơng mại để
theo dõi.
Hồ sơ xin phép nhập khẩu gồm có:
- Đơn xin kèm phiếu hạn nghạch.
- Bản sao hợp đồng nhập khẩu.
- Các giấy tờ khác có liên quan.

1.2.2.2. Thuê phơng tiện vận tải.
Việc thuê phơng tiện vận tải phục vụ cho chuyên chở hàng hoá NhËp khÈu
cã ý nghÜa quan träng víi quy tr×nh thùc hiện hợp đồng.Nó ảnh hởng đến tiến độ
giao hàng, đến sự an toàn của hàng hoá và liên quan nhiều với nội dung hợp đồng.
Thực tế đối với các đơn vị kinh tế tham gia vào hoạt động thơng mại quốc tế đủ
điều kiện về tàu vận chuyển và nghiệp vụ thêu tàu biển quốc tế còn hạn chế nên
các Doanh nghiƯp ViƯt Nam thêng hay nhËp khÈu theo ®iỊu kiện CIF tức là việc
thuê tàu do bên xuất khẩu chịu trách nhiệm. Tuy nhiên trong trờng hợp phải thuê
tàu, chúng ta cần phải dựa vào căn cứ sau:
- Những điều kiện trong hợp đồng.
- Đặc điểm của hàng hóa.
- Điều kiện vận tải.
Tuỳ theo trờng hợp cụ thể ngời nhập khẩu lựa chọn một trong các phơng
thức thuê tàu sau:
a. Phơng thức thuê tàu chợ (Liner):

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Xác định số lợng hàng cần chuyên chở, tuyến đờng chuyên chở, thời
điểm giao hàng và tập trung hàng hoá cho đủ số lợng quy đinh của hợp đồng.

- Nghiên cứu các hÃng tàu về: Lịch trình tàu chạy, dự kiến ngày khởi
hành, dự kiến tàu đến, cớc phí, uy tín của hÃng và các quy định khác.
- Lựa chọn hÃng tàu vận tải.
- Lập bảng kê khai và ký đơn xin lu khoang sau khi hÃng tàu đồng ý nhận
chuyển chở, đồng thời trả trớc phí vận chuyển.
- Tập kết hàng để giao cho tàu và nhận vận đơn.
b. Phơng thức thuê tàu chuyến (Voyage charter)
- Xác định nhu cầu vận tảI gồm: hành trình, lịch trình, tảI trọng cần thiết
của tàu, chất lợng tàu, đặc điểm tàu.
- Xác định hình thức thuê tàu:
+ Thuê 1 chuyến (Single Voyage)
+ Thuê khứ håi (Round Voyage)
+ Thuª nhiỊu chun liªn tơc (Consecurive Voyage)
+ Thuê bao cả tàu (Lumpsum)
- Nghiên cứu các hÃng tàu: chất lợng tàu, chất lơng và điều kiện phục vụ,
giá cớc để lựa chọn hÃng tàu tiềm năng.
- Đàm phán và ký hợp đồng thuê tàu với hÃng tàu.

1.2.2.3. Mua bảo hiểm cho hàng hoá.
Bảo hiểm là sự cam kết của ngời bảo hiểm bồi thờng cho ngời đợc bảo
hiểm về những mất mát h hỏng, thiệt hại của đối tợng bảo hiểm do những rủi ro đÃ
thoả thuận gây ra, với khoản tiàn gọi là phí bảo hiểm. Hiện nay, thế giới và Việt
Nam thờng áp dụng 3 điều kiện bảo hiểm chính sau:
- Điều kiện bảo hiểm A (Institue cargo clause A).
- Điều kiện bảo hiểm B (Institue cargo clause B).
- Điều kiện bảo hiểm C (Institue cargo clause C).

12



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngoài ra còn có một số điều kiện bảo hiểm phụ, điều kiện bảo hiểm đặc
biệt nh bảo hiểm chiến tranh (War risk), bảo hiểm đình công (Strike).
Trong Thơng mại quốc tế, hàng hó thờng phải vận chuyển đi xa. Trong
những điều kiện vận tải phức tạp: hàng hoá dễ bị h hỏng, mất mát, tổn thất trong
quá trình vận chuyển. Vì vậy các Doanh nghiệp phải mua bảo hiểm cho hàng hoá
để gi¶m bít rđi ro cã thĨ x¶y ra. Khi mua bảo hiểm hàng hoá cần dựa vào các căn
cứ sau:
- Căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp Thơng mại quốc tế. Một
nguyên tắc có tính cơ bản là rủi ro về hàng hoá trong quá trình vận chuyển thuộc
về ngời XK hay NK thì ngời đó cần xem xét để mua bảo hiểm cho hàng hoá.
Nguyên tắc này do điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng Thơng mại quốc tế
quy định. Ngoại trừ trờng hợp CIP hay CIF ngời bán phải có nghĩa vụ mua bảo
hiểm cho hàng hàng hoá trong phạm vi tối thiểu (điều kiện C).
- Căn cứ vào hàng hoá vận chuyển: Khi đà phân định đợc trách nhiệm mua
bảo hiểm thì vấn đề đặt ra là có mua bảo hiểm hay không, nếu mua bảo hiểm thì
thì mua ở điều kiện nào. Khối lợng, giá trị của hàng hóa và đặc điểm của hàng hóa
vận chuyển là các căn cứ quan trọng cho chúng ta lựa chọn các quyết định trên.
Nếu lô hàng hóa có giá trị lớn lại dễ chịu tác động quá trình bốc xếp vận chuyển là
h hỏng, hao hụt để tránh rủi ro cần bảo hiểm ở điều kiên A mới đáp ứng đợc nhu
cầu. Những hàng hóa về bản chất vốn rất khó có thể bị h hỏng, mất mát cho dù có
những tác động từ bên ngoài thì có thể bảo hiểm ở điều kiện thấp hơn hoặc không
cần bảo hiểm.
- Căn cứ vào điều kiện vận chuyển: Loại phơng tiện vận chuyển, chất lợng
của phợng tiện vận chuyển, loại bao bì bốc dỡ. Đặc điểm của hành trình vận
chuyển: Các yếu tố tác động trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, chuyển tải là
các yếu tố tạo nên rủi ro cho hàng hóa mà chúng ta cần xem xét, phân tích để
quyết định lựa chọn loại hình bảo hiểm cho thích hợp.
Để tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hóa, Doanh nghiệp tham gia hoạt

động Thơng mại quốc tế cần thực hiện các bíc sau:

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Xác định nhu cầu bảo hiểm: là xác định giá trị bảo hiểm (gồm: giá hàng
hoá, cớc phí chuyên chở, phí bảo hiểm và phí liên quan khác) và điều kiện bảo
hiểm.
- Xác định loại hình bảo hiểm:
+ Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy): là hợp đồng bảo hiểm
ký kết cho từng chuyến hàng từ địa điểm này đến địa điẻm khác, đợc ghi trong
hợp đồng bảo hiểm.
+ Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy): là hợp đồng bảo hiểm cho một
khối lợng hàng vận chuyển trong nhiều chuyến kế tiếp nhau.
- Lựa chọn công ty bảo hiểm.
- Đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm, thanh toán phí bảo hiểm, nhận đơn
bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.2.2.4. Làm thủ tục hải quan.
a. Khai và nộp tờ khai hải quan.
Đối với hàng hoá nhập khẩu đợc thực hiện trong thời hạn 30, kể từ ngày
hàng hoá đến cửa khẩu.
Có hai hình thức khai: Ngời khai trực tiếp đến cơ quan hải quan để thực
hiện khai hải quan, hoặc sử dụng hình thức khai điện tử. Hồ sơ hải quan bao gồm:
- Tờ khai hải quan
- Hoá đơn thơng mại
- Hợp đồng mua bán hàng hoá
b. Xuất trình hàng hoá.

Xuất trình hàng hoá là đa hàng hoá tới địa điểm quy định để kiểm tra
thực tế hàng hoá. Kiểm tra thực tế hàng hoá nhập khẩu có 3 hình thức:
- Miễn kiểm tra thức tế đối với hàng hoá nhập khẩu của chủ hàng có quá
trình chấp hành tốt pháp luật hải quan, với trờng hợp mặt hàng nhập khẩu thờng
xuyên, hàng nông sản

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- KiÓm tra đại diện không quá 100% đối với lô hàng nhập khẩu là hàng
cùng chủng loại, hàng đóng gói đồng nhất
- Kiểm tra toàn bộ lô hàng nhập khẩu của chủ hàng đà nhiều lần vi phạm
pháp luật hải quan, lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
Thời gian kiểm tra thực tế lô hàng: Đối với lô hàng kiểm tra đaị diện thời
gian không quá 8 giờ làm việc.
c. Nộp thuế và thực hiện các quyết định cảu hải quan.

1.2.2.5. Nhận hàng từ phơng tiện vận tải.
a. Nhận hàng từ tàu biển: Bao gồm các bớc:
- Chuẩn bị các chứng từ để nhận hàng.
- Ký hợp đồng uỷ thác cho cơ quan ga cảng về việc nhận hàng từ nớc
ngoài về.
- Xác nhận với cơ quan ga cảng về kế hoạch tiếp nhận hàng, lịch tàu,
cơ cấu mặt hàng, điều kiện kỹ thuật khi bốc dỡ và bảo quản hàng hoá.
- Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc nhận hàng hoá nh: vận
đơn
- Tiến hành nhận hàng: Nhận về số lợng, xem xét sự phù hợp tên
hàng, chủng loại

- Thanh toán chi phí giao nhận, bốc xếp, bảo quản hàng cho cơ quan
ga cảng.
b. Nhận hàng chuyên chở bằng container: Bao gồm các bớc:
- Nhận vận đơn và các chứng từ khác.
- Trình vận đơn và các chứng từ khác (hoá đơn thơng mại, phiếu ®ãng
gãi…) cho h·ng tµu ®Ĩ ®ỉi lÊy lƯnh giao hµng (D/O).
- Nhà nhập khẩu đến trạm hoặc bÃi container để nhận hàng.
c. Nhận hàng chuyên chở bằng đờng sắt.
- Hàng đầy toa: Kiểm tra niêm phong

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Hàng hoá không đầy toa.
d. Nhận hàng chuyên chở bằng đờng bộ.
e. Nhận hàng chuyên chở bằng đờng hàng không.

1.2.2.6. Làm thủ tục thanh toán.
a. Thanh toán bằng phơng thức tín dụng chứng từ đối với việc thực hiện
hợp đồng nhập khẩu.
Khi hợp đồng NK quy định thanh toán bằng phơng thức tín dụng
chứng từ, việc đầu tiên và rất quan trọng đối với ngời NK để thực hiện hợp đồng
mà hai bên đà thoả thuận là tiến hành mở L/C. Để tiến hành mở L/C, ngời NK phải
dến ngân hàng làm đơn xin mở L/C (đơn theo mẫu in sẵn của từng ngân hàng).
Đơn xin mở L/C là cơ sở pháp lý để giả quyết tranh chấp (nếu có) gửi ngân hàng
và ngời xin mở L/C, đồng thời cũng là cơ sở để ngân hàng mở L/C cho bên XK.
Ngoài đơn xin më L/C cïng víi c¸c chøng tõ kh¸c ngêi NK phải tiến
hành ký quỹ để ngân hàng tiến hành mở L/C cho ngời XK theo yêu cầu đà ghi

trong ®¬n xin më L/C cđa ngêi NK.
Sau khi më L/C: Ngời NK phải tiến hành kiểm tra bộ chứng từ rồi trả
tiền cho ngân hàng.
b. Thanh toán bằng phơng thức nhờ thu.
Nếu hợp đồng NK quy định thanh toán bằng phơng thức nhờ thu thì
sau khi nhận chứng từ ở ngân hàng DN NK phải kiểm tra các chứng từ. Nếu chứng
từ phù hợp theo hợp đồng hai bên đà ký kết thì chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền để
nhận chứng từ nhận hàng. Nếu không phù hợp thì có thể từ chối thanh toán. Việc
vi phạm hợp đồng của ngời XK sẽ đợc hai bên trực tiếp giải quyết. Có 2 loại phơng thức nhờ thu:
- Nhờ thu phiếu trơn: Là phơng thức nhờ thu mà ngời bán nhờ ngân
hàng thu hộ tiền hối phiếu ở ngời mua, mà không kèm theo điều kiện gì, ngân
hang không nắm ®ỵc chøng tõ.

16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Nhê thu kèm chứng từ: Là phơng thức ngời bán sau khi hoµn thµnh
nghÜa vơ giao hµng, lËp bé chøng tõ thanh toán (hối phiếu và chứng từ gửi hàng)
và nhờ ngân hàng thu hộ tiền hối phiếu đó với điều kiện là ngời mua phải trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng để họ đi nhận
hàng. Tuỳ theo thời hạn trả tiền, phơng thức nhờ thu kèm chứng từ đợc chia thành
2 loại:
+ D/P: Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ, gọi tắt là nhờ thu trả tiền ngay.
+ D/A: Nhờ thu chấp nhận trả tiền để đổi chứng từ, gọi tắt là nhờ
thu trả chậm.
c. Thanh toán bằng phơng thức giao chứng từ trả tiền.
Đến kỳ hạn thanh toán ngời NK đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu
thực hiện dịch vụ CAD hoặc COD ký một bản ghi nhớ, đồng thời thực hiện ký quý

100% giá trị của thơng vụ để lập tài khảon ký thác. Và sau khi ngân hnµg kiĨm tra
bé chøng tõ do ngêi XK chun dÕn nếu thấy phù hợp ngân hàng chấp nhận chứng
từ thanh toán cho bên XK đông thời chuyển chứng từ đó cho bên NK để tiến hành
nhận hàng.
d. Phơng thức chuyển tiền.
Đối với bên NK khi nhận đợc bộ chứng từ do bên XK chuyển đến, tiến
hành kiểm tra, nếu thấy phù hợp thì viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng yêu
cầu ngân hàng chuyển tiền để trả tiền cho bên XK. Việc chuyển tiền có thể đợc
thực hiện bằng 2 hình thức sau:
- Bằng th (gọi là th hối M/T): Ngân hàng chuyển tiền viết th (có thể
là lệnh trả tiền hoặc giấy báo ghi có) ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nớc ngoài trả
tiền cho nời nhận.
- Bằng điện báo (gọi là điện hối T/T): Ngân hàng chuyển tiền ra
lệnh cho ngân hàng đại lý ở nớc ngoài trả tiền cho ngời nhận.

17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.2.7. Bµn giao hàng hoá cho ngời nhận uỷ thác và nhận phí uỷ thác.
Sau khi hàng hoá đà về đến cảng, tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên
trong hợp đồng uỷ thác mà việc nhận hàng tại cảng do ngời nhận uỷ thác hay ngời
uỷ thác trực tiếp hận. Thông thờng ngời nhận uỷ thác phảI trực tiếp đến cảng nhận
hàng và kiểm tra hnàg hoá trớc khi bàn giao hnàg hoá lại cho ngời uỷ thác để
tránh rủi ro có thể xảy ra. Căn cứ vào hợp đồng uỷ thác đợc ký kết, bên nhận uỷ
thác có quyền đợc nhận phí uỷ thác, khoản phí uỷ thác là tỷ lệ % trên tổng giá trị
của hợp đồng. Tỷ lệ này lớn hay nho tuỳ thuộc và sự ngoại giao, mối quen biết
giữa hai bên và tính chất công việc đợc uỷ thác. Ngoài phí uỷ thác, nếu hai bên có
thoả thuận khác về chi phí có liên quan do bên nào chịu thì bên đó phảI có trách

nhiệm với thoả thuận đó. Đồng tiền thanh toán ở đây là nội tƯ, ngêi ủ th¸c thanh
to¸n trùc tiÕp cho ngêi nhËn uỷ thác hay chuyển vào tài khoản của ngời nhận uỷ
thác ở ngân hàng.

1.2.2.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
a. Ngời mua khiếu nại ngời bán hoặc ngời bán khiÕu n¹i l¹i ngêi mua:
Ngêi mua cã qun khiÕu n¹i ngời bán khi ngời bán vi phạm bất cứ điều khoản
quy định về nghĩa vụ của ngời bán trong hợp đồng.
b. Ngời bán hoặc ngời mua khiếu nại ngời chuyên chở và bảo hiểm.

Chơng 2
Phân tích quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu uỷ thác tại tổng công ty thơng mại hà nội.

18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.1. tæng quan về tổng công ty thơng mại hà nội

Tổng Công Ty Thơng Mại Hà Nội tên giao dịch thơng mại HAPRO là
doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động theo mô hình Công ty mẹ công ty con,đợc
thành lập theo quyết định số 125/2004/QĐ-UB do chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội ký ngày 11/8/2004.
Tổng Công ty Thơng Mại Hà Nội Công ty mẹ đợc hình thành trên cơ
sở tổ chức lại Công ty Sản xuất - Dịch vụ & Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội (Hapro)
và các công ty con là các công ty TNHH một thành viên, các công ty cổ phần các
công ty liên doanh liên kết.


2.1.1. Lịch sử thành lập.
a. Đặc điểm thành lập:
- 4/1991: Thành lập với tên ban đầu là Haprosimex Sài Gòn.
- 1/1999: Nhập với xí nghiệp phụ tùng xe dạp xe máy Lê Ngọc Hân.
- 1/2000: Sát nhập với công ty dịch vụ ăn uống 4 mùa và đổi tên là
Công ty sản xuất dịch vụ và xuất nhập khẩu Nam Hà Nội.
- 4/2002: Công ty tiếp nhận xí nghiệp giống cây trồng Toàn Thắng thuộc
Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn để lập dự án xây dựng khu công nghiệp
chế biến thực phẩm Hà Nội.
- 11/8/2004: Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội đợc thành lập.
b. Đặc điểm vốn:
Tổng vốn đăng ký khi thành lập: 4,5 tỷ.
Tổng vốn đăng ký hiện tại: 23,7 tỷ. Trong đó:
Vốn cố định: 7,2 tỷ
Vốn lu động: 16,5 tỷ
Ngoài ra vốn xây dựng cơ bản: 12,3 tû

19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.1.2- C¬ cÊu tổ chức
Cơ quan quản lý cao nhất của Tổng Công ty là Hội đồng quản trị.
Cơ quan điều hành Tổng Công ty là Tổng Giám đốc và các Phó
Tổng Giám đốc.
Cơ quan giám sát hoạt động của Tổng Công ty là Ban kiểm soát.
Hapro có Văn phòng tại Hà Nội và Chi nhánh Tổng Công ty tại
thành phố Hồ Chí Minh với:
- 5 Phòng quản lý: Phòng Tổ chức cán bộ, phòng Kế toán Tài

chính, phòng Kế hoạch Tổng hợp, phòng Đầu t và Văn phòng Tổng Công ty.
- 8 Trung tâm (TT): TT Nghiên cứu phát triển, TT Xuất khẩu phía
Bắc, TT Xuất khẩu Thủ công mỹ mghệ phía Nam, TT Xuất khẩu Nông sản thực
phẩm phía Nam, TT Nhập khẩu Vật t-Thiết bị, TT Kinh doanh hàng tiêu dùng, TT
Du lịch lữ hành Hapro, TT Thơng mại dịch vụ bốn mùa.
- 5 Xí nghiệp Liên hiệp và Xí nghiệp (XN): XN Liên hiệp chế biến
thực phẩm Hà nội, XN Toàn Thắng, XN Gốm Chu Đậu, XN Sắt Mỹ nghệ xuất
khẩu, XN Dịch vụ kho hàng.
- 1 Ban quản lý khu công nghiệp thực phẩm Hapro.
Các công ty trong hệ thống Tổng Công ty thơng mại Hà Nội là những
Công ty TNHH một thành viên, các Công ty cổ phần và Công ty liên doanh liên
kết hoạt động trong các lịch vực sản xuất gốm sứ, thực phẩm; kinh doanh XNK;
bán buôn bán lẻ thức phẩm, các sản phẩm phục vụ tiêu dùng và sinh hoạt; may
mặc thời trang; vật liệu xây dựng;dịch vụ khách sạn, nhà hàng và cho thêu văn
phòng...

20


Công ty mẹ - tổng Công ty thương mại Hà Nội
Phòng đầu tư

Phòng Kế hoạch tổng hợp

Phòng Kế toán Tài chính

Phòng tổ chức cán bộ

Văn phòng


(Hapro)

Văn phòng tổng Công ty

21

Trung tâm xuất khẩu phía bắc
(TNHH một thành viên, cổ phần, liên doanh liên kết)

Trung tâm XK NS -TP phía nam

Trung tâm XK TCMN phía nam

Chi nhành TCT tại TP HCM

các Công ty con

Xí nghiệp liên hiệp CBTP Hà Nội
Các đơn vị trực thuộc

Xí nghiệp sắt mỹ nghệ XK

Xí nghiệp dịch vụ kho vận

Xí nghiệp Chu đậu

Tổng giám đốc

Xí nghiệp Toàn thắng


Hội đồng quản trị

Ban quản lý khu CNTP Hapro

Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức

Trung tâm NK vật tư - thiết bị

Trung tâm du lịch lữ hành Hapro

Trung tâm TM-DV bốn mùa

Trung tâm KD hàng tiêu dùng

Trung tâm nghiên cứu phát triển

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chú thích:
Các đơn vị đánh giá hệ thống
Các đơn vị áp dụng

Ban kiểm soát

Phó tổng giám đốc


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.2. hoạt động kinh doanh của hapro


2.2.1. Một số kết quả đạt đợc trong năm 2003-2004.
a. Năm 2003:
* Tổng doanh thu: 595,1 tỷ đồng; đạt 205% kế hoạch năm của
ngành, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2002.
* Kim ngạch XNK: 46,244 triệu USD tăng 63% so với năm 2002,
trong đó:
** XK: 24,225 triệu USD, tăng 57% so với năm 2002, đạt 144%
kế hoạch năm 2002 của ngành.
+ Mặt hàng thủ công mỹ nghệ: 7,23 triệu USD tăng 25% so với
năm 2002, trong đó các sản phẩm gốm sứ tăng 45%, mây tre tăng 35%.
+ Kim ngạch của các mặt hàng nông sản đạt 12,62 triệu USD.
** NK: 22,019 triệu USD, tăng 70% so với năm 2002.
ã

Nộp ngân sách : 49,634 tỷ đồng.
Bảng 1: Báo cáo tổng hợp một số chỉ tiêu năm 2003
So sánh

TT

1
2
a
*

*
*

Chỉ tiêu


Doanh thu
Kim ngạch XNK
Xuất khẩu
Trực tiếp
Uỷ thác
Thủ công mỹ nghệ
Mây tre lá
Gốm sứ
Khác
Nhựa
Nông sản

Đơn vị

Thực hiện

Thực hiện

với cùng

tính

năm 2002

năm 2003

kỳ năm

Tr.Đồng 270.332,02 5595.090,00

1000$
28.354,42
46.244,15
1000$
15.385,08
24.224,77
14.442,31
23.185,45
942,77
1.039,32
5.763,47
7.230,29
3.143,13
4.252,21
1.298,00
1.883,58
1.322,34
1.094,50
3.313,22
9.621,60
12.620,65

22

2002(%)
220
163
157
161
110

125
135
145
83
135


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

*
b
3
*
*
4

Lạc
Tiêu đen
Chè
Gạo
Tinh bột
Sắn lát
Khác
Hàng khác
Nhập khẩu
Trực tiếp
Uỷ thác
Nộp ngân sách nhà
nớc
NS địa phơng

Thuế NK
Thu nhập ngời LĐ
LĐ có kỹ thuật
LĐ giản đơn

4.165,30
3.231,08
986,72
865,75

Tr.Đồng

Đồng
Đồng

101
78
47
216

12.969,34
1.352,08
11.617,26
23.711,29
1.121,02
22.590,27

1000$

4.217,19

2.529,12
466,42
1.865,87
816,34
880,70
1.845,01
1.060,61
22.019,38
11.867,05
10.152,33
49.634,00
1.288,00
48.346,00

155
214

1.600,000
850,000

1.700,000
950,000

166
112

170
178
87
209


b. Năm 2004:
* Tổng doanh thu: 754,6 tỷ đồng; đạt 113% kế hoạch năm của
ngành, tăng 27% so với cùng kỳ năm 2003.
* Kim ngạch XNK: 54,966 triệu USD tăng 19% so với năm 2003,
trong đó:
** XK: 28,504 triệu U SD chiếm 51,8 % tổng kim ngạch XNK,
tăng 18% so với năm 2003, đạt 100% kế hoạch năm 2003 của ngành.
+ ĐÃ XK 3.201 Cont20 gồm các mặt hàng nông sản, thủ công
mỹ nghệ, thực phẩm chế biến và một số sản phẩm khác sang 53 nớc và vùng lÃnh
thổ.
+ Mặt hàng thủ công mỹ nghệ đạt: 9,134 triệu USD tăng 26% so
với năm 2003, trong đó các sảnphẩm gốm sứ đạt 25%, mây tre đạt 17%.
+ Kim ngạch của các mặt hàng nông sảnn đạt 18,435 triệu USD,
trong đó:
- Lạc đạt: 2.855 tấn,trị giá kim ngạch 1,852 triệu USD.

23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Cà phê đạt: 8.140 tấn, trị giá kim ngạch 5,262 triệu USD.
- Tiêu đạt: 4.335 tấn, trị giá kim ngạch cao 5,728 triệu USD.
Mặt hàng nông sản kim ngạch giảm so với năm 2003 nguyên
nhân là do mặt hàng lạc XK giảm và hàng chè XK không tăng.
** NK: Kim ngạch đạt 26,462 triệu USD, chiếm 48,2% tổng kim
ngạch XNK, tăng 20% so với năm 2003.
* Nộp ngân sách: 53,2 tỷ đồng, tăng 6% so với năm 2003, trong đó nộp
ngân sách địa phơng: 8,7 tỷ đồng ( thuế sử dụng đất: 5,9 tỷ đồng).


Bảng 2: Báo cáo tổng hợp một số chỉ tiêu năm 2004.
So sánh
TT

1
2
a
*

*

Chỉ tiêu

Doanh thu
Kim ngạch XNK
Xuất khẩu
Trực tiếp
Uỷ thác
Thủ công mỹ nghệ
Mây tre lá
Gốm sứ
Khác
Thực phẩm chế biến

Đơn vị
tính
Tr.Đồng
1000$
1000$


Thực hiện Thực hiện với cùng
năm 2003 năm 2004
595.090
46.244
24.224
23.185
1.039
7.230
4.252
1.883
1.094

24

754.598
54.966
28.504
27.822
682
9.134
4.987
2.362
1.785
360

kỳ năm
2003(%)
127
119

118
120
66
126
117
125
163


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

*

*
b
3
*
*
4

Nông sản+dợc liệu
Lạc
Tiêu đen
Chè
Gạo
Tinh bột
Sắn lát
Cà phê
Dợc liệu
Nông sản khác

Hàng khác
Nhập khẩu
Trực tiếp
Uỷ thác
Nộp ngân sách nhà
nớc
NS địa phơng
Thuế NK
Thu nhập ngời LĐ
LĐ có kỹ thuật
LĐ giản đơn

12.620
4.217
2.529
466
1.865
816
880

1.426
48.594

Tr.Đồng

8.716
44.470

611
92


1.600
950

1000$

146
44
226
97
126
45
38

1.845
4.373
22.019
11.867
10.152
50.020

18.435
1.852
5.728
454
2.358
367
336
5.262
435

1.643
574
26.462
17.626
8.835
53.186

2.250
950

141
100

Đồng
Đồng

13
120
149
87
106

2.2.2. Tình hình nhập khẩu uỷ thác.
Bảng 3: Kim nghạch nhập khẩu các mặt hàng từ năm 2003-2004
của HAPRO.
Đơn
vị USD
Các mặt hàng
Máy điều hoà
Máy xúc, máy ủi

Thiết bị điện tử
Mặt hàng khác

Năm 2003
460.000
120.000
780.000
1.346.000

Tỷ trọng %
4,2
1,1
7,1
12,2

25

Năm 2004
498.000
138.000
800.000
1.211.044

Tỷ träng %
4,4
1,2
7,1
10,7



×