Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

2 đề và đáp án kiểm tra chất lượng HK II chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.43 KB, 4 trang )

Đề bài 1
Câu 1 (4 điểm): ở địa phơng em có một khu đất hoang đã đợc cải tạo đã đ-
ợc cải tạo thành khu sinh thái VAC. Hãy cho biết những tác động của con
ngời tới môi trờng, bằng cách điền vào bảng sau:
Các thành phần
của hệ sinh thái
hiện tại
Xu hớng biến đổi
các tành phần
của hệ sinh thái
trong tthời gian
tới
Những hoạt động
của con ngời đã
gây nên sự biến
đổi hệ sinh thái
Đề xuất biện
pháp khắc phục,
bảo vệ
Câu 2 (3 điểm):
1. Hiện thoái hoá giống là gì? Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra
hiện tợng thoái hoá giống.
2. Việc tự thụ phấn ở cây trồng và giao phối gần ở vật nuôi sẽ dẫn đến
hiện tợng thoái hoá giống. Song trong chọn giống ngời ta vẫn tiến hành nhằm
mục đích gì?
3. Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt nh: Cà chua.
Động vật thờng xuyên giao phối gần nh: Chim bồ câu, cu gáy. Lại không bị
thoái hoá?
Câu 3 (3 điểm):
1. Thế nào là một quần xã? Lấy một ví dụ để minh hoạ.
2. Phân tích mối quan hệ giữa sâu và chim ăn sâu trong quần xã rừng


ma nhiệt đới. Từ đó cho biết thế nào là cân bằng sinh học. Mối quan hệ giữa
ngoại cảnh và quần xã.
đáp án - biểu điểm
Câu
Nội dung Điểm
1
Các thành phần của hệ sinh thái hiện tại 1đ
Xu hớng biến đổi các tành phần của hệ sinh thái trong tthời gian tới 1đ
Những hoạt động của con ngời đã gây nên sự biến đổi hệ sinh thái 1đ
Đề xuất biện pháp khắc phục, bảo vệ 1đ
2
1/Thoái hoá (do tự thụ phấn ở cây giao phấn) Là hiện tợng các cá thể của
các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở các dấu hiệu nh phát
triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
0,5đ
Thoái hoá (do giao phối gần ở động vật) Là hiện tợng các cá thể của các thế
hệ sau sinh trởng và phát triển yếu, sức đẻ giảm, khi sinh sản thì tỉ lệ quái
thai, di tật bẩm sinh, chết non cao.
0,5đ
Nguyên nhân của hiện tợng thoái hoá: Do các gen lặn gây hại đang ở trạng
thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp, biểu hiện ra kiểu hình xấu
(thoái hoá).

2/Mục đích: Để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong
muốn, tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp thuận lợi cho sự đánh giá
kiểu gen, phát hiện các gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
0,5đ
3/ ở cà chua tự thụ phấn, chim bồ câu, cu gáy giao phối cận huyến vì hiện
tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
0,5đ

3
1/Khái niệm quần xã sinh vật: Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các
loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối
quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Ví dụ: Quần xã rừng ma nhiệt đới.
0,5đ
2/ Phân tích mối quan hệ giữa sâu và chim ăn sâu trong quần xã: Gặp khí
hậu thuận lợi (ấm áp, đổ ẩm cao, ), cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản
mạnh, số lợng sâu tăng khiến cho số lợng chim sâu cũng tăng theo. Tuy
nhiên khi số lợng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số l-
ợng sâu lại bị giảm.

Cân bằng sinh học trong quần xã đợc thể hiện ở số lợng cá thể sinh vật trong
quần xã luôn luôn đợc khống chế ở mức độ nhất định (dao quanh vị trí cân
bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trờng.
0,5đ
Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã: Số lợng cá thể trong quần xã thay
đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh. Tuy nhiên, số lợng cá thể luôn luôn
đợc khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trờng, tạo
nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Sinh vật qua quá trình biến đổi dần dần thích nghi với môi trờng sống
của chúng.

Đề bài 2
Câu 1 (4 điểm):
1. Ưu thế lai là gì?
2. Em hãy cho biết nguyên nhân của hiện tợng u thế lai?
3. Tại sao không dùng con lai F
1
để nhân giống mà chỉ dùng làm sản phẩm?
4. Muốn duy trì u thế lai cần phải làm gì?

Câu 2 (2 điểm): Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: Thực vật, chuột, sâu
hại thực vật, ếch, cú, vi sinh vật.
1. Viết lới thức ăn có thể có trong quần xã trên.
2. Dựa vào lới thức ăn trên phát biểu khái niệm: Chuỗi, lới thức ăn.
Câu 3 (4 điểm): Hãy quan sát khu vực V.A.C ở địa phơng em đã đợc chuyển
thành. Xác định tên các loài động vật sinh sống ở đó và xác định môi trờng
sống của chúng. Bằng cách điền vào bảng sau:
STT
Tên
động vật
Môi trờng
sống
Mô tả đặc điểm của động vật thích
nghi
với môi trờng
đáp án - biểu điểm
Câu ý Nội dung Điểm
1 1 Ưu thế lai là hiện tợng cơ thể lai F
1
có sức sống cao hơn,
sinh trởng nhanh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng
năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vợt
trội cả hai bố mẹ.
1
2 Nguyên nhân: Về phơng diện di truyền, các tính trạng số
lợng (các chỉ tiêu về hình thái năng suất ) do nhiều gen
trội quy định. ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen
lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu.
Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ các gen trội có lợi mới
đợc biểu hiện.

1
3 Không dùng con lai F
1
để nhân giống vì: Trong các thế
hệ sau, qua phân li thì tỉ lệ gen dị hợp sẽ giảm dần, gen
đồng hợp tăng dần. Trong đó có gen đồng hợp lặn là gen
xấu, nếu cứ tiếp tục lai nh vậy thì sức sống con lai cứ
giảm dần qua các thế hệ, có thể gây chết làm u thế lai
giảm.
1
4 Muốn duy trì u thế lai, khắc phục hiện tợng trên ngời ta
dùng phơng pháp nhân giống vô tính.
1
2 1 Lới thức ăn:
Chuột
Thực vật Vi sinh vật
Sâu hại ếch Cú

1
2 - Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ
dinh dỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là
sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trớc vừa là sinh vật bị mắt
xích phía sau tiêu thụ.
- Lới thức ăn: Trong tự nhiên, một loài sinh vật không
phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn, mà đồng thời
còn tham gia vào một chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi
thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lới thức
ăn.
0,5
0,5

3 - Kể đợc từ 6 tên động vật trở lên 0,5
- Điền đợc đúng môi trờng sống từ 6 loài động vật trở lên 0,5
- Mô tả đợc đặc điểm của từ 6 loài động vật thích nghi
với môi trờng sống trở lên.
3

×