Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi hk2 H9 +đáp án + ma trận mới 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.83 KB, 4 trang )

Phòng GD và ĐT Tp Vĩnh Long ĐỀ ĐỀ NGHỊ THI HỌC KI II NĂM 2010-2011
TRƯỜNG THCS CAO THẮNG Môn: Hóa học 9
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức:
- Chủ đề 1: Chương III: Phi Kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nghuyên tố hóa học
- Chủ đề 2: Chương IV: Hiđrocacbon. Nhiên liệu.
- Chủ đề 3: Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
- Viết phương trình hóa học và giải thích.
- Tính nồng độ mol, thể tích và khối lượng chất theo phương trình hóa học có liên quan hiệu
suất phản ứng.
3. Thái độ
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải vấn đề
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp hai hình thức: TNKQ (30%) và TL (70%)
III. Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung kiến
thức
Mức độ nhận thức
CộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1Chương III - Tchh của PK Nhân biết Clo - Xác định tên
nguyên tố
Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,25 đ 0,25 đ
0,25
đ


0,75đ
(7,5%)
2. Chương IV - Cấu tạo hchc Tính chất hh
etylen
Tính khối lượng
Benzen
Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
0,75đ
(7,5%)
3. Chương V -TCHH của
rượu etylic và
axit axetic
- Khái niệm về
độ rượu
- - Phân biệt
rượu etylic với
chất lỏng khác
- Viết phương
trình thực hiện
sơ đồ liên hệ
giữa etilen,
rượu etylic,
axit axetic, etyl
axetat. (2 câu)
- TCHH của
axit axetic
-Tính nồng độ
axit dung dịch
axit axetic tham

gia phản ứng.
-Xác định thành
phần cấu tạo
hchc
- Xác định công
thức phân tử và
viết công thức
cấu tạo
- Tính khối
lượng chất tạo
thành trong
phản ứng có
dư giả thiết và
liên quan hiệu
suất phản ứng
Số câu hỏi 2 1 2 1 1 1(3a,b) 1 1(3c) 9
Số điểm 0, 5 đ 2 đ 0, 5 đ 2 đ 0,25 đ 2đ 0,25 đ 1 đ
8,5đ
(85%)
1
Tổng số các
câu
4 1 4 1 2 1 2 15
Tổng số điểm

(10%)

(20%)

(10%)


(20%)
0,5 đ
(5%)

(20%)
0,5đ
(5%)
1 đ
(10%)
10đ
(100%)
IV.Đề đề nghị thi HKII
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng trong các câu sau đây:
Câu 1. Khi cho một phi kim tác dụng với kim loại, sản phẩm tạo thành là:
A. Muối
B. Axit
C. Oxit
D. A hoặc C
Câu 2: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn là: Clo, Hiđro clorua, oxi. Phương pháp hóa
học nào có thể nhận biết từng khí trong mỗi lọ:
A. Dung dịch NaOH
B. Que đóm cháy dở
C. Dung dịch AgNO
3
D. Quì tím tẩm ướt
Câu 3: A là nguyên tố phi kim có hóa trị V.Trong hợp chất của A với hiđro thì Hiđro chiếm 17,65%
theo khối lương. Nguyên tố A đem dung là:
A. Nitơ B. Phốtpho C. Arsen D. Cacbon

Câu 4: Khối lượng benzen cần dùng để điều chế 78,5 gam brombenzen là:
A. 41g
B. 40g
C. 39g
D. 38g
Câu 5: Trong các công thức hoá học sau, công thức hóa học cuả chất chất hữu cơ là:
A. CO
2
B. Na
2
CO
3
C. CO D. CH
3
Cl
Câu 6: Etylen không tác dụng được với:
A. CH
4
B. Br
2
C. H
2
D. O
2
Câu 7: Cho các chất etilen, benzen, rượu etylic và axit axetic, số chất phản ứng được với kim
loại natri là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Axit axetic tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. O
2

, CO
2,
C
2
H
5
OH, Na, Fe
2
O
3
B. K
2
O
,
C
2
H
5
OH, MgCO
3
, Ca(OH)
2
, Fe
C. MgO, CaCl
2
, Na
2
SO
4
, KOH,C

2
H
5
OH
D. Cu, CuO, KOH, Na
2
CO
3
, C
2
H
5
OH
Câu 9: Rượu 60
0
có nghĩa là:
A. Trong 100 ml rượu có chứa 60 ml rượu nguyên chất
B. Trong 100 ml rượu có chứa 40 ml rượu nguyên chất
C. Trong 160 ml rượu có chứa 60 ml rượu nguyên chất
D. Trong 100 ml rượu có chứa 60 ml nước
Câu 10: Cho dãy chuyển hóa: C
2
H
4
 C
2
H
5
OH G.
Vậy G có thể là:

A. CH
3
COOH B. C
2
H
5
OK
2
+ O
2
Men giấm
C. C
2
H
6
D. CH
3
COOC
2
H
5
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 16g CuO vào dung dịch 800 ml dung dịch CH
3
COOH. Nồng độ mol
dung dịch axit axetic là:
A. 0,5 M B. 0,6 M C. 0,7 M D. 0,8 M
Câu 12: Đốt cháy 46 gam hợp chất hữu cơ A thu được 88gam CO
2
và 54gam H
2

O. Trong A có
các nguyên tố:
A. C B. C,H C. C,H,O D. C,O
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau có ghi rõ điều kiện phản ứng.
C
2
H
4
 C
2
H
5
OH  CH
3
COOH  CH
3
COOC
2
H
5
C
2
H
5
OK
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 2 chất lỏng sau: benzen, rượu etylic
Câu 3: Bài toán
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO
2

và 2,7g H
2
O. Biết khối lượng
mol của A là 46 g.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Viết công thức cấu tạo của A, biết A có nhóm - OH.
c. Cho 6,9 g A tác dụng với 100 ml dung dịch CH
3
COOH 36,2% ( D = 1,045g/ml). Tính khối
lượng este sinh ra, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
V. Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 đ)
Mỗi câu 0,5 đ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D D A C D A B B A A A C
Phần II: Tự luận (6 đ)
Đáp án
Biểu
điểm
Câu 1: (2 đ)
Viết đúng mỗi phương trình phản ứng đạt 0,5 đ
C
2
H
4
+ H
2
O C
2
H

5
OH
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
2C
2

H
5
OH

+ 2K 2C
2
H
5
OK + H
2
Cân bằng sai và thiếu điều kiện phản ứng – 0,25 mỗi phương trình
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2: (2 đ)
- Dùng Na
+ Có khí thoát ra là rượu etylic
+ Chất còn lại là benzen
2C
2
H
5
OH

+ 2Na  2C
2
H
5
ONa + H

2
0, 5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3: (3 đ)
a. m
C
= 1,2 g
3
axit
Men giấm
H
2
SO
4
đ,n
m
H
= 0,3 g
m
O
= 0,8 g
CTPT A: C
x
H
y
O
z
Ta có 12x : y : 16z = 1,2 : 0,3 : 0,8

 x : y: z = 0,1 : 0,3 : 0,05
 x : y: z = 2 : 6 : 1
CTPT A có dạng (C
2
H
6
O)
n
Theo đề : M
A
= 46g
Nên ta có : (2+12+6+16)n = 46
46n = 46
n = 1
Vậy CTPT A là C
2
H
6
O
b. Vì A có nhóm –OH nên CTCT của A là:
H H
| |
H— C — C — O —H
| |
H H
c. Số mol CH
3
COOH ban đầu :
(100 x 1,045 x 36,2) : (60 x 100) = 0,63(mol)
Số mol của rượu ban đầu là 6,9:46 = 0,15(mol)


C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Trước pứ: 0,15 0,63 (mol)
Pứ: 0,15 0,15 0,15 (mol)
m
este (LT)
= 0,15 x 88 = 13,2g
Vì H = 90% nên:
m
este(TT)
= 13,2 x 90 : 100 = 11,88g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ

0,5 đ
0,25 đ
4
H
2
SO
4
đ,n

×