Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giao an Cong nghe 7 Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.31 KB, 93 trang )

Tiết PPCT: 01 Tuần 1
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 20/08/2010
Bài 1, : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Giúp HS
- Hiểu được vai trò của trồng trọt
- Biết được nhiêm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện
2. Kỹ năng : Rèn KN q/s, phân tích
3. Thái độ : Có hứng thú trong học tâp Kỹ Thuật Nông Nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt
II .CHUẨN BỊ:
1. GV:
-Nghiên cứu SGK
-Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nôn nghiệp trong giai đoạn mới
-Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
2. HS : SGK và dụng cụ họctập
Xem trước ND bài 1, SGK
III .CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Oån định lớp : 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học ( 1’ ) Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông
thôn,70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn.Vì vậy trồng trọt có vai
trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế
là gì?
Bài học này sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
19’ I. Vai trò của trồng
trọt
- Cung cấp TL,TP
cho con người


- Nguyên liệu cho CN
- Thức ăn cho chăn
nuôi
- Cung cấp nông sản
xuất khẩu
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng
trọt trong nền kinh tế
- Giới thiệu hình 1(sgk)
- GV :em hãy quan sát hình vẽ và trả
lời câu hỏi: Trồng tọt có vai trò gì
trong nền kinh tế ?
Hoặc: Vai trò thứ nhất của trồng trọt
là gì?
Vai trò thứ 2,3,4 của trồng trọt là gì?
- HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi của
Gv
- GV:Thế nào là cây LT,TP,CN ?
-HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi cho
Gv.
- Vai trò của trồng trọt là :cung cấp
lương thực ,thực phẩm cho con
người,nguyên liệu cho công
nghiệp,thức ăn gia súc cho chăn
nuôi,cung cấp nông sản xuất khẩu
(Cung cấp
TL,TP,Nguyên liệu
cho CN,thức ăn cho
chăn nuôi,cung cấp
nông sản xuất khẩu)
- Cây lương thực là

cây trồng cho chất bột
- Cây thực phẩm: rau
quả ăn kèm với thức
ăn cơ bản là lương
thực.
- Cây công nghiệp:
mía, bông, cà phê,
18’
II. Nhiệm vụ của
trồng trọt
- Đảm bảo lương
thực, thực phẩm cho
tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu
- Phát triển chăn nuôi
Vd: Gạo ,ngô, khoai, sắn
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của
trồng trọt hiện nay
- GV:sản xuất nhiều lúa, ngo,â khoai,
sắn. Là nhiệm vụ của lĩnh vực sản
xuất nào?
- GV:Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là
nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
- Sản xuất nhiều lúa,ngô, khoai,sắn để
đủ ănvà dự trữ.
- Trồng rau đậu mè…. Làm thức ăn
- Trồng mía cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy đường…
- Trồng cây đặc sản: chè
chè…

- HS: Thảo luận, trả
lời : Trồng trọt
- HS: Thảo luận trả
lời
- HS: Thảo luận, trả
lời
+Tăng năng suất cây
trồng
4. Củng cố : 5’
Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
- Nhiệm vụ của trồng trọt là gì?
5. Dặn dò : 1’
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Xem trước ND bài 2,3 SGK
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM






…………………………………………………………………………………………
Tiết PPCT: 02 Tuần 2
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 27/08/2010
Bài 2, 3:
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Giúp HS
- Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất chính của đất
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất
2. Kỹ năng : Rèn KN q/s, phân tích, thảo luận nhóm
3. Thái độ : Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ,cải tạo đất vườn,
đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1- thổ nhưỡng nông hố,NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học
2. HS : SGK và dụng cụ họctập
Xem trước ND bài 2,3 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Oån định lớp: 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
* Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
 - Cung cấp TL,TP cho con người
- Nguyên liệu cho CN
- Thức ăn cho chăn nuôi
- Cung cấp nông sản xuất khẩu
* Đất trồng là gì ? Đất trồng có những thành phần nào ?
- Đất rồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thựcvật có thể sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm
- Đất có 3 thành phần chính
+ Phần khí : C/c ôxi cho cây HH
+ Phần rắn : C/c chất dinh dưỡng cho cây
+ Phần lỏng : C/c nước cho cây
3. Giảng bài mới

Giới thiệu bài học ( 1’ ) Đa số cây trồng nông nghiệp sống va øphát triển trên đất.Thành
phần và tính chất của đất ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng
đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
4’
4’
5’
I. Biện pháp thực hiện
-Khai hoang, lấn biển
- Tăng vụ
- Aùp dụng các biện
pháp kỹ thuật tiên tiến
II. Khái niệm về đất
trồng
Đất rồng là lớp bề mặt
tơi xốp của vỏ trái đất
mà trên đó thực vật có
thể sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm
III. Thành phần của
đất trồng
Đất có 3 thành phần
Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp
thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt
- GV: Mục đích của việc áp dụng các
biện pháp kĩ thuật tiên tiến là gì?
- Gv chốt lại
* TK
Họat động 2: Khái niêm về đất trồng
- Y/c Hs n/c thông tin SGK – trả lời câu

hỏi :
+ Đất trồng là gì ?
+ Lớp than đá tơi xốp có phải là đất
trồng không ? Vì sao ?
- Gọi Đd trình bày – lớp nhận xét - BS
- Gv nhận xét
* TK
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần
của đất trồng
- HS làm theo y/c –
tìm câu trả lời
+ Đất trồng …
+ Không vì trên đó
cây trồng không thể
sinh sống được
- Đd trình bày
- HS chú ý
- HS làm theo y/c –
trả lời :
+ Phần khí : C/c ôxi
cho cây HH
+ Phần rắn : C/c chất
dinh dưỡng cho cây
+ Phần lỏng : C/c
nước cho cây
- Đd trình bày
5’
5’
5’
4’

chính
+ Phần khí : C/c ôxi cho
cây HH
+ Phần rắn : C/c chất
dinh dưỡng cho cây
+ Phần lỏng : C/c nước
cho cây
IV. Thành phần cơ giới
của đất là gì ?
- Thành phần cơ giới
của đất là tỉ lệ % cáclọai
hạt cát, limon, sét trong
đất
- Phần rắn gồm: vô cơ,
hữu cơ
-Dựa vào thành phần cơ
giới của đấtù mà chia
đất ra thành 3 loại:
+ Đất cát
+ Đất thịt
+ Đất sét
V. Thế nào là độ chua,
độ kiềm của đất?
-Độ PH dùng để đo độ
chua, độ kiềm của đất.
PH < 6,5 : đất chua
PH = 6,5 – 7,5 : trung
tính
PH > 7,5 : đất kiềm
VI. Khả năng giữ nước

và chất dinh dưỡng
của đất
-Đất giữ được nước và
chất dinh dững là nhờ
các hạt cát, limon,sét và
chất mùn.
VII. Độ phì nhiêu của
đất là gì ?
Độ phì nhiêu của đất là:
khả năng của đất cho
cây trồng có năng suất
cao.Gồm các điều kiện:
+ Phì nhiêu
+Thời tiết thuận lợi
+Giống tốt
+Chăm sóc tốt
- Treo sơ đồ 1 SGK – y/c HS q/s
- Dựa vào sơ đồ và thông tin SGK- em
hãy điền vai trò của từng thành phần
theo mẫu bảng SGK
- Gọi Đd trình bày – lớp nhận xét - BS
- Gv nhận xét
* TK
Hoạt động 4: Làm rõ khái niệm thành
phần cơ giới của đất.
- GV:Phần rắn của đất gồm những thành
phần nào?
- GV giảng cho HS: Thành phần khống
của đất gồm: hạt cát, limon,sét
- Tỷ lệ các hạt này trong đất gọi là thành

phần cơ giới của đất.
- Ý nghĩa thực tế của việc xác định,
thành phần cơ giới của đất là gì?
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS
- GV nhận xét
* TK
Hoạt động 5: Phân biệt thế nào là độ
chua, độ kiềm của đất?
GV: y/c Hs đọc SGK
-Độ PH dùng để đo cái gì?
Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trị nào của PH thì đất được
gọi là chua,kiềm, trung tính.
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS
- GV nhận xét
* TK
Hoạt động 6: Tìm hiểu khả năng giữa
nước và chất dinh dưỡng.
-GV hướng dẫn cho HS đọc mục III
SGK
- Vì sao đất giữ được nước va øchất dinh
dưỡng
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS
- GV nhận xét
* TK
Hoat động 7: Tìm hiểu độ phì nhiêu của
đất.
-GV: đất thiếu nước, chất dinh dưỡng
cây trồng phát triển như thế nào?
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS

- GV nhận xét
* TK
- HS chú ý
- HS:Thảo luận, trả
lời
- HS chú ý
-HS: dựa vào thông
tin SGK để trả lời.
-
- Đd trình bày
- HS chú ý
- Đo độ chua, độ
kiềm của đất
- PH < 6,5 : đất chua
PH = 6,5 – 7,5 :
trung tính
PH > 7,5 : đất kiềm
- Đd trình bày
- HS chú ý
- HS thảo luận trả
lời :
Đất giữ được nước
và chất dinh dững là
nhờ các hạt cát,
limon,sét và chất
mùn.
- Đd trình bày
- HS chú ý
-HS : Thảo luận, trả
lời: Cây bị cói cọcvà

co thể chết
- Đd trình bày
- HS chú ý
4. Củng cố : 5’
-GV: Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ
-Nêu câu hỏi củng cố
+ Đất sét và đất thịt,lọai nào giữ nước tốt hơn ? Vì sao ?
+ Tính chất chính của đất là gì ?
5. Dặn do:ø 1’
+ Trả lời câu hỏi cuối bài
+Đọc trước bài 4 SGK.
+Chuẩn bị 3 mẫu đất,lọ đựng nước cất….
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết PPCT: 03 Tuần 3
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 3/09/2010
Bài 4: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Giúp HS
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay đơn giản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ :Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1 GV :
- Nghiên cứu SGK.
- GV làm thử vài lần cho quen các thao tác.
- Chuẩn bị một số ống hút nước đề phòng trường hợp HS không mang hoặc bị rơi
mất
2. HS : SGK và dụng cụ họctập

Xem trước ND bài 4 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Oån định lớp: 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học ( 1’ ) - Yêu cầu HS phải biết xác định thành phần cơ giới của đất
bằng cách vê tay. Về trật tự, vệ sinh: phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật
tự làm ảnh hưởng đến giờ học của các lớp bên cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an tồn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải
thẩn cận, không để đất và nước vương ra bàn ghế, sách vở, quần áo.
- Giới thiệu quy trình, sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
8’ I. Tổ chức thực hành
- Kiểm tra dụng cụ và
mẫu đất của học sinh.
- Phân công công việc
cho HS.
II, Thực hiện quy
Hoạt động 1: Tổ chức thực
hành
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu
đất của học sinh.
- Phân công công việc cho HS.
Hoạt động 2: Thực hiện quy
- HS để mẩu vật lên
bàn
- Đại diện nhóm trưởng
lên nhận dụng cụ
28’ trình
- Bước 1: GV thao tác

mẫu, HS quan sát
- Bước 2: HS thao tác
trình
- Bước 1: GV thao tác mẫu,
HS quan sát
- GV vê tất cả các lọai đất cho
HS q/s: Đất cát, đất thịt, đất
sét
- GV nhắc nhở: Khi để nước
vào đất nên cho từ từ tránh
tình trạng quá ước hoặc quá
khô
- Bước 2: HS thao tác, GV
quan sát, nhắc nhở HS cẩn
thận khi cho nước vào đất
(Bước 2 trong quá trình thực
hành – SGK)
- HS chú ý theo từng
thao tác mẫu của GV
- HS thực hiện thao tác
vê đất và nhớ lời nhắc
nhỡ của GV
4: Đánh giá kết quả TH : 6’
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá, xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? (Đất cát, đất thịt, đất sét)
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá, nhận xét giờ học về:
+ Chuẩn bị của HS (Tốt, đạt, chưa đạt)
+ Thực hiện quy trình (Đúng, chưa đúng)
+ Về an tồn lao động, vệ sinh môi trường (Tốt, đạt, chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.

5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ( 1’ )
- Đọc trước bài 6
- Ôn lại phần II bài 3: Độ chua, kiềm của đất.
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM






…………………………………………………………………………………………
Tiết PPCT: 04 Tuần 4
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 8/09/2010
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Giúp HS
-Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng.
2. Kỹ năng : Rèn KN q/s, phân tích, thảo lụân nhóm
3. Thái độ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV :
-Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học.
-Băng hình có liên quan đến vấn đề sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
2. HS : SGK và dụng cụ họctập
Xem trước ND bài 6 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua

3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học: ( 1’ ) Đây là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nông, lâm
nghiệp.Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em
hiểu:sử dụng đất như thế nào là hợp lí; Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
19’
18’
I.Vì sao phải sử
dụng đất hợp lí?
-Do nhu cầu lương
thực, thực phẩm ngày
càng tăng mà diện
tích đất trồng có hạn,
vì vậy phải sử dụng
đất một cách hợp lí
Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất.
Mục đích
Biện pháp sử dụng
đất
-Thâm canh tăng vụ.
-Không bỏ đất hoang.
-Chọn cây trồng phù
hợp với đất.
-Vừa sử dụng đất,
vừa cải tạo.
II. Biện pháp cải tạo
và bảo vệ đất
-Cày sâu, bừa kĩ, bón
phân hữu cơ

-Làm ruộng bậc
thang.
-Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng
cây phân xanh.
-Cày nông,bừa kỹ,
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử
dụng đất một cách hợp lí?
-Vì sao phải sử dụng đất một các hợp lí?
-GV: lần lượt nêu câu hỏi để dẫn dắt học
sinh tìm hiểu mục đích của các biện pháp
sử dụng đất nêu trong SGK.
-Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện tích
có tác dụng gì?Tác dụng như thế nào đến
lượng sản phẩm thu được?
-Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng
như thế nào đối với sinh trưởng, phát triển
và năng suất cây trồng.
-GV : xem phần vd SGK/25
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS
- GV nhận xét
* TK
Hoạt động2 : Giới thiệu một số biện pháp
cải tạo và bảo vệ đất:
- GV: Giới thiệu cho HS một số loại đất
cần cải tạo ở nước ta SGK/25.
-Biện pháp cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu
cơ là gì? Mục đích.
- Biện pháp này áp dụng cho loại đất
nào ?

- GV: Phân tích cho Hs hiểu như SGK/25.
HS trả lời:
-Do nhu cầu lương thực, thực
phẩm ngày càng tăng mà diện
tích đất trồng có hạn, vì vậy
phải sử dụng đất một cách hợp

-Tăng lượng sản .
-Cây sinh trưởng, phát triển tốt
,cho năng suất cao.
-Tận dụng tối đa diện tích đát
trồng, tăng sản phẩm.
-Sớm có thu hoạch và đất được
cải tạo nhờ làm đất, bón phân,
tưới nước,…
-Thâm canh tăng vụ.
-Không bỏ đất hoang.
-Chọn cây trồng phù hợp với
đất.
-Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
* Mục đích.
-Tăng bề dày đất trồng.
-Hạn chế đường nước chảy,
chống sói mòn, rửa trôi.
-Tăng độ che phủ của đất. Hạn
thay nước thưỡng
xuyên, giữ được
nước liên tục.
- Bón vôi.
*Aùp dụng cho đất.

-Đất có tầng đất canh tác mỏng, nghèo
dinh dưỡng.
-Đất dốc (đồi núi)
-Dốc, đất để cải tạo.
- Đất phèn.
-Đất chua.
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS
- GV nhận xét
* TK
chế xói mòn, rửa trôi.
-Không xới đất phèn ở dưới,
hồ tan chất phèn trong nước,
tạo môi trương` yếm khí làm
hợp chất chứa S-> H2SO4, xổ
phèn.
-Tăng độ PH.
- Đd trình bày
- HS chú ý
4. Củng cố : 5’
-Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời 3 câu hỏi của SGK.
Vd.1,Tại sao phải cải tạo đất.
5. DẶN DÒ: 1’
-Học bài, làm bài sgk/14,15.
-Chuẩn bị thành phần “Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”.
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM







…………………………………………………………………………………………
Tiết PPCT: 05 Tuần 5
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 15/09/2010
Bài 7. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Giúp HS
-Biết được một số loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất trồng, cây trồng.
2. Kỹ năng : Nhận dạng được một số loại phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan
sát hình thái bên ngồi. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
-Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ(thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV :-Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học.
-Băng hình có liên quan đến vấn đề sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
2. HS : SGK và dụng cụ họctập
Xem trước ND bài 7 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
Ma trận đề :
Nội dung
Mức độ nhận biết
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Biện pháp sử dụng, cải

tạo và bảo vệ đất
2
( 10 )
2
(10)
Tổng 2
(10)
2
(10)
Câu hỏi:
Câu 1: Tại sao phải sử dụng đất một các hợp lí? Nêu các biện pháp sử dụng đất ?
Câu 2 : Nêu các biện pháp cải tạo đất và bảo vệ đất .Aùp dụng cho loại đất nào?
BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
• Biểu điểm
Câu 1 : 5 đ Câu 2 : 5 đ
• Hướng dẫn chấm
Câu 1 : 5 đ
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn, vì vậy
phải sử dụng đất một cách hợp lí ( 2 đ )
Biện pháp sử dụng đất 3 đ
+Thâm canh tăng vụ.
+ Không bỏ đất hoang.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
Câu 2 : 5 đ
-Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ
-Làm ruộng bậc thang.
-Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
-Cày nông,bừa kỹ, thay nước thưỡng xuyên, giữ được nước liên tục.
- Bón vôi.

*Aùp dụng cho đất.
-Đất có tầng đất canh tác mỏng, nghèo dinh dưỡng Đất dốc (đồi núi) -Dốc, đất để cải tạo. - Đất
phèn. -Đất chua.
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học.( 1’ ) Có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.Câu tục ngữ này phần nào
nói lên tấm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài hcọ này giúp ta hiểu phân bón có tác
dụng gì cho sản xuất nông nghiệp.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
11’ I. Phân bón là gì?
-Phân bón là “thức ăn” do
con người bổ sung cho cây
trồng.
-Phân bón được chia làm 3
nhóm.
+Phân hố học: 6 loại : Đạm,
Lân, Kali, phân vi lượng,
phân đa nguyên tố, phân hỗn
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phân
bón.
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK rồi nêu câu
hỏi để HS trả lời.
-Phân bón là gì?
-Có những nhóm phân bón nào?
-Trong nhóm phân hữu cơ gồm có những
-Phân bón là “thức ăn” do
con người bổ sung cho cây
trồng.
-Phân bón được chia làm 3
nhóm.+Phân hố học, Phân
hữu cơ,Phân vi sinh :

- Gồm phân chuồng, phân
11’
hợp
+Phân hữu cơ: Phân chuồng,
phân bắc, phân rác, phân
xanh
+Phân vi sinh
II. Tác dụng của phân bón:
-Phân bón làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng năng
suất cây trồng và chất lượng
nông sản.
-Bón phân quá liều lượng,
sai chủng loại, khôgn cân đối
giữa các loại phân thì năng
suất cây trồng không những
không tăng mà còn giảm.
Vd: Bón quá nhiều đạm, cây
lúa dễ bị lốp, đổ, cho nhiều
hạt lép nên năng suất thấp
loại nào?Nêu nguồn phân hữu cơ (SGK)?
-trong nhóm phân hố học có những loại
phân nào?
Làm bài tập SGK (Xếp các loại phân cho
đúng cột)
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS
- GV nhận xét
Giáo dục ý thức thu gom các nguồn rác
thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật,
thực vật để đảm bảo vệ sinh môi trường

và tăng nguồn phân hữu cơ để phục vụ
cho sản xuất
* TK
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân
bón.
- Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất,
năng suất cây trồng và chất lượng nông
sản? (Dựa vào hình vẽ 6/17.
-Bón phân không hợp lí như: quá liều
lượng, sai chủng loai, không cân đối giữa
các loại phân thì năng suất cây trồng như
thế nào?
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét – BS
- GV nhận xét
* TK
- Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
bắc, phân xanh
- N, P, K, phân đa nguyên
tố, phân vi lượng
* Bài tập.
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k,
l, m.
+Phân hố học :c, d, h, n.
+Phân vi sinh: i
- HS chú ý lắng nghe –
khắc sâu kiến thức.
- HS trả lời
-Phân bón làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng
năng suất cây trồng và chất

lượng nông sản.
- không tăng mà còn giảm.
- Đd trình bày
- HS chú y
4. Củng cố : 5’
-Gọi 1,2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Nêu câu hỏi củng cố.
-Yêu cầu hocï sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
5.Dăn dò: 1’
-Trả lời câu hỏi ở cuối bài học và chuẩn bị tiết 8 “Thực Hành”.
-Chuẩn bị vật mẫu tiết 8 : Than củi, thìa nhỏ, diêm, nước sạch, kẹp sắt gắp than,…
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM






…………………………………………………………………………………………
Tiết PPCT: 06 Tuần 6
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 22/09/2010
Bài 8: THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỐ HỌC THÔNG THƯỜNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp Hs
- Phân biệt được một số loại phân bón thông thường.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và y’ thức đảm bảo an tồn lao động và bảo vệ
môi trường.

3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
-Mẫu nhóm : 4-5 mẫu phân bón.
-2 ống nghiệm.
-1 đèn cồn và đèn đốt.
-Kẹp gắp than, diêm.
* Nghiên cứu SGK; GV làm thử 1 vài lần cho quen thao tác.
2. HS : SGK và dụng cụ họctập
Xem trước ND bài 7 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Oån định lớp: 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài thực hành. ( 1’ )
-GV giói thiệu quy trình thực hành.
-Gọi 1,2 HS nhắc lại.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
5’
32’
I. Tổ chức thực hành.
-Kiểm tra dụng cụ của
HS: than củi, kẹp gắp
than, thìa, diêm, nước
cất…
-Chia nhóm thực hành
và phân chia mẫu phân
bón cho các nhóm thưc
hành.
II. Quy trình thực

hành
1. Phân biệt nhóm
phân hồ tan và nhóm
ít hoặc không hồ tan
* Bước 1. Lấy 1 lượng
phân bón bằng hạt ngô
cho vào ống nghiệm
( Hình 1 SGK tr 18 )
* Bước 2. Cho 10 – 15
ml nước sạch vào và
lắc mạnh trong 1 phút.
* Bước 3. Để lắng 1 –
2 phút. Quan sát mức
độ hồ tan.
+ Nếu thấy hồ tan: Đó
là phân đạm và phân
kali.
+ Không hoặc ít hồ tan:
Đó là phân lân và vôi.
2. Phân biệt trong
nhóm phân bón hồ
Hoạt động 1 :Tổ chức thực hành.
-Kiểm tra dụng cụ của HS: than củi,
kẹp gắp than, thìa, diêm, nước cất…
-Chia nhóm thực hành và phân chia
mẫu phân bón cho các nhóm thưc
hành.
Hoat động 2 : Thực hành quy trình.
- Bước1 : GV thao tác mẫu,HS quan
sát.

* Bước 1. Lấy 1 lượng phân bón bằng hạt
ngô cho vào ống nghiệm ( Hình 1 SGK tr
18 )
* Bước 2. Cho 10 – 15 ml nước sạch vào
và lắc mạnh trong 1 phút.
* Bước 3. Để lắng 1 – 2 phút. Quan sát
mức độ hồ tan.
+ Nếu thấy hồ tan: Đó là phân đạm và
phân kali.
+ Không hoặc ít hồ tan: Đó là phân lân và
vôi.
-Bước 2: Hs thao tác, GV quan sát,
nhắc nhở giúp HS thực hiện đúng quy
trình kỹ thuật, thực hiện tốt từng thao
tác trong mỗi bước của quy trình để
xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa
đạm, lân hay kali khi mất nhãn .
- Bước1 : GV thao tác mẫu,HS quan
sát.
- HS để dụng cụ lên bàn
- Đại diện nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ
- Hs chú ý theo từng thao tác
của GV
- Hs thực hành
* Bước 1. Lấy 1 lượng phân
bón bằng hạt ngô cho vào ống
nghiệm ( Hình 1 SGK tr 18 )
* Bước 2. Cho 10 – 15 ml
nước sạch vào và lắc mạnh

trong 1 phút.
* Bước 3. Để lắng 1 – 2 phút.
Quan sát mức độ hồ tan.
+ Nếu thấy hồ tan: Đó là phân
đạm và phân kali.
+ Không hoặc ít hồ tan: Đó là
phân lân và vôi.
- Hs chú ý
Bước 2: Hs thao tác, GV
quan sát, nhắc nhở giúp HS
thực hiện đúng quy trình kỹ
thuật, thực hiện tốt từng thao
tác trong mỗi bước của quy
trình để xác định đúng tên,
loại phân vô cơ chứa đạm,
lân hay kali khi mất nhãn .
tan: Phân đạm và
phân kali
* Bứơc 1. Đốt cục than
củi trên đèn cồn đến
khi nóng đỏ.
* Bước 2. Lấy 1 ít phân
bón khô rắc lên cục
than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai
( mùi của amoniac ) đó
là mùi của phân đạm
+ Nếu không có mùi
khai đó là phân kali.
3. Phân biệt trong

nhóm phân bón ít
hoặc không hồ tan:
Phân lân và vôi
Quan sát màu sắc :
- Nếu phân bón có
màu nâu, nâu sẫm hoặc
trắng xám như ximăng,
đó là phân lân.
- Nếu phân bón có màu
trắng, dạng bột, đó là
vôi
* Bứơc 1. Đốt cục than củi trên đèn cồn
đến khi nóng đỏ.
* Bước 2. Lấy 1 ít phân bón khô rắc lên
cục than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai ( mùi của amoniac ) đó
là mùi của phân đạm
+ Nếu không có mùi khai đó là phân kali.
Bước 2: Hs thao tác, GV quan sát, nhắc
nhở giúp HS thực hiện đúng quy trình
kỹ thuật, thực hiện tốt từng thao tác
trong mỗi bước của quy trình để xác
định đúng tên, loại phân vô cơ chứa
đạm, lân hay kali khi mất nhãn .
- Bước1 : GV thao tác mẫu,HS quan
sát.
Quan sát màu sắc :
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm
hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân
lân.

- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột,
đó là vôi
Bước 2: Hs thao tác, GV quan sát, nhắc
nhở giúp HS thực hiện đúng quy trình
kỹ thuật, thực hiện tốt từng thao tác
trong mỗi bước của quy trình để xác
định đúng tên, loại phân vô cơ chứa
đạm, lân hay kali khi mất nhãn .
- GV theo dõ, nhắc nhỡ không được
đùa giỡn vì đây là những dụng cụ dễ
gây tai nạn
* Bứơc 1. Đốt cục than củi trên
đèn cồn đến khi nóng đỏ.
* Bước 2. Lấy 1 ít phân bón
khô rắc lên cục than củi đã
nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai ( mùi của
amoniac ) đó là mùi của phân
đạm
+ Nếu không có mùi khai đó là
phân kali.
Bước 2: Hs thao tác, GV
quan sát, nhắc nhở giúp HS
thực hiện đúng quy trình kỹ
thuật, thực hiện tốt từng thao
tác trong mỗi bước của quy
trình để xác định đúng tên,
loại phân vô cơ chứa đạm,
lân hay kali khi mất nhãn .
Quan sát màu sắc :

- Nếu phân bón có màu nâu,
nâu sẫm hoặc trắng xám như
ximăng, đó là phân lân.
- Nếu phân bón có màu trắng,
dạng bột, đó là vôi
- HS ghi nhớ lời nhắc nhỡ của
GV
4: Đánh giá kết quả.( 5’)
-HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi mình thực hành.
-Ghi kết quả thực hành vào vở theo bản mẫu SGK.
-GV cho HS đáp án kết quả thực hành.
-GV đánh giá, nhận xét theo 3 ý:
+Sự chuẩn bị.
+Thực hiện quy trình, an tồn lao động, vệ sinh môi trường.
+Kết quả thực hành.
5. DĂN DÒ: 1’
-Chuẩn bị bài sau “Cách sử dụng, bảo quản các loại phân bón thông thường”.
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM






Tiết PPCT: 07 Tuần 7
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 29/09/2010
Bài 9. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG.

I.MỤC ĐÍCH BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Giúp Hs
- Biết được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và y’ thức đảm bảo an tồn lao động và bảo vệ
môi trường.
3. Thái độ : - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV
- Phóng to các hình 7, 8, 9, 10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cách bón phân.
2. HS : SGK và dụng cụ họctập
Xem trước ND bài 9 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Oån định lớp: 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học ( 1’)
- Học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng
nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. Bài học này giúp các em hiểu thêm về điều này.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
17’
10’
I. Cách bón phân
* Căn cứ vào thời kỳ bón,
người ta chia ra 2 cách
bón: bón lót và bón thúc.
1. Bón lót: là bón phân vào
đất trước khi gieo trồng.
Bón lót nhằm cung cấp
chất dinh dưỡng cho cây

con ngay khi nó mới mọc,
mới bén rễ.
2. Bón thúc: là bón phân
trong thời gian sinh trưởng
của cây. Bón thúc nhằm
đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng của cây trong từng
thời kỳ, tạo điều kiện cho
cây sinh trưởng, phát triển
tốt.
* Căn cứ vào hình thức
bón, có 4 cách bón (bón
theo hàng, theo hốc, bón
vãi hoặc phun lên lá)
II. Cách sử dụng các loại
Hoạt động 2: Giới thiệu một số
cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kỳ bón, người
ta chia làm mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót?
- Thế nào là bón thúc?
- Căn cứ vào hình thức bón,
người ta chia làm mấy cách bón
phân?
- Là những cách nào?
* GV thông báo mỗi cách bón
đều có ưu và nhược điểm riêng
* GV gợi ý cách bón vãi (bón
trực tiếp vào đất) thì bón được
một lượng phân lớn nhưng bị

đất giữ chặt, chuyển thành dạng
khó tan, bị nước rửa trôi, gây
lãng phí, …
* Cho HS quan sát và đặt tên
cách bón.
* Tìm ưu, nhược điểm của 4
cách trên
Hoạt động 2: Giới thiệu một số
- Căn cứ vào thời kỳ bón,
người ta chia ra 2 cách bón:
bón lót và bón thúc.
- là bón phân vào đất trước
khi gieo trồng. Bón lót nhằm
cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay khi nó mới
mọc, mới bén rễ.
- Căn cứ vào hình thức bón,
có 4 cách bón (bón theo
hàng, theo hốc, bón vãi hoặc
phun lên lá)
* Mỗi cách bón đều có ưu,
nhược điểm riêng.
- Bón theo hốc: + Ưu : 1,9
+ Nhược : 3
- Theo hàng: + Ưu : 1,9
+ Nhược : 3
- Bón vãi: + Ưu : 6,9
+ Nhược : 4
- Phun lên lá: + Ưu :1,2,5
+ Nhược : 8

10’
phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ: bón lót
- Phân đạm, kali và phân
hỗn hợp: bón thúc
- Phân lân: Bón lót
III. Cách bảo quản
Bảo quản các loại phân
bón thông thường.
* Phân hố học:
- Đựng trong chum, vại
sành đậy kín hoặc bao gói
bằng bao nilông.
- Để ở nơi cao ráo, thống
mát.
- Không để lẫn lộn các loại
phân bón với nhau.
* Phân chuồng:
- Bảo quản tại chuồng
nuôi.
- Lấy ra ủ thành đống,
dùng bùn, ao trát kín bên
ngồi.
cách sử dụng các loại phân bón
thông thường.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của
từng loại phân để xác định ra
cách bón.
Hoạt động 4: Giới thiệu cách bảo
quản các loại phân bón thông

thường.
- Nêu cách bảo quản loại phân
hố học.
- Để phân trong chum, vại sành
… thống mát để làm gì?
- Vì sao không để lẫn lộn các loại
phân với nhau?
- Nêu cách bảo quản loại phân
hữu cơ (phân chuồng)?
- HS làm theo y/c của GV
* Phân hố học:
- Đựng trong chum, vại sành
đậy kín hoặc bao gói bằng
bao nilông.
- Để ở nơi cao ráo, thống
mát.
- Không để lẫn lộn các loại
phân bón với nhau
* Phân chuồng:
- Bảo quản tại chuồng nuôi.
- Lấy ra ủ thành đống, dùng
bùn, ao trát kín bên ngồi.
4: Tổng kết bài học: 5’
- Gọi 1, 2 học sinh đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài ( cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài của SGK ) .
5. Dặn dò: 1’
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 10 SGK.
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM

Tiết PPCT: 08 Tuần 8
Tiết dạy: 1, 3
Ngày dạy : 18/10/2008
Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG
CÂY TRỒNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Giúp HS
- Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
- Biết được một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và y’ thức đảm bảo an tồn lao động và bảo vệ
môi trường.
3. Thái độ : - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý, hiếm trong sản xuất ở địa phương.
* Trọng tâm bài dạy I, III.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV.
- Phóng to các hình 11, 12, 13, 14 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác có liên quan để minh hoạ
bài học.
2. HS : SGK và dụng cụ họctập
Xem trước ND bài 10 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Oån định lớp: 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Thế nào là bón thúc và bón lót?
 Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
Bón thúc: là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học ( 1’ ) Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị

trí hàng đầu. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp các em hiểu
rõ vai trò của giống trong trồng trọt.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
8’
8’
16’
I. Vai trò của giống cây trồng:
-Giống cây trồng tót có tác dụng
làm tăng năng suất, tăng chất
lượng nông sản, tăng vụ và thay
đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây trồng:
- Sinh trưởng trong đk đất đai và
trình độ canh tác của địa phương
- Có năng suất cao và ổn định
- Có chất lượng tốt
Chống chịu được sâu bệnh
III. Phương pháp chọn tạo
giống cây trồng.
1. Phương pháp chọc lọc: Từ
giống khỡi đầu chọn các cây có
đặc tính tốt, thu lấy hạt  Gieo
hạt các cây được chọn và so sánh
với giống khỡi đầu và giống địa
phương. Nếu đạt cho sản xuất đại
trà
2. Phương pháp lai.
Lấy phấn hoa của cây dùng làm
bố thụ phấn cho nhuỵ hoa của cây
dùng làm mẹ. Lấy hạt gieo  cây

lai
3. Phương pháp gây đột biến.
Sử dụng các tác nhân vật lí hoặc
các chất hố học để xử lí các bộ
phận của cây
4. Phương pháp nuôi cấy mô.
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của
giống cây trồng
-GV cho HS quan sát hình 11, trả lời
3 câu hỏi trong SGK/23
+ Thay giống cũ bằng giống mới ns
cao có tác dụng gì ?
+ Sd giống mới ngắn ngày có tác
dụng gì đén các vụ gieo trồng trong
năm ?
+ Sd glống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng ntn đến cơ cấu cây trồng ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu các tiêu chí
của giống cây trồng
- Y/c hs trả lời câu hỏi SGK, lựa
chọn các tiêu chí
-Yêu cầu học sinh đọc và quan sát kĩ
các hình vẽ, HS có đủ thông tin cơ
bản để trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong
SGK.
Hoạt động 3:Tìm hiểu các phương
pháp chọn tạo giống cây trồng
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK về các phương pháp chọn lọc
để trả lời các câu hỏi:

+ Thế nào là phương pháp chọn lọc?
+ Vì sao phải so sánh giữa giống
khỡi đầu và giống địa phương ?
+ Thế nào là phương pháp lai tạo
giống ?
+ Thế nào là phương pháp tạo giống
bằng gây đột biến ?
- Hs quan sát hình và trả lời
các câu hỏi
+ Làm tăng năng suất cây
trồng
+ Tăng vụ
+ Thay đổi cơ cấu cây
trồng
- HS làm theo y/c : nêu
được các tiêu chí : 1, 3, 4, 5
- Hs q/s hình, tìm hiểu các
biện pháp lai tạo
- Hs làm theo yêu cầu của
GV tự nghiên cứu thông tin
– tìm câu trả lời
+ Từ giống khỡi đầu chọn
các cây có đặc tính tốt, thu
lấy hạt  Gieo hạt các cây
được chọn và so sánh với
giống khỡi đầu và giống
địa phương. Nếu đạt cho
sản xuất đại trà
+ Lấy phấn hoa của cây
dùng làm bố thụ phấn cho

nhuỵ hoa của cây dùng làm
mẹ. Lấy hạt gieo  cây lai
+ Sử dụng các tác nhân vật
lí hoặc các chất hố học để
xử lí các bộ phận của cây
+ Tách lấy mô ( hoặc tế
bào ) sống của cây, nuôi
Tách lấy mô ( hoặc tế bào ) sống
của cây, nuôi trong môi trường
đặc biệt, sau thời gian hình thành
cây mới  đem trồng và chọn lọc
tạo được giống mới.
+ Thế nào là phương pháp tạo giống
bằng nuôi cấy mô ?
* Giảng giải cho HS hiểu: Phương
pháp gây đột biến và phương pháp
cấy mô. Giúp Hs phân biệt được
giữa sản xuất giống cây trồng và
chọn tạo giống cây trồng
trong môi trường đặc biệt,
sau thời gian hình thành
cây mới  đem trồng và
chọn lọc tạo được giống
mới
- HS chú ý
4.Tổng kết bài học: 5’
- Gọi 1 HS hoặc 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”.
- Nêu câu hỏi củgn cố bài, sau đó gọi Hs trả lời.
- Đánh giá giờ học đã đạt được muc tiêu của bài đề ra chưa?
5. Dặn dò : 1’

HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài và đọc trước bài/SGK.
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM





…………………………………………………………………………………………
Tiết PPCT: 09 Tuần 9
Tiết dạy: 1, 3
Ngày dạy : 25/10/2008
Bài 11. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG.
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS
- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng
- Biết cách bảo quản hạt giống cây trồng.
- Biết được một số phương pháp nhân giống vô tính.
2. Kỹ năng : Rèn KN q/s, phân tích
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.
II.CHUẨN BỊ:
1. Gv
-Phóng to sơ đồ 3, hình 15,16,17 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác về sản xuất giống cây trồng.
-Nghiên cứu SGK.
-Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, 1997.
2. Hs : SGK và dụng cụ học tập
Xem trước ND bài 11 SGK
III. Phương pháp : Quan sát, đàm thọai, thảo luận nhóm
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh HS

2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Giống cây trồng có vai trò ntn trong trồng trọt
 -Giống cây trồng tót có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và
thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Thế nào là phương pháp lai tạo giống?
 Là lấy nhị của cây dùng làm bố, thụ phấn cho cây dùng làm mẹ  thu được hạt lai. Gieo trồng
thành cây lai
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học.( 1’ ) Ở bài học trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết
định năng suất và chất lượng nông sản.
- Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình sản
xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
20’
12’
I. Sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây trồng bằng
hạt:
-Năm 1; gieo hạt giống cần chọn hạt
của cây có đặc tính tốt.
-Năm 2 : Gieo hạt giống của cây tốt
thành dòng riêng.
+ Lấy hạt của các cây dòng tốt hợp
lại thành giống siêu nguyên chủng.
-Năm 3 : Từ giống siêu nguyên
chủng nhân thành giống nguyên
chủng.
-Năm 4 : Từ giống nguyên chủng
nhân thành giống sản xuất đại trà.
Aùp dụng cho: cây ngũ cốc, cây họ

đậu, 1 số cây lấy hạt khác( vd : cải,
bông…
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
nhân giống vô tính.
-Giâm cành la øcắt 1 đọan cành
giâm xuống đất ẩm
- Chiết cành( cây) Bóc khoanh vỏ
của cành, sau đó bó đất, khi cành ra
rễ cắt và trồng xuống đất
-Ghép mắt ( chồi) Cắt 1 mắt ghép,
ghép vào gốc khác
II. Bảo quản hạt giống cây trồng
-Hạt giống phải đạt chuẩn: khô,
mẩy, không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép
thấp, không bị sâu, bệnh…
-Nơi cất giữ( bảo quản) phải đảm
bảo nhiệt độ, độ ẩm thấp, kín để
không bị chim, chuột, côn trùng
xâm nhập.
-Trong quá trình bảo quản, thường
xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu,
Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình
sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
-Hạt giống thế nào là được phục
tráng? (phục hồi)
-Quy trình sản xuất giống bằng hạt
được tiến hành trong mấy năm, nội
dung của công việc năm thứ nhất,
thứ 2…là gì?
-GV: giải thích giống siêu nguyên

chủng, giống nguyên chủng.
-Cho HS lên bảng nói lại nội dung
quy trình sản xuất giống dựa vào sơ
đồ 3/ sgk.
-Thế nào là giâm cành….
-Chiết cành là gì?
-Ghép mắt là gì?
Hoạt động 2: Giới thiệu điều kiện và
phương pháp bảo quản hạt giống
cây trồng.
-Nguyên nhân hạt giống bị hao hụt
về số lượng, chất lượng là gì?
-Tại sao hạt đem bảo quản phải khô?
-Tại sao hạt giống đem bảo quản
phải sạch, không lẫn tạp chất…
- Được tiến hành trong 4
năm
-Năm 1; gieo hạt giống
cần chọn hạt của cây có
đặc tính tốt.
-Năm 2 : Gieo hạt giống
của cây tốt thành dòng
riêng.
+ Lấy hạt của các cây
dòng tốt hợp lại thành
giống siêu nguyên chủng.
-Năm 3 : Từ giống siêu
nguyên chủng nhân thành
giống nguyên chủng.
-Năm 4 : Từ giống

nguyên chủng nhân thành
giống sản xuất đại trà.
- Cắt 1 đọan cành giâm
xuống đất ẩm
- Bóc khoanh vỏ của
cành, sau đó bó đất, khi
cành ra rễ cắt và trồng
xuống đất
- Cắt 1 mắt ghép, ghép
vào gốc khác
- Do sâu, mọt, chim ,
chuột cắn phá
- Vì không khô hạt sẽ HH
mạnh
- Đảm bảo sự nảy mầm
mọt để có biện pháp sử lí kịp thời.
+ Có thể bảo quản hạt giống trong
chum, vại….kho cao ráo sạch sẽ.
+ Hạt giống cũgn có thể được bảo
quản trong các kho lạnh có thiết bị
điều khiển tự động
-Số lượng hạt giống ít cất giữ ở đâu?
- Gọi đd trình bày
- GV nhận xét
* TK
- Chum, vại, bao, túi kín
- Đd trình bày
- Hs chú ý
4: Tổng kết bài học. 5’
-Gọi 1,2 HS đọc phần “ ghi nhớ”

-Nêu câu hỏi củng cố bài,gọi HS trả lời.
-Đánh giá giờ học.
-5. Dăn dò : 1’
HS trả lời câu hỏi ở cuối bài và đọc trước bài 12 sgk.
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết PPCT: 10 Tuần 10
Tiết dạy: 1, 3
Ngày dạy : 1/11/2008
Bài 12. SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. kiến thức : Giúp HS
- Biếùt được khái niệm, tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng.
- Hiểu về côn trùng, bệnh cây.Biết các dấu hiệu của cây không bị sâu, bênh phá hại.
2. Kỹ năng : Rèn KN q/s,phân tích
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV
-Phóng to các hình 18, 19, 20 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác có liên quan đến bài học.
- Sưu tầm mẫu sâu, bệnh ( sống, ép, ngâm phoocmon)
- Mẫu cây trồng bị sâu bệnh phá hại.
2. Hs : SGK và dụng cụ học tập
Xem trước ND bài 12 SGK
III. TIẾN HÀNH:
1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì ? có những cách nào để tăng được số lượng cây
giống ?
 Nhằm mục đích tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống để phục vụ gieo trồng. Gồm những cách
sau

* Sản xuất giống cây trồng bằng hạt
* Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính : Giâm cành, chiết cành, ghép ( mắt hoặc
cành )
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học ( 1’ ) : Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản
phẩm. Trong đó sâu bệnh là yếu tố gây hại cho cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu , bệnh hại cây
trồng, ta cần nắm vữngđặc điểm sâu bệnh hại. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu bài 12.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
10’
8’
7’
7’
I. Tác hại của sâu bệnh:
- Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu
đến sinh trưởng, phát triển
của cây trồng và làm giảm
năng suất, chất lượng nông
sản.
II Khái niệm về côn trùng và
bệnh cây.
1. Khái niệm về côn trùng: - -
Côn trùng là lớp động vật
thuộc ngành đv chân khớp
- Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực ,
bụng.
Ngực mang 3 đôi chân và
thường có 2 đôi cánh, đầu có 1
đôi râu.
- Côn trùng có 2 kiểu biến
thái: hồn tồn và không hồn

tồn.
+ Biến thái hồn tồn: có 4 giai
đoạn.
+ Biến thái không hồn tồn: có
3 giai đoạn.
2. Khái niệm về bệnh cây:
- Bệnh cây là trạng thái không
bình thường của cây do vi sinh
vật (vi khuẩn, vi rút, nấm, …)
gây hại hoặc điều kiện sống
bất lợi gây nên
3. Một số dấu hiệu khi cây
trồng bị sâu bệnh phá hại:
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng
lá, quả, gãy cành, thối củ, thân
cành sần sùi, …
+ Màu sắc: Trên lá, quả có đốt
đen, nâu, vàng, …
+ Trạng thái: cây bị héo rũ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác hại
của sâu, bệnh.
- Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế
nào đến đời sống câu trồng?
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Khái niệm về côn
trùng và bệnh cây.
- Côn trùng là gì?
- Biến thái của côn trùng là gì?

- Sự khác nhau giữa biến thái hồn
tồn và biến thái không hồn tồn?
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
- GV nhận xét
- Bệnh cây do nguyên nhân nào
gây ra?
- Nếu thiếu nước (thiếu chất dinh
dưỡng) cây trồng sẽ như thế nào?
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Giới thiệu một số dấu
hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá
hại.
- Ở những cây bị sâu, bệnh phá
hại ta thường gặp những dấu hiệu
gì?
- Sâu, bệnh ảnh hưởng
xấu đến sinh trưởng, phát
triển của cây trồng và
làm giảm năng suất, chất
lượng nông sản.
- Đd trình bày
- HS chú ý
- Côn trùng là lớp động
vật thuộc ngành đv chân
khớp
- Là côn trùng phải trải qua
các giai đoạn trứng, sâu

non , sâu trưởng thành
- + Biến thái hồn tồn: có 4
giai đoạn.
Sâu trưởng thành, nhộng,
sâu non, trứng.
+ Biến thái không hồn
tồn: có 3 giai đoạn.
Sâu trưởng thành, sâu
non, nhộng, …
- Đd trình bày
- HS chú ý
- Do viru1t, vi khuẩn hoặc
đk sống bất lợi …
- Sẽ khô, héo dần và có thể
chết
- Đd trình bày
- HS chú ý
- Hình thái: (c, d, e, g)
- Màu sắc: (d, …)
- Trạng thái: (a, …)
4. Củng cố : 5’
- Gọi 1, 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài:
+ Nêu tác hại của sâu bệnh đối với đời sống cây trồng
+ Thế nào là côn trùng và bệnh cây ?
5. Dặn dò : 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 13 “Phòng trừ sâu, bệnh hại”
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM





Tiết PPCT: 11 Tuần 11
Tiết dạy: 3,5
Ngày dạy : 27/10/2010
Bài 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Giúp HS
- Hiểu được các nguyên tắc, nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.
2.Kỹ năng : Biết vận dụng những hiểu biết đã học mà công việc phòng trừ sâu bênh tại vườn trường hay
ở gia đình.
3. Thái độ : Biết vận dụng những hiểu biết đã học vào công việc phòng trừ sâu bênh tại vườn trường hay
ở gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV : - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Sử dụng các hình 21, 22, 23 SGK và sưu tầm thêm các tranh ảnh khác về phòng trừ sâu
bệnh.
2. Hs : SGK và dụng cụ học tập
Xem trước ND bài 13 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’) Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
Hãy cho biết tác hại của sâu bệnh đối với đời sống cây trồng.
 - Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất,
chất lượng nông sản.
Côn trùng là gì ?
 - Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành đv chân khớp
- Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực , bụng.

Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu.
- Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hồn tồn và không hồn tồn.
+ Biến thái hồn tồn: có 4 giai đoạn.
+ Biến thái không hồn tồn: có 3 giai đoạn.
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học: ( 1’ ) Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10% - 20% sản lượng
thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc phòng trừ sâu
bệnh phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Bài học này sẽ giúp chúng ta nắm được các biện pháp
phòng trừ sâu bệnh phổ biến.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
8’ I . Nguyên tắc phòng trừ
sâu, bệnh hại:
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kịp thời,
nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các
biện pháp phòng trừ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên
tắc phòng, trừ sâu bệnh.
- Cho HS đọc hết các nguyên tắc
trong SGK. Sau đó phân tích rõ
ý nghĩa của từng nguyên tắc.
Cho ví dụ cụ thể.
* Lợi ích áp dụng “Phòng là
chính”: ít tốn công, cây sinh
trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá
thành thấp.
- HS làm theo yêu cầu của giáo
viên
24’ II. Các biện pháp phòng

trừ sâu, bệnh có hại:
1. Biện pháp canh tác và
sử dụng giống chống sâu,
bệnh hại:
- Vệ sinh đồng ruộng,
làm đất: Trừ mầm mống
sâu bệnh, nơi ẩn náu, …
- Gieo trồng đúng thời
vụ: để tránh khỏi thời kỳ
sâu, bệnh phát sinh
mạnh.
- Chăm sóc kịp thời,
phân hợp hợp lý: để tăng
sức chống chịu sâu, bệnh
cho cây.
2. Biện pháp thủ công:
- Dùng tay bắt sâu , ngắt
bỏ những cành lá bị
bệnh.
- Dùng vợt, bẩy đèn, bã
độc để diệt sâu hại.
3. Biện pháp hố học:
- Sử dụng các loại thuốc
hố học để trừ sâu, bệnh.
4. Biện pháp sinh học:
- Sử dụng 1 số loại sinh
vật như: nấm ong mắt
đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các
chế phẩm sinh học để
diệt sâu hại.

5. Biện pháp kiểm dịch
thực vật.
- Kiểm tra, xử lý những
sản phẩm nông lâm
nghiệp khi xuất, nhập
khẩu…
Hoạt động 3: Giới thiệu các biện
pháp phòng trừ sâu bệnh
- Nội dung của biện pháp canh
tác: GV phân tích về khía cạnh
chống sâu, bệnh của các khâu kỹ
thuật và hướng dẫn HS ghi bảng
ở SGK/31 (Có thể cho HS học
thuộc phần này).
- Ưu: + Đơn giản, dễ thực
hiện.
+ Có hiệu quả khi sâu,
bệnh mới phát sinh.
- Nhược:+ Hiệu quả thấp (nhất
là khi sâu, bệnh phát sinh
nhiều).
+ Tốn công.
- Ưu: + Diệt sâu, bệnh nhanh.
+ Ít tốn công
-Nhược:+ Dễ gây độc cho người,
cây trồng, vật nuôi.
+ Làm ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí.
+ Giết chết các loại sinh
vật khác ở ruộng.

• Giúp HS hiểu được ưu và
nhược điểm.
• Giúp HS hiểu được khái
niệm và tác dụng của
biện pháp này, …
- Gọi đd trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
- GV nhận xét
- Giáo viên giáo dục đạo đức cho
HS về việc bảo vệ môi trường
khi sử dụng các biện pháp
phòng trừ
- Ưu: + Đơn giản, dễ thực
hiện.
+ Có hiệu quả khi sâu,
bệnh mới phát sinh.
- Nhược:+ Hiệu quả thấp (nhất
là khi sâu, bệnh phát sinh
nhiều).
+ Tốn công.
- Ưu: + Diệt sâu, bệnh
nhanh.
+ Ít tốn công
-Nhược:+ Dễ gây độc cho người,
cây trồng, vật nuôi.
+ Làm ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí.
+ Giết chết các loại sinh
vật khác ở ruộng.
• HS hiểu được ưu và

nhược điểm.
• HS hiểu được khái
niệm và tác dụng của
biện pháp này, …
- Đd trình bày
- HS chú ý
- HS biết cách tuyên truyền
cho mọi người xung quanh
cùng tham gia bảo vệ môi
trường
4. . CỦNG CỐ. : 5’
- Gọi, HS đọc phần “ghi nhớ”.
- Hệ thống hố các nội dung về phòng trừ sâu bệnh của bài.
- Hãy nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh. Trong các nguyên tắc đó, nguyên tắc nào là chính ?
- Nêu ưu và nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
5.Dặn dò : 1’
HS trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị cho bài 14 SGK.
…………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM






…………………………………………………………………………………………
Tiết PPCT: 12 Tuần 12
Tiết dạy:
Ngày dạy :
Bài 14. THỰC HÀNH:

NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA
THUỐC TRỪ SÂU,BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Giúp HS
-Biết đựơc một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
-Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độïc của thuốc, tên thuốc….)
2. Kỹ năng :
Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh ( màu sắc, dạng
thuốc, tên, độ độc, cách sử dụng )
3. Thái độ : Có ý thức thực hiện an tồn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV :
- Đọc bài trong SGK để nắm đựoc yêu cầu và các làm cụ thể để soạn giảng cho HS.
- Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hồ tan trong nước, bột thấm nước, sữa.
- Tranh vẽ về độ đợc của thuốc và nhãn hiệu của thuốc.
2. Hs : SGK và dụng cụ học tập
Xem trước ND bài 14 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’) Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học. ( 2’ )
- GV phân chia nhóm và nơi thực hành.
- Nêu mục tiêu của bài và yêu cầu cần đạt: nhận biết được các dạng thuốc và đọc được nhãn
hiệu của thuốc.
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
5’
31’
I. Tổ chức thực hành
- kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nhắc nhỡ HS đảm bảo an tồn lao
động
- Hạn chế đùa giỡn vì thuốc rất
độc
-Phân công và giao nhiệmvụ cho
các nhóm: phân biệt được các
dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của
thuốc.
II. Thực hiện quy trình thực
hành
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ
sâu, bệnh hại
Hoạt động 1: Tổ chức bài thực hành
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
tranh vẽ, kí hiệu của thuốc….
-Phân công và giao nhiệm vụ cho
các nhóm: phân biệt được các
dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của
thuốc.
Hoạt động 2: Thực hiện quy trình
thực hành.
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ
sâu, bệnh hại
- HS để dụng cụ lên bàn
- Đại diện nhóm lên nhận
dụng cụ và mẫu vật
+ Học sinh quan sát: màu
sắc, dạng ( bột, tinh thể,
lỏng…) của từng mẫu
Padan 95 SP

a. Phân biệt độ độc của thuốc
theo kí hiệu và biểu tượng qua
nhãn mác
* Nhóm độc 1. “ Rất độc”, ‘Nguy
hiểm” kèm theo đầu lâu xương
chéo trong hình vuông đặt lệch,
hình tựơng màu đen trên nền
trắng. Có vạch màu đỏ ở dưới
cùng nhãn.
* Nhóm độc 2. “ Độc cao”, kèm
theo chữ thập màu đen trong hình
vuông đặt lệch, hình tựơng màu
đen trên nền trắng. Có vạch màu
vàng ở dưới cùng nhãn.
* Nhóm độc 1. “ Cẩn thận”, kèm
theo hình vuông đặt lệch có vạch
rời ( có thể có hoặc không. Có
vạch màu xanh nước biển ở dưới
nhãn.
b. Tên thuốc: Bao gồm tên sản
phẩm, hàm lượng chất tác dụng,
dạng thuốc.
Ví dụ: Padan 95 SP
Thuốc
trừ
Sâu
Padan
Chứa
95%
chất tác

dụng
Thuốc
bột tan
trong
nước
2. Quan sát một số dạng thuốc
+Bước 1: Nhận biết các dạng
thuốc
+ Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân
biêït độ độc của thuốc trừ sâu,
bệnh.
a. Phân biệt độ độc của thuốc theo
kí hiệu và biểu tượng qua nhãn
mác
* Nhóm độc 1. “ Rất độc”, ‘Nguy
hiểm” kèm theo đầu lâu xương chéo
trong hình vuông đặt lệch, hình
tựơng màu đen trên nền trắng. Có
vạch màu đỏ ở dưới cùng nhãn.
* Nhóm độc 2. “ Độc cao”, kèm theo
chữ thập màu đen trong hình vuông
đặt lệch, hình tựơng màu đen trên
nền trắng. Có vạch màu vàng ở dưới
cùng nhãn.
* Nhóm độc 1. “ Cẩn thận”, kèm
theo hình vuông đặt lệch có vạch rời
( có thể có hoặc không. Có vạch
màu xanh nước biển ở dưới nhãn.
b. Tên thuốc: Bao gồm tên sản
phẩm, hàm lượng chất tác dụng,

dạng thuốc.
+Bước 1: Nhận biết các dạng
thuốc
-Hướng dẫn học sinh quan sát:
màu sắc, dạng ( bột, tinh thể,
lỏng…) của từng mẫu thuốc rồi
ghi vào vở BT.
+ Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân
biêït độ độc của thuốc trừ sâu,
bệnh.
-Cách đọc tên thuốc: GV hướng
dẫn HS đọc tên một loại thuốc đã
ghi trong SGK và đối chiếu với
hình vẽ trên bảng.
-Gọi vài HS nhắc lại cách đọc tên
thuốc và giải thích các kí hiệu ghi
trong tên thuốc.
-Phân biệt độ độc của thuốc theo
kí hiệu và biểu tượng.
- GV nhắc nhỡ, giúp đỡ HS yếu
kém
- Gọi đại diện trình bày, lớp nhận
xét
thuốc rồi ghi vào vở BT.
+ Đọc nhãn hiệu và phân
biêït độ độc của thuốc trừ
sâu, bệnh.
- HS chú ý theo hướng dẫn
của GV
- HS nhắc lại theo yêu cầu

của GV
- HS phân biệt : Hình có ô
vuông đặt lệch và có hình
cái đầu lâu là rất độc, hình
có ô vuông đặt lệch và có
hình chữ thập la có độø
độc cao,hình có ô vuông
đặt lệch và có dấu gạch
dưới màu xanh là nguy
hiểm
- Đd trình bày
+ Học sinh quan sát: màu
sắc, dạng ( bột, tinh thể,
lỏng…) của từng mẫu
thuốc rồi ghi vào vở BT.
+ Đọc nhãn hiệu và phân
biêït độ độc của thuốc trừ
sâu, bệnh.
- HS chú ý theo hướng dẫn
của GV
4 :Đánh giá kết quả. 5’
-HS thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh nơi thực hành.
-Nộp phiếu thực hành.
_GV nhận xét sự chuẩn bị, quá trình thực hành và kết quả thực hàh của các nhóm,nêu lên ưu,
nhược điểm.
Sau đó cho điểm 1, 2 nhóm.
5. Dặn dò: 1’
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau Chuẩn bị tiết 15” Kiểm tra 1 tiết”.
RÚT KINH NGHIỆM







…………………………………………………………………………………………
Tiết PPCT: 13 Tuần 12
Tiết dạy:
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Thông qua giờ ôn tập giúp HS củng cố lại kĩ thuật và kĩ năng học.
- Bước đầu vận dụng được các kĩ thuật đã học vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV :
- Đọc bài trong SGK để nắm đựoc yêu cầu và các làm cụ thể để soạn giảng cho HS.
- Các câu hỏi cần thiết cho tiết ôn tập
2. Hs : SGK và dụng cụ học tập
Xem lại tất cả các bài đã học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’) Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài học. ( 1’ ) Nhằm để củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở phần trồng trọt và
cũng để tạo điều kiện cho các em được nắm vững kiến thức hơn. Hôm nay chúng ta cùng bước vào tiết ôn
tập để nắm vững hơn các kiến thức.
ÔN TẬP
TG Nội dung Họat động của GV Họat độngcủa HS
40’ I. Vai trò và
nhiệm vụ của
trồng trọt

II. Một số tính
chất chính của
đất trồng
III. Tác dụng
của phân bón
trong trồng
trọt
IV. Sản xuất
và bảo quản
giống cây
trồng
V. Sâu, bệnh
hại cây trồng
Câu 1 : Hãy điền từ đúng ( Đ ) hoặc
sai ( S ) vào đầu câu mà em cho là
đúng hoặc sai :
a . Đất đồi dốc cần bón vôi
b . Đất bạc màu cần bón
nhiều phân hữu cơ, kết hợp với bón
vôi và cày sâu dần
c . Cần dùng các biện pháp
canh tác, thuỷ lợi và bón phân để
cải tạo đất
d . Đất đồi núi cần trồng cây
nông nghiệp xen giữa những băng
cây công nghiệp để chống xói mòn
Câu 2 : Chọn câu đúng nhất
2.1 . Phân bón gồm 3 loại là :
a. Cây xanh, đạm, vi lượng
b. Đạm, lân, kali

c. Phân chuồng, phân hố học, phân
xanh
d. Phân hữu cơ, phân hố học, phân
vi sinh
2.2 . Bón phân nhằm mục đích :
a. làm cho đất thống khí ;
b. Bón phân nhiều năng suất cao
c. Bón phân đạm hố học chất
lượng sản phẩm mới tốt
d. Bón phân hợp lí, cây trồng
mới cho năng suất cao, phẩm chất
tốt
Câu 3 : Sửa lại ý sai các câu sau
bằng cách viết lại cho đúng
a. Sâu hại có 3 kiểu biến thái
b. Côn trùng có đôi chân
c. Bệnh cây là trạng thái bình
thường của cây do vi sinh
vật hay điều kiện sống bất
lợi gây nên
d. Bệnh xoắn lá cà chua là do
nấm gây nên
* Trồng trọt có vai trò như thế nào
trong đời sống nhân dân và trong
nền kinh tế ?
* Giống cây trồng có vai trò như
thế nào trong trồng trọt ?
* Phân bón là gì ? Thế nào là độ
phì nhiêu của đất ?
a . Đất đồi dốc cần bón vôi S

b . Đất bạc màu cần bón nhiều phân
hữu cơ, kết hợp với bón vôi và cày sâu
dần Đ
c . Cần dùng các biện pháp canh tác,
thuỷ lợi và bón phân để cải tạo đất
Đ
d . Đất đồi núi cần trồng cây nông
nghiệp xen giữa những băng cây công
nghiệp để chống xói mòn Đ
2.1. Phân bón gồm 3 loại là
d. Phân hữu cơ, phân hố học, phân vi
sinh
2.2 . Bón phân nhằm mục đích
d. Bón phân hợp lí, cây trồng mới cho
năng suất cao, phẩm chất tốt
e. Sâu hại có 2 kiểu biến thái
f. Côn trùng có 3 đôi chân
g. Bệnh cây là trạng thái không
bình thường của cây do vi sinh
vật hay điều kiện sống bất lợi
gây nên
h. Bệnh xoắn lá cà chua là do virut
gây nên
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con ngườ
+ Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
+ Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp
+ Cung cấp nông sản cho xuất khẩu


- Làm tăng năng suất cây trồng
+ Làm tăng chất lượng nông sản
+ Tăng vụ
+ Làm thay đổi cơ cấu cây trồng
- Phân bón là thức ăn của cây trồng do
con người tạo ra và bổ sung cho

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×