Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.49 KB, 58 trang )

Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

Tuần 1
Tiết 1

NS:
ND:
Phần một:
Chương I:

TRỒNG TRỌT

ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT

Bài 1 + 2:
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ của TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM về ĐẤT TRỒNG và THÀNH PHẦN của ĐẤT TRỒNG
A. CHUẨN BỊ CHUNG:
I. Mục tiêu:
۩ Kiến thức:
- Nắm được vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì? Biết được thành phần của đất trồng.
۩ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân biệt giữa đất trồng và các khoáng vật khác.
- Phân biệt được 3 thành phần của đất trồng.
۩ Thái độ:
- u thích nghề trồng trọt.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài ngun, mơi trường đất.
II. Trọng tâm và phương pháp:


Trọng tâm: + Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
+ Khái niệm của đất trồng.
+ Thành phần của đất trồng.
Phương pháp: Trực quan + Hỏi đáp + Giảng giải…
III. Thiết bị dạy học:
Tranh H 2/ 7 sgk
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:(1ph) Làm quen với lớp.
II. Kiểm tra: (1ph) Dụng cụ học tập, vở, sgk…
III. Bài mới: (38ph)
۩ Giới thiệu: (1ph)
Ở lớp 6 các em học CN với KTGĐ. Lên lớp 7 các em cũng học CN nhưng chuyên về
NN, gồm 4 phần: TT, lâm nghiệp, chăn ni, thủy sản. Trước hết chúng ta tìm hiểu phần TT.
Trong phần TT có hai chương. Chúng ta học chương một. Bài đầu tiên của chương một là:
Vai trò, nhiệm vụ của TT - Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.

GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15ph ☼ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của TT.
Mục tiêu: HS nắm được vai trò, nhiệm vụ của TT, các biện pháp để thực hiện nhiệm

vụ của TT.
GV: Nước ta là một nước nông nghiệp,
với 76% dân số sống ở nông thôn và hơn
70% lao động làm nghề nơng. Nên trồng
trọt có vai trò quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân, chúng ta cùng tìm hiểu điều
này qua phần 1.
GV: GT hình1/5Sgk.
Quan sát.
Tổ chức học nhóm.
Chia lớp 6 nhóm.
Giao nhiệm vụ , quy định thời gian:
Cử nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
Các nhóm xem tranh và cho biết TT
cung cấp gì?
Trong thời gian 3 phút các nhóm báo cáo. Thảo luận nhóm.
N1N2N3:Quan sát tranh 1 và 2.
N4N5N6:Quan sát tranh 3 và 4.
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời
Đại diện nhóm trả lời.
H1 Hiện nay nước ta xuất khẩu gạo đứng thứ - Nước ta xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên
mấy trên thế giới?
thế giới.
GV: Để tìm hiểu về nhiệm vụ của TT các Làm bài tập.
em làm bài tập/6.
H2 GV sửa bài.
Nhiệm vụ của trồng trọt là gì?
- HS đọc dịng 1, 2,4, 6 của bài tập.
GV: Nhiệm vụ của TT là đảm bảo lương
thực cho tiêu dùng trong nước và xuất

H3 khẩu.
Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của - Khai hoang, lấn biển, tăng vụ, áp dụng
trồng trọt là gì?
các biện pháp kỹ thuật tiên tiến.
Kết luận:
1. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt:
- TT cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho vật nuôi,
nguyên liệu cho công nghiệm, nông sản để xuất khẩu.
- Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu là
GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

nhiệm vụ của TT.
2. Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của TT:
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ
- Áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
12ph ☼ Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm của đất trồng và vai trò của đất trồng.
Mục tiêu: HS nắm được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây.
GV yêu cầu HS đọc thông tin
HS đọc phần 1/7 Sgk.
- Lớp bề mặt của vỏ trái đất .
H1 Đất trồng nằm ở phần nào ?
- TV có thể sống và tạo ra sản phẩm.

H2 Trên đất trồng có gì ?
GV: Đây là điểm phân biệt giữa đất trồng
và các khoáng vật khác.
H3 Ta nói lớp than tơi xốp có phải là đất - Khơng vì trên đó thực vật khơng thể
trồng khơng? Tại sao?
sống và tạo ra sản phẩm.
- Đá.
H4 Đất trồng được hình thành từ đâu ?
to, mưa
nước
GV: Đá
vụn đá
ck + xác R,Đy
gió

H5
H6

Mùn
chất h/c (Đất trồng)
Đất trồng khác đá ở chỗ nào?

- Trong đất trồng có chất mùn là thức ăn
của thực vật.
Đất trồng là gì ?
Ghi bài.
GV: Gt hình 2/7 Sgk.
Quan sát.
Chia thành 6 nhóm.
Nhận nhiệm vụ.

N1N2N3: So sánh sự giống và khác khi - Giống :CC O2, nước, chất dinh dưỡng…
trồng cây trong đất và nước ?
- Khác: đất giữ cây đứng vững.
N4N5N6:Vai trò của đất trồng?
- Sgk
Kết luận:
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và
tạo ra sản phẩm .
-Đất trồng là môi trường cung cấp nước và chất dinh dưỡng, oxi, cho cây và giữ cây
đứng vững.

GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

10ph ☼ Hoạt động 3: Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
Mục tiêu: HS biết được thành phần của đất trồng gồm có 3 phần: rắn, lỏng, khí.
GV: Gt sơ đồ 1/7
Quan sát
Đất trồng gồm những thành phần gì?
- 3 phần: khí, lỏng, rắn
H1
- Chất vô cơ và chất hữu cơ.
H2 Phần rắn gồm những chất gì?
GV: Gọi HS

Đọc nội dung /8 sgk.
- O2, CO2, N2…
H3 Phần khí gồm những khí gì?
Khí O2 có vai trị gì? Hàm lượng như thế - Giúp cây hơ hấp, hàm lượng O2 trong
nào?
đất ít hơn.
- Là nước, cc nước cho cây.
H5 Phần lỏng là gì? Có tác dụng gì?
H6 Phần rắn có chất vơ cơ chiếm bao nhiêu - 92% đến 98%.
%?
H7 Chất vơ cơ có những chất dinh dưỡng - Ni tơ, phốt pho, kali..
nào?
H8 Chât hữu cơ còn lại bao nhiêu % trong - 2% đến 8%.
chất rắn?
GV: Chất hữu cơ chính là mùn do xác
động thực vật biến đổi thành nhờ hoạt
động của vi sinh vật.
GV: Gọi HS
Đọc bài tập/ 8 sgk
Yêu cầu HS làm bài tập.
Sửa bài tập.
Kết luận:
Đất trồng gồm có 3 phần chính:
- Phần lỏng cc nước cho cây.
- Phần khí: cung cấp khí O2, CO2, N2…
- Phần rắn: gồm có chất hữu cơ và chất vơ cơ.
IV. Củng cố: (4ph)
H1: Vai trò và nhiệm vụ của TT?
H2: Đất trồng gồm những thành phần gì?
V. Dặn dị: (1ph)

- Học bài + trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bài tập/9sgk vào tờ giấy.
- Soạn bài tiếp theo.
C. RÚT KINH NGHIỆM
H4

GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

Tuần 2
Tiết 2

NS:
ND:
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH của ĐẤT TRỒNG

A. CHUẨN BỊ CHUNG:
I. Mục tiêu:
۩ Kiến thức :
Biết được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính?
Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
۩ Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng đo độ chua, độ kiềm của đất bằng độ pH.
۩ Thái độ :

Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Trọng tâm và phương pháp:
Trọng tâm : Phần III và IV
Phương pháp : Trực quan + hỏi đáp + giảng giải
III. Thiết bị dạy học :
- GV : + Hộp màu độ pH.
+Tranh ảnh về các loại đất và thực vật ở đó.
+3 cốt, 3 loại đất, 1 bình nước.
- HS : Kẻ bài tập/9Sgk vào giấy.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:(1ph)
II. Kiểm tra: (4ph)
- Kiểm tra bài tập.
H1: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
H2: Đất trồng là gì ? Đất trồng gồm những thành phần gì?
III. Bài mới: (34ph)
۩ Giới thiệu: (1ph)
Như các em đã biết đất trồng có vai trị rất lớn với cây trồng. Nhưng khơng phải bất kì
loại đất trồng nào cũng đáp ứng được nhu cầu của cây. Dựa vào đâu để biết được đất trồng có
phù hợp với cây hay khơng? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài 3:
Một số tính chất chính của đất trồng.
GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh
TG
7ph


Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
☼ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về thành phần cơ giới của đất.
Mục tiêu: HS nắm được thành phần cơ giới của đất là gì?
- 3 phần :rắn, lỏng, khí
H1 Đất gồm có mấy phần ? Kể tên ?
- Rắn: Hữu cơ, vô cơ.
H2 Phần rắn gồm mấy phần?
GV: Gọi học sinh đọc I/Sgk
Đọc I /9 sgk
- Cát, limon, sét.
H3 Phần vô cơ gồm các hạt gì?
- Sgk
H4 Cho biết kích thước của các hạt đó ?
- Cát
H5 Loại hạt nào có kích thước lớn nhất ?
- Sét
H6 Loại nào có kích thước nhỏ nhất ?
GV: Tỉ lệ % giữa các hạt cát, limon, sét
tạo nên thành phần cơ giới.
Ví dụ: cát 60%, limon 30%, sét 10%
đất cát.
H7 Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất - 3 loại: đất cát, đất thịt, đất sét.
người ta chia đất thành mấy loại ?
GV: Đất cát chứa nhiều hạt cát, đất sét
chứa nhiều hạt sét, đất thịt chứa nhiều hạt
limon.
Giữa các loại đất này cịn có các loại đất

trung gian: đất cát pha , đất cát pha thịt…
H8 Xác định thành phần cơ giới của đất có tác - Để phân loại đất, xây dựng kế hoạch cải
dụng gì?
tạo, sử dụng hợp lí…
H9 Đất nào phù hợp với nhiều loại cây trồng? - Đất thịt vì loại đất này giữ được dd,
Vì sao?
nước…cây sinh trưởng phát triển thuận
lợi.
Kết luận:
- Phần vơ cơ gồm có các hạt: cát, li mon, sét.
- Tỉ lệ các loại hạt đó quyết định thành phần cơ giới của đất .
- Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất ta có: đất thịt, đất cát, đất sét.
6ph ☼ Hoạt động 2: Phân biệt độ chua , độ kiềm của đất.
Mục tiêu: HS nắm được thang pH, độ pH, đất chua, đất trung tính, đất kiềm.
Giáo viên chia nhóm
Chia 6 nhóm.
Giáo viên giao nhiệm vụ
Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận .
N1N2: Độ pH dùng để đo gì ? pH dao - Đo độ chua, độ kiềm của đất, độ pH giao
động như thế nào ?
động từ 0 đến 14.
N3N4: Đất chua có độ pH là bao nhiêu?
- Đất chua có độ pH < 6,5
GV: Võ Thị Thanh Uyên
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7


Đất tt, đất kiềm có độ pH là bao nhiêu ?

H

- Đất trung tính pH = 6,5
7,5
- Đất kiềm pH >7,5
N5N6: Xác đinh độ chua , độ kiềm của đất - Có kế hoạch cải tạo sử dụng đất để cây
có tác dụng gì?
trồng đạt năng suất cao.
Gọi đại diện nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo.
Gọi HS bổ sung.
Các nhóm khác bổ sung.
GV: Gt thang màu pH.
Quan sát
GV nêu cách sử dụng: Muốn xác định độ
pH của đất ta làm như sau: Lấy mẫu đất
cần xác định, nhỏ chất chỉ thị màu vào dư
1 giọt, để 1 phút, nghiêng giọt nước dư so
với thang màu pH. Nếu trùng màu nào thì
đất có độ pH tương ứng với độ pH của
màu đó. Dựa vào chỉ số pH ta xác định
được đó là loại đất gì.
Căn cứ vào độ pH ta chia đất làm mấy - 3 loại :đất chua, đất tt, đất kiềm.
loại?
Kết luận:
Căn cứ vào độ pH, ta chia đất làm 3 loại:
- Đất chua: pH<6,5

- Đất trung tính: pH = 6,5
7,5
- Đất kiềm: pH.>7,5

10ph ☼ Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Mục tiêu: HS nắm được vì đâu mà đất giữ được nước và dd ?
Gọi HS đọc.
Đọc thơng tin /9
GV: Đất có 3 loại hạt có kích thước khác
nhau. Hạt càng bé thì khả năng giữ nước
và dd càng tốt.
GV làm thí nghiệm: 3 cốc chứa đất cát, Quan sát
đất thịt, đất sét lần lượt đổ nước vào.HS
quan sát dưới đáy ly xem ở ly nào nước
đọng nhanh và nhiều nhất.
Qua thí nghiệm cho biết:
- Hạt sét.
H1 Hạt nào giữ nước và dd tốt nhất?
- Đất cát giữ nước kém.
H2 Đất cát khả năng giữ nước như thế nào?
H3 Vì sao đi trên đất sét khi trời mưa, ta dễ bị - Vì nước bị giữ lại, đất trơn…
trượt?
GV: Võ Thị Thanh Uyên
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7


Cho HS làm bài tập /9
Làm bài tập /9
Sửa bài tập
Đất sét có tốt cho cây khơng? Vì sao?
- Khơng vì đất q chặt, đất bí thiếu O2
Đất giữ được nước và dd nhờ đâu?
- Nhờ các loại hạt và mùn.
Kết luận:
Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.

10ph ☼ Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
Mục tiêu:HS nắm được tiêu chí độ phì nhiêu của đất. Các điều kiện để cây trồng đạt
năng suất cao.
Ở đất thiếu nước, thiếu dd cây trồng phát - Kém
H1
H2 triển như thế nào?
Nếu ngược lại?
- Tốt
GV: Nước và chất dd là 2 yếu tố của độ
phì nhiêu. Trong thực tế đất có đủ nước
và dd chưa hẳn là đất phì nhiêu.
Ví dụ: Đất mặn có đủ nước và dd song do
có lượng muối cao nên gây độc cho cây
H3 do đó cây khơng phát triển được.
- Đủ nước, dd, O2 và không chứa độc tố…
H4 Đất phì nhiêu hội đủ những yếu tố nào?
Nếu đất phì nhiêu mà ta khơng chăm sóc - NS thấp.
H5 thì NS sẽ như thế nào?
Để cây trồng có năng suất cao cần có - Đất phì nhiêu, giống, chăm sóc, thời tiết
những điều kiện nào?

tốt…
Kết luận:
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao.
- Muốn có NS cao phải có đủ các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi,
giống tốt, chăm sóc cẩn thận…
IV. Củng cố: (3ph)
Đọc ghi nhớ / sgk
H1: Có mấy loại đất?
H2: Độ phì nhiêu của đất là gì?
V. Dặn dị: (3ph) Học bài + trả lời câu hỏi SGK
Chép bài tập /14, 15 Sgk vào tờ giấy.
Soạn bài: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
C. RÚT KINH NGHIỆM
GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

Tuần 3
Tiết 3

NS:
ND:
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO và BẢO VỆ ĐẤT

A. CHUẨN BỊ CHUNG:

I. Mục tiêu:
۩ Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý .
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất, mục đích của các biện pháp đó.
۩ Kĩ năng:
- Nhận biết các biện pháp và mục đích của từng biện pháp.
۩ Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Trọng tâm và phương pháp:
Trọng tâm: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Phương pháp: Quan sát + Hỏi đáp…
III. Thiết bị dạy học:
* GV: Tranh phóng to H3,H4,H5 /14 sgk.
* HS: Kẻ bảng/14,15 /sgk vào giấy
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:(1ph)
II. Kiểm tra: (4ph)
H1: Có mấy loại đất?
H2: Độ phì nhiêu của đất là gí?
Để cây trồng có năng suất cao, cần làm gì?
Kiểm tra việc chép bài tập của HS.
III. Bài mới: (36ph)
۩ Giới thiệu: (1ph)
Đất là tài nguyên quí giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông lâm nghiệp. Vì vậy
chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Bài học này giúp các em hiểu: Sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Cải tạo, bảo vệ đất
gồm những biện pháp nào?
GV ghi đề lên bảng: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất.

GV: Võ Thị Thanh Uyên


Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20ph ☼ Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất hợp lí.
Mục tiêu: Nắm được các bp sử dụng đất hợp lí.
Gọi HS đọc
Cá nhân đọc Sgk /13
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày
H1 Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
GV: Diện tích đất trồng có nguy cơ bị thu càng tăng mà đất trồng có hạn, có câu:
nhỏ do sự pháp triển của đơ thị hóa nơng “Người sinh chứ đất khơng sinh”
thơn ngày càng tăng, nhà cửa, xí nghiệp…
ngày càng nhều.
GV giao bài tập /14
HS làm bài tập /14 Sgk
Sửa bài tập
Đọc bài tập đã hoàn thiện.
H2
Để sử dụng đất hợp lí chúng ta cần phải - Nêu 4 biện pháp/14Sgk
làm gì?
H3
Thâm canh tăng vụ để chi?

- Để tăng sản lượng nông sản.
GV: Không để đất trống giữa 2 vụ.
H4
Không bỏ đất hoang để chi?
- Để ổn định và tăng diện tích đất trồng.
H5
Khi trồng cây trên đất thích hợp cây pháp - Cây trồng pháp triển tốt.
triển như thế nào?
H6
Mục đích là gì?
- Tăng năng suất.
Ví dụ: đất bạc màu thì trồng cây họ đậu,
đất giàu dd trồng lúa, rau…
Biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo áp Ví dụ: Tăng độ phì nhiêu của đất lấn biển
dụng cho đất mới khai hoang, đất lấn thì trồng cây ưa mặn.Đất khai hoang
biển…Những vùng này không thể chờ tới trồng cây họ đậu để tăng lượng đạm cho
khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử đất.
dụng ngay để có thu hoạch và khi sử dụng
đất sẽ được cải.
Kết luận:
- Diện tích đất trồng có hạn mà nhu cầu lương thực, thực phẩm của con người ngày
càng tăng nên cần sử dụng dát một cách hợp lí.
- Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải: Thâm canh tăng vụ, không bỏ đất hoang, chọn cây
trồng phù hợp, vừa sử dụng vừa cải tạo đất.

25ph ☼ Hoạt động 2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên



Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

Mục tiêu: HS nắm được một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
H1 Ở nước ta đồng bằng nào là đất tốt không - Đồng bằng sông Hồng và SCL.
cần cải tạo?
Quan sát
H2 GV: Gt tranh đb sông Hồng và SCL.
Loại đất nào cần được cải tạo?
- Đất xám bạc màu, đất phèn, đất mặn …
GV: Gt một số loại đất cần cải tạo:
H3 - Đất xám bạc màu: nghèo dd, tầng canh
tác mỏng, đất chua…
- Đất mặn: Nồng độ muối cao, cây trồng
H4 không sống được
Loại cây nào sống được ở đất mặn?
- Cây bần, đước, sú, mắm, cói.
- Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn, gây
độc, đất chua…
GV: Gt tranh H3,H4, H5/14
Quan sát
GV giao nhiệm vụ cho nhóm: Mỗi nhóm Chia lớp 6 nhóm, nhận nhiệm vụ, thảo
nắm một biện pháp cho biết mục đích luận và ghi kết quả vào giấy đã chép sẵn.
của biện pháp và biện pháp đó áp dụng
cho loại đất nào? (Thời gian 3 ph)
N1: Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
- Tăng tầng canh tác, tăng chc: đất nghèo
dd…

N2:Làm ruộng bậc thang.
- Chống sói mịn: đất dốc…
N3: Trồng xen cây nơng nghiệp giữa các - Tăng độ che phủ, chống sói mịn, rửa
băng cây xanh.
trôi: đất dốc…
N4: Cày nông, sục bùn, giữ nước liên tục, - Rửa chua, hạn chế sự hình thành phèn:
thay nước thường xun.
đất phèn…
N5: Bón vơi.
- Để khử chua: đất chua
N6: Thủy lợi.
- Thau chua, rửa mặn:đất mặn.
Gọi các nhóm báo cáo.
Đại diện nhóm báo cáo.
Gọi HS bổ sung.
HS khác bổ sung.
GV giảng lại từng biện pháp
Kết luận:
Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là:
- Canh tác để tăng bề dày lớp đất trồng.
- Thủy lợi để thay chua, rửa mặn, xổ phèn.
- Bón phân để tăng chc cho đất.
IV. Củng cố: (4ph)
H1: Nêu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất?
GV: Võ Thị Thanh Uyên
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh


Giáo án Công nghệ 7

H2: Ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào?
V. Dặn dò: (1ph)
- Học bài + trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 mẫu đất sạch, 1 lọ nước, 2 thước kẻ
mm, 1 thìa trắng, nhóm trưởng kẻ bảng phân loại đất /12, 13 sgk.
C. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 4
Tiết 4
Bài 4 + 5: Thực hành
GV: Võ Thị Thanh Uyên

NS:
ND:
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

Xác định: THÀNH PHẦN CƠ GIỚI của ĐẤT bằng PP
ĐƠN GIẢN, ĐỘ pH của ĐẤT bằng PP SO MÀU.
A. CHUẨN BỊ CHUNG:
I. Mục tiêu:
۩ Kiến thức:
- Trình bày được qui trình xác định TPCG của đất bằng PP vê tay, độ pH của đất bằng
PP so màu.

- Thực hành đúng thao tác trong từng bước của qui trình. Tập đối chiếu kết quả thực
hành với bảng phân cấp đất để kết luận đúng loại đất.Tập so màu trên thang pH chuẩn và màu
của dung dịch đất sau khi nhỏ chất chỉ thị màu.
۩ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thao tác chính xác, đối chiếu, phân biệt….
۩ Thái độ:
- Có ý thức giữ vệ sinh mơi trường, an tồn lao động…
- Tham gia lao động cùng gia đình để xác định TPCG, độ pH của đất ở ruộng, vườn
nhà mình.
II. Trọng tâm và phương pháp:
Trọng tâm: Xác định TPCG, độ pH của đất
Phương pháp: Thực hành theo nhóm.
III. Thiết bị dạy học:
* GV: - 1 bảng chuẩn phân cấp đất, tranh qui trình xác định TPCG bằng pp vê giun, đo
độ PH bằng pp so màu .
- 1 mẫu đất đã được vê , cuộn tròn, 1 lọ nước , 1 mẫu đất
- 1 hộp thang màu pH, 6 lọ chất chỉ thị màu.
* HS: Mỗi nhóm: 3 mẫu đất sạch khác nhau, 1 lọ nước, thước kẻ mm, 1 thìa nhựa
trắng. Nhóm trưởng kẻ bảng phân loại đất /12, 23 Sgk vào tờ giấy lớn.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:(1ph)
II. Kiểm tra: (0ph) Kiểm tra trong khi thực hành
III. Bài mới: (39ph)
۩ Giới thiệu: (1ph)
Khi ở ngoài ruộng , muốn xác định nhanh TPCG người ta dùng PP đơn giản là vê tay,
cịn xác định độ pH thì dùng PP so màu.Hôm nay chúng ta sẽ thực hành 2 PP đó.
☼ Hoạt động 1: (5ph) Chuẩn bị thực hành
GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên



Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành: Mỗi nhóm làm đúng qui trình, xác định được loại
đất, mang đầy đủ dụng cụ, vật liệu, phải đảm bảo vệ sinh, an toàn, trật tự…
- Dựa vào u cầu đó cơ dưa ra biểu điểm đánh giá như sau:
+ Nguyên liệu và dụng cụ:
2 điểm
+ Thao tác chính xác và xác định được loại đất: 5 điểm
+ Thời gian
: 1 điểm
+ Trật tự
: 1 điểm
+ An toàn, vệ sinh
: 1 điểm
Tổng cộng: 10 điểm
☼ Hoạt động 2: (7ph) Tổ chức thực hành.
- Chia nhóm:Chia lớp thành 6 nhóm, cử nhóm trưởng.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm: Nhóm trưởng báo cáo.
- Kiểm tra kiến thức:
H1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Dựa vào TPCG ta chia đất ra làm mấy loại?
H2: Dựa vào độ pH ta chia đất ra làm mấy loại?
Nêu độ pH của từng loại?
☼ Hoạt động 3: (20 ph) Qui trình thực hiện
* GV thao tác mẫu:
- GV dùng tranh trình bày bằng lời từng qui trình một:

+ Xác định TPCG của đất cần chú ý: đất ẩm, vê thành thỏi có đường kính 3 mm,
cuộn trịn con giun có đk 3 cm…
+ Xác định độ pH của đất cần chú ý: Mẫu đất bằng hạt ngô hơi ẩm, nhỏ giọt chỉ
thị màu từ từ đến khi dư 1 giọt, sau 1 ph so sánh màu của giọt nước dư với màu
của thang pH.
- GV thao tác mẫu từng qui trình: nên làm chậm , chọn vị trí để HS dễ thấy.
* HS thực hành: GV theo dõi, sửa sai.
☼ Hoạt động 4: (6 ph) Đánh giá kết quả
- HS tự dánh giá kết quả vào bảng đã chuẩn bị trước.
- Nộp sản phẩm và bảng đánh giá theo nhóm.
- GV đánh giá lại, ghi điểm.
- Thu dọn, vệ sinh.
IV. Củng cố: (4ph)
GV: Võ Thị Thanh Uyên

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

H1: Nêu qui trình xác định TPCG bằng pp vê giun?
H2: Khi dùng pp so màu để do độ pH cần chú ý điều gì?
V. Dặn dị: (1ph)
- Kẻ bảng/16Sgk vào tờ giấy.
- Soạn bài: Tác dụng của phân bón trong TT.
C. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 5

GV: Võ Thị Thanh Uyên

NS:
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh
Tiết 5
Bài 7:

Giáo án Công nghệ 7
ND:

TÁC DỤNG của PHÂN BÓN trong TRỒNG TRỌT

A. CHUẨN BỊ CHUNG:
I. Mục tiêu:
۩ Kiến thức:
Biết được các loại phân bón thường dùng, tác dụng của phân bón đối với đất và đối với
cây.
۩ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết các loại phân.
۩ Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm phân bón, tận dụng các sản phẩm phụ của cây để làm phân bón.
II. Trọng tâm và phương pháp:
Trọng tâm: Tác dụng của phân bón.
Phương pháp: Trực quan + Hỏi đáp…
III. Thiết bị dạy học:
* GV: Tranh phóng to H 6 /17 sgk
* HS: Kẻ bảng /16 sgkvào gíây.

B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:(1ph)
II. Kiểm tra: (0ph)
III. Bài mới: (38ph)
۩ Giới thiệu: (1ph)
Từ ngàn xưa ơng cha ta có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Điều này
muốn nói lên vai trị của phân bón trong trồng trọt.Vậy phân bón có tác dụng gì đối với đất
cũng như đối với cây. Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài :
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.

TG
Hoạt động của GV
GV: Võ Thị Thanh Uyên

Hoạt động của HS
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

17ph ☼ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
Mục tiêu: HS nắm được thế nào là phân bón, có 3 loại phân bón.
Gọi HS đọc
Đọc thơng tin /15 sgk
Sinh hoạt nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm.
Giao nhiệm vụ:
Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.

N1: Phân bón là gì? Ở địa phương em - Là thức ăn con người cung cấp cho cây.
thường sử dụng những loại phân bón nào?
N2: Phân bón chứa những chất dinh - Chứa đạm, lân, kali, mùn, vs...
dưỡng nào?
N3: Phân bón có mấy nhóm chính? Kể - Có 3 loại: Phân hữu cơ, hóa học, vi sinh.
tên.
N4: Phân hữu cơ gồm những loại nào?
- Phân hữu cơ lấy từ xác ĐTV: phân
chuồng, phân xanh...
N5: Phân hóa học gồm những loại phân - Phân hóa học lấy từ khống vật + chất
nào?
hóa học.
N6: Phân vi sinh gồm những loại phân - Phân vi sinh lấy từ vi sinh vật.
nào?
Gọi đại diện nhóm.
Nhóm trưởng báo cáo
HS khác bổ sung.
HS bổ sung
GV giao bài tập/ 16 sgk
Làm bài tập /16 sgk
Tg 5 ph
Thu 5 bài chấm
Sửa bài tập:
Sửa bài
- Cây điền thanh, phân trâu bò lợn, cây
H1 Phân hữu cơ gồm những loại phân nào?
muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, khô
dầu đậu tương...
H2
- Supelan, DAP, NPK, Urê...

H3 Phân hóa học gồm những loại phân nào?
Phân vi sinh gồm những loại phân nào?
- Nitragin
Ghi bài
Ghi bài
Kết luận:
- Phân bón là thức ăn do con người cung cấp cho cây.
- Có 3 nhóm phân bón chính:
+ Phân hữu cơ: phân chuồng, khơ dầu, phân xanh…
+ Phân hóa học: NPK, đạm, lân, kali…
+ Phân vi sinh: Nitragin…
20ph ☼ Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
Mục tiêu: HS nắm được vai trị của phân bón đối với đất và cây.
GV: Võ Thị Thanh Uyên
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh
H1
H2
H3

Giáo án Công nghệ 7

Gt tranh H.6 /17 sgk
Quan sát
Phân bón có ảnh hưởng gì đối với đất?
- Làm cho đất phì nhiêu.
Phân bón có ảnh hưởng gì đối với năng - Tăng năng suất cây trồng.
suất cây trồng?

Phân bón có ảnh hưởng gì đối với chất - Nơng sản có chất lượng tốt hơn.
lượng nơng sản?
GV: Phân bón có tác dụng đến NS chất
Pb
lượng nơng sản phải gián tiếp thơng qua Đất
Đất phì nhiêu
nhiều dd
đất.
- Phân bón là một trong những yếu tố
Tăng NS và CL
Cây pt tốt
chính tăng NS và chất lượng NS: 50%
- Tuy nhiên nếu dùng quá nhiều, sai
chủng loại, không cân đối thì NS sẽ giảm.
- Lúa bón đạm nhiều sẽ ngã, hạt lép.
- Cây họ đậu khơng nên bón đạm.
- Bón nhiều phân hóa học đất sẽ chua.
Kết luận:
Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nơng sản.

IV. Củng cố: (5ph)
Đọc phần : Có thể em chưa biết.
H: Ví dụ những loại phân ở địa phương em đang sử dụng.
V. Dặn dò: (1ph)
- Học bài + trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.
- Chép bài tập /21,22 vào giấy.
C. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 6

Tiết 6
Bài 9:
CÁCH SỬ DỤNG và BẢO QUẢN
GV: Võ Thị Thanh Uyên

NS: 03/10/08
ND: 04/10/08
Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh

Giáo án Công nghệ 7

CÁC LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG
A. CHUẨN BỊ CHUNG:
I. Mục tiêu:
۩ Kiến thức:
HS nắm được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.
۩ Kĩ năng:
Có kĩ năng phân biệt và lựa chọn cách bón phân thích hợp.
۩ Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm phân bón, giữ vệ sinh mơi trường khi sử dụng phân bón.
II. Trọng tâm và phương pháp:
Trọng tâm: Cách bón phân và cách bảo quản.
Phương pháp: Trực quan + Hỏi đáp
III. Thiết bị dạy học:
* GV: Tranh phóng to các hình 7, 8, 9, 10.
* HS: Kẻ bài tập /21, 22 vào giấy
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định:(1ph)
II. Kiểm tra: (5ph)
H1: Phân bón là gì? Tác dụng của phân bón.
H2: Có mấy loại phân bón? Kể tên, cho ví dụ.
III. Bài mới: (34ph)
۩ Giới thiệu: (1ph)
Như các em đã biết có rất nhiều loại phân bón. Để sử dụng các loại phân bón
trên sao cho đúng loại đất, loại cây, đúng liều lượng, cây trồng có năng suất cao mà lại tiết
kiệm được phân bón chúng ta cùng tìm hiểu bài :
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thơng thường.

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
13ph ☼ Hoạt động 1: Giới thiệu một số cách bón phân.
Mục tiêu: HS nắm được các cách bón phân dựa thời kì và dựa vào hình thức bón.
GV: Võ Thị Thanh Un

Tổ: Tự nhiên


Trường THCS Tịnh Minh
H1
H2
H3
H4

Gọi HS đọc
Căn cứ vào thời kì bón, người ta chia làm
mấy cách bón phân ?

Thế nào là bón lót ?
Thế nào là bón thúc ?
Căn cứ vào hình thức bón, ta chia làm
mấy cách bón?
Sinh hoạt nhóm
Giáo viên giao nhiệm vụ
Các nhóm cùng một câu hỏi:
Quan sát các hình và cho biết tên của
cách bón ,ưu nhược điểm của cách bón.
N1N2N3: H. 7, H. 8

Giáo án Cơng nghệ 7
Đọc phần 1 /20
- Có 2 cách bón: bón lót và bón thúc.
- Bón trước khi gieo trồng.
- Bón lúc cây đang sinh trưởng phát triển.
- Bón vãi, bón hốc, bón theo hàng, phun
trên lá.
Chia lớp thành 6 nhóm
Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
Các nhóm thảo luân trong 4 ph
Đại diện nhóm trả lời:

Hình 7:bón hốc
Hình 8:bón hàng
N4N5N6:H. 9, H.10
Hình 9:bón vãi
Hình 10:bón trên lá
GV: Bón trực tiếp vào đất vừa tốn một - Bón hốc, bón hàng ưu điểm: 1 & 9,
lượng phân lớn, phân bị giữ lại tạo ra nhược :3

dạng khó tiêu , rửa trơi gây lãng phí.
- Bón vãi: Ưu:6 & 9, nhược: 4 & 7
Bón theo hàng, theo hốc, phun trên lá dễ - Bón trên lá: ưu:1, 2, 5, nhược: 8
sử dụng hơn.
Giao bài tập/ 21
Làm bài tập.
Chấm 5 bài
Sửa bài tập.
Chốt ý, ghi bài
Ghi bài
Kết luận:
* Căn cứ vào thời kì bón có 2 cách:
- Bón lót: bón trước khi gieo trồng.
- Bón thúc: bón trong thời gian cây đang sinh trưởng phát triển
* Căn cứ vào hình thức bón, ta có:
- Bón vãi
- Bón theo hàng
- Bón theo hốc
- Phun trên lá
10ph ☼ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
Mục tiêu: HS nắm được loại phân nào nên bón vào thời kì nào?
GV: Khi bón vào đất, các chất dd có
trong phân bón phải được chuyển hóa
GV: Võ Thị Thanh Uyên
Tổ: Tự nhiên



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×