Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá các kiến cơ bản về: chất mối quan hệ giữa các chất, qui tắc hoá trị,
ĐLBTKL các chất, mối quan hệ giữa mol, KL mol KL(m), thể tích mol của chất khí
ĐKTC, giải bài toán theo PTHH, nồng độ C%, nồng độ C
M
.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các qui tắc ĐL, công thức để giải các bài tập hoá học.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung 1 số bài tập định tính định lượng.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan.
III. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
* Khởi động
- Mục tiêu: Gây hướng thú trong học tập.
- Thời gian: 2p
- Đồ dùng dạy học:
Hoạt động 1
Chất và mối quan hệ giữa các chất
- Mục tiêu: HS nhớ lại được mối quan hệ giữa các chất.
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: yêu cầu HS thảo luận trả lời 1 số câu
hỏi:
+ Cho biết hạt đại diện cho NTHH? cho
chất?
+ Có mấy loại chất? cho VD về mỗi loại
chất?
+ Cho VD về mối quan hệ giữa:
Đơn chất + hợp chất.
Đơn chất + Đơn chất.
Hợp chất + Hợp chất.
I- Chất và mối quan hệ giữa chất.
Hợp chất bị phân huỷ.
- HS: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 thảo
luận nhóm hoàn thành các câu hỏi.
- GV: gọi đại diện 1 nhóm phát biểu đ nhóm
khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại:
GV hỏi: Cho biết mỗi PƯHH trên thuộc loại
PƯHH nào?
* KL: Đơn chất
- Có 2 loại hợp chất :
Hợp chất
- ĐC + ĐC: H
2
+ O
2
đ H
2
O
- ĐC + HC:
Zn + HCl đ ZnCl
2
+ H
2
ư
- HC + HC :
CaO + H
2
O đ Ca(OH)
2
- HC bị phân huỷ :
KClO
3
đ KCl + O
2
ư
Hoạt động 2:
Quy tắc hoá tri, định luật BTKL
- Mục tiêu: HS nhớ lại được các quy tắc hoá trị và định luật BTKL
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học
- Cách tiến hành: Hoạt động các nhân
GV: yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học
cho biết:
+ Qui tắc hoá trị? viết dạng tổng quát?
+ Dựa qui tắc hoá trị cho biết CTHH sau
công thức nào đúng công thức nào sai? tại
sao?
1- AlCl, AlCl
2,
, AlCl
3
2- AlSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
, Al
3
(SO
4
).
+ Phát biểu ĐLBTKL? vận dụng cân bằng
các PƯHH sau?
Cu + O
2
đ CuO
P + O
2
đ P
2
O
5
Fe + HCl đ FeCl
2
+ H
2
ư
HS: Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành
các câu hỏi?
- Đại diện học sinh phát biểu, lớp bổ sung.
II- Qui tắc hoá trị, định luật
BTKL
* KL:
A
a
x
B
b
y
ta có: x .a = y . b
y
x
=
a
b
CTHH đúng: AlCl
3
, Al
2
(SO
4
)
Hoạt động 3:
Mol, KL mol, công thức chuyển đổi
- Mục tiêu: HS nhớ lại được công thức chuyển đổi,khối lượng mol
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học:
HĐ3:
GV cho học sinh luyện tập và củng cố về:
+Khái niệm mol? KL mol?
+Công thức chuyển đổi giữa:
1- Số mol (n) và KL (m)
2- Số mol (n) và V(đktc)
HS dựa vào kiến đã học để hoàn thành các
câu hỏi
- Đại diện 1 học sinh phát biểu, lớp nhận xét
bổ sung.
GV yêu cầu HS vận dụng giải nhanh các bài
tập: (Nội dung bảng phụ)
1- Tính số mol n của 8g khí O
2
? tính khối
lượng m của 0.5 mol H
2
?
2- Tính số mol n của 11.2 l khí N
2
ở đktc?
tính V của 0.75 mol khí CH
4
(đktc)?
HS vận dụng công thức đẻ tính toán
GV gọi 1, 2 HS lên bảng giải bài tập HS dưới
lớp nhận xét bổ sung.
HĐ4:
GV yêu cầu HS cho biết:
+ Nồng độ d
2
là gì?
III- Mol, KL mol, các công thức
chuyển đổi.
* KL :
n =
M
m
= > m = n .M
n =
4,22
v
= > V = n .22.4
Hoạt động 4:
Nồng độ dung dịch, các bước giải bài toán theo PTHH ?
- Thời gian:10p
- Mục tiêu: HS nhớ được các bước giải bài toán theo PTHH
- Đồ dùng dạy học
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
+ Nồng độ C% là gì? nồng độ C
M
+ Các bước giải bài toán theo PTHH ?
IV- Nồng độ dung dịch, các bước
giải bài toán theo PTHH ?
HS phát biểu GV chuẩn kiến thức.
GV yêu cầu HS vận dụng giải BT trong bảng
phụ.
*KL: C% = m
ct
.
mdd
100
C
M
=
v
n
(l)
Giải bài toán theo phương trình gồm 4
bước:
- Tìm số mol chất cho theo đầu bài.
- Lập đúng PTHH .
- Lập tỉ lệ số mol giữa chất cho biết và
chất cần tìm ( theo PTHH và theo đầu
bài).
- Chuyển đổi theo yêu cầu của bài
toán.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 3p
1. củng cố
- Ôn lại các kiến thức của bài
2. HDVN
- Về chuẩn bị bài tính chất hoá học của oxit
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 2
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất của Oxít: một số Oxit tác dụng Oxit bazơ tác dụng với
nước tạo thành bazơ; Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối; Oxit Axit tác dụng
với bazơ tạo thành muối và nước; Oxit bazơ tác dụng với Axit tạo muối và nước; Oxit
axit tác dụng với nước tạo thành axit.
- Học sinh biết dựa vào tính chất hoá học đặc trưng để phân loại oxit: oxit axit,
oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.
2. Kỹ năng:
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
- Học sinh biết cách làm bài tập định tính và định lượng hoá học.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
Dụng cụ - hoá chất:
- ống nghiệm: 2.6 chiếc.
- ống hút: 1.6 chiếc.
- đồng (II) o xit.
- Dung dịch HCl.
2. Học sinh:
Đọc trước bài.
III. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
*Khởi động
- Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ:
- Thời gian:5p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Nhắc lại khái niệm oxit? Cho ví dụ một số công thức hoá học của oxit?
Hoạt động 1
Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit bazơ
- Mục tiêu: Học biết được tính chất hoá học của o xit baz
- Thời gian: 15p
- Đồ dùng dạy học: Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
? Khi cho một số oxit như: Na
2
O; K
2
O; BaO
tác dụng với nước thì thu được sản phẩm gì?
Viết PTHH minh hoạ?
? Muốn biêt sản phẩm sinh ra có phải là bazơ
không ta phải làm như thế nào?
HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời.
1HS trả lời, HS khác nhận xét , bổ sung.
? Qua đó rút ra nhận xét gì về tính chất hoá
học của o xit bazơ khi cho tác dụng với
nước?
Giáo viên giới thiệu cho học sinh hoá chất,
dụng cụ và mục đích của thí nghiệm và
hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Ngoài CuO có phản ứng với HCl các o xit
như Fe
2
O
3
; CaO… cũng có phản ứng tương
tự.
1. Oxit bazơ có những tính chất
hoá học nào ?
a: Tác dụng với nước:
KL: Một số oxit bazơ tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ ( kiềm).
PTHH:
Na
2
O + H
2
O
→
NaOH + H
2
↑
?Vậy o xit bazơ còn có tính chất hoá học gì
khác?
? Tại sao vôi sống để lâu trong không khí lại
bị hoá rắn?
Giáo viên gợi ý:
HS nghe hd của GVvà tiến hành làm TN theo
nhóm.Các nhóm QS hiện tượng xảy ra, nêu
nhận xét về tính chất và viết PTHH.
Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét
và bổ sung
Vôi sống là CaO, trong không khí có khí CO
2
? Vậy oxit bazơ còn có tính chất hoá học gì?
.
Học sinh trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét về
tnính chất, đồng thời viết PTHH.
1HS trả lời.
b. Tác dụng với axit:
.
KL: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo
thành muối và nước .
PTHH:
CuO + HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
c. Tác dụng với axit:
KL: Oxit bazơ tác dụng với oxit axit
tạo thành muối.
PTHH:
CaO +CO
2
→ CaCO
3
.
Hoạt động 2
Tìm hiểu tính chất hoá học của o xit axit.
- Mục tiêu: HS biết các tính chất hoá học của o xit axit
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:hoạt động nhóm
? Nhắc lại TN đốt phốt pho trong không khí
và sau đó lấy sản phẩm lắc đều với một chút
nước. Sản phẩm thu được là gì? Làm cách
nào để nhận biết được sản phẩm? Viết
PTHH minh hoạ?
? Rút ra nhận xét về tính chất hoá học của
oxit axit?
HS hoạt động nhóm nhỏ nhớ lại kiến thực cũ
để trả lời câu hỏi .
1HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
GV gọi 2 HS lên bảng viết PTHH theo sơ đồ
sau:
SO
3
+ H
2
O →
CO
2
+ H
2
O →
a. Tác dụng với nước :
KL: Nhiều oxit axit tác dụng với nước
tạo thành dung dịch axit .
PTHH:
P
2
O
5
+ 3 H
2
O
→
2 H
3
PO
4
? Hãy nhắc lại hiện tượng khi sục khí CO
2
vào dd nước vôi trong? Viết PTHH:
1HS nhắc lại hiện tượng , nêu nhận xet về
tính chất và viết PTHH.
HS khác nhận xét và bổ sung
Qua đó nhận xét gì về tính chất hoá học của
oxit axit?
? Từ tính chất hoá học của o xit bazơ hãy cho
biết oxit axit còn có tính chất hoá học nào
nữa?
? Hãy nhận xét sự khác nhau về tính chất hoá
học giữa oxit bazơ và oxit axit? Phân tích sự
khác nhau về chất tg pư và sp của pư ?
b. Tác dụng với bazơ:
KL: O xit axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước.
PTHH:
CO
2
+ Ca (OH)
2
→ CaCO
3
↓+
H
2
O.
c. Tác dụng với o xít bazơ:
KL: Oxit axit tác dụng với oxit axit tạo
thành muối.
HS so sánh nhận xét sự khác nhau và
phân tích.
Hoạt động 3:
Khái quát về sự phân loại o xit.
- Mục tiêu: Hs biết được các loại o xit
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học:bảng phụ
- Cách tiến hành:hoạt động cá nhân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Dựa vào tính chất hoá học đặc trưng ,hãy
phân loại o xit?.
HS hoạt động cá nhân căn cứ vào tính chất
hoá học của o xit và phân loại .
1HS trả lời
KL:O xit chia làm 4 loại :
+oxit axit .
+oxit bazơ.
+oxit lưỡng tính.
+oxit trung tính.
V. Tổng kết và hướng dẫ về nhà 5p
1. Củng cố:
- GV gọi 3HS lên bảng làm bài tập 1 tại lớp.
- HS cả lớp làm bài tập 3 (a,d) vào bảng con tại lốp.
- GV hd HS bài tập 4;6 về nhà.
2. Dặn dò:
- Học bài .
- Bài tập về nhà: 2;3(b,c);4;6;5.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 3:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được một số tính chất hoá học và ứng dụng của Ca0.
- Biết được các phương pháp điều chế Ca0 trong PTN và trong CN.
2. Kỹ năng:
- Biết viết PTPƯ và khả năng làm các bài tập hoá học. Quan sát TN rút ra tính
chất hoá học của oxit bazơ. Dự đoán, rút ra tính chất của nó.
3. Thái độ:
- Say mê nghiên cứu bộ môn và giải thích các KT thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cần thiết.
- Tranh ảnh lò nung vôi thủ công và công nghiệp.
2. HS:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
- Vôi sống.
III. Phương pháp.
- Trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
* Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 5
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
? Các tính chất hoá học của Ca0 và viết phương trình phản ứng.
Hoạt động1
Canxi oxit có những tính chất hoá học nào
- Mục tiêu: HS biết được các tính chất hoá học của canxi oxit
- Thời gian: 15p
- Đồ dung dạy học: háo chất và dụng cụ làm thí nghiệm
- Cách tiến hành: hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tính chất hoá học của Ca0 ( vôi sống)
- Cho HS quan sát một ít Ca0 và yêu cầu
1. Tính chất vật lý ( SGK)
phát biểu tính chất vật lý.
Các nhóm đọc thông tin SGK và quan sát thí
nghiệm
⇒
cử đaị diện trình bày.
- GV hướng dẫn học sinh làm một số thí
nghiệm để chứng minh tính chất của Ca0.
- Y/c học sinh quan sát, nhận xét và viết
phương trình.
- Các nhóm nêu t/c bổ xung cho nhau và
hoàn thiện 3 t/c.
- Qua tính chất hoá học của Ca0 các nhóm
rút ra kết luận.
2. Tính chất hoá học.
a) Tác dụng với nước tạo ra dd
Ca(0H)
2
.
Ca0 + H
2
0
→
Ca(0H)
2
+ Q
b) Tác dụng với axit tạo ra muối và
nước.
Ca0 + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
0
Ca0 + H
2
S0
4
→
CaS0
4
+ H
2
0
c) Tác dụng với oxit axit tạo ra muối.
Ca0+C0
2
→
CaC0
3
.
Ca0+S0
3
→
CaS0
4
.
* Ca0 là oxit bazơ
Hoạt động 2:
Canxi oxit có những ứng dụng gì và sản xuất canxi oxit như thế nào
- Mục tiêu: HS biết được các ứng dụng của canxi oxit và cách sản xuất canxi
oxit
- Thời gian: 15p
- Đồ dung dạy học: Tranh ảnh
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
ứng dụng của Ca0 vào sản xuất Ca0.
- Dựa vào kiến thức thực tế và SGK em hãy
cho biết ứng dụng của Ca0 ?
- Người ta sản xuất vôi sống từ những
nguyên liệu nào ?
- Trong quá trình nung vôi có những phản
ứng nào sảy ra, các nhóm phát biểu và bổ
xung cho nhau.
- Gọi HS đọc bài “ Em có biết “,
Các nhóm trao đổi thảo luận, nêu ý kiến, trả
lời câu hỏi.
3. Ứng dụng của Ca0
(SGK)
4. Sản xuất Ca0:
- Nguyên liệu: CaC0
3
(đá vôi)
- C ( than)
- Các phương trình Pư:
t
0
C+ 0
2
→
C0
2
+Q
t
0
CaC0
3
→
Ca0+C0
2
↑
- Lò nung: 2 loại.
+ Lò vôi thủ công.
+ Lò vôi công nghiệp. ( SGK)
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 10p
1 Củng cố, hướng dẫn.
- Bài 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau
- HS làm BT1, nhận xét và bổ xung cho nhau.
Ca(0H)
2
t
0
CaC0
3
→
Ca0 CaCl
2
Ca( N0
3
)
2
CaC0
3
2. Bài tập về nhà ( 6’)
- 1, 2, 3, 4 ( SGK), gợi ý BT 3, 4.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 4:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được các tính chất của S0
2
, ứng dụng và phương pháp điều chế S0
2
trong PTN và trong CN.
2. Kỹ năng.
- Biết viết PTPƯ và khả năng làm các bài tập hoá học. Quan sát TN rút ra tính
chất hoá học của oxit axit. Dự đoán, rút ra tính chất của nó.
3. Thái độ:
- Thích làm thí nghiệm, nghiên cứu tính chất, say mê bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Phương pháp
- Trực quan,hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ
- Khởi động:
- Thời gian: 7p
Em hãy nêu t/c hoá học của Ca0 và viết PTPƯ minh hoạ.
Bài tập: Gọi 1 hs chữa bài tập 4 SGK
Hoạt động 1
Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì
- Mục tiêu: HS biết được các tính chất của lưu huỳnh đioxit
- Thời gian: 15p
- Đồ dùng dạy học: Dụng cụ hoá chất
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tính chất của Lưu huỳnh đioxit S0
2.
- GV giới thiệu các tính chất vật lý.
- GV giới thiệu tính chất S0
2
là oxit axit, HS
nêu T/c hoá học và viết PTPƯ minh hoạ.( 3
T/c và 3 PT)
- Có thể nhận ra dd H
2
S0
4
là chất gì khi
H
2
S0
4
làm quì tím hoá đỏ không ?
- Giáo viên làm thí nghiệm.
- HS đọc tên muối Na
2
C0
3
.
- Đọc tên muối CaS0
3
.
1. Tính chất vật lý của S0
2
( SGK).
2. Tính chất hóa học.
a) Tác dụng với nước tạo ra axit.
S0
2
+H
2
0
→
H
2
S0
3
H
2
S0
4
là axit sunfurơ.
b) Tác dụng với dd Bazơ kiềm
S0
2
+ 2Na0H
→
Na
2
S0
3
+ H
2
0
c) Tác dụng với oxit bazơ.
S0
2
+Ca0
→
CaS0
3
.
* S0
2
là một oxit axit.
Hoạt động 2:
Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì
- Mục tiêu: HS biết được các ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng dạy học
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Nhóm bàn:
Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit S0
2
.
- GV giới thiệu các ứng dụng của lưu huỳnh
đioxit S0
2
.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
- Phần ghi ( SGK).
Hoạt động 3:
Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào
- Mục tiêu: HS biết cách điều chế lưu huỳnh đioxit
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
Điều chế lưu huỳnh đioxit S0
2
.
1. Trong PTN.
- GV giới thiệu cách điều chế H
2
S0
3
trong
PTN.
- HS viết PT, các nhóm nhận xét bổ xung.
- GV giới thiệu cách điều chế lưu huỳnh
trong CN.
- Muối sunphít + axit ( dd HCl, H
2
S0
4
).
Na
2
s0
3
+H
2
S0
4
→
Na
2
S0
4
+H
2
0+S0
2
* Cách thu: Cho S0
2
đẩy không khí.
2. Trong CN:
- Đốt S trong không khí.
t
0
S+ 0
2
→
S0
2
- Đốt quặng pirit:
4 FeS
2
+ 11 0
2
→
2 Fe
2
0
3
+ 8 S0
2
.
* Kết luận: ( SGK)
V. Tổng kết và hường dẫn về nhà 8p
1. Củng cố, hướng dẫn:
- Gọi một học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS làm bài tập 1 ( SGK) vào phiếu học tập rồi đổi bài cho nhau.
- GV đưa đáp án và học sinh chữa bài cho nhau.
1. Bài tập về nhà:
2, 3, 4, 5, 6 ( SGK), GV hướng dẫn học sinh làm BT 3 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 5: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tính chất hóa học chung của axit. Phân loại được axit mạnh và axit yếu.
2. Kỹ năng:
- HS biết viết PTPƯ, phân biệt dd axit với dd bazơ, dd muối.
- Biết làm bài tập tính toán theo PT hoá học.
- Quan sát, dự đoán và rút ra kết luận về tính chất của axit.
3. Thái độ:
- Ý thức nghiêm túc trong học tập và lòng say mê nghiên cứu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Các dụng cụ thí nghiệm và hoá chất.
- Bảng phụ.
2. HS:
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
III. Phương pháp
- Trực quan vấn đáp,hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
* Khởi động:
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 5p
- Lý thuyết: định nghĩa và ví dụ về axit.
BT: làm BT 2 ( SGK).
Hoạt động 1
Tính chất hoá học
- Mục tiêu: HS biết được các tính chất hoá học của axit
- Thời gian: 20p
- Đồ dùng dạy học: Dụng cụ và hoá chất làm thí nghiệm
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tính chất hóa học của axit.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm nhỏ
vài giọt dd HCl vào mẩu giấy quì, quan sát
và nêu nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
( SGK), nêu nhận xét và viết PTPƯ.
* Lưu ý: HN0
3
tác dụng với nhiều kim loại
nhưng không giải phóng H
2
.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
quan sát hiện tượng và nhận xét.
I.Tính chất hoá học
1. Làm đổi mầu chất chỉ thị
- dd axit làm quì tím chuyển sang mầu
đỏ.
* Tính chất này dùng để nhận biết dd
axit.
2. Tác dụng với kim loại tạo ra muối +
H
2
↑
- Hiện tượng: có bọt khí thoát ra kim
loại bị hoà tan dần.
2 Al+6 HCl
→
2 AlCl
3
+3 H
2
↑
4. Tác dụng với oxit bazơ
H
2
S0
4
+Cu0
→
CuS0
4
+ H
2
0.
3. Tác dụng với Bazơ tạo ra muối và
nước.
- Hiện tượng: Cu(0H)
2
bị hoà tan tạo
thành dd mầu xanh.
Cu(0H)
2
+2 HCl
→
CuCl
2
+H
2
0
2Na0H + H
2
S0
4
→
Na
2
S0
4
+H
2
0
4. Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối
và nước
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Hoạt động 2
Axit mạnh và axit yếu
- Mục tiêu: HS biết được các loại axit mạnh và yếu
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Axit mạnh và Axit yếu.
- GV giới thiệu các axit mạnh và axit yếu.
II. Axit mạnh và Axit yếu
+ axit mạnh: HCl, H
2
S0
4
, HN0
3.
+ axit yếu: H
2
S0
4
, H
2
S, H
2
C0
3
, H
3
P0
4
.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 15p
1, củng cố.
- Y/ c học sinh nhắc lại nội dung.
- Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với
Magiê. HS trả lời câu hỏi.
- HS viết PT:
2HCl+Mg
→
MgCl
2
+H
2
↑
6HCl+2Fe(0H)
3
→
2FeCl
3
+3H
2
0
2HCl+2Zn0
→
ZnCl
2
+H
2
0
a) 6HCl+Al
2
0
3
→
2AlCl
3
+3H
2
.
b) Sắt III hyđroxit
c) Kẽm
Nhôm oxit.
2. Hướng dẫn ra bài tập về nhà
- GV gợi ý BT số 3, 4.
- Về nhà làm BT 1, 2, 3, 4 ( SGK-14)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 6
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tính chất hoá học, cách nhận biết axit HCl, axit H
2
S0
4
(loãng). Phương pháp sản xuất H
2
S0
4
trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, dự đoán và rút ra kết luận về tính chất của axit.
- Viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học chung của axit. Nhận biết được
dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H
2
S0
4
và dung dịch muối sunphat.
Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit trong phản ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Các thí nghiệm bao gồm dụng cụ và hoá chất như sách giáo khoa yêu cầu.
2. HS:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Phương pháp.
- Trực quan vấn đáp,hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
* Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
1 hs nêu tính chất hoá học chung của axit và viết PTPƯ minh hoạ.
1 hs chữa bài tập số 3 ( SGK- 14)
Hoạt động 1
Axit clohiđric (HCl)
- Mục tiêu: HS biết được các tính chất và ứng dụng của HCl
- Thời gian:15p
- Đồ dùng dạy học: dụng cụ và hoá chất làm thí nghiệm
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd HCl,
yêu cầu các em nhận xét tính chất vật lý.
- dd HCl có những tính chất hoá học nào của
axit mạnh ? Các nhóm sẽ làm thí nghiệm để
chứng minh tính chất hoá học của axit HCl,
các nhóm nhận xét và viết PTPƯ.
- Các nhóm bổ xung nhận xét cho nhau.
- GV bổ xung, chốt lại kiến thức
1. Tính chất vật lý ( SGK)
2. Tính chất hoá học
- dd HCl có đầy đủ tính chất hoá học
của 1 axit mạnh.
1. Làm quỳ tím chuyển mầu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại tạo ra muối +
H
2
↑
6 HCl+2 Al
→
2 AlCl
3
+3 H
2
↑
3. Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối
và nước
6 HCl+Fe
2
0
3
→
2 FeCl
3
+3 H
2
0
4. Tác dụng Bazơ tạo ra muối và nước.
HCl+ Na0H
→
NaCl+H
2
0
* HCl còn tác dụng với muối ( bài sau)
3. ứng dụng ( SGK)
I. Tính chất vật lý ( SGK)
- HS nhận xét và đọc SGK
Hoạt động 2 Axit sunfuric (H
2
SO
4
)
- Mục tiêu: HS biết được các tính chất và ứng dụng của H
2
SO
4
- Thời gian: 15p
- Đồ dùng dạy học: Tranh và dụng cụ hoá chất làm thí nghiệm
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Axit sunfuric H
2
S0
4
- GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd axit
H
2
S0
4
, gọi HS nhận xét và đọc SGK.
- GV hướng dẫn HS cách pha loãng axit
H
2
S0
4
.
- Khi pha loãng axit ta phải lưu ý điều gì ?
- Y/ c HS tự viết lại tính chất hoá học của
axit H
2
S0
4
và các PTPƯ minh hoạ. Các nhóm
bổ xung kiến thức cho nhau
1. Tính chất vật lí
- H
2
S0
4
dễ tan trong nước và toả nhiều
nhiệt.
- Hoà loãng axit phải rót từ từ H
2
S0
4
vào H
2
0 mà không được làm ngược lại.
2. Tính chất hoá học.
H
2
S0
4
loãng có đầy đủ tính chất hoá
học của một axit.
a) Làm quỳ tím chuyển mầu đỏ.
b) Tác dụng với kim loại tạo ra muối+
H
2
↑
.
H
2
S0
4
+Fe
→
FeS0
4
+ H
2
↑
c) Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước.
H
2
S0
4
+Ca(0H)
2
→
CaS0
4
+2 H
2
0
d) Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối
và nước.
H
2
S0
4
+Cu0
→
CuS0
4
+H
2
0
e) Tác dụng với muối ( bài sau)
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 10p
1. củng cố
- Gọi 1 HS nhắc lại nội cung trọng tâm của tiết học.
- Cho BT: Các chất sau:
Ba(0H)
2
, Fe(0H)
3
, S0
3
, K
2
0, Mg, Fe, Cu, Cu0, P
2
0
5
. viết PTPƯ của các chất trên
với
a) Nước.
b) Dd axit H
2
S0
4
loãng.
c) dd K0H
2. Bài tập về nhà và hướng dẫn (3’)
- BT 2, 3, 4, 5 ( SGK )
- Gợi ý BT số 4.
Ngày soạn:
Ngàygiảng:
TIẾT 7:
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾP)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được H
2
S0
4
đặc có một số tính chất hoá học riêng.
- Biết cách nhận biết H
2
S0
4
và các muối Sunfat, ứng dụng của axit này trong đời
sống.
2. Kỹ năng:
- Biết viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn.
- Biết làm bài tập định lượng.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập nghiêm túc, hứng thú và say mê trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Chuẩn bị các dụng cụ và hoá chất. Tranh ảnh về ứng dụng của axit sunfuric, Sơ
đồ dây truyền đìâ chế axit.
- Bảng phụ
2. HS:
- Phiếu học tập
- Bảng phụ.
III. Phương pháp.
- Trực quan vấn đáp,hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 7p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
+ Nêu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng, viết các PTPƯ minh hoạ?
+ Bài tập: BT 6 (sgk)
Hoạt động 1
Tính chất hoá học của axit sunfuric đặc nóng
- Mục tiêu: HS biết được H
2
SO
4
có những tính chất hoá học riêng
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học: Dụng cụ hoá chất làm thí nghiệm
- Cách tiến hành:Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Axit H
2
S0
4
đặc có những tính chất hoá học
riêng.
- GV làm TN về tính chất đặc biệt của H
2
S0
4
đặc.
a) Tác dụng với kim loại.
* H
2
S0
4
đặc nóng tác dụng với Cu sinh
ra S0
2
và dd CuS0
4
.
H
2
S0
4
+Cu
→
CuS0
4
+S0
2
+H
2
0
- HS nêu hiện tượng và rút ra kết luận.
- HS theo dõi thí nghiệm và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu ngoài Cu, H
2
S0
4
đặc còn tác
dụng với nhiều kim loại khác tạo thành muối
sunfat không giải phóng H
2
.
- GV làm thí nghiệm, học sinh quan sát và
nhận xét.
* Mầu trắng của đường chuyển dần thành
mầu nâu và đen. (Khối xốp mầu đen, bọt khí
dâng lên miệng cốc).
- GV lưu ý khi dùng H
2
S0
4
đặc nóng phải hết
sức thận trọng.
(đặc, nóng)
b) Tính háo H
2
0.
H
2
S0
4
đặc
C
12
H
22
0
11
→
11H
2
0+ 12C
- Sau đó một phần C sinh ra bị H
2
S0
4
đặc oxi hoá mạnh tạo ra các khí S0
2
,
C0
2
gây sủi bọt làm C dâng lên miệng
cốc.
Hoạt động 2
Ứng dụng của axit sunfuric
- Mục tiêu: HS biết được các ứng dụng của H
2
S0
4
.
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm bàn
Ứng dụng:
- Y/ c HS quan sát hình 12 và nêu các ứng
dụng quan trọng của H
2
S0
4
.
III. Ứng dụng
- Nêu ứng dụng của H
2
S0
4
.
Hoạt động 3
Sản xuất H
2
S0
4
.
- Mục tiêu: HS biết được các công đoạn sản xuất H
2
S0
4
trong công nghiệp
- Thời gian: 8 p
- Đồ dùng dạy học: Sơ đồ dây truyền sản xuất axit sunfuric.
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Cho biết các nguyên liệu để sản xuất axit
sunfuric?
- GV thuyết trình về nguyên liệu sản xuất
H
2
S0
4
và công đoạn sản xuất H
2
S0
4
trên sơ
đồ.
IV. Sản xuất H
2
S0
4
.
1. Nguyên liệu:
- S hoặc pirit sắt FeS
2
.
2. Công đoạn:
+ Sản xuất lưu huỳnh đioxit
4FeS
2
+ 110
2
→
2Fe
2
0
3
+ 8S0
2
hoặc: S + 0
2
→
S0
2
+ Sản xuất lưu huỳnh trioxit:
t
0
,V
2
0
5
2S0
2
+ 0
2
→
2S0
3
+ Sản xuất axit sunfuric
S0
2
+ H
2
0
→
H
2
S0
4
Hoạt động 4
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
- Mục tiêu: HS phân biết được axit sunfuric và muối sunfat.
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học: Dụng cụ và hoá chất làm thí nghiệm
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiện theo nhóm.
- Quan sát, nhận xét và viết PTPƯ.
- Làm TN theo nhóm
V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat.
- Nhận xét: dùng dd muối BaCl
2
,
Ba(N0
3
)
2
hoặc Ba(0H)
2
tạo kết tủa
mầu trắng.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 5p
1. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
2. HDVN:
- BT 2, 3, 5 (SGK-19)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 8: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được ôn lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, tính chất hoá học của
axit.
2. Kỹ năng:
- HS biết làm BT định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- HS nhiệt tình say mê học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1 GV:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS:
- Bảng phụ, phiếu học tập, các kiến thức để ôn tập.
III. Phương pháp.
- Trực quan vấn đáp,hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
+ H
2
SO
4
có những tính chất hoá học riêng nào? Viết PTHH minh hoạ cho các
tính chất đó
Hoạt động 1
Kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức cơ bản đã học
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về tính
chất hoá học của oxit theo bảng SGK và làm
BT.
- Các nhóm lên điền vào bảng phụ mà GV
treo sẵn trên lớp.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ xung cho nhau
và viết PTPƯ.
- GV treo bảng phụ, y/c học sinh hoạt động
nhóm, nghiên cứu và ôn lại tính chất hoá học
của axit rồi hoàn thành bảng và các ví dụ đã
viết trên sơ đồ.
- Các nhóm bổ xung, GV nhận xét
I. Những kiến thức cần nhớ.
1. Tính chất hoá học của oxit
1. Ca0 + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
0
2. C0
2
+ Ca(0H)
2
→
CaC0
3
↓
+ H
2
0
3. Ca0 + C0
2
→
CaC0
3
4. Ca0 + H
2
0
→
Ca(0H)
2
5. S0
2
+ H
2
0
→
H
2
S0
3
2. Tính chất hoá học của axit.
- HS hoàn thiện bảng.
- Viết các PTPƯ.
1. H
2
S0
4
+ Fe
→
FeS0
4
+ H
2
↑
2. H
2
S0
4
+ Cu0
→
CuS0
4
+ 2H
2
0
3. H
2
S0
4
+ Na0H
→
Na
2
S0
4
+ H
2
0
- Lưu ý: H
2
S0
4
đặc có tính chất hóa học
riêng, tác dụng với kim loại không giải
phóng H
2
.
+ Tính háo H
2
0.
H
2
S0
4
đặc
C
12
H
22
0
11
→
12C+ 11H
2
0
Hoạt động 2
Bài tập
- Mục tiêu: HS biết làm các bài tập cơ bản
- Thời gian: 25p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
- GV gợi ý và yêu cầu các nhóm làm Bài tập
số 1:
- Các nhóm trình bày kết quả của mình, bổ
xung cho nhau.
- GV nhận xét bổ xung.
Bài tập số 2:
- 1 hs đọc BT 2 nêu hướng làm.
- Các nhóm cùng giải BT 2
- Hoà 1,2 g Mg bằng 50ml dd HCl 3M.
a) Viết PT.
b) Tính V
H
?
c) Tính số C
M
của dd sau PƯ.
- Các nhóm trình bày cách giải của mình, bổ
xung cho nhau và hoàn thiện.
- GV nhận xét cho hs chép bài vào vở ghi
II. Bài tập:
BT1:
a) Những chất tác dụng được với H
2
0
là: S0
2
, Na
2
0, C0
2
, Ca0.
+ PTPƯ.
S0
2
+ H
2
0
→
H
2
S0
3
Na
2
0 + H
2
0
→
2Na0H
C0
2
+ H
2
0
→
H
2
C0
3
Ca0 + H
2
0
→
Ca(0H)
2
b) Những chất tác dụng được với axit
HCl là: Cu0, Na
2
0, Ca0.
+ PTPƯ.
Cu0 + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
0
Na
2
0 + 2HCl
→
2NaCl + H
2
0
Ca0 + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
0.
c) Những chất tác dụng được với dd
Na0H là : S0
2
, C0
2
.
2Na0H + S0
2
→
Na
2
S0
3
+ H
2
0
2Na0H + C0
2
→
Na
2
C0
3
+ H
2
0
BT2:
a) Mg+2HCl
→
MgCl
2
+H
2
↑
n
HCl(ban đầu)
= C
M
xV= 3x0,05 = 0,15 mol.
n
Mg
=
05,0
24
2,1
==
M
m
(mol)
b) Theo PT n
Mg
= n
H
= 0,05 mol
Thể tích H
2
thoát ra ở điều kiện tiêu
chuẩn là:
V
H2
= n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 l
n
HCl
= 2.n
Mg
= 2.0,05 = 0,1 mol
n
HCl dư
= 0,15 - 0,1= 0,05 mol
n
MgCl 2
= n
Mg
= 0,05 mol
C
M HCl dư
= C
M MgCl 2
=
M
v
n
1
05,0
05,0
==
.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 5p
1. củng cố
- GV gợi ý BT 4, 5 ( SGK- 21)
2. HDVN
- Về nhà làm BT 2, 3, 4, 5 (SGK-21)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 9:
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua các kiến thức TNTH khắc sâu cho học sinh về tính chất hoá học của
oxit, axit.
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện các hí nghiệm:
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành axit hoặc ba zơ.
+ Nhận biết dung dịch axít, dung dịch bazơ và dung dịch muối sufat.
2. Kỹ năng:
- Biết làm thực hành hoá học, sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn,
thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, môt tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Dụng cụ, hoá chất đủ cho 4 nhóm học tập.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Phương pháp.
- Trực quan vấn đáp,hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
+ Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và tính chất hoá học của axit.
Hoạt động 1
Tiến hành thí nghiệm
- Mục tiêu: HS biết cách tiến hành thí nghiệm.
- Thời gian: 25p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Y/ c học sinh đọc nội dung thí nghiệm. I. Tiến hành thí nghiệm:
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Nêu nhận xét.
- Viết phương trình.
- GV nhận xét, bổ xung.
- Y/ c học sinh đọc rõ nội dung.
- Nêu các bước tiến hành.
- Tiến hành làm thí nghiệm (thử quỳ)
- Các nhóm nhận xét, viết PT hoá học.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm:
+ Dựa vào tính chất khác nhau của các dd đó
là các tính chất nào ?
+ Y/ c các nhóm tự làm thí nghiệm, quan sát,
nhận xét và kết luận.
1. Thí nghiệm 1: P/Ư của Ca0 với H
2
0.
- Nội dung thí nghiệm ( SGK)
- Cách tiến hành.
- Cách thử, nhận xét.
- PT: Ca0 + H
2
0
→
Ca(0H)
2
2. Thí nghiệm 2: P/Ư của P
2
0
5
với H
2
0.
- Nội dung (SGK)
- Các bước tiến hành (thử quỳ tím)
- Nhận xét ( Các hiện tượng)
PT: P
2
0
5
+3 H
2
0
→
2 H
3
P0
4
3. Nhận biết các dung dịch.
* Thí nghiệm 3:
- Nội dung: SGK
- Các bước tiến hành (2 bước)
- Nhận xét các hiện tượng.
+ Lọ 1 đựng dd H
2
S0
4
+ Lọ 2 đựng dd HCl
+ Lọ 3 đựng dd Na
2
S0
4
Các PT:
BaCl
2
+H
2
S0
4
→
2 HCl+BaS0
4
↓
Hoạt động 2
Viết bảng tường trình
- Mục tiêu: HS biết trình bày lại kết quả thí nghiệm trong bản tường trình
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng dạy học: Mẫu bản tường trình
- Cách tiến hành: Nhóm
GV yêu cầu HS viết tường trình theo mẫu đã
chuẩn bị sẵn
HS viết tường trình theo mẫu
Mẫu bản tường trình thực hành
1. Tên bài thực hành:
2. Các thành viên nhóm thực hành:
……………………………………………………………………………………
TT
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành thí
nghiệm
Hiện tượng QS
được
Kết quả TN - giải thích - viết
phương trình phản ứng
1
2
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 5p
- Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thí nghiệm,cất dụng cụ hoá chất
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 11:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hoá học chung của Bazơ và viết được PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất. Tính chất hoá học riêng của bazơ tan và ba zơ
không tan.
- HS biết vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của Bazơ để
giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Biết tra bảng tính tan của một số bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không
tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút rakết luận về tính chất của bazơ tan, không tan. Nhận
biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị mầu.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tiónh chất hoá học của bazơ.
3. Thái độ:
- Hợp tác xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Dụng cụ và hoá chất như yêu cầu của SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Phương pháp.
- Trực quan vấn đáp,hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
+ GV: Chung ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như NaOH, KOH… có
loại bazơ không tan như Al(OH)
3
, Cu(OH)
2
….những loại bazơ này có tính chất như thế
nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động 1
Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
- Mục tiêu: HS biết được các tính chất hoá học của bazơ
- Thời gian: 30p
- Đồ dùng dạy học: dụng cụ và hoá chất làm thí nghiệm
- Cách tiến hành: hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Tính chất hoá học của Bazơ.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
1. Tác dụng của dd Bazơ với chất chỉ
thị mầu.