Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.94 KB, 6 trang )

CHƯƠNG 1
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 Soạn: 04/9/07
Giảng: 07/9/07
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A. Mục tiêu
1. Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những
phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất.
Học sinh hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào những tính chất hoá học.
2. Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học. Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá
học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng thành thạo.
3. Hứng thú, say mê học tập. Cẩn thận, chính xác, tiếc kiệm khi làm thí nghiệm.
B. Phương pháp
Thí nghiệm nghiên cứu, vấn đáp tìm tòi.
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
-Bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất: CaO, CuO, P đỏ, nước cất, dd HCl. Điều chế sẳn oxi ở các ống nghiệm.
2. Học sinh:
Mang theo CaO. Ôn tập và xem Oxit.
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định (1’)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới (33’)
1. Đặt vấn đề (1’)
Ở lớp 8, các em đã làm quen với hai loại oxit: oxit bazơ và oxit axit. Vậy, chúng có những
tính chất hoá học nào?
2. Triển khai bài (32’)
a) Hoạt động 1 (26’)
? Lớp 8, ta đã biết tính chất hoá học của oxit


bazơ
Gv. hướng dẫn thí nghiệm:
CaO + H
2
O

và CuO + H
2
O

?
? Nhận xét sản phẩm của 2 thí nghiệm khi
thử với quỳ tím
Viết phương trình phản ứng.
? Kết luận tính chất oxit bazơ + H
2
O
Gv. oxit bazơ còn có tính chất hoá học nào.
Hướng dẫn thí nghiệm:
CaO + HCl

và CuO + HCl

? Nhận xét hiện tượng
Viết phương trình phản ứng.
? Kết luận tính chất oxit bazơ + axit
Tính chất hoá học của oxit
1/ Oxit bazơ có những tính chất hoá học
nào?
a/ Tác dụng với nước

Ví dụ: CaO + H
2
O

Ca(OH)
2

* Một số oxit bazơ (CaO, Na
2
O, K
2
O, BaO ...)
tác dụng với nước

dung dịch bazơ (kiềm).
b/ Tác dụng với axit
Ví dụ: CaO + 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
O

* Oxit bazơ tác dụng với axit

muối và
nước.
c/ Tác dụng với oxit axit
Ví dụ: BaO + CO
2


BaCO
3

Gv. bằng thực nghiệm, 1 số oxit bazơ tác
dụng với oxit axit tạo thành muối
? Kết luận chung tính chất oxit bazơ
Gv. vậy, oxit axit có những tính chất hoá học
nào giống và khác oxit bazơ
Gv. biểu diễn thí nghiệm:
Đốt P trong O
2
rồi hoà tan sp P
2
O
5
với H
2
O.
Sau đó thử dung dịch với quỳ tím.
? Nhận xét hiện tượng
Viết phương trình phản ứng P

2
O
5
với H
2
O
? Kết luận tính chất oxit axit + H
2
O
Gv. Liên hệ thực tế: hiện tượng “váng vôi”.
(thí nghiện chứng minh trong hơi thở có CO
2
)
Hs. viết phương trình phản ứng
? Kết luận tính chất oxit axit + dd bazơ
Gv. Xem mục 1/c-oxit bazơ

tính chất oxit
axit với oxit bazơ
? Kết luận chung tính chất oxit axit
* Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit


muối.
2/ Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
a/ Tác dụng với nước
Ví dụ: P
2
O
5

+ 3H
2
O

2H
3
PO
4

* Nhiều oxit axit tác dụng với nước

dung
dịch axit.
b/ Tác dụng với bazơ
Ví dụ: CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
* Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ


muối và nước.
c/ Tác dụng với oxit bazơ

Ví dụ: CO
2
+ CaO

CaCO
3
* Oxit axit tác dụng với 1 số oxit bazơ


muối.
b) Hoạt động 2 (6’)
Gv. Giới thiệu sự phân loại. Nhấn mạnh định
nghĩa và 1 số tính chất hoá học của từng loại
oxit.
Hs. lấy ví dụ minh hoạ.
Khái quát về sự phân loại oxit
1/ Oxit bazơ: Na
2
O, CuO ...
2/ Oxit axit: P
2
O
5
, CO
2
...
3/ Oxit lưỡng tính: Al
2
O
3

, ZnO ...
4/ Oxit trung tính: CO, NO ...
IV. Củng cố (7’)
1/ Nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit
2/ cho các oxit sau: CaO, Fe
2
O
3
, SO
3
.
a) Gọi tên và phân loại oxit.
b) Oxit nào tác dụng với: H
2
O, ddHCl, ddNaOH. Viết phương trình phản ứng.
V. Dặn dò (4’)
* Bài tập về nhà: 3, 4*, 6* sgk/6
Gv. hướng dẫn bài 6-lượng thừa, thiếu.
* Bài mới: Canxi oxit.
Trả lời câu hỏi: - Canxi oxit thuộc oxit nào?
- Tính chất hoá học tương ứng?
Mang đi một ít vôi sống và chú ý các thao tác thí nghiệm.
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Tiết 3 Soạn: 08/9/07
Giảng: 10/9/07
CANXI OXIT CaO
A. Mục tiêu
1. Học sinh hiểu được tính chất của canxi oxit CaO
Biết được các ứng dụng của CaO, phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp.
2. Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, thao tác thí nghiệm, quan sát so sánh và vận dụng

kiến thức thực hiện bài tập.
3. Hứng thú, say mê học tập. Cẩn thận, chính xác, khi làm thí nghiệm. Hoá học phục vụ sản
xuất, đời sống. Giáo dục môi trường.
B. Phương pháp
Thí nghiệm chứng minh, quan sát tìm tòi.
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
-Bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất: CaO, nước cất, dd HCl. Tranh sản xuất vôi.
2. Học sinh:
Mang theo CaO. Xem tính chất hoá học oxit bazơ CaO.
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (7’)
Bài tập 4 sgk/6.
III. Bài mới (26’)
1. Đặt vấn đề (1’)
Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu oxit nói chung. Nay tiếp tục tìm hiểu đại diện điển hình
của mỗi oxit đó. Đầu tiên là CaO: tìm hiểu về tính chất, ứng dụng, sản xuất như thế nào?
2. Triển khai bài (25’)
a) Hoạt động 1 (13’)
Hs. Quan sát mẫu CaO. Nhận xét tính chất
vật lí.
? CaO thuộc oxit nào. Nêu tính chất hoá học
nói chung
Gv. để kiểm chứng, thực hiện thí nghiệm
Hs. thực hiện thí nghiệm:
CaO + H
2
O


và CaO + HCl

? Nhận xét hiện tượng mỗi ống nghiệm
Viết phương trình phản ứng
Gv. nhấn mạnh ứng dụng mỗi tính chất
? Giải thích vì sao CaO để lâu trong không
khí sẽ kém phẩm chất
Hs. Do CaO tác dụng với hơi nước và CO
2
? Kết luận chung về tính chất hoá học CaO
Canxi oxit có những tính chất nào?
1/ Tính chất vật lí
CaO (vôi sống): - chất rắn màu trắng
-
0
nc
t
= 2585
0
C
2/ Tính chất hoá học
a/ Tác dụng với nước
CaO(r) + H
2
O(l)

Ca(OH)
2
(dd)

Ca(OH)
2
ít tan trong nước, phần tan tạo dung
dịch bazơ.
b/ Tác dụng với axit
Ví dụ: CaO + 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O
CaO + H
2
SO
4


CaSO
4
+ H
2
O
c/ Tác dụng với oxit axit
Ví dụ: CaO + CO
2


CaCO
3


* Canxi oxit CaO là 1 oxit bazơ.
b) Hoạt động 2 (6’) Canxi oxit có những ứng dụng gì?
? Nêu những ứng dụng của CaO mà em biết
? Dựa vào tính chất nào mà CaO được dùng
để khử chua đất trồng, xử lí nước thải công
nghiệp ...
Gv. nhấn mạnh-liên hệ thực tế giáo dục môi
trường.
- Nguyên liệu trong công nghiệp
- Vật liệu xây dựng
- Khử chua đất, xử lí nước thải công nghiệp
- Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường
c) Hoạt động 3 (6’)
Gv. Nguyên liệu sản xuất trong công nghiệp
phải đạt các tiêu chí: rẻ tiền, dễ kiếm (có sẳn
trong tự nhiên)
? Nguyên liệu sản xuất vôi sống. Nguyên liệu
đó đã đạt các tiêu chí đó chưa
? Phản ứng chính xảy ra trong lò nung
Gv. Treo tranh, phân tích quá trình sản xuất
? Quá trình sản xuất vôi có ảnh hưởng gì đến
môi trường. Phải làm gì để sản xuất CaO mà
không ảnh hưởng đến môi trường
Sản xuất canxi oxit như thế nào?
1/ Nguyên liệu
- Đá vôi: CaCO
3
- Chất đốt: than, củi
2/ Các phản ứng hoá học xảy ra

- Đốt than:
C + O
2

0
t
→
CO
2
+ Q
- Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi (> 900
0
C):
CaCO
3

0
t
→
CaO + CO
2
IV. Củng cố (7’)
1/ Đọc mục “Em có biết”
2/ Viết phương trình hoá học cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3



CaO CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
V. Dặn dò (4’)
* Ôn lại tính chất hoá học của oxit bazơ nói chung và CaO nói riêng.
Bài tập về nhà: 1, 3* sgk/
Gv. hướng dẫn bài 3-toán hỗn hợp theo 2 phương trình phản ứng.
* Bài mới: Lưu huỳnh đioxit.
Trả lời câu hỏi: - Lưu huỳnh đioxit thuộc oxit nào?
- Tính chất hoá học tương ứng?
Ôn lại tính chất hoá học của oxit axit nói chung.
Tiết 4 Soạn: 11/9/07
Giảng: 14/9/07
LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO
2
A. Mục tiêu
1. Học sinh biết được tính chất của lưu huỳnh đioxit SO
2
. Ứng dụng của SO
2
cũng như tác
hại của nó đối với sức khoẻ và môi trường.
Biết được phương pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học, vận dụng kiến thức thực hiện bài tập hoá học.
Kĩ năng làm việc với hoá chất độc, quan sát và phân tích.
3. Hứng thú, say mê học tập. Vận dụng trong đời sống và thực tiễn. Ý thức bảo vệ môi
trường.
B. Phương pháp
Thí nghiệm mô phỏng, quan sát tìm tòi.
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Tranh vẽ thí nghiệm mô phỏng SO
2
+ H
2
O và SO
2
+ Ca(OH)
2
.
2. Học sinh:
Xem tính chất hoá học oxit axit SO
2
.
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (8’)
1/ Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của CaO. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2/ Phân biệt 2 chất khí không màu CO
2
và O
2
bằng phương pháp hoá học.

III. Bài mới (24’)
1. Đặt vấn đề (1’)
Chúng ta đã biết các tính chất hoá học của oxit axit. Hôm nay ta xét một oxit axit quan
trọng: SO
2
. Ngoài tính chất, nó còn có ứng dụng và điều chế như thế nào?
2. Triển khai bài (23’)
a) Hoạt động 1 (14’)
? Lớp 8 đã làm quen với SO
2
. Vậy, SO
2

những tính chất vật lí nào
Gv. Nêu biện pháp sơ cứu khi hít phải khí
độc.
Gv. SO
2
thuộc oxit axit. Vậy, SO
2
có những
tính chất hoá học nào?
Hs. trả lời
Gv. Treo tranh thí nghiệm mô phỏng:
SO
2
+ H
2
O và SO
2

+ Ca(OH)
2
.
Hs. Quan sát, nhận xét và kết luận.
Viết phương trình hoá học.
? Ví dụ khác
? Sản oxit axit (SO
2
) + oxit bazơ
Viết phương trình hoá học.
? Kết luận chung về tính chất hoá học SO
2
Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
1/ Tính chất vật lí
SO
2
: chất khí không màu, mùi hắc, độc...
2/ Tính chất hoá học
a/ Tác dụng với nước
SO
2
(k) + H
2
O(l)

H
2
SO
3
(dd)

SO
2
gây ô nhiễm không khí

gây mưa axit
b/ Tác dụng với axit
Ví dụ: SO
2
+ Ca(OH)
2


CaSO
3
+ H
2
O
c/ Tác dụng với oxit axit
Ví dụ: SO
2
+ Na
2
O

Na
2
SO
3
* Lưu huỳnh đioxit SO
2

là 1 oxit axxit.
b) Hoạt động 2 (3’) Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×