Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an Sinh hoc 8 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.08 KB, 34 trang )

Tiết PPCT: 11 Tuần 6
Tiết dạy : 4, 3
Ngày dạy :30/9 – 1/10
BÀI 11 : TIẾN HỐ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Chứng minh được sự tiến hố của người so với động vật thể hiện ở cơ và xương
– Những biện pháp để giữ gìn vệ sinh hệ vận động .
2 . Kỹ năng :
– Phân tích và so sánh sự khác nhau giữa hệ xương của người và thú để thấy được
sự tiến hố của bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng .
3 . Thái độ :
– Hình thành thói quen giữ gìn vệ sinh hệ vận động .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Hình 11.1  11.5 SGK .
– Mô hình bộ xương người và bộ xương thú
– Bảng câm 11 ( phiếu học tập )
Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
– Tỉ lệ sọ / Mặt
– Lồi cằm ở xương

– Cột sống
– Lồng ngực

– Xương chậu
– Xương đùi
– Xương bàn chân
– Xương gót ( thuộc



Từ chọn Lớn ; nhỏ ; phát triển ; kém phát triển ; không có ; cong 4 chỗ ;
cong hình cung ; nở sang 2 bên ; nở theo chiều lưng – bụng ; nở
rộng ; hẹp ; phát triển và khoẻ ; bình thường ; Xương ngón
ngắn , bàn chân hình vòm ; xương ngón dài, bàn chân phẳng ;
lớn, phát triển về phía sau ; nhỏ
2 . Học sinh :
– Sưu tầm tranh ảnh về các bệnh về cột sống .
– Hồn thành bảng 11
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2 . Kiểm tra bài cũ : 5’
 Công của cơ là gì ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?
 Là hiện tượng tácđộng 1 lực vào 1 vật làm cho vật đó chuyển động
* Đượcsử dụng vào mụcđích tính công
 Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?
 Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do thiếu Oxi và tích tụ axit lactic đầu độc cơ
* Biện pháp : Thường xuyên luyện tập thể thao, lao động vừa sức
3 . Giảng bài mới
– Giới thiệu bài ( 2’ ) Chúng ta biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp
thú , nhưng người đã thốt khỏi ĐV trở thành người thông minh . Qua quá trình tiến hố , cơ
thể người có nhiều biến đổi , trong đó có sự biến đổi của hệ Cơ và Xương . Bài này giúp ta
tìm hiểu những đặc điểm tiến hóa của hệ vận động ở người .
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I . Sự tiến hố bộ
xương người so với
xương thú :
– Bộ xương người
có nhiều điểm tiến hố
thích nghi với tư thế

đứng thẳng và lao
động như :
– Hộp sọ phát triển
– Lồng ngực nở
rộng sang hai bên ,
cột sống cong 4 chỗ
– Xương chậu nở ,
xương đùi lớn , xương
gót phát triển , bàn
chân hình vòm .
– Chi trên có khớp
linh hoạt , ngón cái
đối diện với 4 ngón
kia .
II . Sự tiến hố của hệ
cơ người so với hệ cơ
thú :
– Hệ cơ người có
nhiều điểm tiến hố :
– Cơ mông , cơ
đùi, cơ bắp chân phát
triển .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tiến hóa của
bộ xương người so với bộ xương thú qua
phân tích bộ xương
Mục tiêu : Hs chứng minh được xương
người tiến hố hơn thú

thích nghi với
quá trình lao động và đứng thẳng .

Tiến hành :
– GV treo tranh hình 11.1  11.3 , Yêu
cầu HS quan sát hình vẽ và thảo luận làm
bài tập ở bảng 11 ( phiếu học tập )
– GV treo bảng 11 gọi HS lên điền
– Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các
câu hỏi sau :
• Những đặc điểm nào của bộ xương
người thích nghi với tư thế đứng thẳng và
di chuyển bằng 2 chân ?
– GV hồn chỉnh kiến thức theo SGV :
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tiến hố của hệ
cơ người so với hệ cơ thú .
Mục tiêu : Giải thích được hệ cơ người
phát triển hơn thú
Tiến hành :
– GV treo tranh 11.4 , yêu cầu HS đọc
thông tin , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
• Trình bày những đặc điểm tiến hố của
hệ cơ người ?
– GV hồn chỉnh kiến thức theo thông
– HS quan sát
tranh , thảo luận
nhóm làm phiều học
tập và tìm điểm tiên
hố của bộ xương
người  thích nghi
với lao động và đứng
thẳng .

– HS điền bảng ,
HS nhóm khác nhận
xét và bổ sung  trả
lời câu hỏi
– HS đọc thông
– Cơ vận động
cánh tay và cơ vận
động ngón cái phát
triển giúp người có
khả năng lao động .
III . Vệ sinh hệ vận
động .
– Để cơ xương
phát triển cần rèn
luyện thể dục thể thao
thường xuyên và lao
động vừa sức .
Khi mang vác vật
nặng và khi ngồi học
cần chú ý chống cong
vẹo cột sống .
tin trong SGK
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động .
Mục tiêu : Nêu được những biện pháp và
tập thói quen giữ gìn hệ vận động ( tư thế
…)
Tiến hành :
– Gv treo tranh 11.5 , yêu cầu HS quan
sát và trả lời câu hỏi :

• Để phòng chống cong vẹo cột sống
trong lao động và học tập phải chú ý những
đặc điểm gì?
• Để xương và cơ phát triển cân đối ,
chúng ta cần phải làm gì ?
– GV tóm tắt theo SGV : Để hệ cơ phát
triển cân đối , xương chắc khoẻ cần :
• Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
• Tắm nắng để cơ thể có thể chuyển hố
tiền Vitamin D dưới da thành vitamin D .
NHờ Vitamin D mà cơ thể mới chuyển hố
được Canxi để tạo xương .
• Rèn luyện thân thể và lao động vừa
sức .
– GV giáo dục tư tưởng HS :
– GV hồn chỉnh kiến thức : Ngồi học
đúng tư thế ; lao động vừa sức ; khi mang
vác vật nặng phải phân phối đều 2 tay .
Kết luận : bài ghi .
tin , thảo lụân nhóm
và trả lời câu hỏi .
– Đại diện nhóm
phát biểu , nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
– HS quan sát
tranh và trả lời câu
hỏi , HS khác nhận
xét và bổ sung .
– HS nêu các biện
pháp phòng chống

cong vẹo cột sống
-Aên đầy đủ chấtdinh
dưỡng và thường
xuyên luyện tập thể
thao
4 . Củng cố : 6’
 Bộ xương người có đặc điểm nào thích nghi với tư thế đứng thẳng ?
 Hệ cơ có đặc điểm nào tiến hố hơn so với thú ?
5 . Dặn dò : 1’
 Học bài
 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
 Chuẩn bị bài : “ Thực hành : tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương “

RÚT KINH NGHIỆM






_______________________________________
Tiết PPCT: 12 Tuần 6
Tiết dạy : 4, 2
Ngày dạy :1, 4/10/2008
BÀI 12 : THỰC HÀNH :
TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Củng cố kiến thức về tính chất , thành phần hố học của xương , phương pháp
cấp cứu khi bị gẫy xương .

– Biết cách băng cố định Xương xẳng aty , cẳng chân khi bị gẫy .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát , biết băng cố định khi xương bị gẫy .
3 . Thái độ :
– Biết cách sơ cấp cứu và băng bó cho người bị gẫy xương .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Chuẩn bị theo nhóm HS như hướng dẫn trong SGK .
– Tranh vẽ hình 12.1  12.4 SGK
2 . Học sinh : Chuẩn bị : mỗi nhóm mang theo
– 2 thanh nẹp dài 30 40 cm , rộng 4  5 cm.
– 4 cuộn băng y tế
– 4 miếng vải sạch .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . Ổn định lớp : ( 1’) Điểm danh HS
2 . Kiểm tra bài cũ : Thông qua
3 . Giảng bài mới :
– Giới thiệu bài ( 2’ ) Có thể giới thiệu vài số liệu về tai nạn giao thông hoặc tai nạn
lao động làm gãy xương ở địa phương , từ đó xác định yêu cầu của bài thực hành đối với HS
.
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I. Nguyên nhân gãy
xương
- Gãy xươngdo nhiều
nguyên nhân : Tai nạn
Hoạt động 1 : Trao đổi nhóm về 4 câu hỏi
phần hoạt động .
Mục tiêu :
Tiến hành :
giao thông, trèo cây,

chạy ngã…
- Khi bị gãy xương
phải sơ cứu tại chỗ
- Không được nắn,
bóp vết thương
II. GV giới thiệu
thao tác sơ cứu
 Đặt nạn nhân
nằm yên
 Dùng gạc hay
khăn sách nhẹ nhàng
lau sạch vết thương .
 Tiến hành sơ
cứu .
– GV dùng tranh
12.1  12.4 giới
thiệu phương pháp sơ
cứu và phưong pháp
băng bó cố định . Chú
ý nhấn mạnh tầm
quan trọng của công
tác sơ cứu .
– Lưu ý HS là sau
khi sơ cứu phải đưa
nạn nhân đến cơ sở y
tế gần nhất .
III. Tập sơ cứu và
băng bó .
1 / Sơ cứu :
2/ Băng bó :

– Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm .
• Hãy nêu những nguyên nhân dẫn tới
gãy xương ?
• Vì sao nói khả năng gãy xương có liên
quan đến lứa tuổi?
• Để bảo vệ xương , khi tham gia giao
thông em cần lưu ý những điểm gì ?
• Gặp người tai nạn gãy xương , chúng ta
có nên nắn lại cho xương gãy không ? Vì sao
?
– GV tóm tắt về nguyên nhân dẫn đến gãy
xương , sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và chất vo
cơ của xương theo lứa tuổi , những điều cần
lưu ý khi tham gia giao thông ( thực hiện
đúng luật giao thông ) .
– Gặp người tai nạn gãy xương chúng ta
không nên nắn lại chỗ xương bị gãy vì chỗ
đầu xương gãy dễ chạm vào dây thần kinh ,
làm thủng mạch máu hay làm rách da .
– GV giới thiệu các thao tác sơ cứu băng
bó cho người bị gãy xương khi gặp tai nạn .
 Đặt nạn nhân nằm yên
 Dùng gạc hay khăn sách nhẹ nhàng lau
sạch vết thương .
 Tiến hành sơ cứu .
– GV dùng tranh 12.1  12.4 giới thiệu
phương pháp sơ cứu và phưong pháp băng
bó cố định . Chú ý nhấn mạnh tầm quan
trọng của công tác sơ cứu .
– Lưu ý HS là sau khi sơ cứu phải đưa

nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất .
Hoạt động 2 : HS tập sơ cứu và băng bó .
Mục tiêu :
Tiến hành :
1 / Sơ cứu :
– GV kiểm tra , uốn nắn thao tác thực
hiện của nhóm , nhận xét đánh giá và tuyên
dương các nhóm làm tốt .
2/ Băng bó :
– Gv treo tranh 12.2 ; 12.3 và 12.4 yêu
cầu HS quan sát và thực hiện thao tác băng
bó cố định .
GV kiểm tra , uốn nắn thao tác của HS , nhận
xét đánh giá , tuyên dương các nhóm làm
– HS thảo luận
nhóm , đại diện nhóm
báo cáo kết quả thảo
luận , các nhóm khác
bổ sung .
- Hs suy nghĩ trả lời
- Không được đùa
giỡn, lạn lách, đánh
võng …
– - Gặp người tai
nạn gãy xương chúng
ta không nên nắn lại
chỗ xương bị gãy vì
chỗ đầu xương gãy dễ
chạm vào dây thần
kinh , làm thủng

mạch máu hay làm
rách da .
– HS các nhóm
thay phiên nhau tập
sơ cứu cho người gãy
xương cánh tay như
hình 12.1 .
– HS quan sát
tranh , các nhóm thay
phiên nhau tập băng
bó theo hình 12.2 
12.4
tốt .
4 Củng cố : 6’
 Em cần làm gì khi tham gia giao thông , khi lao động , vui chơi để tránh cho mình và
người khác bị gãy xương ?
 Viết báo cáo tường trình phương pháp sơ cứu và băng bó khi gặp người bị gãy xương .
5 . Dặn dò : 1’
 Thực hiện đúng luật giao thông để tránh gây tai nạn
 Thận trọng trong lao động vui chơi để tránh bị gãy xương .
 Chuẩn bị bài : “ Môi trường trong cơ thể “

RÚT KINH NGHIỆM






_______________________________________

Tiết PPCT: 13 Tuần 7
Tiết dạy : 4, 3
Ngày dạy :7,8/10/2008
CHƯƠNG 3 : TUẦN HỒN
BÀI 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Phân tích được các thành phần cấu tạo của máu .
– Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu
– Phân biệt được máu , nước mô , bạch huyết .
– Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát thí nghiệm , quan sát sơ đồ và trình bày được mối quan hệ của máu ,
nước mô , bạch huyết .
3 . Thái độ :
– Có ý thức cung cấp nước đầy đủ cho cơ thể ; khi tiêu chảy , lao động năng ra
mồ hôi nhiều
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Đọc thông tin bổ sung : SGK trang 69 .
– Tranh vẽ phóng to các tế bào máu
– Tranh vẽ phóng to mối quan hệ của máu , nước mô , bạch huyết .
2 . Học sinh :
– Xem và tìm hiểu sơ đồ quan hệ máu , nước mô , bạch huyết , thành phần của
máu .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua
3. Giảng bài mới :
– Giới thiệu bài ( 2’ ) Các em nhìn thấy máu trong tình huống nào ? Máu chảy từ

đâu ? Máu có những tính chất nào? Máu có vai trò gì đối với cơ thể sống ? Chúng ta tìm hiểu
qua tiết học này :
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I . Thành phần cấu
tạo của máu :
– Máu cấu tạo
gồm : Huyết tương
(55%) và các tế bào
máu ( 45% )
• Huyết tương :
Nước (90%) , các chất
dinh dưỡng(prôtêin ,
lipit , gluxit, vitamin )
một số chất tiết
( hoocmôn, kháng
thể ) muối khống ,
chất thải ( urê , axit
uríc …)
• Các TB máu :
Hồng cầu , bạch cầu ,
tiểu cầu .
II . Chức năng của
huyết tương và hồng
cầu :
 Chức năng của
huyết tương :
– Duy trì máu ở
trạng thái lỏng để lưu
thông dễ dàng trong
mạch .

– Vận chuyển các
chất dinh dưỡng , chất
Hoạt động 1 : Thành phần cấu tạo của máu?
Mục tiêu : Tìm hiểu thành phần cấu tạo của
máu .
Tiến hành :
– Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 42
và trả lời câu hỏi :
• Máu gồm những thành phần nào ?
• Có những loại tế bào máu nào ?
– GV gọi HS trả lời và hồn chỉnh kiến
thức .
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Chức năng của huyết tương
và hồng cầu
Mục tiêu : Biết chức năng của huyết tương
và hồng cầu
Tiến hành :
– HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu
hỏi :
• Khi máu bị mất nước ( từ 70 %  90% )
thì trang thái máu sẽ biến đổi như thế nào ?
• Khi máu bị đặc lại thì sự vận chuyển của
nó trong mạch sẽ như thế nào ?
• Vậy huyết tương có chức năng gì ?
– Đọc lại bảng thành phần của huyết tương
 Huyết tương còn làm nhiệm vụ gì ?
• Vì sao máu từ phổi về tim rồi đến TB có
– HS hoạt động cá
nhân

+ Huyết t7ơngvà các
tế bào máu
+ Gồm : Hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu
– HS trả lời , HS
khác nghe và bổ sung
– HS đọc thông
tin và hoạt động cá
nhân .
– Vận chuyển khó
khăn
– HS hoạt động
nhóm .
cần thiết và chất thải
 Chức năng của
hồng cầu :
– Vận chuyển Oxi ,
CO
2
( nhờ Hb)
III . Môi trường trong
cơ thể :
– Gồm màu, nước
mô và bạch huyết .
Giúp TB thường xuyên
liên hệ với môi trường
ngồi trong quá trình
trao đổi chất .
màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi
đến phổi có màu đỏ thẩm ?

– GV nhận xét ghi tiểu kết .
– GV phân tích thêm hồng cầu có khả năng
kết hợp với CO  gây ngạt thở  cấp cứu
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Môi trường trong cơ thể .
Mục tiêu : Biết các thành phần vai trò , của
môi trường trong cơ thể .
– Yêu cầu HS quan sát sơ đồ : Quan hệ máu
, nước mô , bạch huyết , hỏi :
• Môi trường trong cơ thể gồm những phần
nào ?
• Các tế bào cơ , não … của cơ thể người
có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi
trường ngồi được không ?
• Sự trao đổi chất của các TB trong cơ thể
người phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?
• Như vậy môi trường trong cơ thể có vai
trò gì ?Máu , nước mô , bạch huyết có quan hệ
gì ?
– GV nhận xét và ghi tiểu kết
Kết luận : bài ghi .
– Đại diện nhóm
phát biểu , nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
– HS quan sát sơ
đồ và trả lời câu hỏi ,
HS khác nhận xét và
bổ sung .
- Không
- Da, HH, bài tiết

4 . Củng Cố : 6’
 Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu ?
 Môi trừơng trong cơ thể có ở cơ quan nào , bộ phận nào của cơ thể ?
 Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có mối quan hệ với nhau
như thế nào ?
5 . Dặn dò : 1’
 Học bài
 Làm bài 1, 3, 4 và trong sách bài tập
 Người ta thường tiêm vài vắc xin cho trẻ đối với những bệnh gì ? Tác dụng của hành
động này ?

RÚT KINH NGHIỆM






_______________________________________
Tiết PPCT: 14 Tuần 7
Tiết dạy : 4, 2
Ngày dạy :8, 11/10/2008
BÀI 14 : BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm
.
– Nêu được khái niệm miễn dịch
– Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miển dịch nhân tạo .
2 . Kỹ năng :

– Rèn luyện kỹ năng phân tích .
3 . Thái độ :
– Có ý thức tiêm phòng bệnh .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Tranh : Sơ đồ hoạt động thực bào ; Sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu hố các kháng
nguyên ; Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh .
2 . Học sinh :
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . Ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2 . Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra 15’ )
Ma trận đề :
Nội dung
Mức độ nhận biết
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Máu và môi trường
trong cơ thể
2
( 10 )
2
(10)
Tổng 2
(10)
2
(10)
Câu hỏi :
Câu 1. Máu gồm những thành phần nào ? Chức năng của huyết tương và hồng cầu ?
Câu 2. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ?

Đáp án và hướng dẫn chấm
* Hướng dẫn chấm:
Câu 1: 7 đ Câu 2 : 3 đ
* Đáp án
Câu 1 : 7 đ
– Máu cấu tạo gồm : Huyết tương (55%) và các tế bào máu ( 45% ) ( 2 đ )
• Huyết tương : Nước (90%) , các chất dinh dưỡng(prôtêin , lipit , gluxit, vitamin ) một số
chất tiết ( hoocmôn, kháng thể ) muối khống , chất thải ( urê , axit uríc …) ( 0,5 đ )
• Các TB máu : Hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu . ( 1,5 đ )
* Chức năng
 Chức năng của huyết tương : 2đ
– Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch .
– Vận chuyển các chất dinh dưỡng , chất cần thiết và chất thải
 Chức năng của hồng cầu : 1đ
– Vận chuyển Oxi , CO
2
( nhờ Hb)
Câu 2 : 3 đ
– Gồm máu, nước mô và bạch huyết .
3 . Giảng bài mới :
– Giới thiệu bài ( 2 ) Chân dẫm phải gai , chân có thể bị sung và đau vài hôm rồi khỏi
. Vậy chân khỏi đau do đâu? Cơ thể đã tự bảo vệ mình như thế nào ?
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I . Các hoạt động chủ
yếu của bạch cầu :
 Bạch cầu đã tạo
hàng rào phong thủ
để bảo vệ cơ thể :
– Sự thực bào do
các bạch cầu trung tính

và đạo thực bào ( bạch
cầu Môno) thực hiện
bằng cách hình thành
Hoạt động 1 : Các hoạt động chủ yếu của
bạch cầu .
Mục tiêu : Nhận biết hoạt động của bạch
cầu tạo nên những hàng rào phòng thủ để
bảo vệ cơ thể .
Tiến hành :
– Quan sát sơ đồ hoạt động thực bào hãy
cho biết bạch cầu nào diệt khuẩn bằng cách
thực bào và quá trình thực bào diễn ra như thế
nào ?
– Thảo luận để
trả lời lần lược 3
câu hỏi .
chân giả bắt và nuốt
các vi khuẩn vào trong
tế bào rồi tiêu hố chúng
.
– Tạo kháng thể để
vô hiệu hố kháng
nguyên ( TB Limphô B
– Phá huỷ các TB
đã bị nhiễm bệnh ( TB
limphô T )
II . Miễn dịch :
1 . Khái niệm :
– Miễn dịch là khả
năng cơ thể không mắc

một bệnh nào đó .
2 .Phân loại :
– Miễn dịch tự
nhiên
• Có được từ khi cơ
thể mới sinh ra ( miễn
dịch bẩm sinh)
• Sau khi cơ thể đã
nhiễm bệnh ( miễn
dịch tập nhiễm )
– Miễn dịch nhân
tạo : Có được do con
người chủ động tiêm
Vácxin khi cơ thể chưa
mắc bệnh .
– Quan sát sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu
hố kháng nguyên .Hãy cho biết bạch cầu còn
có cách nào bảo vệ cơ thể chống vi khuẩn?
– Quan sát : Sơ đồ hoạt động của tế bào T
đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn ,
virut bằng cách nào ?
– Củng cố : tóm tắc lại bạch cầu đã tạo
nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ
cơ thể ?
– GV nhận xét ghi kết luận .
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Miển dịch .
Mục tiêu : Hình thành , khái niệm miễn
dịch , phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn
dịch nhân tạo .

Tiến hành :
– Đọc thông tin pần II và trả lời câu hỏi :
• Miễn dịch là gì ?
• Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự
nhiên và miễn dịch nhân tạo ?
– GV nhận xét
Kết luận : bài ghi .
– Một người mắc bệnh đậu mùa , thương
hàn … sau đó một thời gian hoặc cả đời
không mắc nữa . Đây là loại miễn dịch gì ?
– Tiêm vacxin phòng bệnh ( bạch hầu ,
uốn ván … ) thuốc loại miễn dịch gì ?
– GV gọi vài HS trả lời . Vậy tiêm vácxin
có tác dụng gì ?
– HS khác nhận
xét bổ sung ý kiến .
– HS hoạt động
cá nhân
– HS thảo luận
theo nhóm
– Đại diện nhóm
phát biểu , nhóm
khác nhận xét và bổ
sung.
– HS trả lời , HS
khác nhận xét .
4 . Củng cố : 6’
 Nêu các hoạt động của bạch cầu ?
 Phân biệt miễn dịch tự nhiên và nhân tạo ?
5 . Dặn dò :

 Học bài
 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
 Chuẩn bị bài : “ Đông máu và nguyên tắc truyền máu “

RÚT KINH NGHIỆM






_______________________________________
Tiết PPCT: 15 Tuần 8
Tiết dạy : 4, 3
Ngày dạy :14,15/10/2008
BÀI 15 : ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Trình bày được co chế và vai trò của đông máu
-Trình bày được nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát sơ đồ, phân tích
3/ Thái độ:
-Tránh những hoạt động gây chảy máu cho cơ thể vì sự đông máu chỉ có tác dụng với vết
thương nhỏ
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Sơ đồ tóm tắt quá trình đông máu
- Sơ đồ kết quả phản ứng giữa các nhóm máu
- Sơ đồ truyền máu chưa có mũi tên
2/ Học sinh : SGK và dụng cụ học tập

Xem trước ND bài 15 SGK
III/ Các bước lên lớp:
1/ Ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
–  Miễn dịch tự nhiên
• Có được từ khi cơ thể mới sinh ra ( miễn dịch bẩm sinh)
• Sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh ( miễn dịch tập nhiễm )
– Miễn dịch nhân tạo : Có được do con người chủ động tiêm Vácxin khi cơ thể chưa mắc
bệnh .
- Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh nào?
 Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởl, viêm não nhật bản……
3/ Giảng bài mới
Mở bài: Vậy tiểu cầu có vai trò gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài ngày hôm nay?
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I/ Đông máu: Hoạt động 1: Cơ chế vàvai trò sự đông
- Đông máu là một
cơ chế bảo vệ cơ thể
- Sự đông máu liên
quan đến hoạt động
tiểu cầu là chủ yếu,
để hình thành một búi
tơ máu ôm giữ các tế
bào máu thành một
khối máu đông bịt kín
vết thương
II/ Các nguyên tắc
truyền máu
1. Các nhóm
máu ở người

- Ở người có 4
nhóm máu: A, B,
AB. O
- Sơ đồ truyền máu
A
O AB
B
2. Các nguyên
tắc cần tuân
thủ khi truyền
máu
- Khi truyền máu cần
làm xét nghiệm trước
để lựa chọn loại máu
truyền cho phù hợp,
tránh tai biến ( hồng
cầu người cho bị kết
dính trong huyết
máu
Mục tiêu: HS nắm được cơ chế đông
máu và biết được vai trò sự đông máu
Cách tiến hành:
- Đọc trong phần I SGK trang 48 trả lời
các câu hỏi sau:
- Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống
của cơ thể?
- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào
của máu?
- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là
do đâu?

- Tiểu cầu có vai trò quan trọng gì trong
quá trình đông máu?
- Giáo dục bảo vệ cơ thể
- GV nhận xét và ghi kết luận
Hoạt động 2: Các nhóm máu ở người
Mục tiêu : Hs biết được các nhóm máu
ở người
Cách tiến hành:
- GV treo tranh kết quả thí nghiệm giữa
các nhóm máu
- Cho HS đọc kỹ trong phần các nhóm
máu ở người. GV chọn 6 ô trong đó có 3
ô hồng cầu không bị kết dính, 3 ô hồng
cầu bị kết dính
- Hồng cầu máu người cho có loại
kháng nguyên nào?
- Huyết tương máu người nhận có loại
kháng thể nào? Chúng có gây kết dính
hồng cầu của máu người cho không?
- GV nhận xét – ghi bài
Hoạt động 3: Các nguyên tắc cần tuân
thủ khi truyền máu
Mục tiêu: HS hiểu và có ý thức tuân
thủ nguyên tắc truyền máu
Cách tiến hành:
- Dựa vào kiến thức các nhóm máu ở
người, trả lời câu hỏi:
- Máu có cả kháng nguyên A và B có
thể truyền được cho người có nhóm máu
O được không? Tại sao?

- Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh
(virus viêm gan B, HIV …) có thể đem
truyền cho người khác được không? Tại
sao?
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm lên trình bày
- HS khác nhận xét – bổ
sung : Tiểu cầu và
huyết tương
- Các tơ máu đông bịt kín
vết thương
- Giải phóng ezim đặc hiệu
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm lên trình bày
- HS khác nhận xét – bổ
sung
- Họat động cá nhân
- HS khác nhận xét – bổ
sung
+ Không vì sẽ bị ngưng kết
+ Không vì sẽ bị lây truyền
tương người nhận gây
tắc mạch) và tránh bị
nhận máu nhiễm các
tác nhân gây bệnh
- GV gọi 1 HS lên điền mũi tên trong
sơ đồ truyền máu
- Tóm lại: truyền máu phải dựa trên
nguyên tắc nào?
GV nhận xét – kết luận

4/ CỦNG CỐ: 6’
- Tiểu cầu tham gia bảo vệ chống mất máu như thế nào?
- Một người nhóm máu B. hãy thiết lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu của người đó
5/ DẶN DÒ: 1’
- Học ghi nhớ
- Làm Bài tập STH
- Xem lại vòng tuần hồn của thú.

RÚT KINH NGHIỆM






_______________________________________
Tiết PPCT: 16 Tuần 8
Tiết dạy : 4, 2
Ngày dạy :15, 18/10/2008
BÀI 16 : TUẦN HỒN MÁU và LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần cơ bản của hệ tuần hồn và vai trò của chúng
- Trình bày được các thành phần cấu tạo hệ bạch huyết và vai trò của chúng
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết được đường đi của máu trong 2 vòng tuần hồn và chức năng của từng vòng
- Nhận biết được đường đi của bạch huyết và chức năng của hạch bạch huyết
3/ Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 16.1 – 2 SGK
- Phiếu bài tập
- Sơ đồ sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân
2/ Học sinh : SGK và dụng cụ học tập
Xem trước ND bài 16 SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?
 Hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết
thương
- Khi truyền máu cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
 Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh
tai biến ( hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch) và
tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh
3/ Giảng bài mới
Mở bài: 2’
- Hệ tuần hồn gồm có những cơ quan nào? Mỗi cơ quan có chức năng gì? Để hiểu rõ chúng
ta tìm hiểu ở bài 16 này
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I/ Tuần hồn máu:
- Hệ tuần hồn máu
gồm tim và hệ mạch
tạo thành vòng tuần
hồn nhỏ và vòng tuần
hồn lớn
- Vòng tuần hồn
nhỏ: máu đỏ tươi từ
tâm thất phải  động
mạch phổi  phổi

trao đổi khí thành
máu đỏ tươi  tĩnh
mạch phổi  tâmnhĩ
trái
- Vòng tuần hồn
lớn: Máu đỏ tươi từ
tâm tất trái  động
mạch chủ  cơ quan
trao đổi khí và trao
đổi chất thành máu đỏ
thẫm  tĩnh mạch
chủ tâm nhĩ trái
II/ Lưu thông bạch
huyết
- Hệ bạch huyết
gồm 2 phân hệ
- Phân hê lớn: thu
nhận bạch huyết
từ phần trên bên
trái và phân dưới
cơ thể
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
quát về hệ tuần hồn máu
Mục tiêu: HS nắm được.
Cách tiến hành:
- GV treo tranh 16.1
- GV giới thiệu đây là sơ đồ
cấu tạo hệ tuần hồn máu
- Hệ tuần hồn máu gồm những
cơ quan nào?

- Gv hướng dẫn HS mô tả
đường đi của vòng tuần hồn máu
trong vòng tuần hồn
- Hãy mô tả đường đi của máu
trong vòng tuần hồn lớn và nhỏ?
- Phân biệt vai trò của tim và
hệ mạch trong vòng tuần hồn
lớn và nhỏ?
- Hãy nhận xét vai trò của hệ
tuần hồn máu?
- GV chốt lại ý chính và nói
rõ hơn về vai trò của tim và hệ
mạch tạo thành vòng tuần hồn
lớn và vòng tuần hồn nhỏ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ
bạch huyết
Cách tiến hành:
- Thế nào là bạch huyết?
- GV treo tranh hình 16.2
- Hệ bạch huyệt gồm những
phân hệ nào?
- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ
thu nhận bạch huyết từ những
vùng nào của cơ thể?
- HS quan sát tranh và đọc
thông tin
- HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi
- HS lên bảng trình bày
- Vòng tuần hồn nhỏ: máu

đỏ tươi từ tâm thất phải 
động mạch phổi  phổi trao
đổi khí thành máu đỏ tươi 
tĩnh mạch phổi  tâmnhĩ trái
Vòng tuần hồn lớn: Máu đỏ
tươi từ tâm tất trái  động
mạch chủ  cơ quan trao đổi
khí và trao đổi chất thành máu
đỏ thẫm  tĩnh mạch chủ
tâm nhĩ trái
- HS khác nhận xét
- Hs trả lời
- HS quan sát tranh
- Hs đọc thông tin
- HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi
- HS khác nhân xét – bổ
- Phân hệ nhỏ: Thu
nhận bạch huyết
từ phần trên bân
phải
- Sơ đồ lưu chuyển
bạch huyết:
Mao mạch bạch
huyết  mạch bạch
huyết  Hạch bạch
huyết  Mạch bạch
huyết lớn  Oáng
bạch huyết  Tĩnh
mạch

- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ
gồm những thành phần cấu tạo
nào?
- GV treo sơ đồ luân chuyển
bạch huyết trong mỗi phân hệ
- Sự luân chuyển bạch huyết
trong mỗi phân hệ đều qua
những thành phần cấu tạo nào?
- Nhận xét về vai trò của hệ
bạch huyết?
sung
* Mao mạch bạch huyết 
mạch bạch huyết  Hạch
bạch huyết  Mạch bạch
huyết lớn  Oáng bạch huyết
 Tĩnh mạch
4/ CỦNG CỐ: 6’
- Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Máu mang các chất dinh dưỡng và oxi đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của
tim?
a. Tâm nhĩ phải b. Tâm thất phải
b. Tâm nhĩ trái c. Tâm Thất trái
2. Hệ bạch huyết có vai trò gì trong đời sống?
5/ DẶN DÒ: 1’
- Học sơ đồ 16.1 – 2 SGK – Học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài mới: “Tim và mạch máu”

RÚT KINH NGHIỆM







_______________________________________
Tiết PPCT: 17 Tuần 9
Tiết dạy : 4, 3
Ngày dạy :21, 22/10/2008
BÀI 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Nhận biết :
– Vị trí , hình dạng , cấu tạo bên ngồi , bên trong của tim( cấu tạo thành cơ và van
tim )
– Sự khác nhau căn bản giữa cấu tạo của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch .
– Các pha trong 1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được tại sao cơ thể làm việc
suốt đời.
– Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng .
2 . Kỹ năng :
– Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đốn .
3 . Thái độ : Yêu thích môn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Tranh phóng to : 16.1 ; 17.1 ;17.2 ;17.3 ;17.4;
– Các bảng 17.1 ; 17.2 phóng to
– Phiếu học tập .
2/ Học sinh : SGK và dụng cụ học tập
Xem trước ND bài 17 SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . Ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2 . Kiểm tra bài cũ :5’

 Hệ tuần hồn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ?
-

Hệ tuần hồn máu gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hồn nhỏ và vòng tuần hồn lớn
- Vòng tuần hồn nhỏ: máu đỏ tươi từ tâm thất phải  động mạch phổi  phổi trao đổi khí
thành máu đỏ tươi  tĩnh mạch phổi  tâmnhĩ trái
- Vòng tuần hồn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm tất trái  động mạch chủ  cơ quan trao đổi khí
và trao đổi chất thành máu đỏ thẫm  tĩnh mạch chủ tâm nhĩ trái
3 . Bài mới :
– Giới thiệu bài ( 2’ ) Tim có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện tốt vai trò “ bơm
“ tạo lực đẩy máu trong hệ tuần hồn ? Để hiểu rõ chúng ta tìm hiểu ở .
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I . Cấu tạo tim :
– Tim được cấu
tạo bởi các cơ tim và
mô liên kết tạo thành
4 ngăn tim
• Tâm nhĩ phải và
trái
• Tâm thất phải và
trái
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo tim
Mục tiêu : Hs hiểu được vị trí , hình
dạng , cấu tạo ngồi và trong của tim
( cấu tạo thành cơ và van tim )
Tiến hành :
• Tim có vai trò gì ?
– GV treo tranh 17.1
– GV giới thiệu cho HS tranh vẽ về vị
– HS trả lời

– HS quan sát
tranh
– Và các van tim
( van nhĩ thất và van
động mạch )

II . Cấu tạo các
mạch máu :
– Mạch máu trong
mỗi vòng tuần hồn
đều gồm : Động mạch
, tĩnh mạch và mao
mạch
III . Chu kỳ co dãn
của tim :
1 / Chu kỳ co dãn của
tim :
trí hình dạng tim .
• Tim có cấu tạo như thế nào ?
– GV cho HS chỉ trên tranh vẽ các
phần tâm nhĩ , tâm thất , động mạch , tĩnh
mạch …
– GV giới thiệu thêm cho HS hiểu rõ
về :
+ Động mạch vành tĩnh mạch vành làm
nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim
+ Màng bao tim là một mô liên kết mặt
trong tiết dịch làm tim co bóp dễ dàng .
– GV treo tranh tim bổ dọc , kết hợp
hình 16.1 ; 17.1 HS quan sát

– GV phát phiếu học tập cho HS
– GV cho HS thảo luận :
• Căn cứ vào chiều dài quãng đường
mà máu được bơm qua dự đốm xem
ngăn tim nào có thanh cơ tim dày nhất và
ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất ?
• Vì sao thành tâm thất trái dầy nhất ?
• Hình dạng van tim có tác dụng gì đối
với sự tuần hồn máu ?
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Cấu tạo mạch máu
Mục tiêu : HS hiểu được sự khác nhau
căn bản giữa cấu tạo của động mạch ,
tĩnh mạch và mao mạch
Tiến hành :
– Cho HS quan sát hình 17.2
• Động mạch và tĩnh mạch có những
điểm nào giống nhau và khác nhau ?
• Ý nghĩa của sự khác nhau ?
• Mao mạch có đặc điểm gì về mặt
cấu tạo?
• Điều này có ý nghĩa gì ?
– GV cho HS hồn thành bảng sau :
( GV xem SGV trang 86 )
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu chu kỳ co dãn
của tim .
Mục tiêu : HS hiểu được Các pha trong
1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được
tại sao cơ thể làm việc suốt đời

Tiến hành :
– HS trả lời : 4
ngăn : 2 TN và 2 TT
– HS tự tìm hiểu
và nêu rõ được các
phần
– HS quan sát
tranh
– HS hồn thành và
trình bày theo nhóm
– HS thảo luận và
trà lời : TT trái dày
nhất và thành TN
mỏng nhất
- Bơm máu đi đến các
cơ quan
- Giúp máu được bơm
theo 1 chiều
- Gồm mô LK, biểu
bì và lớp cơ trơn
– HS quan sát tự
thảo luận và trả lời
các câu hỏi
– HS thực hiện và
trình bày theo nhóm .
– Tim co dãn theo
chu kỳ . Mỗi chu kỳ
co dãn gồm 3 pha :
• Pha dãn chung :
0,4s

• Pha nhĩ co : 0,1s
• Pha thất co : 0,3s
2 / NHịp tim :
– Mỗi chu kỳ co
dãn của tim gọi là
nhịp tim
–  SỰ phối hợp
hoạt động của các
thành phần cấu tạo
của tim qua 3 pha làm
cho máu được bơm
theo một chiều từ tâm
nhĩ vào tâm thất và từ
tâm thất vào động
mạch
1 / chu kì co dãn của tim :
– Gv treo tranh 17.3
• Tim hoạt động như thế nào ?
• Mỗi chu kỳ co dãn có mấy pha ?
• Pha dãn chung làm việc trong thời
gian bao lâu ?
• Trong pha này máy chảy trong tim
như thế nào ?
• Các van tim hoạt động ra sao ?
( Tương tự với pha co tâm thất , co tâm
nhĩ )
Kết luận : bài ghi .
2 / Nhịp tim :
GV : ứng với mỗi chu kì co dãn của
tim gọi là nhịp tim .

Với chu kỳ 0,8s nhịp tim người trung
bình là 75 nhịp / 1 phút


Vậy yếu tố nào làm thay đổi nhịp
tim ?


Hãy thử tính xem trung bình mỗi phút
diễn ra bao nhiêu chu kỳ co dãn tim ?
Kết luận : ghi bài
– HS quan sát
tranh
– HS đọc thông
tin
– HS thảo luận
nhóm và trả lời câu
hỏi

4 . CỦNG CỐ : 6’
 Mỗi lần co , tâm thất đẩy được khoảng 70 ml máu , Vậy trong 24 giờ , tâm thất đẩy đi
được bao nhiêu lít máu ?
 Nhờ đâu tâm thất sinh được một công lớn và liên tục sinh công như vậy ?
( Trả lời : Thành cơ tâm thất rất dày , nhất là tâm thất trái . Tâm thất làm việc 12 h nghỉ 12 h .
Tim chiếm 1/200 khối lượng cơ thể nhưng lượng máu đi nuôi tim chiếm 1/10 lượng máu đi
nuôi cơ thể )
 Chọn câu trả lời đúng :
Các bác sĩ thường dùng ống nghe , nghe tiếng đập của tim để chuẩn đốn bệnh . Tiếng tim do
đâu sinh ra
o Do sự co tâm thất và đóng các van nhĩ thất

o Do sự đóng các van tổ chim ở động mạch chủ và động mạch phổi dây ra
o Do sự va chạm các mỏm tim vào lồng ngực
5 . DẶN DÒ : 1’
 Học bài
 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
 Chuẩn bị bài : Oân tập

RÚT KINH NGHIỆM






_______________________________________
Tiết PPCT: 18 Tuần 9
Tiết dạy : 4, 2
Ngày dạy :22, 25/10/2008
ÔN TẬP
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Giúp Hs
Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
2 . Kỹ năng :
– Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đốn .
3 . Thái độ : Yêu thích môn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Các câu hỏi cần thiết cho bài
– Phiếu học tập .
2/ Học sinh : SGK và dụng cụ học tập

Xem lại tất cả các bài đã học
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . Ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2 . Kiểm tra bài cũ :Thông qua
3 . Bài mới :
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
6’ I. Cấu tạo cơ Gv đặt câu hỏi ; HS trả lời :
7’
6’
7’
6’’
6’
thể người
II. Phản xa
II. Hoạt động
của cơ
IV. Máu và
môi trường
trong cơ thể
V. Bạch cầu –
Miễn dịch
VI. Đông máu
và nguyên tắc
truyền máu
- Cơ thể người gồm mấy phần,
là những phần nào? Phần thân
chứa những cơ quan nào ?
- Căn cứ vào chức năng người
ta phân biệt mấy loại Nơron ?
- Phản xạ là gì ?

- Cung phản xạ ?
- Một cung phản xạ gồm có
mấy khâu ?
- Công của cơ là gì ? đơn vị ?
- Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Máu gồm những thành phần
cấu tạo nào ? Nêu chức năng
của huyết tương và hồng cầu.
- Môi trường trong của cơ thể
gồm những thành phần nào ?
- Bạch cầu nào tham gia vào
việc bảo vệ cơ thể ?
- Miễn dịch là gì ? có mấy
loại ?
- Thế nào là miễn dịch tự
nhiên, miễn dịch nhân tạo ?
- Đông máu có ý nghĩa gì ?
- Khi truyền máu cần tuân thủ
theo nguyên tắc nào ?
- Cơ thể gồm 3 phần : đầu, mình và tứ chi.
Phần thân chứa các cơ quan như : Tim, phổi,
dạ dày, gan, ruột non, ruột già, thận, mật …
- 3 loại : Noron hướng tâm, trung gian và
noron li tâm
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các
kích thích môi trường thông qua hệ thần kinh
.
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung
thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương
thần kinh tới cơ quan phản ứng

- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan
thụ cảm , Nơron hướng tâm , Nơron trung
gian , Nơron li tâm và cơ quan phản ứng .
- Khi cơ co tạo nên một lực để sinh công .
Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng
thái thần kinh , nhịp độ lao động và khối
lượng vật phải di chuyển .
+ Đơn vị J
- Do cơ thể không cung cấp đủ oxi nên tích tụ
axit lactic đầu độc cơ
- Máu gồm huyết tương ( 55 % ) vá các tế bào
máu ( 45 % ). Các tb máu gồm hồng cầu, bạch
cầu và tiểu cầu.
+ Huyết tương giúp duy trì máu ở trạng thái
lỏng, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các
chất cần thiết và các chất thải
+ Hồng cầu vận chuyển oxi và khí cacbonic
- Gồm máu, nước mô và bạch huyết
- Bạch cầu mono và bạch cầu trung tính
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không mắc
một số bệnh nào đó. có 2 loại miễn dịch :
miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
- HS suy nghĩ trả lời
- Bảo vệ cơ thể tránh mất máu
- Cần xét nghiệm máu trước khi truyền
4. Đánh giá tiết dạy : 3’
GV nận xét về sự chuẩn bị bài và tinh thần thái độ học tập của HS
5. Dặn dò : 1’
Học tất cả các bài đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết


Tiết PPCT: 19 Tuần 10
Tiết dạy : 4, 3
Ngày dạy :29,30/10/2008
KIỂM TRA 1 TIẾT


Mục tiêu.
- Kiến thức : Giúp HS
Củng cố và khắc sâu những kiến thức trọng tâm của chương
Hs thu nhận kiến thức và làm được những câu hỏi của GV đặt ra
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng logic, phân tích, tổng hợp, tư duy, làm việc độc lập
- Thái độ: Giáo dục tính trung thực trong học tập, thi , kiểm tra
Ma trận đề
Nội dung
Mức độ nhận biết
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Phản xạ 1
(0,25)
1
( 2 )
1
( 2 )
3

( 4,25 )
Hoạt động của cơ 2
(0,5 )
2

(0,5)
Máu và môi trường
trong cơ thể
7
(1,75)
7
(1,75)
Bạch cầu – Miễn dịch 1
(0,25)
1
(3)
2
(3,25)
Cấu tạo cơ thể người 1
(0,25 )
1
(0,25)
Tổng
4
(1)
2
(5)
8
(2)
1
(2)
15
(10)
ĐỀ
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Cơ quan sau đây có trong khoang ngực là:
a. Gan b. Dạ dày c. Tim d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 2.Nơron có hai tính chất cơ bản là :
a. Hưng phấn và dẫn truyền b. Cảm hứng và hưng phấn
c. Dẫn truyền và co rút d. Dẫn truyền và cảm ứng
Câu 3. Vai trò tạo hồng cầu là của :
a. Mô xương xốp b. Mô xương cứng c. Tủy đỏ xương d. Tủy vàng xương
Câu 4. Đơn vị tính công của cơ là:
a. Kilôgam b. Niutơn ( N ) c. Jun ( J ) d. Mét
Câu 5. Cơ bị mỏi khi co rút lâu là do :
a. Sự tích tụ axit lắctíc trong cơ b.Nguồn năng lượng sản sinh quá nhiều trong

c. Lượng ôxi cung cấp cho cơ quá nhiều d. Cả 3 nguyên nhân trên
Câu 6. Tế bào máu có khả năng thực bào là :
a. Hồng cầu và tiểu cầu b. Hồng cầu và bạch cầu trung tính
c. Bạch cầu mônô và bạch cầu trung tính d. Bạch cầu Limphô T và tiểu cầu
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Câu 7. Chọn các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống … thay cho các số 1, 2,
3, 4, 5, 6, để hồn chỉnh các câu sau:
Máu gồm …… ( 1 ) … và các tế bào máu
Các tế bào máu gồm …… ( 2 ) … , bạch cầu và …… ( 3 ) …
huyết tương, chiếm …… ( 4 ) … thể tích máu. Trong huyết tương có
…… ( 5 ) … nước, …… ( 6 ) … các chất khác
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1. Miễn dịch là gì ? Thế nào là miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo ?
Câu 2. Phản xạ là gì ? Cho một số thí dụ về phản xạ ( 4 ví dụ )
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Biểu điểm
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )

Câu 1: 0,25 đ Câu 2: 0,25 đ Câu 3: 0,25 đ Câu 4: 0,25 đ
Câu 5: 0,25 đ Câu 6: 0,25 đ Câu 7: 1,5 đ
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: 3 đ Câu 2: 4 đ
B. Hướng dẫn chấm
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Chọn câu đúng : Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: c
Câu 5: a Câu 6: c
Câu 7: Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
1. Huyết tương
2. Hồng cầu
3. Bạch cầu
4. 55%
5. 90 %
6. 10 %
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 : 3 điểm
Miễn dịch là khả năng cơ thể không mắc một số bệnh nào đó ( 1 đ )
Miễn dịch tự nhiên là miễn dịch mà cơ thể có khả năng miễn dịch đối với các bệnh ở
động vật và khi đã mắc bệnh nào đó thì sẽ không mắc lại bệnh đó nữa ( 1 đ )
Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch mà cơ thể chống lại bệnh đó bằng vắc xin ( 1 đ )
Câu 2 : 4 điểm
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh ( 2 đ )
Ví dụ :
Tay chạm vào thao nước nóng tự nhiên rụt lại ( 0,5 đ )
Chân đạp phải đinh thì tự nhiên nhấc chân lên ( 0,5 đ )
Muỗi cắn chân tay ta đập nó ( 0,5 đ )
Ta đang ngồi, có bạn ở phía sau đánh vào vai ta ta quay lại và la đau ( 0,5 đ )

Tiết PPCT: 20 Tuần 10
Tiết dạy : 4, 2
Ngày dạy :30/10 – 1/11/2008
BÀI 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HỒN
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch
– Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn
luyện hệ tim mạch .

2 . Kỹ năng :
– Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đốn .
3 . Thái độ : Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim
mạch
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Tranh phóng to : 18.1 ; 18.2 SGK
– Bảng “khẳ năng làm việc của tim”
2/ Học sinh : SGK và dụng cụ học tập
Xem trước ND bài 18 SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . Ổn định lớp : 1’ Điểm danh HS
2 . Kiểm tra bài cũ : 5’ Trả bài kiểm tra cho HS
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài ( 2’ ) Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế
nào để giúp máu tuần hồn liên tục trong hệ mạch ? Bài hôm nay sẽ giúp các em giải quyết
vấn đề này.
TG Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
I . Sự vận chuyển

máu qua hệ mạch :
– Sự hoạt động
phối hợp các thành
phần cấu tạo của tim
và hệ mạch tạo ra
huyết áp trong mạch .
– Sức đẩy chủ yếu
giúp máu tuần hồn
liên tục và theo 1
chiều trong hệ mạch .
Hoạt động 1 : Sự vận chuyển máu
qua hệ mạch .
Mục tiêu : Hs hiểu được cơ chế vận
chuyển máu qua hệ mạch .
Tiến hành :
GV treo tranh H18.1 và 18.2 lên
bảng  giới thiệu tranh :
Sau đó GV yêu cầu HS đọc thông
tin trong SGK và trả lời 2 câu hỏi sau :
• Lực chủ yếu giúp máu tuần hồn
liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch
được tạo ra từ đâu ?
• Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ
mà máu vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim là nhờ các tác động chủ
yếu nào ?
– GV hỏi HS hoặc giải thích thêm
các số liệu vận tốc máu chảy trong hệ
mạch
– HS đọc thông tin và

trả lời 2 câu hỏi
+ Được tạo ra nhờ sự
phối hợp các thành phần
cấu tạo hệ tim và hệ
mạch
+ Nhờ sự hỗ trợ chủ
yếu bởi sức đẩy tạo ra
do sự co bóp của các cơ
bắp quanh thành tĩnh
mạch , sức hút của lồng
ngực khi hít vào , sức
hút của tâm nhĩ khi dãn
ra .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×