Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.44 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 25/2/2009
Tuần: 25
Tiết: 49
Bài 47 Đại não
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người , đặc biệt là vỏ đại não ( thể hiện
sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú ) .
- Xác đònh được các vùng chức năng của vỏ đại não người .
2.Kỷ năng :
- Rèn kỷ năng quan sát và phân tích hình.
- Rèn kỷ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não : Đội mũ bảo hiểm , không để đầu quá nóng,
quá lạnh , không để tổn thương đại não .
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bò của giáo viên:
- Tranh phóng to các hình từ 47.2  47.4 SGK
- Tranh câm hình 47.4 SGK, mô hình não bộ .
- Bảng phụ bài tập điền từ trang 148 SGK
2.Chuẩn bò của học sinh:
- Xem trước bài 47 SGK.
- Học bài 46
- Xem lại hình dạng ngoài của não th.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đònh lớp Kiểm tra só số .
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 học sinh
a/Câu hỏi: Não bộ người có những thành phần nào ? Nêu chức năng từng thành phần?
b/Phương án trả lời:
- Kể 4 thành phần của não bộ : Trụ não, tiểu não , não trung gian và đại não .
- Não trung gian điều hoà quá trình trao đổi chất và thân nhiệt .
- Trụ não điều khiển các hoạt động sống quan trọng như tuần hoàn ,tiêu hoá, hô hấp


- Tiểu não điều hoà , phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể
3.Giảng bài mới :
a)Vào bài: GV hỏi : Điều gì sẽ xảy ra đối với một số người bò chấn thương sọ não do
bò tai nạn giao thông hay tai nạn lao động , những người bò tai biến mạch máu não do xơ
vữa động mạch , do huyết áp cao gây nên ? ( HS trả lời )
GV: Chắc chắn tất cả các trường hợp kể trên đều có liên quan đến não , do não bò tổn
thương hay bò máu chèn ép làm ảnh hưởng đến chức năng của não . Trong đó trực tiếp bò
Giáo án sinh học 8 - Nguyễn thị kim Tiết * 1 *
ảnh hưởng là đại não . Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đại não có cấu tạo như thế nào ?
Chức năng của đại não là gì ? qua bài 47 : Đại não .
b)Tiến hành bài dạy:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
18’
Hoạt động1: Tìm hiểu cấu
tạo của đại não
Mục tiêu: HS trình bày được
đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu
tạo trong của đại não . Nêu
được sự tiến hoá so với thú .
GV: cho học sinh quan sát mô
hình .
GV nêu vấn đề :
Qua mô hình hãy xác đònh vò
trí và kích thước của đại não
trong não bộ ?
GV chốt và ghi bài .

GV thông báo tìm hiểu về cấu
tạo ngoài của đại não .
GV treo tranh 47.147.3 và
giới thiệu tổng quát .
GV: treo bảng phụ, yêu cầu
dùng các thuật ngữ thích hợp
có trên hình để điền vào các
chỗ trống .
GV :cho học sinh trả lời từng
vò trí .
GV : gọi 1 học sinh đọc toàn
bộ thông tin trong bài tập .
GV yêu cầu học sinh quan sát
tranh 47.1,47.2 và trình bày
cấu tạo ngoài của đại não ?
GV nêu vấn đề :
- Em có nhận xét gì về cấu
tạo bề mặt của vỏ đại não ?
- Các khe và rãnh đó do đâu
tạo thành ?
Hoạt động1: Tìm hiểu cấu
tạo của đại não
Mục tiêu: HS trình bày được
đặc điểm cấu tạo ngoài và
cấu tạo trong của đại não .
Nêu được sự tiến hoá so với
thú .
HS quan sát mô hình .
HS dựa vào mô hình mô tả :
- Vò trí :nằm trên cùng

- Kích thước : rất phát triển .

HS ghi nhận thông tin .
HS quan sát tranh và ghi
nhận thông tin .
HS tự đọc thông tin trong bài
tập và thực hiện theo yêu
cầu giáo viên .
HS thứ tự trả lời từng vò trí .
HS đọc đoạn thông tin.
HS quan sát tranh 47.1,47.2
và trình bày cấu tạo ngoài
của đại não .
HS dựa vào tranh nhận xét :
Có nhiều khe và rãnh .
HS trả lời :
I/ Cấu tạo của đại
não :
Đại não là phần não
phát triển nhất ở
người .
1/ Hình dáng cấu
tạo ngoài :
Giáo án sinh học 8 - Nguyễn thị kim Tiết * 2 *
4’
Có ý nghóa gì đối với vỏ não ?
GV : Trên vỏ não có những
rãnh nào và chia thành những
thùy nào ?
GV cho nhận xét bổ sung

GV giới thiệu chi tiết trên
tranh về khe , rãnh , thùy ……
GV nêu vấn đề :
Vậy đại não có hình dạng
cấu tạo ngoài như thế nào ?
GV cho nhận xét bổ sung.
Chốt kiến thức
GV thông báo nội dung thứ 2
cần tìm hiểu .
GV: yêu cầu quan sát kỹ hình
47.3
GV nêu vấn đề :
Chất xám tạo thành những bộ
phận nào của đại não ?
GV thông báo : người bò chấn
thương sọ não để di chứng
ngớ ngẩn quên những phản xạ
đã hình thành trong cuộc sống
. Vậy chất xám là trung tâm
các phản xạ có điều kiện .
GV nêu vấn đề :
Chất xám có cấu tạo như thế
nào ?
GV cho nhận xét bổ sung.
Chốt kiến thức .
- Do vỏ não có sự gấp nếp 
nhiều khúc cuộn , thùy
- Làm tăng diện tích bề mặt
vỏ não .
HS dựa vào tranh nêu :

- Rãnh đỉnh chia thùy trán,
thuỳ đỉnh .
- Rãnh thái dương …
- Rãnh liên bán cầu .
HS nhận xét, bổ sung .
HS ghi nhận thông tin .
HS tổng hợp trả lời .
HS nhận xét, bổ sung .

HS quan sát kỹ hình 47.3
HS trả lời :
Tạo thành vỏ đại não .
HS ghi nhận thông tin .
HS trả lời :
HS nhận xét, bổ sung .
Vỏ não có sự gấp
nếp tạo ra các rãnh
và khe chia vỏ não
thành các thùy và
tạo các khúc cuộn,
làm tăng diện tích
bề mặt của vỏ não .
2/ Cấu tạo trong :
Giáo án sinh học 8 - Nguyễn thị kim Tiết * 3 *
GV : cho đọc thông tin chất
trắng .
Yêu cầu quan sát chất trắng
trong hình .
GV nêu vò trí chất trắng , nêu
thành phần chất trắng .

- Nêu chức năng các dây thần
kinh ?
GV cho nhận xét bổ sung.
GV giới thiệu đường dẫn
truyền của đường thần kinh
trong tranh vẽ .
GV chốt kiến thức .
GV nêu vấn đề :
Như vậy xét về cấu tạo đại
não người tiến hoá hơn động
vật như thế nào ?
GV cho nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
phân vùng chức năng của đại
não .
Mục tiêu: HS biết được các
vùng chức năng trên vỏ não
và thấy được sự tiến hoá so
với thú .
GV: cho đọc thông tin
HS đọc thông tin .

HS quan sát hình 47.3
HS dựa vào tranh và thông
tin nêu :
- Nằm trong chất xám .
- Có nhân nền và đường thần
kinh .
Hs dựa vào thông tin trả lời .
HS nhận xét, bổ sung .

HS ghi nhận thông tin .
Hs so sánh nét tiến hoá
- Khối lượng não lớn .
- Vỏ não nhiều khe và rãnh
 chất xám lớn tăng bề
mặt chứa nơron.
HS nhận xét, bổ sung .
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
phân vùng chức năng của
đại não .
Mục tiêu: HS biết được các
vùng chức năng trên vỏ não
và thấy được sự tiến hoá so
với thú .
- Chất xám tạo
thành vỏ não là
trung tâm các phản
xạ có điều kiện .
Chất trắng nằm
dưới vỏ não , có
nhân nền và các
đường thần kinh nối
các phần của vỏ
não với nhau và vỏ
não với các phần
dưới của hệ thần
kinh .
II/ Sự phân vùng
chức năng của đại
não :

Giáo án sinh học 8 - Nguyễn thị kim Tiết * 4 *
Treo tranh 47.4
Treo bảng phụ .
GV yêu cầu thảo luận nhóm
hoán thành bài tập .
GV cho trả lời .
GV gọi nhóm lên xác đònh các
vùng chức năng .
GV nêu vấn đề :
Ở người có những vùng chức
năng nào mà ở động vật
không có ? Như vậy về chức
năng tiến hoá hơn thú như thế
nào ?
GV cho nhận xét bổ sung.
GV liên hệ giáo dục ý thức
bảo vệ bộ não .
HS đọc thông tin .
Quan sát tranh .
Thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập .
Đại diện nhóm trả lời .
Đại diện nhóm lên xác đònh
các vùng chức năng .
HS trả lời :
- Vùng hiểu tiếng nói chữ
viết .
- Vùng vận động, ngôn ngữ .
HS nêu tiến hoá .
HS nhận xét, bổ sung .

Vỏ não có vùng
cảm giác và vận
động , đặc biệt
vùng vận động
ngôn ngữ, vùng
hiểu tiếng nói và
chữ viết
4. Củng cố :
a) GV treo tranh câm về cấu tạo và sự phân vùng chức năng đại não .
- Yêu cầu học sinh lên gắn vò trí hình dạng ngoài và các vùng chức năng của vỏ não .
b) Cấu tạo trong của đại não như thế nào ?
c) Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng tiến hoá hơn thú ?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem trước bài 48 .
- Xem lại bài 43 và 45
- Tập vẽ sơ đồ đại não nhìn từ bên ngoài
- Kẽ bảng sau vào vở bài tập .

Cấu tạo
Chức năng
Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh
dưỡng
-T/ ương
-Ngoại biên
Giáo án sinh học 8 - Nguyễn thị kim Tiết * 5 *

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×