Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 25 (THU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.29 KB, 25 trang )

Tuần 25
Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:
§121: KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do nhà trường đề ra)
Tiết 2: ÔN TOÁN:
TỰ RA ĐỀ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm đựơc các kiến thức đã học, biết vận dụng để làm bài kiểm tra.
- Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
* GV viết đề lên bảng.
* HS làm bài.
* GV thu chấm, chữa bài.
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1. Khoanh vào đáp án đúng(2 điểm)
a) 0,15 m
3
đọc là:
A. Không phẩy mười lăm B. Không phẩy mười lăm mét khối
C. Không phẩy mười năm mét khối D. Mười năm phần trăm mét khối
b) Năm mươi ba phần nghìn viết là
A. 53000 B. 0,53000 C. 0,053 D. 0,53
c) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 5 cm bao nhiêu cm
2
?
A. 20 B. 100 C. 125 D. 80
d) Tổng của 2, 05 và 3, 9 là:
A. 5, 14 B. 5, 95 C. 2, 44 D. 2, 34
2. Điền tiếp vào chỗ chấm
a) 4, 23 dm


3
= ………. m
3
b) Nếu cạnh hình lập phương tăng lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên… lần.
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
2245,29 + 40,58 352,11 - 371,5 5, 45 × 1,8 95,2 : 68
2. Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lí (2 điểm)
15, 7 × 88 + 15, 7 × 12 9, 21 × 4 × 2,5
3. Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,5 m
và chiều cao 2 m. Người ta quét sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Tính diện tích quét sơn.
(1,5 điểm)
4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 18cm, biết 1cm
3
nặng 30g. Hỏi khối kim loại
nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (1,5 điểm)

Tiết 3,4: ÔN TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (TLV - T1 -TUẦN 24)
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh
trong bài văn BT1)
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật mà em thích theo yêu cầu của BT2.
*GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật
tốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1
1. Kiểm tra bài cũ :
- Bài văn tả đồ vật gồm mấy phần?
- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập
Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung
BT1, đọc cả bài văn “Chiếc đồng hồ ”, các
câu hỏi sau bài.
- YC cả lớp làm vào VBT
a) Bài văn tả đồ vật nào?
b) Bài văn gồm đoạn.
Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài?
c) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong
bài.

- Mời HS đọc lại những kiến thức cần ghi
nhớ về bài văn tả đồ vật, cả lớp theo dõi
ghi nhớ.
Bài tập 2.
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về
nhà viết lại.
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu

- 2 HS đọc bài văn, 1 HS đọc câu hỏi
- HS làm vao vở. trình bày, nhận xét.
+ Tả cái đồng hồ.
+ Bài văn gồm 5 đoạn.
+ Mở bài: Từ đầu đến đáng yêu.
+ Thân bài: Từ Anh đồng hồ đến mau tiến
bộ.
+ Kết bài: Phần còn lại.
+ Hình ảnh so sánh: trông anh đồng hồ như
một con người bằng xương bằng thịt, anh
cặm cụi làm việc chăm chỉ như bác nông
dân với con trâu trên đồng.
+ Hình ảnh nhân hoá: cái miệng toe toét
cười, các kim tinh nghịch đuổi nhau anh
đồng hồ báo thức vẫn hết mực thương yêu
chúng, anh sẵn sàng đưa ra những lời
khuyên chân thành và bổ ích.
- 2 HS đọc.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn khoảng 5-
7câu tả một đồ vật mà em thích.
- HS làm bài vào VBT in
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe
Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011
SÁNG: Tiết 1: TOÁN:
§ 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một
số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. KT bài cũ :
- GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
+ Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã
học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời
gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận
tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp
theo nữa là năm nào?
- KL: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số
ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách
nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa
vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ
tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ
tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo
bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan

sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
+ Đổi từ giờ ra phút :
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự
kiện lịch sử.
- Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và cho
biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ
nào?
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên
bảng làm rồi chữa bài.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa
là: 2008, 2012, 2016 …
- Nhận xét đặc điểm của năm nhuận.
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các
tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có
28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời
gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5
= 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
0 3
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: 216 60
360 3,6
0
Vậy 216 phút = 3,6giờ
- HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.
3
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời
gian.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào
chỗ chấm.
- 1 HS nêu.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT)
§ 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng (BT 2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết trước)
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ
loài người ?”
+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết
hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh
họa.
HĐ2: H dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung BT1, 1
HS đọc phần chú giải trong SGK.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ
- 2 HS lên bảng

- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại thành tiếng bài chính tả.
- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết
của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ
loài người và cách giải thích khoa học về
vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có
trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-
va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma,
Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu.
Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân
chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
4
cổ”
+ Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế
nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”,
suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là

một kẻ gàn dở, mù quáng.
- HS nêu.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho
người thân nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ & CÂU:
§ 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện
tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng
cặp từ hô ứng).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần
nhận xét:
Bài tập 1 . Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài,
- GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của
bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2. Gọi HS đọc đề bài.

- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ
đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà,
chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay
thế:
+ GV hướng dẫn: Sau khi thay thế, các em
hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên
có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó
với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi
đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà,
chùa, trường, lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài
tập 3. Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS trả lời.
Bài 1: Các cặp từ hô ứng: chưa … đã,
vừa .đã, càng…càng.
Bài 2: càng…càng, mới …đã (vừa…đã,
chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
- Trong câu in nghiêng từ đền lặp lại từ đền
ở câu trước.
- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền
Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa
Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những
khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những
cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như
đang múa quạt xòe hoa.
- HS đọc các câu được thay thử.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát

5
- GV nhận xét, kết luận.
- Mời 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện
tập.
Bài tập 1:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
BT1 - mỗi em đọc một đoạn.
- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng
làm bài.

Bài tập 2: Gọi HS đọc đề bài.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: chọn tiếng
thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song,
tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống
để các câu, các đoạn liên kết với nhau.
- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2
HS - mỗi em làm một đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Mời 1 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học.
biểu.
-Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi
đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt
chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không
có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không
tạo thành đoạn văn, bài văn.
- 2 HS đọc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1
-mỗi em đọc một câu.

- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để
liên kết câu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời
giải đúng
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn;
suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp điền vào ô
trống trong vở BT.
-2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng. Cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: ÔN TOÁN:
LUYỆN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một
số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Luyện đổi đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. KT bài cũ :
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo thời gian.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
* HD HS làm bài tập VBT( T 122 trang 49):
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự
kiện lịch sử.
- Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS nối tiếp

nhau lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề và thảo luận theo cặp. Đại diện
cặp nối tiếp nhau đọc kết quả
- 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.
6
- GV cho HS tự làm, gọi 2 em lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời
gian.
- HS điền kết quả vào chỗ chấm.
- 1 HS nêu.
CHIỀU: Tiết 1: TẬP ĐỌC:
§ 50: CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền
Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên
nơi đền Hùng.

- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời một HS khá đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa
sông.
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ
thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ
khó đọc và dễ lẫn lộn.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng
– ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu
uốn.
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài trong SGK.
- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ
ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc.

- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải
từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy
vào hồ hay một dòng sông khác.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3
lượt.
- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó
đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn,
mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo,
lấp loá, trôi xuống, núi non
- 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu
thêm.
- HS luyên đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Những từ ngữ là:
Là cửa nhưng không then khoá.
Cũng không khép lại bao giờ.
7
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc
biệt như thế nào?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả
nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối
với cội nguồn?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên
điều gì?
HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và
học thuộc lòng bài thơ.

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ 4, 5
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ.
Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối
tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Mời
3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói
lên điều gì?
- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng
cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông,
cửa sông rất quen thuộc.
- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi
phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm
về với đất liền, nơi nước ngọt của những
con sông và nước mặn của biển cả hoà
lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ…
- Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
“tấm lòng’’của cửa sông là không quên
cội nguồn.
*Nội dung : như ở mục tiêu
- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc
hay.

- HS theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c
khổ thơ 4-5.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
- 3 HS đọc.
- HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
§49: TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời
văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
- HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy, bút của HS.
2. Thực hành viết:
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình
dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật
qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở
bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc
- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả quyển sách TViệt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
8
công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ
các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn
tả đồ vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn
tả đồ vật.
4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa
sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc
trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan
sát.
- HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành
một bài văn miêu tả đồ vật.
- 2 HS nêu.
Tiết 3,4: ÔN LUYỆN TỪ & CÂU:
TIẾT 1 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS một số từ về trật tự - an ninh
- HS biết xác ddi9nhj các vế câu, cặp từ hô ứng trong câu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ trong đó có tiếng “an” có
nghĩa là “yên”

- An khang, an nhàn, an ninh, an bom, an
pha, an tâm, an toàn, an cư lạc nghiệp
Bài 2: Ghép từ an ninh vào trước hoặc sau
các từ ngữ sau để tạo thành cụm từ ghép có
nghĩa: Lực lượng, giữ vững, cơ quan, sĩ
quan, chiến sĩ, chính trị, tổ chức, lương
thực, khu vực, thế giới, trên mạng, quốc
gia.
Bài 3: Xác định các vế câu, cặp từ hô ứng
trong các câu sau:
a) Mẹ bảo sao thì con làm vậy.
b) Học sinh nào chăm học thì học sinh ấy
tiến bộ.
c) Dân càng giàu thì nước càng mạnh
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và làm vào vở. 2 HS làm vào
bảng nhóm.
- HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng cụm từ.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- HS trình bày, nhận xét.
Thứ 4 ngày 2 tháng 3năm 2011
CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:

§123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp theo dõi - 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
9
nhận xét.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
0,5ngày = giờ 1,5giờ = phút
84phút = giờ 135giây = phút
- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu
phép tính tương ứng).
- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và
tính:

Ví dụ 2 :
- GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép
tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế
nào?

HĐ 2 : HD HS làm bài luyện tập.
Bài 1 :
- GV cho HS tự làm bài.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính
và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính
tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS tự tính
và viết lời giải
- Gọi một HS trình bày trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ
50phút.
Ví dụ 2 :
22phút 58giây
23phút 25giây
45phút 83giây
(83 giây = 1phút 23giây)
Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây =
46phút 23giây
* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các

số đo theo từng loại đơn vị.
- 4 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn
làm trên bảng:
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là:
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Đáp số : 2giờ 55phút

Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
§50: TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối
thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT 2).
- Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
10
+
+
hoàn cảnh giao tiếp). Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ.
- KNS: Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS, trao đổi trong nhóm nhỏ, đóng vai
( bộc lộ bản thân)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài :
- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở
kịch đã học ở các lớp 4, 5.

- Giới thiệu:
2. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó
như thế nào ?
Bài 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh
trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi,
thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào
bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ
thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện
phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí,
thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn
kịch tự nhiên, sinh động.

3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào
vở và chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch:
Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân;
Người Công dân số Một.
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu, vợ ông
+ Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức
câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc
Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt
một ngón chân để phân biệt với các câu
đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin
tha
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị
giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời
gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS.
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận
xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
phân vai
+ Trần Thủ Độ
+ Phú ông

+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
11
Tiết 3: ÔN TOÁN:
LUYỆN TẬP TIẾT 123.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được một số đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
- Luyện cộng đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời
gian đã học?
- Nêu cách cộng số đo thời gian
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: HS làm BT
tiết 123 ở vở BT Toán
Bài 1: 6 HS lên bảng
Bài 2: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở.
- Chữa bài.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở

- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.
KQ: 11 năm, 18 giờ 13 phút, 15 ngày,
17 phút 15 giây
- Tự làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm,
KQ: 2 giờ 42 phút

Tiết 4: ÔN TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời
văn tự nhiên, sinh động.
- Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật.
2. Thực hành viết:
- Gọi HS đọc 2 đề trong vở.
- GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình
dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật
qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở
bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc
công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ
các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn
tả đồ vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi HS làm bài
- GV thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét
chung.
3. Củng cố, dặn dò
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.

- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
1. Tả một đồ vật theo dàn ý mà em đã lập ở
tuần 24 (cái ti vi, máy vi tính, cái giá sách, tủ
đựng quần áo).
- HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành
một bài văn miêu tả đồ vật.
12
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn
tả đồ vật.
- 2 HS nêu.
Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2011
CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:
§124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- BT3: HSKG
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b
trong sgk.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số
đo thời gian. Như hướng dẫn ở SGK
* Ví dụ 1:
- GV đọc đề bài , hỏi HS để hình thành phép

trừ số đo thời gian
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên
bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện
phép trừ hai số đo thời gian.
+ HS nêu cách trừ số đo TG
* Ví dụ 2:
- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS đặt tính.
+ Em có thực hiện được phép trừ ngay
không?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép
tính.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ
55 phút – 13 giờ 10 phút
15giờ 55phút
13giờ 10phút
2giờ 45phút
- HS đọc ví dụ 2
Tóm tắt:
Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
Bình chạy hết : 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?
- HS nêu.
- Ta lấy 3 phút 20giây – 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.
- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực
hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách
làm của mình trước lớp.
3phút 20giây 2phút 80giây
2phút 45giây 2phút 45giây
0phút 35giây
Bài giải
Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
3phút 20giây – 2phút 45giây = 35 (giây)
Đáp số: 35 giây.
13
-
-
-
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian
mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé
hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như
thế nào?
- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện
tập:
Bài 1 :
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 :

- GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn
HS phân tích đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
- Dặn HS về nhà làm VBT Toán.
- HS trả lời, nhân xét.
- 2 HS nêu lại.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra
bài lẫn nhau.
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài, bổ sung.
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.
Bài giải:
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để
người đó đi từ A đến B là:
8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ 45phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần
để người đó đi từ A đến B là:
1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút
Đáp số : 1giờ 30phút


Tiết 2: LUYỆN TỪ & CÂU:
§50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó
(làm được 2 BT ở mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1: Hdẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý
HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ
ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?
- Cho HS làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết
bằng cách lặp từ ngữ.
- HS đọc.
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần
Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần
Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo
Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị
14
làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.

- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét, kết luận.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu
bài ngay tại lớp.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện
tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em
làm vào bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn
những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho HS viết lại đoạn văn đã thay thế vào
vở, 1 em làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống lại kiến thức bài học
- Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về
liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ
và chuẩn bị bài sau.
Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông,

Người.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng
phụ, kết quả.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng
phụ
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK
Tiết 3: ÔN TOÁN:
LUYỆN TẬP TIẾT 124.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được cách trừ số đo thời gian.
- Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Tiết 124 – Vở
BT Toán
Bài 1:
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng


- 2 HS nêu.
- 4 HS TB lên bảng, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
15
- Nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng.
- Chữa bài.
Bài 4: Lúc 12 giờ, kim kim giờ và kim phút
của đồng hồ trùng nhau. Hỏi sau đó bao nhiêu
lâu hai kim ấy lại trùng nhau?
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Tự làm vào vở.
- Một số HS trình bày, bổ sung.
KQ: 2 giờ 30 phút
- 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.
- GV gợi ý: 1 giờ kim phút quay được 1
vòng, vậy vận tốc quay là 1 vòng/giờ,
trong 1 giờ kim giờ quay được 1/12 vòng,
vậy v quay của kim giờ là 1/12 vòng/giờ,
suy ra hiệu 2 v quay là: 1 -1/12= 11/12
Kim phút đuổi kịp kim giờ sau:
1 òng 1 12
1 11
11
1 òng- òng
12 12

v
v v
= =
giờ
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và
giải thích.
Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2011
SÁNG:Tiết 3: TOÁN:
§125: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
- Làm các BT 1 (b), 2, 3. BT1a; BT4: HSKG
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2
trong VBT Toán.
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách
làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
và thống nhất kết quả tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán .
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn
vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị

phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế
nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi 3 HS lên bảng, cho cả lớp làm vở.
- GV nhận xét,ghi điểm.
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở.
a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày
24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số còn lại.
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng
loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền
kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
Bài 3. Tính.
16
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cho cả lớp làm vào
vở.
- Nhận xét , ghi điểm
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS
nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu
Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm
nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau
bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc
kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế
nào ?
- Dặn HS về nhà làm VBT Toán.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
4năm 3tháng 3năm 27tháng
2năm 8tháng 2năm 8tháng
1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
7giờ 2phút
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu
Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm
1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 –
1942
1961
1942
19
Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.
- 2 HS nêu

Tiết 4: SINH HOẠT LỚP:
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Giới thiệu
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần
qua :
+ Chuyên cần: Các em đi học chuyên cần, đúng
giờ.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, chăm
học, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa
cao…
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu
vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ,
nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý
kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
17
-

-
- -
-
-
-
sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và
nêu nội dung thi đua tuần 26
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu
tuần sau

NHA HỌC ĐƯỜNG:
PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết cách đánh răng đúng, biết được đánh răng vào lúc nào.
II. CHUẨN BỊ:
Mô hình hàm răng, bàn chải
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Kiểm tra về bài: bệnh viêm nướu.
2. Bài mới:
GTB:
- Gv cho HS quan sát mô hình hàm răng, bàn
chải, các loại bàn chải.
- Gv hướng dẫn HS cách đánh răng, vừa nêu
vừa làm mẫu : Đánh từ trong ra ngoài,từ trên

xuống dưới,đánh phỉa trong răng.
- GV hướng dẫn ở mô hình 2,3
- GV giới thiệu các loại bàn chải.
- GV chốt: Đánh răng tối thiểu ngày hai lần
vào lúc sáng ngủ dậy và trước khi đi ngủ
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
- HS nêu cách đảnh răng.
- HS theo dõi
- HS lên bảng thực hành cách đánh răng theo
nhóm.
- HS nêu thời điểm đánh răng trong ngày
18
Buổi sáng Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu
hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn -
Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh
đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về
đền Hùng.
- YC học sinh chia đoạn bài đọc.
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- YC HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời
câu hỏi.
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng.
*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời,
trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm
258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của
thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- 4 HSđọc và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là
một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn,
uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải trong sgk.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời
câu hỏi.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên
lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành
Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay
khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ
rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn;
bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là
19
- GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên
nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ

nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền
thuyết đó ?
- GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích
trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều
kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết
Bánh chưng, bánh giày.
* GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng
sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về
những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu
đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh
Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632
TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch
làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung
khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng
về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt
xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà
bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn.
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm
giọng đọc.
- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và
đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.

- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước
VN?
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ
đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước,
dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là
Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông
già, giếng Ngọc trong xanh.
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ
truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi
Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh
Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ
truyền thuyết An Dương Vương- một
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ
chung luôn nhớ về cội nguồn của người
Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi
người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ
việc gì cũng không được quên ngày giỗ
Tổ, không được quên cội nguồn.
*Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi
con người đối với tổ tiên.

- 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc
- 3 em thi đọc.
- HS nêu.
20
giữ gìn truyền thống dân tộc.

Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì
đại nghĩa.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV.
- Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ
trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em
biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng
HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:

HĐ1 : GV kể chuyện :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: Kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ
khó đã ghi trên bảng lớp.
- Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa
các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới
thiệu tên 3 nhân vật.
- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa
nghe GV kể vừa quan sát tranh.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
*Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh
minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo
thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú
ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp
theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
các yêu cầu trong SGK.

- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc
công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nêu ý kiến, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Kể chuyện theo nhóm 4
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
21
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo
ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì

?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?
- Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn
có lòng yêu nước.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về
truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn
kết của dân tộc.

- GV nhận xét tiết học.
- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp
theo hình thức nối tiếp.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền
thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc
* Ý nghĩa: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì
đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân
với Trần Quang Khải để tạo nên khối
đoàn kết chống giặc.
- HS thi đua phát biểu.
- HS suy nghĩ, trả lời
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài: Em yêu quê hương,
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc
Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để
xây dựng đất nước?
2 . Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã

học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ
quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê
hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất
nước Việt Nam.
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia
các hoạt động tuyên truyền phòng chống các
tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống
tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu
bổ di tích, ….
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học
tốt để góp phần xây dựng đất nước.
22
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể
hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt
Nam.
2. Bài “UBND xã (phường) em”
- Kể tên một số công việc của Ủy ban
nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến
Uy ban nhân dân xã em?
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng
yêu quê hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê
hương đất nước ?
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây

dựng đất nước.
- HS tự nêu.
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ
khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm
vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia
đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường
học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng
vệ sinh làng xóm,
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các
cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải
quyết công việc.
- HS nêu.
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển
động được.
- HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe
nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới.

*Giới thiệu bài: nêu mục đích của bài học
- ghi đầu bài.
HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi
tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Gọi 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và
đọc nội dung từng bước lắp.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách
giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.
- 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi
nhớ lại các bước lắp.
- HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung
từng bước lắp trong sgk.
23
- Cho HS thực hành lắp ráp xe.
* GV quan sát nhắc nhở. Theo dõi uốn
nắn kịp thời những HS làm sai hoặc còn
lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
*Lắp ca bin:
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên
tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên
của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- Nhắc HS khi lắp xong cần: Kiểm tra sản
phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ
xuống của thùng xe.
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.
- Cho HS trưng bày s.phẩm theo nhóm
- Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III (SGK), đối với những
em đã lắp xong.
- Gọi 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để
đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ
- Nhận xét, đánh giá kquả htập của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu các bước lắp xe ben?
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hành lắp ráp xe theo các bước.
- Chú ý lắp ca bin như GV hướng dẫn.
- HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
theo mục III (SGK)
- 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá
sản phẩm của bạn.
- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau.

24

25

×