Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 174 trang )

Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 1 + 2:
Văn bản: Phong cách hồ chí minh
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
* Kỹ năng:
- Phân tích cảm thụ, triển khai các luận điểm chính và liên hệ các luận điểm đó.
* Giáo dục:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng học tập, rèn luyện
theo gơng Bác.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: + Câu chuyện về đức tính giản dị của Bác, bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài theo hớng dẫn, ảnh Bác Hồ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra: Vở soạn, sau đó nêu yêu cầu bộ môn.
2 Giới thiệu bài mới: - Giải nghĩa phong cách.
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
HĐ2: Hớng dẫn học sinh đọc
hiểu chú thích (7)
- Hớng dẫn cách đọc
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Học sinh đọc
- Gọi hs nêu một vài chú thích
SGK/7
- Gv: Giải nghĩa thêm 1 số từ
khác
Lắng nghe đọc mẫu
- Đọc văn bản
Nhận xét đọc


- Giải thích chú
thích
- Hiểu nghĩa
I/ Đọc hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
HĐ3: Hớng dẫn hs tìm hiểu văn
bản (30)
? Văn bản đợc viết theo kiểủ loại
nào? Hãy
? Hãy kể tên các văn bản nhật
dụng mà em đã học ở lớp 6, 7, 8
- Phát biểu
- Nhận xét bổ sung
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Kiểu loại Bố cục
- Văn bản nhật dụng
1
? Văn bản đợc chia làm mấy
phần, nội dung từng phần (Treo
đáp án bằng bảng phụ).
- Trả lời
- Quan sát bảng phụ
- Bố cục ba phần
GV: Gọi hs đọc phần 1: Từ đầu
đến rất hiện
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế
nào? Vì sao ngời lại có đợc vốn tri
thức sâu rộng nh vậy.

- 1 học sinh đọc
Quan sát, đọc thầm
Trả lời độc lập cá
nhân bổ sung nhận
xét.
2. Tìm hiểu nội dung:
a. Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu văn hoá nhận loại:
- Bác đã tìm hiểu sâu rộng
nền văn hoá các nớc châu á,
âu, mỹ.
- Học ngôn nghữ nhiều nớc
(Anh, Pháp, TQ )
- Làm nhiều nghề, học hỏi,
lao động.
- Học hỏi tìm tòi uyên
thâm tiếp thu văn hoá nhân
loại, kết hợp hài hoà văn háo
dân tộc và văn hoá nhân loại
-> Vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh.
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 1 + 2:
Văn bản: Phong cách hồ chí minh
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
* Kỹ năng:
- Phân tích cảm thụ, triển khai các luận điểm chính và liên hệ các luận điểm đó.

* Giáo dục:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng học tập, rèn luyện
theo gơng Bác.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: + Câu chuyện về đức tính giản dị của Bác, bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài theo hớng dẫn, ảnh Bác Hồ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra: Vở soạn, sau đó nêu yêu cầu bộ môn.
2
2 Giới thiệu bài mới: - Giải nghĩa phong cách.
Hết tiết 1:
GV: Hớng dẫn hs tìm hiểu lối
sống giản dị thanh cao của Bác.
- Gọi hs đọc từ Lần đầu tiên .
tắm ao
? Lối sống giản dị của Bác đợc
thể hiện nh thế nào?
- Công bố đáp án đúng
- Kể câu chuyện giản dị trong
cách sống của Bác (nhắc lại đức
tính giản dị lớp 7)
? Vì sao có thể nói lối sống của
Bác giản dị nhng lại vô cùng
thanh cao.
- Đọc (cá nhân )
- Quan sát văn bản
- Chia nhóm hoạt
động (7)
Cử đại diện trả lời
- Nhận xét bổ sung

ý kiến
- Suy nghĩ
- Cá nhân trả lời
b. Lối sống giản dị mà thanh
cao của Bác.
- Nới ở và nơi làm việc đơn
sơ (Nhà sàn, đồ dùng .)
- Trang phục giản dị (quần
áo )
- ăn uống đạm bạc (cá kho,
rau luộc )
=> Lối sống giản dị nhng lại
vô cùng thanh cao -> vẻ đẹp
của lối sống có van hoá:
Giản dị, vui, làm chủ cuộc
sống => Truyền thống + hiện
đại trong cách Hồ Chí Minh.
? Tìm những biện pháp NT trong
văn bản làm nổi bật phong cách
Hồ Chí Minh.
- Khái quát nội dung NT toàn
bài.
HĐ4: Hớng dẫn hs luyện tập,
củng cố.
? Nêu cảm nhận của em về những
- Thảo luận bàn
- Cử đại diện trả lời
- Nhận xét bổ sung
- Đọc ghi nhớ
SGK/8

- Gọi cá nhân trình
bày
3. Nghệ thuật:
- Kể và bình luận.
- So sánh, lint kê, đối lập.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
* Ghi nhớ SGK/8
III/ Luyện tập:
3
nét đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh.
? Tìm đọc và kể lại những câu
chuyện về lối sống giản dị mà
thanh cao đẹp của Hồ Chí Minh
- Thực hiện tại nhà.
Hoạt động 5: Củng cố
- Thực hiện hoàn chỉnh yêu cầu phần luyện tập
- Chuẩn bị bài tiết.
===========================================================
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 3:
Tiếng việt: Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh :
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
* Kỹ năng:
- Biết vận dung những phơng châm này trong giao tiếp.
* Giáo dục:
- Giáo dục học sinh lu ý lời ăn, tiếng nói, phép lịch sự trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi sơ đồ bài giảng.
- HS: Giấy, bút dạ
C. Tiến trình hoạt động:
1. Kiểm tra: không.
2. Giới thiệu bài:
Trong gt có những qđ tuy không nói ra thành lời nhng những ngời tham gia gt vẫn
phải tuân thủ -> gt không công. Những qđ đó thể hiện qua các phơng châm hội thoại.
ND của thầy HĐ của trò Kiến thức cần đạt
HĐ2: Treo bảng phụ ghi bài
Theo dõi bảng phụ và
I/ Phơng châm về lợng.
4
tập 1/8
?. Khi An hỏi học bơi ở đâu
mà Ba trả lời ở dới nớc thì
câu trả lời có đáp ứng điều An
cần biết hay không.
(? Bơi nghĩa là gì)
? Từ VD trên em rút ra điều gì
trong giao tiếp.
- Gv Hớng dẫn hs kể lại truyện
cời Lợn cới
? Vì sao chuyện này lại gây c-
ời.
? Lẽ ra anh Lợn cời và anh
áo mới phải hỏi và trả lời nh
thế nào để ngời nghe đủ biết
đợc điều cần hỏi và cần trả lời.
? Nh vậy cần phải tuân thủ yêu
cầu gì khi giao tiếp.

GV Hệ thống hoá kiến thức
GV hớng dẫn hs trả lời câu
hỏi.
? Truyện cời này phê phán
điều gì.
Trong giao tiếp có điều gì cần
trách.
? Nếu không biết chắc chắn
bạn mình vì sao nghỉ học thì
em có trả lời với thầy, cô là
bạn ấy nghỉ học vì ốm không.
GV: Nếu cần hỏi điều gì đó thì
phải nói cho ngời nghe biết
rằng tính xác thực của điều ấy
cha đợc kiểm chứng.
VD: hình nh bạn ấy ốm
- Gọi hs đọc ghi nhớ 2/SGK
đọc thầm bài tập.
Trình bày thống nhất
ý kiến.
Phát biểu, ghi nhớ.
Kiểm tra
Nhiều hs trả lời câu
hỏi thống nhất ý kiến
Phát biểu cá nhân
Nhận xét Kết luận
Ghi nhớ kiến thức
Đọc bài tập SGK trang
9, 10
Trả lời độc lập

Nhận xét thống nhất ý
kiến.
- Trả lời
- Lắng nghe
- Đọc ghi nhớ 2
1. Bài 1/8
+ Khi nói câu phải có nội
dung đúng với yêu cầu của
giao tiếp không nên nói ít
hơn những gì mà giao tiếp
đòi hỏi.
2. Bài tập 2/9
- Trong giao tiếp không nói
nhiều hơn những gì cần
nói
* Ghi nhớ 1 SGK/9
II/ Phơng châm về chất.
- Trong giao tiếp không nên
nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thực.
5
HĐ3: (15) Hớng dẫn làm bài
tập.
Gọi hs đọc bài tập 1
? Vận dụng phơng châm về l-
ợng để phân tích các lỗi trong
các câu đó.
Gọi hs làm bài 2
Gọi hs làm bài tập 3
? Trong truyện cời đó phơng

châm hội thoại nào đều không
đợc tuân thủ
Yêu cầu giải nghĩa các thành
ngữ và cho biết phơng châm
hội thoại liên quan đến các
thành ngữ này.
Hớng dẫn là bài tập 4
Kết luận nhận xét
Ghi nhớ kiến thức
Đọc bài tập suy nghĩ
trả lời.
- Lớp nhận xét
Làm bài tập
Đọc bầi tập 3 /11
Quan sat SGK
Trả lời.
Suy nghĩ trả lời
đọc yêu cầu bài tập
Suy nghĩ làm vào vở
Thảo luận bàn, đai
diện trình bày nhận
xét bổ sung.
* Ghi nhớ 2 SGK/10
III/ Luyện tập
1. Bài 1/10
a) Thừa cụm từ nuôi ở
nhà
b) có hai
cánh
Bài 2/10 + 11

a)Nói có sách mách có
chứng
b) nói dối
c) nói mò
d) nói nhăng nói cuội
e) nói trạng
Bài 3/11
- không tuân thủ phơng
châm về lợng (hỏi 1 điều
rất thừa)
Bài 5
- ăn đơm nói đặt và không
đặt điều, bịa chuyện cho
ngời khác.
- ăn ốc nói mò, nói không
có căn cứ.
- Khua môi múa mép, nói
ba hoa, khoác lác, phô ch-
ơng.
-> Không tuân thủ phơng
châm về chất.
Bài 4
6
a) Sử dụng trong trờng hợp
ngời nói có ý thức tôn trọng
phơng châm về chất.
b) Tôn trọng phơng châm
về lợng không nhắc lại
những điều đã đợc trình
bày.

HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là phơng châm về lợng trong hội thoại
- Thế nào là phơng châm về chất trong hội thoại.
? Câu sau vi phạm phơng châm hội thoại nào.
- Bố mẹ mình đều là giáo viên cùng dạy học.
A. Phơng châm về chất: B: Phơng châm về lợng
- Hoàn thành bài tập, xem tiết 4.
===========================================================
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 4:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Giúp học sinh;
- Hiểu đợc việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
* Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
* Giáo dục:
- Yêu mến thiên nhiên, năng tìm tòi sáng tạo.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ (viết đoạn văn thuyết minh có dùng 1 số biện pháp thuyết
minh)
- Học sinh: + Giấy, bút dạ
C. Tiến trình dạy học:
7
1. Kiểm tra: Học sinh nhắc lại văn bản thuyết minh, mục đích của văn bản thuyết
minh, Nêu ra các phơng pháp thuyết minh.
2 Giới thiệu bài mới


hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
HĐ2: Ôn tập kiến thức hình
thành kiến thức mới
Hớng dẫn hs tìm hiểu bài tập (văn
bản nghệ thuật có sử dụng 1 số
biện pháp nghệ thuật)
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì
của đối tợng.
? Văn bản ấy có củng cố tri thức
về đối tợng không.
? Văn bản đã sử dụng những ph-
ơng pháp thuyết minh nào.
? Để cho văn bản sinh động tg
còn vận dụng biện pháp nghệ
thuật nào.
? Tg đã sử dụng biện pháp tởng t-
ợng, liên tởng nh thế nào để giới
thiệu sự kỳ lạ Vịnh Hạ long
Gv: Thuyết trình
? Tg đã trình bày đợc sự kỳ lạ của
Hạ Long cha. Trình bày đợc nh
thế là nhờ biện pháp gì.
Củng cố kiến thức,
ghi tên bài
Đọc văn bản SGK
T12,13 (3 em đọc
nối tiếp)
Nhận xét
Trao đổi cá nhân

Trao đổi nhóm cử
đại diện trả lời.
Lớp nhận xét, thống
nhất ý kiến.
- Phát biểu
- Lắng nghe, cảm
nhận
- Đọc ghi nhớ
SGK T13
I. Tìm hiểu việc sử dụng 1
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết
minh.
1. Ôn tập ăn bản thuyết
minh.
2. Viết văn bản thuyết
minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
a. Đọc văn bản
b. Nhận xét
- Vđ. Sự kỳ lạ của Vị Hạ
Long.
- Phơng pháp thuyết minh,
liệt kê, so sánh, liên tởng.
Nhân hoá
Miêu tả
BP NT:
Giải thích
Liên tởng
Tởng tợng

=> Khắc hoạ sinh động,
hấp dẫn.
* Ghi nhớ: SGK/13.
HĐ3: Hớng dẫn hs luyện tập
- cho hs đọc văn bản và gợi ý cho
Đọc bài tập
- Suy nghĩ theo bài
II/ Luyện tập
1. Bài tập: SGK/13,14
8
hs trả lời câu hỏi SGK
? Văn bản có tính chất thuyết
minh không? Tính chất ấy thể
hiện ở những điểm nào.
? Bài thuyết minh có nét gì đặc
biệt, tg đã sử dụng biện pháp nghê
thuật nào, tác dụng của những
biện pháp nghệ thuật ấy.
- Phát hiện chi tiết
- Nhiều hs trả lời
- Thống nhất đáp
án.
- Văn bản có yếu tố thuyết
minh + yếu tố kết hợp chặt
chẽ
+ Giới thiệu loài qua phơng
pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa
- Phân loại
- Nêu số liệu

- Liệt kê
+ Biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá
- So sánh
- Miêu tả
HĐ4: Củng cố:
? Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
là gì.
A. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
B. Kết hợp với các phơng pháp thuyết minh
(C) Làm lu mờ đối tợng đợc thuyết minh
D. Làm đối tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng
HĐ5: Dặn dò.
Hoàn thành các bài tập hớng dẫn trên lớp
BT2 SGK/14
Chuẩn bị tiết 5: Luyện tập sử dụng trong văn bản thuyết minh.
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 5:
Luyên tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuậttrong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu:
9
* Kỹ năng:
- Giúp hs biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
* Kỹ năng:
- Bớc đầu tập làm quen để chuẩn bị viết bài.
* Giáo dục:
- Giáo dục hs tình cảm yêu nến, bảo vệ, giữ gìn những vật dụng của bản thân của
gia đình.
B. chuẩn bị:

- Giáo viên: + Bảng phụ (Dàn ý cho bài thuyết minh về cái quạt)
- Học sinh: + Nghiên cứu bài tập, giấy, bút dạ
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra kết hợp việc chuẩn bị bài của học sinh.
2. Giới thiệu bài mới:
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
HĐ1: Khởi động
Gv: Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của
hs chia lớp thành 2 nhóm lập
dàn ý cho 2 đề thuyết minh.
Nêu yêu cầu, lập dàn ý chi tiết
của bài thuyết minh và sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật để
viết bài sinh động vui tơi.
HĐ2: Trình bày và thảo luận dàn
ý nhóm 1.
Gv: Gọi hs chuẩn bị dàn ý trả lời.
Gv: Nhận xét, góp ý về dàn ý và
cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuết minh.
Gv: Đa đáp án trên bảng phụ
- Lấy vở
- Chia nhóm và thảo
luận trong nhóm
Trình bày theo
nhóm.
- Xây dung bài viết
(dự kiến các biện
pháp nghệ thuật
trong bài)

- Cá nhân trình bày
theo nhóm
Cả lớp thảo luận bổ
sung, sửa chữa dàn
ý
Quan sát
I/ Lập dàn ý (cái quạt)
* Mở bài.
- Giới thiệu chung về cái
quạt, vai trò trong đời sống
- Cấu tậo của quạt
- Chủng loại
- Lịch sử của cái quạt
- Tác dụng của quạt hiện
nay đời sống con ng ời
* Kết bài
Tình cảm của bản thân đối
với cái quạt, ý thức giữ gìn
* Dàn ý (cái bút)
+ Mở bài
Gt chung về cái bút, vai trò
10
của bút đối với con ngời
(học trò)
HĐ3: Trình bày thảo luận dàn ý
nhóm 2
Gv: gọi hs chuẩn bị trình bày
- Góp ý, dàn ý
Nhận xét về cách sử dụng biện
pháp nghệ thuật trong thuyết

minh.
HĐ4: Vết phần mở bài
Trình bày theo
nhóm
- Cả lớp góp ý bổ
sung sửa chữa dàn
ý.
- Xây dung dàn ý.
- Viết dàn ý theo
nhóm
- Cá nhân đọc bài
viết
Lớp bổ sung góp ý
* Thân bài.
- Cấu tạo của cái bút
- Lịch sử phát triển của bút.
- các chủng loại bút
- Công cụ của bút.
* Kết bài
Khảng định giá trị của bút
- Tình cảm, ý thức giữ gìn
bút
II/ Luyện tập
Viết phần mở bài cho đề
bài trên
HĐ5: Củng cố:
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Đoạn văn từ: Đi khắp Việt Nam . -> con đàn cháu lũ.
? Những biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng trong đoạn văn trên để thuyết minh
về cây chuối.

A. Liệt kê và so sánh C. Liệt kê và nhân hoá
(B). Liệt kê và so sánh D. Nói quá và đoán dụ
HĐ6: Dặn dò.
Học bài cũ, làm bài 2 hoàn thiện ở nhà
Viết bài theo dàn ý
- Soạn văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 6 + 7:
Văn bản: Đấu tranh cho một thế hoà bình
(G.G Mác Két)
A. Mục tiêu:
11
* Kiến thức:
- Giúp hs hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản, nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ sự sống trên trái đất. Nhiệm vụ cấp bách cảu toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là điều kiện cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể xát thực cách so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
* Kỹ năng:
Luyện đọc, phân tích và khái quát phân tích vấn đề
* Giáo dục:
Lòng yêu hoà bình, nên án phản đối chiến tranh.
B. chuẩn bị:
- Tài liệu tham khảo, tin tức sự kiện
C. Kiểm tra.
Điều gì tạo nên vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh
D. Tiến trình dạy học:
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
HĐ1: Khởi động giới thiệu bài
mới

HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu về tác
giả, tác phẩm
- Nêu những nét chính về tác giả
tác phẩm
HĐ3: Hớng dẫn đọc hiểu chú
thích và thể loại văn bản
- Hớng dẫn đọc
- Giải thích 1 số từ khó
? Kiểu loại của văn bản
? Văn bản đợc viết theo thể loại
nào.
? Hãy nêu luận điểm và hình thức
luận cứ cảu văn bản
(Luận điểm ?
Nghe, ghi đầu bài
- Đọc chú thích
SGK/19
Trả lời cá nhân
(Tóm tắt những ý
chính)
- Lắng nghe
- Cá nhân đọc nhận
xét giọng đọc
- Chia nhóm thảo
luận.
Trao đổi trong
nhóm cử địa diện trả
I/ Giới thiệu tác giả tác
phẩm
1. Tác giả:

G. Mác két sinh năm 1928
là nhà văn Côlômbia, là tác
giả của nhiều tiểu thuyết và
chuyện ngắn.
- Ông đợc giải thởng Nôben
về văn học năm 1987.
2. Tác phẩm: SGK/19
II/ Đọc hiểu văn bản
1. Đọc hiểu chú thích
(Trang 19 + 20)
2. Kiểu loại: Văn bản nhật
dụng.
3. Thể loại: Nghị luận
chính trị xã hội.
12
Luận cứ
Lập luận)
lời Bổ sung ý
kiến
HĐ4: Hớng dẫn hs phân tích văn
bản
- Yêu cầu hs đọc từ đầu -> vận
mệnh thế giới.
? Trong đoạn đầu văn bản nguy
cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
loài ngời và toàn bộ sự sống trên
trái đất đã đợc tác giả chỉ ra rất cụ
thể theo những cách lập luận nào?
? Để hiểu rõ sự tàn phá của kho
vũ khí hạt nhân tác giả đa ra

những tính toán nh thế nào
- đọc phần 1
- Quan sát sgk
- Suy nghĩ trả lời
độc lập
- Cá nhân độc lập
trả lời
- Lớp bổ sung thống
nhất ý kiến
III/ Phân tích văn bản
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
Vào đề trực tiếp xác định
cụ thể số liệu, dẫn chứng lý
lẽ xác thực.
- Tác hại của sự tàn phá kho
vũ khí hạt nhân đe doạ sự
sống con ngời huỷ diệt
hành tinh trái đất và hệ mặt
trrời -> tính chất hệ trọng
của vấn đề -> thán phục ng-
ời đọc.
Tiết 7:
- Gọi hs dọc từ Niềm an ủi ->
cho toàn thế giới
? Sự tốn kém và tính chất vô lý
của cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân đã đợc tác giả chỉ ra bằng
những chứng cứ nào.
? Em có nhận xét gì gì về những

chứng cứ và lập luận của tác giả
Gv: Chốt lại những ý kiến đúng
liên hệ thực tế
- Gọi hs đọc từ Một nhà tiẻu
thuyết của nó
Gv: Giải thích lý trí tự nhiên
1 hs đọc cả lớp lắng
nghe theo dõi.
- Suy nghĩ và thảo
luận theo bài.
Trả lời, nhận xét,
thống nhất ý kiến.
- Độc lập trả lời
- Lắng nghe ghi
chép.
1 hs đọc cả lớp theo
dõi sgk
- Suy nghĩ độc lập
2. Cuộc chạy đua vũ trang
Chuẩn bị vũ trang hạt nhân
đã làm mất đi khả năng con
ngời sống tốt đẹp hơn
- Tác giả đa ra hàng loạt
dãn chứng với những so
sánh thật thuyết phục trong
các lĩnh vực
+ xã hội
+ Y tế
+ Tiếp tế thực phẩm
+ Giáo dục

-> Sự tốn kém và tính chất
phi lý của cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân.
3. Chiến tranh hạt nhân đi
ngợc lại ý trí con ngời và
lý trí tự nhiên.
Tác giả đa:
13
? Để làm sáng rõ luận cứ này tác
giả đã đa ra những chứng cứ nào.
? Em cso suy nghĩ gì về lời cảch
báo của nhà văn về nguy cơ huỷ
diệt sự sống và nền văn minh trên
trái đất khi chiến tranh hạt nhân
nổ ra.
- Gọi hs đọc từ Chúng ta đến
đây -> hết văn bản
? Tìm những câu văn mà tác giả
hớng tới cho mọi ngời một thái độ
tích cực là đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân ?
? Kết thúc lời kêu gọi của mình
Mác két đã đa ra một đề nghị gì.
Qua đó tác giả muốn nhấn mạnh
điều gì.
cá nhân trả lời
- Cá nhân suy nghĩ
trả lời, ghi ý chốt
- Cá nhân đọc lớp
quan sát sgk

- Trả lời
Thống nhất ý kiến
Trả lời, bổ sung ý
kiến.
+ KH đại chất
+ Nguồn gốc sự tiến hoá
trên trái đất.
-> Nhận thức: Chiến tranh
hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự
tiến hoá về điểm xuất phát
ban đầu, tiêu huỷ mọi thành
quả của nền văn minh nhân
loại.
4. Nhiệm vụ đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, cho 1 thế gới hoà
bình.
- Mọi ngời đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh vũ khí hạt
nhân.
- Nhân loại cần giữ gìn kí
ức của mình, lịch sử sẽ lên
tiếng những kẻ vì lợi ích
đấy nhân loại vào thảm hoạ
diệt vong.
HĐ4: Hớng dẫn hs tổng kết
? Theo em vì sao văn bản này đợc
đặt lên là Đấu tranh cho 1 thế
giới hoà bình liên hệ thực tế thời
sự.

- Nêu những nét chính về nội
dung nghệ thuật của văn bản.
HĐ5: Hớng dẫn hs làm bài luyện
tập
Trao đổi theo bàn cá
nhân trả lời lắng
nghe và cảm nhận
rút ra bài học
Đọc ghi nhớ sgk
Viết ra nháp cá
nhân đọc, góp ý
kiến
IV/ Tổng kết
Nội dung:
Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/21
V/ Luyện tập
- Phát biểu cảm nghĩ sau
khi học xong văn bản Đấu
tranh cho một thế giới hoà
bình
HD6: Củng cố:
Gv: đa bảng phụ
- Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1. ? Vì sao văn bản Đấu tranh cho một thế giới hào bình của Mác két đợc coi là
một văn bản nhật dụng.
14
A. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ của tác giả
B. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm
(C). Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn đợc đặt ra ở mọi thời.

D. Vì nó kể lại một câu chuyện li kỳ hấp dẫn
2. ? ý nào nói đúng nhất cách lập luận của Mác két để ngời đọc hiểu rõ nguy cơ
khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân.
A. Xác định thời gian cụ thể
B. Đa ra số liệu đầu đạn hạt nhân.
C. Đa ra những tính toán lý thuyết.
(D). Cả A, B, C đều đúng.
HĐ7: Dặn dò:
Đọc lại bài, nắm nội dung nghệ thuật toàn bài.
- Viết hàon chỉnh bài tập phần luyện tập
- Xem bài phơng châm hội thoại
- Xem bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
===========================================================
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 8:
Các phơng châm Hội thoại:
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh :
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm
lịch sử.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dung những phơng châm này trong giao tiếp.
3. Giáo dục:
- Giáo dục học sinh lòng nhân ái, yêu thơng con ngời (ND mục III)
B/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Giấy nháp, bút dạ
C/ Kiểm tra:
1. Kiểm tra:
15

Trong giao tiếp cần tuân thủ những yêu cầu gì? cho VD:
D/ Tiến trình hoạt động
ND của thầy HĐ của trò Kiến thức cần đạt
HĐ1: Khởi động
Giới thiệu bài mới
HĐ2: Hình thành khái niệm
GV hớng dẫn hs trả lời câu
hỏi.
? Thành ngữ ông nói gà bà
nói vịt ding để chỉ những
tình huống hội thoại nh thế
nào.
? điều gì sẽ sẩy ra khi xuất
hiện những tình huống hội
thoại nh vậy.
GV: Chốt ý
Gọi hs đọc ghi nhớ
GV: Đọc bài tập 1/SGK
? Các thành ngữ trên dùng để
chỉ những cách nói nh thế
nào.
? Qua đó có thể rút ra bài học
gì trong giao tiếp
Gọi hs đọc bài tập 2:
Hớng dẫn hs xác định những
cách hiểu khác nhau đối với
câu Tôi đồng ý với của ông
ấy
Gọi hs trả lời
Nghe, ghi đầu bài

Trình bày thống nhất
ý kiến.
- Tiếp nhận
Cá nhân suy nghĩ trả
lời.
Suy nghĩ độc lập trả
lời
Lắng nghe
Rút ra kết luận
Đọc ghi nhớ 1 (T21)
Quan sát lắng nghe
cá nhân trả lời thống
nhất ý kiến.
Rút ra kết luận.
Đọc SGK Lắng
nghe
Cá nhân trả lời lớp
nhận xét thống nhất ý
kiến
I/ Phơng châm quan hệ.
1. Bài tập
* Nhận xét: Khi giao tiếp
cần nói đúng vào đề tài mà
hội thoại đang đề cập, tránh
lạc đề.
2. Ghi nhớ 1 SGK/21
III/ Phơng châm cách thức
1. Bài tập
- Dây cà ra dây muống.
Nói dài dòng rờm rà.

- Lúng bong Nói ấp úng
không thành lời.
- Khi giao tiếp cần nói ngắn
gọn rành mạch tránh cách
nói khó hiểu.
16
Đa bảng phụ những câu trả
lời đúng ý của ngời nói
Hệ thống hoá kiến thức.
Gọi hs đọc truyện
? Vì sao ông lão ăn xin và
cậu bé trong chuyện đều cảm
thấy nh mình đã nhận đợc từ
ngời kia 1 cái gì đó.
? Có thể rút ra bài học gì t
câu truyện này.
HĐ3: Hớng dẫn luyện tập.
Gọi 1 hs đọc bài tập 1
? Qua những câu tục ngữ đó,
ông cha khuyên dạy chúng ta
điều gì.
GV: Giải thích vốn câu uâm
thanh, lỡi câu
? Hãy tìm 1 số câu tục ngữ ca
dao có nội dung tơng tự.
? Phép tu từ vựng nào dã học
(So sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
nói giảm, nói tránh) có liên
quan đến phơng châm lịch
sự.

Chọn từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống.
Quan sát bảng phụ.
Đọc ghi nhớ 2
Đọc truyện ngời ăn
xin
Cá nhân suy nghĩ trả
lời.
Nhận xét và thống
nhất ý kiến.
Phát biểu
Đọc ghi nhớ
- Quan sát SGK
Chia nhóm thảo luận
- Cử đại diện nhóm
lên trình bày (Thi
giữa các nhóm)
- Nhận xét giữa các
nhóm Thống nhất
ý kiến.
- Cá nhân trả lời nhận
xét.
Chia nhóm thảo luận.
Làm bài tập tiếp.
Sửa trong nhóm
- Nhận xét chéo giữa
các nhóm.
* Ghi nhớ 2 SGK T22
III/ Phơng châm lịch sử:
* Truyện đọc SGK.

* Nhận xét:
- Trong giao tiếp cần tôn
trọng, lịch sử, nhã nhặn.
* Ghi nhớ 3 SGK/23
IV/ Luyện tập:
1. Bài tập 1/23
- Khẳng định vai trò của ng-
ời trong đời sống và khuyên
chúng ta nên dùng những lời
lịch sự nhã nhặn.
VD: Lời chào cao hơn mâm
cỗ.
Lời nói . Tiền mua.
Lựa lời lòng nhau
Chim khôn . rang
Ngời khôn rễ nghe
Bài 2:
- Phép nói giảm nói tránh
Bài 3/23
a) nói mát
b) . nói hớt
c) . Nói móc
d) . Nói leo
(Phơng châm lịch sự)
e) . Nói ra đầu ra đũa
17
(Phơng châm cách thức)
HĐ 4: Củng cố:
- Trong giao tiếp nói lạc đề là vi phạm phơng châm họi thoại nào
A. Phơng châm về lợng C. Phơng châm quan hệ

B. Phơng châm về chất D. Phơng châm cách thức.
? Câu câu tục ngữ sau phù hợp với phơng châm hội thoại nào trong giao tiếp.
1. Nói có sách mách có chứng.
2. Biết thì tha thớt
Không biết dựa cột mà nghe
A. Phơng châm về lợng
B. Phơng châm về chất
C. Phơng châm về cách thức
D. Phơng châm về quan hệ
HĐ5: Các bài tập về nhà; 45
- GV: Đọc truyện cời Mắt tinh, tai tinh
? Các nhân vật trong truyện cời đã không tuân thủ phơng châm hội thoại nào;
( Chuẩn bị ở nhà)
- Đọc trớc tiết 4 Sử dụng yếu tố miêu tả trong van bản thuyết minh.
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 9:
Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Giúp hs hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố
miêu tả thì văn bản mới hay.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng đa yếu tố miêu tả văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục:
- Cảm thụ cái hay, đẹp trong văn thuyết minh khi có thêm các yếu tố miêu tả.
B. chuẩn bị:
- Hs: đọc chuẩn bị nội dung bài
C. Kiểm tra.
Kiểm tra: Bài tập

D. Tiến trình dạy học:
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
18
HĐ1: Khởi động giới thiệu bài
mới
HĐ2: Đọc tìm hiểu bài
Hớng dẫn hs trả lời câu hỏi.
? Hãy giải thích nhan đề của văn
bản
Yêu cầu hs thảo luận nhóm
? Tìm, hiểu những câu thuyết
minh về đặc điểm cây chuối
- Chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả về cay chuối.
Gv: Nhận xét kết luận
Treo đáp án
? Những yếu tố miêu tả trên có
tác dụng gì.
? Để văn bản thuyết minh sinh
động háp dẫn, ngoài những biện
pháp nghệ thuật ta còn cần thêm
những yếu tố nào? tác dụng.
Nghe, ghi đầu bài
3 hs đọc, lớp theo
dõi quan sát văn bản
sgk
Suy nghĩ trả lời
Thảo luận nhóm Đại
diện trình bày nhận
xét bổ sung

Độc lập suy nghĩ trả
lời cá nhân
Trả lời cá nhân
I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết
minh
1. Đọc văn bản
* Nhan đề: Vai trò của cây
chuối đối với đời sống (vật
chất, tinh thần) của ngời
dân Việt Nam
* Những câu thuyết minh
đặc điểm tiêu biểu cảu cây
chuối
Đ1: Đi khắp núi rừng,
cây a nớc chuối phát
triển
Đ2: Cây chuối hoa quả
Đ3: Quả chuối hoa quả
ngon
* Những câu văn có yếu tố
miêu tả.
Đ1: Cây chuối thân mềm,
xanh mớt.
Đ3: Không phải trứng
quốc những buồng
chuối gốc
Chuối xanh . bội phần
=> Tác dụng: giúp ngời đọc
hình dung rõ về loại cây lá,

thân, quả, nổi bật, ấn tợng.
* Ghi nhớ (SGK/25)
HĐ3: Hớng dẫn làm bài luyện
tập.
? Theo em văn bản trên đã hoàn
chỉnh việc thuyết minh cha, có thể
- Nghiên cứu bài tập
thảo luận theo nhóm
nhỏ.
Trình bày nhận xét
II/ Luyện tập
Mẫu: Thân chuối có hình
dáng thẳng tròn nh cái cột
trụ mọng nớc. Lá chuối tơi
19
bổ sung những gì cho hoàn chỉnh
Yêu cầu hs bổ sung yếu tố miêu
tả vào các chi tiết thuyết minh
bổ sung.
Cá nhân viết bài
trình bày, nhận xét,
bổ sung
xanh rờn, to nh tấm phản,
luôn vẫy phần phật trớc gió.
Lá chuối khô màu nâu, dai,
thoang thoảng mùi thơm.
- Nõn chuối xanh non, cuộn
tròn.
- Bắp chuối phơn phớt
hang, đung đa nh ngọn lửa

trong nắng hè.
- Quả chuối khi xanh làm
đồ bày lễ, gia vị của những
món ăn ngon, lúc chín vàng
tảo mùi thơm phức.
HĐ4: Củng cố:
- Khái quát hệ thống kiến thức tàon bài.
? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì.
(A). Làm cho đối tợng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, rễ hiểu.
B. Làm cho đối tợng thuyết minh có tính cách và cá tình riêng.
C. Làm cho bài văn thuyết minh giàu sức biểu cảm.
D. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính lô gíc và màu sắc triết lý.
HĐ5: Dặn dò:
- Làm bài 2
- Chuẩn bị ở nhà (viết dàn ý)
- Thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam.
===========================================================
Lớp 9 Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 10:
luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Giúp hs rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
2. Kĩ năng:
20
- Tạo tâm thế, kỹ năng viết bài hoàn chỉnh.
3. Giáo dục: Yêu lao động, tìm hiểu thiên nhiên
B. chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ
- Hs: Chuẩn bị bài ở nhà phần 1 trang 10 SGK/28 + 29
C. Kiểm tra.
1. Kiểm tra: Lý thuyết + bài tập
Gv treo bảng phụ chép đoạn văn, giới thiệu về nàh văn Xuân Quỳnh
? Đoạn văn đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào
A. Miêu tả C. Tự sự
C. Thuyết minh D. Nghị luận
D. Tiến trình dạy học:
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
HĐ1: Khởi động
? Yếu tố miêu tả có tác dụng nh
thế nào trong văn miêu tả
HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu đề. Nêu
các bớc tạo lập văn bản
GV: Đọc và chép đề lên bảng
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì.
? Cụm từ: Con Trâu ở Làng quê
Việt Nam bao gồm những yếu tố
gì?
? Có thể hiểu đề bài muốn trình
bày vị trí vai trò con Trâu trong
đời sống làng quê Việt Nam
không? Phần mở bài cần nêu
những gì.
? Phần thân bài cầna triển khai
những ý gì.
Nhớ lại kiến đã học
Nghiên cứu đề bài
Trao đổi

Nhận xét và thống
nhất đáp án. Trình
bày ý kiến, thống
nhất đáp án.
I/ Luyện tập tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn ý.
Đề bài: Con Trâu ở làng
quê Việt Nam
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
Thể loại; Thuyết minh
Đối tợng: Con trâu ở làng
quê Việt Nam (Trong việc
đồng áng, trong cuộc sống
sinh hoạt làng quê.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
Giới thiệu chung về con
Trâu trên đồng ruộng Việt
Nam -> vị trí
b. Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm
ruộng sức kéo (cày bừa, kéo
xe)
Con Trâu trong lễ hội, đình
đám
Con trâu c
2
sản phẩm, đồ
mỹ nghệ
Con Trâu là tài sản lớn, là

21
ngời bạn của ngời nông dân
Việt Nam
Con trâu và trẻ chăn nuôi
trâu, chăm sóc trâu.
c. Kết bài:
Con Trâu trong tình cảm
của nông dân.
HĐ3: Hớng dẫn thực hành viết
Nội dung cần thuyết minh trong
mở bài là gì? Yếu tố miêu tả cần
sử dụng là gì.
Gv: Yêu cầu hs viết đoạn văn giới
thiệu con Trâu trong việc làm
ruộng.
Giới thiệu con Trâu trong một số
lễ hội đình đám
? Kết thức phần thuyết minh cần
nêu ý gì, miêu tả hình ảnh gì.
Viết đoạn mở bài
- Đọc đoạn mở bài
cùng phân tích đánh
giá.
Viết nháp
Đọc, bổ sung sửa
chữa, hoàn chỉnh
Viết nháp
Đọc
Cùng phân tích
đánh giá

II/Thực hiện dàn ý:
1. Mở bài: C1
ở Việt Nam đến bất kì miền
quê nào đều thấy hính bang
con Trâu trên đồng ruộng
C2: Từ xa xa ngời dân Việt
Nam đã quen thuộc với câu
ca dao Trâu ơi ta bảo Trâu
này
2. Thân bài;
- Con Trâu trong việc làm
ruộng
- Sức kéo
- Phân bón
- Con Trâu trong lễ hội đình
đám
3. Kết bài:
Tình cảm gắn bó giữa Trâu
và ngời.
HĐ4: Củng cố:
- Gv: Đa đạon văn trích Ngời lái đò Sông Đà
? Đoạn văn trên có phải là đoạn van miêu tả kết hơp với miêu tả không.
A. Có
B. Không
? Trong các câu sau, câu nào là câu văn miêu tả
A. Ngời Huế lập vờn trớc hết là nơi c ngụ của tâm hồn mình giữa thế gian, ơc mong
nó sẽ là di sản tinh thần để đời cho con cháu.
B. Ngôi vờn An thiên trong vùng Kim Long ở gần chùa Linh Mụ là 1 kiểu vờn Huế
nh vậy.
C. Một lối đi khá dài, hai bên trồng mai trắng, lá đan ván che đầu ngời nh nối dài

thêm các vòm cổng vào đến sân.
22
(D). Gần gũi với cây Ngọc Lan là cây Hoàng Lan thờng gọi là bông Sứ Vàng, loài
hoa màu vàng đu đủ chín.
HĐ5: Dặn dò:
- Nắm chắc loại văn thuyết minh
- Chuẩn bị viết bài hai tiết ( thứ 2 ngày 17/09)
- Soạn; Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
===========================================================
-Tiết 11 + 12:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn
Quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em

A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Giúp học sinh
- Thấy đợc phần nào thực trạng của cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối vấn đề chăm sóc, bảo vệ
trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Học sinh có ý thức nghĩa vụ khi đợc xã hội, cộng đồng quốc tế quan tâm đến
mình.
3. Giáo dục: Lòng nhân ái, cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ với những trẻ em gặp hoàn
cảnh khó khăn bất hạnh.
B. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em
- Hs: Đọc, soạn bài
C. Kiểm tra.
1. Kiểm tra: Trong văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Mác két kêu
gọi nhân loại điều gì? bằng lời văn nh thế nào?

23
D. Tiến trình dạy học:
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
HĐ1: Khởi động
- Giới thiệu bài mới
+ Bối cảnh thế giới
+ Xuất xứ bản tuyên bố
HĐ2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu bố
cục của văn bản
- Gọi hs nêu nghĩa một số từ A
pác thai, tị nạn, công ớc
Gv: giải thích: vô gia c tăng trởng
? Cho biết kiểu loại của văn bản,
phơng thức biểu đạt
? Có thể chia văn bản thành mấy
phần
Nghe, ghi đầu bài
- Đọc văn bản, cả
lớp quan sát
Trả lời, lắng nghe,
ghi vở
Cá nhân trả lời
- Hiểu nội dung
I/ Đọc tìm hiểu bố cục của
văn bản
* Đọc
* Chú thích: SGK/34/39
- Vô gia c: Không gia đình
nơi ở
* Kiểu loại: Văn bản nhật

dụng
* Phơng thức biểu đạt
Nghị luận chính trị xã hội
* Bố cụ: 3 phần
- Sự thách thức: Thực tế bất
hạnh của trẻ em.
- Nhiệm vụ: Nội dung của
bản tuyên bố.
? Tại sao cộng đồng quốc tế phải
ra tuyên bố về sự sống còn, quyền
đợc bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
- Gọi hs đọc phần sự thách thức
? ở phần sự thách thức của bản
tuyên bố đã nêu thực tế cuộc sống
của trẻ em trên thế giới ra sao.
? Nhận thức của em khi đọc phần
này ra sao
Gv: Liên hệ ở việt nam
Suy nghĩ trả lời
Đọc phần 1, theo
dõi nhận xét
Suy nghĩ, cá nhân
trả lời thống nhất ý
kiến.
Suy nghĩ cá nhân trả
lời.
Lắng nghe
II/ Đọc hiểu văn bản
1. Cuộc sống của trẻ em
trên thế giới

Gặp nhiều bất hạnh;
+ Nạn nhân của chiến tranh
+ Chịu đói nghèo bệnh
dịch, mù chữ.
- LHQ quan tâm giúp đỡ trẻ
em trên thế giới, vợt qua
những bất hạnh.
Tiết 12
HĐ1: Nhắc lại kiến thức tiết trớc.
HĐ2: Vào bài mới (tiếp phần 2)
2. Biện pháp chăm sóc đẩy
mạnh bảo vệ trẻ em
24
? Cộng đồng quốc tế hiện nnay có
những điều kiện thuận lơi cơ bản
nào để đẩy mạnh việc chăm sóc
bảo vệ trẻ em
Gv Chốt ý.
? Việc chăm sóc bảo vệ trẻ em ở
việt nam đã đợc đẩy mạnh nh thế
nào
Hs đọc phần cơ hội
Kể tóm tắt bổ sung
ý kiến
Lắng nghe, ghi vở
Phát biểu bổ sung ý
kiến thống nhất ý
kiến
Sự liên kết cảu các quốc gia
công ớc về quyền của trẻ

em.
- Sự hợp tác đoần kết quốc
tế trong nhiều lĩnh vực phát
triển kinh tế, bảo vệ môi tr-
ờng, tăng cơng phúc lợi xã
hội, tạo điều kiện cho việc
chăm sóc giúp đỡ trẻ em.
HĐ3: Tìm hiểu phần 3.
Gv: Gọi hs đọc phần nhiệm vụ
? ở phần này bản tuyên bố đã nêu
lên khá nhiều điểm mà từng quốc
gia và cả cộng đồng quốc tế cần
phải nỗ lực phối hợp hành động.
Hãy phân tích t/c toần diện nội
dung phần này.
? Qua bản tuyên bố em nhận thức
nh thế nào về tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em về
sự quan tâm của cộng đồng quốc
tế đối với vấn đề này.
Gv: Liên hệ thực tế việc bảo vệ và
chăm sóc trẻ em ở Việt Nam
Đọc bài
Theo dõi nhận
xét
Nêu cảm nhận
Đọc ghi nhớ
- Lắng nghe
3. Nhiệm vụ:
- Nhiệm cấp thiết: Tăng c-

ờng sức khoẻ, phát triển
giáo dục. Xây dung môi tr-
ờng xã hội, khuyến trẻ em
tham gia sinh hoạt văn hoá,
xã hội, bảo vệ bà mẹ, em
gái
III/ Tổng kết:
- ND
- NT
* Ghi nhớ SGK/35
HĐ4: Củng cố:
? Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền
đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em?
A. Là một văn bản biểu cảm
B. Là một văn bản tự sự
C. Là một văn bản thuyết minh
(D). Là một văn bản nhật dụng
? Nhận định nào nói đúng nhất về tình trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay.
A. Trở thành nạn nhân chiến tranh và bạo lực của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm l-
ợc, chiếm đóng và thôn tính của nớc ngoài.
B. Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo, khủng khoảng kinh tế, dịch bệnh mù
chữ, môi trờng xuống cấp.
C. Có nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dỡng và bệnh tật.
(D). Kết hợp cả ba nội trên.
HĐ5: Dặn dò:
25

×