Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bổ sungKNS-SDNLTKHQ -tuần 30-lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.71 KB, 8 trang )

Ngày: Tuần:
30
Môn: Tập đọc
BÀI: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY
VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng & đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng đònh trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới.
- Trả lời được các câu hỏi 1 , 2 ,3 ,4 SGK
2.Kó năng:
- HS đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan);
đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi Ma-gien-lăng & đoàn thám hiểm.
3. Thái độ:
- Ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công
trong học tập cũng như trong cuộc sống.
4. Kó năng sống:
- Tự nhận thức xác đònh giá trò bản thân
- Giao tiếp: trình bày được suy nghó , ý tưởng cá nhân
II.CHUẨN BỊ:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH


1 phút
5 phút
1 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Trăng ơi … từ đâu đến?
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Khám phá
Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất giúp các em biết về
- HS đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
8 phút
8 phút
chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh
trái đất của Ma-gien-lăng, những khó
khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát
đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực
hiện sứ mệnh vẻ vang.
 Kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn
bài
tập đọc
GV viết lên bảng các tên riêng (Xê-vi-
la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan);
các chữ số chỉ ngày, tháng, năm (ngày

20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9
năm 1522, 1083 ngày)
 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện
đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2,
3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS
đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại
toàn
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi
ca. đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo
thời gian; nhấn giọng những từ ngữ nói
về những gian khổ, mất mát, những hi
sinh đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ
mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm
đã thực hiện được: khám phá, mênh
mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi
chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ
giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ
mình, không kòp, mười tám thủy thủ sống
sót, mất bốn chiếc thuyền, gần hai trăm
người bỏ mạng, khẳng đònh, phát hiện …

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
Xem mỗi lần xuống dòng là một
đoạn
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình
tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-
lăng có nhiệm vụ khám phá
những con đường trên biển dẫn
đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt,
Tranh
minh
hoạ
SGK
8 phút
3 phút
1 phút
* Tự nhận thức xác đònh giá trò bản
thân
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?
- GV hỏi thêm: Đoàn thám hiểm đã bò

thiệt hại như thế nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào?
GV giải thích: Đoàn thuyền xuất phát từ cửa
biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha tức là từ Châu
Âu.
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng
đã đạt những kết quả gì?
- GV nhận xét & chốt ý
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài.
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc
1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Vượt Đại Tây Dương,
Ma-gien-lăng ………… đoàn thám hiểm ổn
đònh được tinh thần.)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Vận dụng
thủy thủ phải uống nước tiểu,
ninh nhừ giày & thắt lưng da để

ăn. Mỗi ngày có vài ba người
chết phải ném xác xuống biển.
Phải giao tranh với thổ dân.
- Ra đi với năm chiếc thuyền,
đoàn thám hiểm mất bốn chiếc
thuyền lớn, gần hai trăm người
bỏ mạng dọc đường, trong đó có
Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận
giao tranh với dân đảo Ma-tan.
Chỉ còn một chiếc thuyền với
mười tám thủy thủ sống sót.
- Chọn ý c
- Chuyến thám hiểm kéo dài
1083 ngày đã khẳng đònh trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương & nhiều vùng đất mới.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình
tự các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại
cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn
cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu. Dự kiến: ham học
hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm,
biết vượt khó khăn …

Bảng
phụ
- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới,
ngay từ bây giờ, HS cần rèn luyện
những đức tính gì?
* Trình bày suy nghó , ý tưởng cá
nhân
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
- Chuẩn bò bài: Dòng sông mặc áo.
Ngày: Tuần: 30
Môn: Tập làm văn
BÀI: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm
trú, tạm vắng ( BT1 )
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT2 )
- Quan tâm nhắc nhở mọi người khi tạm trú tạm vắng cần phải khai báo rõ ràng .
* Kĩ năng sống:
- Thu thập ,xử lí thơng tin.
- Đảm nhận trách nhiệm cơng dân.
II.CHUẨN BỊ:
- 1 bản phôtô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bản phôtô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI

GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
22 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập miêu tả các bộ
phận của con vật.
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Khám phá
 Kết nối
- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại
hình của con mèo hoặc con chó
đã viết.
- 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt
động của con mèo hoặc con chó
đã viết.
- HS nhận xét
5 phút
3 phút
Hoạt động1: Điền nội dung vào những
chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu
khai báo tạm trú, tạm vắng
*Thu thập ,xử lí thơng tin.
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên

bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND
(chứng minh nhân dân).
- GV hướng dẫn HS điền đúng nội
dung vào ô trống ở mỗi mục.
- GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu
tình huống giả đònh (em & mẹ đến chơi
nhà một người bà con ở tỉnh khác), vì
vậy:
+ Ở mục Đòa chỉ, em phải ghi đòa chỉ
của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi
tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ,
tên của mẹ em.
+ Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em
khai nơi mẹ con em đang ở đến (không
khai đi đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú,
không khai tạm vắng)
+ Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo,
em phải ghi họ, tên của chính em.
+ Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm.
+ Sau đó, đưa cho chủ hộ kí tên vào .
- GV phát phiếu cho từng HS
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của
việc khai báo tạm trú, tạm vắng
* Đảm nhận trách nhiệm cơng dân.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV nhận xét, kết luận: Phải khai báo

tạm trú, tạm vắng để chính quyền đòa
phương quản lí được những người đang
có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những
người ở nơi khác mới đến. Khi có việc
xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ
để điều tra, xem xét.
 Vận dụng - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
- HS đọc yêu cầu đề bài & nội
dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS theo dõi sự hướng dẫn của
GV.
- HS làm việc cá nhân
- HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghó, trả lời câu
hỏi.
Phiếu
khai báo
tạm trú
tạm
vắng
tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập miêu tả các
bộ phận của con vật.
Ngày: Tuần:
30
Môn: Đạo đức

BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức:
- HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường.Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
2.Kó năng:
- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Thái độ:
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà ,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng .
- HS khá , giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc
nhở bạn bè , người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường
4. Kó năng sống :
- Kó năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Kó năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động
bảo vệ môi trường .
- Kó năng bình luận , xác đònh các lựa chọn , các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường
ở nhà và ở trường.
- Kó năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút

 Khởi động:
 Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- Em đã thực hiện đúng Luật Giao
thông chưa? Cho ví dụ?
- GV nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
3 phút
13 phút
10 phút
 Bài mới:
 Khám phá
GV cần giải thích cho HS hiểu môi
trường là gì?
- GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì
từ môi trường?
GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết
cho cuộc sống của con người. Vậy chúng
ta cần phải làm gì để bảo vệ môi
trường?
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông
tin trang 43, 44)
* Kó năng thu thập và xử lí thông tin
liên quan đến ô nhiễm môi trường và
các hoạt động bảo vệ môi trường .
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc &
thảo luận về các sự kiện đã nêu
GV kết luận:
- Đất bò xói mòn: Diện tích đất trồng

trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến
đói nghèo.
- Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm
biển, các sinh vật biển bò chết hoặc
nhiễm bệnh, người bò nhiễm bệnh.
- Rừng bò thu hẹp: lượng nước ngầm dự
trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm
hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú,
gây xói mòn, đất bò bạc màu.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài
tập 1)
* Kó năng bình luận , xác đònh các
lựa chọn , các giải pháp tốt nhất để
bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập
1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
đánh giá.
- GV mời một số HS giải thích lí do
GV kết luận:
- Các việc làm bảo vệ môi trường: (b),
(c), (đ), (g)
- Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây
ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a)
- Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu
chuồng trại gia súc để gần nguồn nước
ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
- Mỗi HS trả lời một ý (không
được nói trùng lắp ý kiến của
nhau)

- HS đọc & thảo luận về các sự
kiện đã nêu
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán
thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ
phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ
phân vân, lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách
đã quy ước
- HS giải thích lí do & thảo luận
chung cả lớp
SGK
Bìa màu
2 phút
1 phút
 Củng cố
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
 Dặn dò:
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường
tại đòa phương.
- HS đọc ghi nhớ.

×