Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

BÁO CÁO KDCLGD 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.4 KB, 116 trang )

Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHẠNH HÓA
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THẠNH PHƯỚC

BÁO CÁO
TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG THCS THẠNH
PHƯỚC
THẠNH PHƯỚC, năm 2011
THCS Thạnh Phước 1
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
MỤC LỤC

MỤC LỤC 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO 5
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 6
Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG 8
I. Thông tin chung của nhà trường 8
1. Điểm trường phụ 8
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh 8
3. Thông tin về nhân sự 11
4. Danh sách cán bộ quản lý 13
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 13
1. Cơ sở vật chất, thư viện 13
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây 15
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển trường trung học cơ sở 22
1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của Nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp với
mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục và
được công bố công khai 22
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường 25
2.2. Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của


Hội đồng trường theo quy định của Bộ GD&ĐT 26
2.3. Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong Nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy
định của Bộ GD&ĐT và các quy định hiện hành khác 27
2.4. Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các
nhiệm vụ theo Quyết định của Hiệu trưởng 29
2.5.Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của Nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định.
30
2.6. Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của Nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
31
2.8. Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy
thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú. 33
2.9. Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của
Bộ GD&ĐT. 35
2.10. Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo qui định của
Bộ GD&ĐT 36
2.11. Tiêu chí 11: Nhà trường có kế hoạch và triển khai có hiệu quả công tác bồi dưỡng,
chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên 37
2.12.Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong Nhà trường theo
quy định của Bộ Giáo dục và các quy định khác. 38
2.13. Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành
40
2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của Nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục.
41
2.15. Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ,
giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành 42
3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 44
3.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ
GD&ĐT 44
THCS Thạnh Phước 2

Trang
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
3.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của Nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ GD&ĐT
và các quy định khác 45
3.3. Tiêu chí 3: Các giáo viên của Nhà trường phụ trách công tác Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh tổng phụ trách đội TNTP Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn
thành các nhiệm vụ được giao 47
3.4. Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng (nhân viên hoặc
giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt
các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
48
3.5. Tiêu chí 5: Học sinh của Nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT
và các quy định hiện hành 49
4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục 51
4.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và
học tập theo quy định của Bộ GD&ĐT và các cơ quan có thẩm quyền 52
4.2. Tiêu chí 2: Mỗi năm học, Nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, Hội
giảng, thao giảng và thi GVG các cấp 53
4.3. Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh
nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện kế hoạch của Nhà trường .54
4.4. Tiêu chí 4: Mỗi năm học, Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo kế hoạch của Nhà trường, theo quy định của Phòng GD&ĐT, Sở
GD&ĐT, Bộ GD&ĐT 55
4.5. Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong Nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được
giao. 56
4.6. Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch
của nhà trường, theo quy định của Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT. 57
4.7. Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa phương theo kế
hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định khác của cấp có thẩm
quyền. 59

4.9. Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ GD&ĐT 61
4.10. Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của Nhà trường theo quy định của Bộ
GD&ĐT và cấp có thẩm quyền. 62
4.11. Tiêu chí 11: Hằng năm, Nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận
động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động. 63
4.12. Tiêu chí 12: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các
chương trình chính khóa và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà
trường, theo quy định của Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT 65
5.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động hiệu
quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ giáo dục 66
5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển
trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ GD&ĐT. 68
5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong đó
có phòng máy vi tính phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, đảm bảo quy cách
theo quy định của Bộ GD&ĐT 69
5.4. Tiêu chí 4: Thư viện của Nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 70
5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản lý sử dụng
theo quy định của Bộ GD&ĐT 71
5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ
thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định khác) 72
THCS Thạnh Phước 3
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 74
6.1. Tiêu chí 1. Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm, hoạt động
theo quy định; Nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ
học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo dục 75
6.2. Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong và ngoài Nhà
trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động

giáo dục 76
7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh 78
7.1. Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh Nhà trường đáp ứng được
mục tiêu giáo dục của cấp THCS 78
7.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong Nhà trường đáp
ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS 80
7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục
hướng nghiệp của học sinh trong Nhà trường đáp ứng yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch
của Nhà trường và quy định của Bộ GD&ĐT 81
7.4. Tiêu chí 4: Kết quả về hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của
Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Bộ GD&ĐT 82
THCS Thạnh Phước 4
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
(Sắp xếp theo thứ tự ABC)
Chuỗi ký tự viết tắt Cụm từ, thuật ngữ được viết tắt
CBGV-NV Cán bộ giáo viên, nhân viên
CM Chuyên môn
CNTT Công nghệ thông tin
CSTĐ Chiến sỹ thi đua
CSVC Cơ sở vật chất
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GVDG Giáo viên dạy giỏi
GVG Giáo viên giỏi
GV-HS Giáo viên và học sinh
KTTH-HN Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp
TĐG Tự đánh giá
THCS Trung học cơ sở

THPT Trung học phổ thông
TNCS Thanh niên Cộng sản
TNTP Thiếu niên tiền phong
UBND Ủy ban nhân dân
THCS Thạnh Phước 5
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1  Tiêu chí 2 
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1  Tiêu chí 9 
Tiêu chí 2  Tiêu chí 10 
Tiêu chí 3  Tiêu chí 11 
Tiêu chí 4  Tiêu chí 12 
Tiêu chí 5  Tiêu chí 13 
Tiêu chí 6  Tiêu chí 14 
Tiêu chí 7  Tiêu chí 15 
Tiêu chí 8 
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1  Tiêu chí 4 
Tiêu chí 2  Tiêu chí 5 
Tiêu chí 3  Tiêu chí 6 
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1  Tiêu chí 7 
Tiêu chí 2  Tiêu chí 8 
Tiêu chí 3  Tiêu chí 9 

Tiêu chí 4  Tiêu chí 10 
Tiêu chí 5  Tiêu chí 11 
Tiêu chí 6  Tiêu chí 12 
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
THCS Thạnh Phước 6
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1  Tiêu chí 4 
Tiêu chí 2  Tiêu chí 5 
Tiêu chí 3  Tiêu chí 6 
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1  Tiêu chí 2 
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1  Tiêu chí 3 
Tiêu chí 2  Tiêu chí 4 
Tổng số các chỉ số: 141
- Đạt: 124/141 Tỷ lệ: 87.9 %
- Không đạt: 17/141 Tỷ lệ: 12.1 %
- Không đánh giá: 0
Tổng số các tiêu chí: 47
- Đạt: 35/47 Tỷ lệ: 74.5 %
- Không đạt: 12/47 Tỷ lệ: 25.5 %
THCS Thạnh Phước 7
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường THCS THẠNH PHƯỚC.
Tiếng Việt: Trường Trung học cơ sở Thạnh Phước

Tiếng Anh (nếu có): /
Tên trước đây (nếu có): Trường THCS Thạnh Phước .
Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Hướng Hoá.
Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Long An Tên Hiệu trưởng: Ngô Đức Hiệp
Huyện / quận / thị xã /
thành phố:
Thạnh Hóa Điện thoại trường: 0723859814
Xã / phường / thị trấn: Thạnh Phước Fax: /
Đạt chuẩn quốc gia: // Web: //
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
2008
Số trường phụ
(nếu có):
Không
 Công lập  Thuộc vùng đặc biệt khó khăn ?
 Bán công  Trường liên kết với nước ngoài ?
 Dân lập  Có học sinh khuyết tật ?
 Tư thục  Có học sinh bán trú ?
 Loại hình khác (đề nghị ghi rõ)  Có học sinh nội trú ?
1. Điểm trường phụ
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa

chỉ
Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng số lớp
(ghi rõ số lớp
6 đến lớp 9)
Tên cán bộ,
giáo viên phụ
trách
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 432 138 107 104 83
- Học sinh nữ: 228 69 62 54 83
THCS Thạnh Phước 8
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh tuyển mới vào lớp 6 422 133 103 103 83
- Học sinh nữ: 228 69 62 54 43
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh lưu ban năm học
trước:
10 5 4 1 0

- Học sinh nữ: 0 0 0 0 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh chuyển đến trong hè: 0 0 0 0 0
Số học sinh chuyển đi trong hè: 9 2 2 3 2
Số học sinh bỏ học trong hè: 20 5 5 3 7
- Học sinh nữ: 0 0 0 0 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học 20 5 5 3 7
- Hoàn cảnh khó khăn: 5 2 2 1
- Học lực yếu, kém: 1 1
- Xa trường, đi lại khó khăn: 7 3 2 2
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là Đội viên: 432 138 107 104 83
Số học sinh là Đoàn viên:
Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số học sinh nội trú dân nuôi:
Số học sinh khuyết tật hoà nhập:
Số HS thuộc diện chính sách
(*)
56 17 19 14 9
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 6 2 2 2
- Hộ nghèo: 52 15 14 14 9
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 7 3 2 2
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 4 2 2
- Diện chính sách khác:

Số học sinh học tin học: 432 138 107 104 83
Số HS học tiếng dân tộc thiểu số:
Số học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh: 432 138 107 104 83
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
THCS Thạnh Phước 9
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần:
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo,
Các chỉ số Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
20112-2012
Sĩ số bình quân học
sinh trên lớp

439(13)
(393/12)
32.8
432/12
36.0
Tỷ lệ học sinh trên
giáo viên
20.0 18.7 21.6
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ
học
4.69 3.44%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình và dưới
trung bình.
41.8% 36.1%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.
19.9% 7.6%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
28.2% 28.5%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập khá
32.1% 28.5%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập giỏi
và xuất sắc

26.1% 35.4%
Số lượng học sinh
đạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi
40 31
Các thông tin khác
(nếu có)
THCS Thạnh Phước 10
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự
Tổng
số
Tro
ng
đó
nữ
Chia theo chế độ lao động Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
Nữ
dân
tộc
Tổng
số
Nữ Tổng

số
Nữ Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ,
giáo viên, nhân
viên
27 17 26 17 1 0 0 0
Số đảng viên 01 01
- Đảng viên là giáo
viên:
01 01
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
- Đảng viên là
nhân viên:
Số giáo viên chia
theo chuẩn đào
tạo
- Trên chuẩn: 6 6 6 6
- Đạt chuẩn: 16 11 16 11
- Chưa đạt chuẩn:
Số giáo viên dạy
theo môn học
22 17 22 17
- Thể dục: 2 1 2 1
- Âm nhạc: 1 1
- Mỹ thuật: 1 1 1 1
- Tin học: 1 1
- Tiếng dân tộc

thiểu số:
- Tiếng Anh: 2 2 2 2
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 2 2 2 2
- Lịch sử: 1 1 1 1
- Địa lý: 1 1 1 1
- Toán học: 3 3 3 3
- Vật lý: 2 2 2 2
- Hoá học: 1 1 1 1
- Sinh học: 2 2 2 2
- Giáo dục công
dân:
2 1 2 1
- Công nghệ: 1 1
- Môn học khác:…
THCS Thạnh Phước 11
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
Số giáo viên chuyên
trách đội:
1 1
Số giáo viên chuyên
trách đoàn:
Cán bộ quản lý:
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 1 1
Nhân viên
- Văn phòng (văn

thư, kế toán, thủ
quỹ, y tế):
1 1
- Thư viện: 1 1
- Thiết bị dạy học: 1 1
- Bảo vệ: 1 1
- Nhân viên khác:
Các thông tin
khác (nếu có)
Tuổi trung bình
của giáo viên cơ
hữu:
Các chỉ số
Năm học
2008-
2009
Năm học
2009-
2010
Năm học
2010-
2011
Năm học
2011-
2012
Số giáo viên chưa đạt chuẩn
đào tạo
00 00 00
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 21 20 16
Số giáo viên trên chuẩn đào

tạo
01 01 06
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp huyện, quận, thị xã, thành
phố
03 3
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
00 1
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp quốc gia
00 00
Số lượng bài báo của giáo viên
đăng trong các tạp chí trong và
ngoài nước
00 00
Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo viên
được cấp có thẩm quyền
nghiệm thu
04 7
Số lượng sách tham khảo mà cán
bô, giáo viên viết được các nhà
xuất bản ấn hành
00 00
THCS Thạnh Phước 12
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
Số bằng phát minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời

gian cấp, người được cấp)
00 00
Các thông tin khác (nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh
hiệu nhà giáo,
học vị, học
hàm
Điện thoại, Email
Hiệu trưởng hoặc
Chủ tịch Hội đồng
quản trị kiêm Hiệu
trưởng
Ngô Đức Hiệp Hiệu trưởng
thcsthanhphuoc@gm
ail.com
Phó Hiệu trưởng
Nguyễn Thanh
Tùng
P.Hiệu trưởng Nguyenthanhtung251

Các tổ chức Đảng,
Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí
Minh, Tổng phụ
trách Đội, Công
đoàn,…
Phạm Thị Thảo

Sương
Kiểm tra Đảng
Nguyễn Thị Kim
Chi
CT Công Đoàn
Trần Quốc Toàn BT Chi Đoàn
Hoàng Văn Phòn
CT Hội cha mẹ
học sinh
Nguyễn Văn
Tuấn
Tổng phụ trách
Đội
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn
Nguyễn Văn
Tuấn
TT tổ Văn
phòng
Nguyễn Thị Kim
Chi
TT tổ Xã hội
Lê Thị Mỹ Linh TT tổ Tự nhiên
Các thông tin
khác (nếu có)
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Các chỉ số Năm học
2009-2010
Năm học

2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Tổng diện tích đất sử dụng
của trường (tính bằng m
2
):
7000 7000
1. Khối phòng học theo 9 9
THCS Thạnh Phước 13
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
chức năng:
a) Số phòng học văn hoá: 8 8
b) Số phòng học bộ môn:
- Phòng học bộ môn Vật lý: // //
- Phòng học bộ môn Hoá học: // //
- Phòng học bộ môn Sinh
học:
// //
- Phòng học bộ môn Tin học: 1 1
- Phòng học bộ môn Ngoại
ngữ:
// //
- Phòng học bộ môn khác:
(Phòng học Nhạc)
// //
2. Khối phòng phục vụ học
tập:

1 2
- Phòng giáo dục rèn luyện thể
chất hoặc nhà đa năng:
// //
- Phòng giáo dục nghệ thuật: // //
- Phòng thiết bị giáo dục: 1 2
- Phòng truyền thống // //
- Phòng Đoàn, Đội: // //
- Phòng hỗ trợ giáo dục học
sinh tàn tật, khuyết tật hoà
nhập:
// //
- Phòng khác: // //
3. Khối phòng hành chính
quản trị
- Phòng Hiệu trưởng // //
- Phòng Phó Hiệu trưởng: // //
- Phòng giáo viên: // //
- Văn phòng: 1 1
- Phòng y tế học đường: // //
- Kho: // //
- Phòng thường trực, bảo vệ ở
gần cổng trường
// //
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)
// //
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập:

// //
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên:
1 1
- Khu vệ sinh học sinh: 1 1
THCS Thạnh Phước 14
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
- Khu để xe học sinh: 1 1
- Khu để xe giáo viên và nhân
viên:
// //
- Các hạng mục khác (nếu
có): Sân khấu
// //
4. Thư viện:
a) Diện tích (m
2
) thư viện
(bao gồm cả phòng đọc của
giáo viên và học sinh):
64 64
b) Tổng số đầu sách trong
thư viện của Nhà trường
(cuốn):
c) Máy tính của thu viện đã
được kết nối internet ? (có
hoặc chưa)
d) Các thông tin khác (nếu
có)
5. Tổng số máy tính của

trường:
24 24
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý:
04 04
- Số máy tính đang được kết
nối internet:
02 02
- Dùng phục vụ học tập: 20 20
6. Số thiết bị nghe nhìn: 07 08
- Tivi: 01 01
- Nhạc cụ: 02 02
- Đầu Video: 00 00
- Đầu đĩa: 01 01
- Máy chiếu OverHead: 01 01
- Máy chiếu Projector: 02 02
- Thiết bị khác:
7. Các thông tin khác (nếu
có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Tổng kinh phí
được cấp từ ngân

sách Nhà nước
914.558.000
đồng
1.016.000.00
0 đồng
Tổng kinh phí
được cấp (đối với
// //
THCS Thạnh Phước 15
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
trường ngoài
công lập)
Tổng kinh phí
huy động được
từ các tổ chức xã
hội, doanh
nghiệp, cá
nhân,
// //
Các thông tin
khác (nếu có)
// //
PHẦN II : TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THCS Thạnh Phước tiền thân là Trường Phổ thông cấp I - 2 Thạnh Phước
được xây dựng trên địa bàn ấp Cả Sáu – Thạnh Phứơc – Thạnh Hoá – Long An . Quy mô
phát triển trường lớp : toàn trường có 12 lớp (năm học 2010 – 2011 ) với 432 học sinh .
Tổng diện tích khuôn viên trường 7.000 m
2
cơ sở vật chất được xây dựng mới, đáp ứng

được yêu cầu cơ bản của đổi mới giáo dục .
Được sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT Long An và Phòng GD&ĐT Thạnh Hóa, chính
quyền các cấp cùng với sự cố gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, cha mẹ học
sinh và học sinh, Trường THCS Thạnh Phước phấn đấu đến năm 2013 trường được công
nhận đạt chuẩn Quốc gia .
Trong những năm qua, tuy là trường vùng sâu của huyện Thạnh Hoá nhưng
Trường THCS Thạnh Phước cũng đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng của
trường so với các trường trong toàn Huyện. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo
viên tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có giáo viên
tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh đạt thành tích cao. Đã có cán bộ,
THCS Thạnh Phước 16
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
giáo viên được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp Tỉnh. Đặc biệt, trong
nhiều năm qua, nhà trường đều có học sinh đạt giải học sinh giỏi giải toán bằng máy tính,
các môn văn hóa – thực hành cấp Huyện, cấp Tỉnh; tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THCS luôn đạt
trên 98% , tỷ lệ đỗ vào học sinh được xét tuyển THPT trên 98% .
Năm học 2010-2011 , trường có 27 CBGV-NV; trong đó có 21 giáo viên trực tiếp
giảng dạy, 100% giáo viên trực tiếp giảng dạy đều có trình độ đạt chuẩn trong đó có 06
đồng chí có trình độ Đại học, 08 đồng chí đang học Đại học từ xa và đại học tại chức . Số
học sinh là 432 em chia thành 12 lớp. Các tổ chức : Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội
thiếu niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng Nhà trường hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
Thực hiện cuộc vận động “Hai không” với bốn nội dung, các cuộc vận động lớn
của Ngành, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, đặc biệt thực hiện chủ
đề năm học “Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục”, trường THCS
Thạnh Phước đã quan tâm đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên, tích cực tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới phương pháp
dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá đối với học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy. Thực hiện nghiêm

túc chương trình, kế hoạch giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hướng
nghiệp, dạy nghề, các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện. Năm học 2008 – 2009, trường THCS Thạnh Phước đã là một trong
những trường đi đầu về ứng dụng công nghệ thông tin của Huyện. Đến nay có 100% giáo
viên có ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy .
Với sự cố gắng của tập thể nhà trường, trường THCS Thạnh Phước đã vinh dự
được lãnh đạo ngành xét công nhận trường tiên tiến năm học 2009 – 2010 .
Để xứng đáng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa phương,
sự tin yêu của nhân dân Thạnh Phước , trong năm học 2010 – 2011 và những năm học
tiếp theo, Nhà trường thực hiện triệt để và nghiêm túc Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-
ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy định về quy trình
và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông. Nhà trường xác định, trong
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ một vị trí quan trọng trong
THCS Thạnh Phước 17
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng
một nền kinh tế trí thức. Chính vì vậy, cùng với việc đổi mới nội dung; phương pháp dạy
học; đổi mới kiểm tra – đánh giá; bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên; tăng cường
cơ sở vật chất phục vụ dạy và học, Nhà trường đặc biệt quan tâm đến công tác tự đánh
giá chất lượng giáo dục theo Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT về việc Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
THCS.
Nhà trường đã xác định tự đánh giá chất lượng giáo dục trong Kiểm định chất
lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường. Vì
nếu Nhà trường tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy định tại
Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, thì Nhà trường mới có thể xác định được hiện trạng,
những điểm mạnh, điểm yếu, xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục theo
tiêu chí. Từ đó, Nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện các biện pháp cải tiến
chất lượng để nâng cao chất lượng giáo dục.
Mục đích của tự đánh giá là Nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm

mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện
pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GDĐT ban hành.
Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của nhà trường;
thông báo công khai với các cơ quan quản lý và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục;
để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận Nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục từ đó không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Về phạm vi tự đánh giá cơ sở trường bao quát toàn bộ các hoạt động của Nhà
trường theo 47 tiêu chí được quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT.
Về phương pháp và công cụ đánh giá: Để tiến hành tự đánh giá, Nhà trường đã
căn cứ vào Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS làm
công cụ đánh giá. Từ đó mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất
lượng và tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng Hướng dẫn và đảm bảo tính dân
chủ, công khai, khoa học. Sau khi nhận được công văn của Phòng GD&ĐT Thạnh Hoá
về việc triển khai công tác kiểm định chất lượng trong các trường THCS, trường THCS
THCS Thạnh Phước 18
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
Thạnh Phước đã chọn cử các cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán tham dự tập huấn công
tác kiểm định chất lượng do Phòng tổ chức. Cụ thể:
- Tập huấn công tác tự đánh giá (TĐG) năm 2009;
- Họp lãnh đạo Nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và xác
định các thành viên Hội đồng tự đánh giá;
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG; công bố quyết định thành
lập Hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo
kế hoạch TĐG.
- Xây dựng kế hoạch công tác tự đánh giá cơ sở trường và nộp phòng GD&ĐT
(01/10/2010).
- Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
của nhà trường;

- Tổ chức Hội thảo về chuyên môn, nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành viên
của Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên;
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu nộp phòng GD&ĐT (03/12/2010);
- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG;
- Thu thập thông tin và minh chứng;
- Mã hoá các thông tin và minh chứng thu được;
- Các cá nhân, nhóm chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh giá tiêu chí;
- Họp Hội đồng TĐG để: Xác định các vấn đề phát sinh từ các thông tin và minh
chứng thu được; Xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung; Điều chỉnh đề cương báo
cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết;
- Họp Hội đồng TĐG thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG; Kiểm tra lại
thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG;
- Hoàn thiện báo cáo TĐG (15/02/2011);
- Họp Hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã sửa chữa (28/4/2010);
Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ Nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp;
- Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện bản báo cáo TĐG
- Công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong Nhà trường (03/5/2011);
- Nộp báo cáo tự đánh giá cho Phòng GD&ĐT (03/5/2011).
THCS Thạnh Phước 19
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
Để báo cáo tự đánh giá đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, Hội đồng
tự đánh giá đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong đó chủ yếu
là bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động của Nhà trường liên quan
đến nội dung Bộ tiêu chí; thu thập thông tin, minh chứng, so sánh, đối chiếu và phân tích
các dữ liệu có liên quan Trong quá trình tự đánh giá, Nhà trường đã sử dụng nhiều công
cụ khác nhau như: bộ Tiêu chí quản lí chất lượng giáo dục của trường THCS để làm cơ
sở cho việc tiến hành tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường, sử dụng máy vi
tính, máy in, máy photocopy, mạng Internet để thu thập thông tin, minh chứng và viết
báo cáo tự đánh giá.
Ban lãnh đạo Nhà trường nhận thức đúng đắn mục đích ý nghĩa của việc kiểm

định chất lượng giáo dục, đã phổ biến Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05 tháng 8
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác đánh giá và kiểm định
chất lượng giáo dục, Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở và các văn bản liên quan khác đến cán bộ giáo viên, phụ huynh,
học sinh toàn trường. Qua đó cán bộ giáo viên, phụ huynh và học sinh Nhà trường đã có
nhận thức đúng đắn về mục đích của việc tự đánh giá. Trên cơ sở thông suốt về mặt nhận
thức, Nhà trường đã triển khai việc tự đánh giá chất lượng trong toàn trường.
Để thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục đạt hiệu quả, Nhà trường đã
thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 07 thành viên với đầy đủ các
thành phần :Ban giám hiện, cốt cán tổ chuyên môn, phụ trách các tổ chức đoàn thể trong
trường. Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng
thành viên theo chức năng, năng lực mỗi người để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục Nhà trường nhằm biết mình đang ở cấp
độ nào? Uy tín của Nhà trường với cha mẹ học sinh, địa phương, nhân dân với ngành đến
đâu? Từ đó biết rõ thực trạng chất lượng giáo dục của trường để giải trình với các cơ
quan chức năng, cơ quan cấp trên và đăng ký kiểm định chất lượng để được công nhận
theo quy định.
- Kết quả của quá trình tự đánh giá:
Nhà trường tiến hành công tác TĐG từ tháng 11 /2010 và hoàn thành vào cuối
tháng 02/2010. Trong suốt thời gian tiến hành công tác TĐG, BGH đã huy động sự vào
THCS Thạnh Phước 20
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
cuộc của toàn thể đội ngũ CBGV-NV, sự tham gia của Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh,
các đồng chí lãnh đạo của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã Thạnh
Phước , tuy nhiên lực lượng nòng cốt, làm việc không mệt mỏi vẫn là các thành viên của
Hội đồng TĐG. Mặc dù các thành viên trong Hội đồng TĐG đều phải đảm nhiệm và
hoàn thành những công việc được giao trong năm nhưng tất cả đều nhận thức rất đúng
đắn về mục đích, ý nghĩa của công tác TĐG nên đều dành thời gian ngoài giờ làm việc
của mình để hoàn thành nhiệm vụ mà Hội đồng TĐG giao cho.

Để công tác TĐG được tiến hành thuận lợi và có hiệu quả, Hội đồng TĐG của
trường đã xác định rõ các nguồn nhân lực, CSVC, nguồn tài chính cần huy động. Kế
hoạch TĐG của trường còn thể hiện từng hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục và thời
gian cần được tiến hành. Công việc dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập cho
từng tiêu chí được Hội đồng xác định và phân công một cách cụ thể khoa học. Để chủ
động về thời gian hoàn thành báo cáo, Nhà trường đã lập thời gian biểu để hoàn thành
quá trình TĐG. Nhờ đó mà tiến độ làm việc được đảm bảo, chất lượng cũng tương đối
hiệu quả. Sau khi hoàn thành các phiếu đánh giá tiêu chí, Hội đồng TĐG đã tiến hành
viết báo cáo.
Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá là: Báo cáo được trình bày lần
lượt từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí đều được mô tả rõ ràng, cụ thể hiện
trạng của Nhà trường cần đạt được trong mỗi tiêu chí. Sau khi mô tả hiện trạng, báo cáo
TĐG còn đề cập tới những điểm mạnh, điểm yếu của Nhà trường và đặc biệt một nội
dung rất quan trọng, rất cần thiết trong mỗi tiêu chí đó là kế hoạch cải tiến, phát huy
những điểm mạnh, đề ra các biện pháp khắc phục điểm yếu, tuy ngắn gọn nhưng rõ ràng
và có tính khả thi.
Để thể hiện tính trung thực trong báo cáo, Nhà trường đã thể hiện 459 mã minh
chứng, đó là bằng chứng cho sự lao động miệt mài của tập thể CBGVVN trong trường.
Sau 4 tháng làm việc đầy tâm huyết và trách nhiệm, công tác TĐG
cảu trường đã cơ bản thành công. Đó là sự tập trung trí tuệ cao cho một công trình khoa
học của tập thể và công tác TĐG cơ sở giáo dục lần đầu tiên được ra mắt. Đây là sự kiện
đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp phát triển giáo dục của nhà trường, của
địa phương, là nền tảng vững chắc để Nhà trường đăng ký kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục trong những năm học tới.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
THCS Thạnh Phước 21
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển trường trung học cơ sở
Mở đầu: Xác định được tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược phát triển
của Nhà trường trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục, trường THCS Thạnh Phước đã

nghiêm túc thực hiện sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Thạnh Hóa xây dựng chiến lược
phát triển giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020 vào tháng 07 năm 2010 .
1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của Nhà trường được xác định rõ ràng, phù
hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo
dục và được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại
Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở Nhà trường, đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.
1.1.1. Mô tả hiện trạng:
a. Chiến lược phát triển của Nhà trường được xác định phù hợp mục tiêu giáo dục
phổ thông cấp trung học cơ sở bằng văn bản rõ ràng và đã được Phòng GD&ĐT Huyện
Thạnh Hoá phê duyệt [H1.1.01.01].
b. Chiến lược đó phù hợp với mục tiêu giáo dục THCS được quy định tại Luật giáo dục
- Giúp học sinh phát triển toàn diện Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát
triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những
hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc
đi vào cuộc sống lao động [H1.1.01.02].
c. Chiến lược phát triển của Nhà trường được lấy ý kiến của mọi CBGV, thông báo
công khai tại các buổi họp Hội đồng sư phạm nhà trường [H1.1.01.03].
1.1.2. Điểm mạnh:
Kế hoạch chiến lược phát triển của Nhà trường được xây dựng khoa học dựa trên
thực lực nguồn nhân lực và nguồn tài chính CSVC của Nhà trường đồng thời đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
1.1.3. Điểm yếu:
THCS Thạnh Phước 22
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
Chưa đủ thời gian để trải nghiệm; mới xây dựng nên chưa có đủ thời gian để
tuyên truyền rộng rãi trong mọi đối tượng, một số nguồn lực về tài chính và nhân lực

chưa chắc chắn vì thiếu chủ động trong quản lý.
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục khắc phục những điểm yếu trên.
1.1.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực Nhà trường, định
hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung và điều
chỉnh.
a. Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của Nhà
trường;
b. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;
c. Định kỳ 2 năm rà soát bổ sung và điều chỉnh.
1.2.1. Mô tả hiện trạng
a. Chiến lược phát triển giáo dục THCS Thạnh Phước giai đoạn 2010 – 2015 phù hợp
với nguồn nhân lực hiện có của trường; Nguồn nhân lực được bổ sung, đào tạo và bồi dưỡng
thêm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của yêu cầu dạy học. CBGV viên đạt trình độ chuẩn
và trên chuẩn đáp ứng với nhu cầu phát triển trường lớp của địa phương [H1.1.02.01].
Dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ sung trong 5 năm đến 10 năm tới phù hợp với yêu
cầu GD THCS Thạnh Phước [H1.1.02.02].
Trong những năm qua, nguồn lực về tài chính và cơ sở vật chất tương đối đảm bảo cho
mọi hoạt động giáo dục [H1.1.02.03]. Kế hoạch về nguồn lực tài chính của Nhà trường cũng
được bổ sung hàng năm, đáp ứng được yêu cầu về phát triển quy mô trường lớp, học sinh, đáp
ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã Thạnh Phước [H1.1.02.04].
Nhà trường có quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết, chuẩn ; tham mưu địa phương
đang có kế hoạch xin nguồn đầu tư xây dựng trường THCS Thạnh Phước chuẩn cơ sở vật chất
trường chuẩn quốc gia . [H1.1.02.05];
b. Kế hoạch chiến lược phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương [H1.1.02.06];
THCS Thạnh Phước 23

Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
c. Do kế hoạch chiến lược mới xây dựng chưa đến hai năm nên chưa có định kỳ rà
soát.
1.2.2. Điểm mạnh:
Nguồn nhân lực được bồi dưỡng, đào tạo và bổ sung đầy đủ; Trình độ chuyên
môn được đào tạo chuẩn và trên chuẩn (33.3% trên chuẩn, không có CBGV chưa đạt
chuẩn , sắp tới số giáo viên trên chuẩn tại đơn vị đạt : 63.0 % cuối năm 2012 – giáo
viên tốt nghiệp lớp Đại học từ xa Huế và Đà Lạt ).
Nguồn lực về tài chính và CSVC được đầu tư tốt, tạo điều kiện cho giáo viên và
học sinh được dạy tốt và học tốt.
1.2.3. Điểm yếu:
Trong thời gian qua nguồn lực mặc dầu đã đáp ứng nhưng chưa đồng bộ. Chưa xây
dựng được phòng học bộ môn để nâng cao hiệu quả dạy và hoc. Cơ sở vật chất mặc dù đã đầu
tư nhưng vẫn còn thiếu.
Nhà trường chưa đảm bảo chắc chắn về nguồn lực tài chính.
1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục thực hiện việc đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát triển của
Nhà trường, định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Huy động nhiều nguồn lực hơn nữa để đầu tư thêm về cơ sở vật chất, tài chính của
Nhà trường (đặc biệt hoàn thiện trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010-2015; xây
dựng thêm phòng chức năng , hoàn thiện cơ sở vật chất ) đáp ứng yêu cầu dạy học và phát
triển quy mô học sinh trong 5 năm tới.
1.2.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 1:
- Chiến lược phát triển của Nhà trường được xác định rõ ràng bằng văn bản, thể
hiện được thực trạng giáo dục của Nhà trường, các chỉ tiêu phấn đấu và các giải pháp
thực hiện mang tính khả thi. Chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu giáo dục được
quy định trong Luật Giáo dục, phù hợp với tình hình địa phương và các nguồn nhân lực

của Nhà trường. Tuy nhiên, do chiến lược phát triển mới xây dựng, nên Nhà trường chưa
rút ra được những bài học kinh nghiệm để rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
THCS Thạnh Phước 24
Báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2010 - 2011
* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 6/6 chỉ số.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2 tiêu chí.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường THCS Thạnh Phước có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường
THCS. Nhà trường có đủ giáo viên dạy các môn học cơ bản và giáo viên chuyên trách dạy các
môn năng khiếu. Các tổ chuyên môn được thành lập và đi vào hoạt động có nề nếp, các tổ trưởng
chuyên môn đều là những giáo viên có kinh nghiệm trong việc điều hành công tác nên hoạt động
của tổ chuyên môn là nền tảng thúc đẩy và góp phần quan trọng trong thành tích chung của Nhà
trường. Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí:
2.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ GD&ĐT ban hành.
a. Có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng
tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có);
b. Có Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội;
c. Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh; mỗi
lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp
được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.
2.1.1. Mô tả hiện trạng:
a. Dưới sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Huyện Thạnh Hóa , đầu năm học 2010 –
2011, Nhà trường đã làm các thủ tục đúng theo điều lệ trong việc thành lập Hội đồng
trường và lập tờ trình về việc thành lập Hội đồng trường trình Phòng GD&ĐT Huyện
[H2.2.01.01]. Nhưng đến thời điểm này, Nhà trường chưa nhận được Quyết định thành
lập Hội đồng trường của UBND Huyện; vào đầu các năm học, Nhà trường đã thành lập
Hội đồng thi đua khen thưởng [H26.2.01.02], Hội đồng kỉ luật theo từng vụ việc

[H26.2.01.03], Hội đồng tư vấn về các hoạt động của Nhà trường [H2.2.01.04]; Nhà
trường có 02 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng [H2.2.01.05]
b. Nhà trường chưa có chi bộ Đảng , có chi bộ ghép với 2 trường tiểu học trong xã
thuộc Đảng bộ xã Thạnh Phước [H2.2.01.06]; có tổ chức công Đoàn thuộc Công đoàn
ngành Giáo dục và Đào tạo Huyện , Nhà trường có Quyết định công nhận Ban chấp hành
THCS Thạnh Phước 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×