Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Hướng dẫn giải bài tập môn bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.08 KB, 8 trang )




1. Một lô hàng xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền
bảo hiểm (giá CIF) là 200.000 USD, trong đó của:
+ Chủ hàng X : 120.000 USD
+ Chủ hàng Y : 80.000 USD.
Con tàu được bảo hiểm ngang giá trị với số tiền bảo hiểm là
300.000USD. Trong chuyến hành trình, tàu bị mắc cạn, thân tàu hư hỏng
phải sửa chữa tại cảng đến hết 5000USD. Để thoát nạn, thuyền trưởng ra
lệnh phải ném một số hàng hoá của chủ hàng Y xuống biển trị giá
20.000USD, chi phí có liên quan là 2000 USD. Tới cảng đến, trong khi
bốc dỡ, một kiện hàng của chủ hàng X rơi xuống biển mất tích trị giá
20.000USD. Sau đó, thuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty
bảo hiểm?
Biết rằng: Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C; Chủ hàng
Y mua bảo hiểm theo điều kiện B: con tàu mua bảo hiểm theo điều kiện
mọi rủi ro (ITC).

2. Một lô hàng xuất khẩu được bảo hiểm với tổng số tiền bảo hiểm là
200 000 USD (giá CIF) trong đó: Chủ hàng X là 140 000 USD, Chủ hàng
Y là 60 000 USD
Giá trị con tàu chở hàng là 400 000 USD. Trong quá trình vận
chuyển, do sơ suất của một thuỷ thủ (hút thuốc lá) hàng vải của chủ hàng
Y bị cháy, thiệt hại 15 000 USD; ngọn lửa lan sang phòng máy của tàu
làm thiệt hại 2 000 USD. Để cứu nguy, thuyền trưởng quyết định dùng
nước dập lửa, đã làm cho một số hàng hóa của chủ hàng X hư hỏng, thiệt
hại 30 000 USD, chi phí có liên quan là 2 000 USD.
Tiếp tục hành trình, do sóng to nước biển tràn vào hầm tàu làm
hàng hóa của chủ hàng Y thiệt hại 2 000 USD và cuốn xuống biển hai


kiện hàng của chủ hàng X thiệt hại 10 000 USD. Về đến cảng, thuyển
trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên?
2. Hãy xác định số tiền phảỉ bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm ?
Biết rằng:
- Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C
- Chủ hàng Y mua bảo hiểm theo điều kiện B
- Chủ tàu mua bảo hiểm vật chất thân tàu theo điều kiện ITC.
- Tất cả các chủ hàng và chủ tàu đều mua bảo hiểm ngang giá trị





3. Công ty A ký kết hợp đồng với Bảo Việt Hải Phòng tham gia bảo hiểm
một lô hàng ngang giá trị có tổng số tiền bảo hiểm là 15.000 000 USD
theo điều kiện bảo hiểm C, đồng thời ký kết với đội tàu Vosco vận
chuyển lô hàng này từ Hải Phòng sang CHLB Đức từ ngày 1/1/2005.
Trong năm 2005 xảy ra hai vụ tổn thất:
Vụ 1: Tàu Vosco 02 đâm va phải đá ngầm, nước biển rò rỉ làm hư hỏng
một lượng hàng trị giá 10.000 USD, thuyền trưởng quyết định dùng hai
kiện hàng bịt lỗ thủng, giá trị hai kiện hàng này là 8 000 USD, chi phí
liên quan là 2.000 USD. Tới cảng đích, tàu phải sửa chữa vì lý do đâm va,
chi phí hết 10.000 USD.
Vụ 2: Tàu Vosco 05 đâm va với tàu A của Ấn độ, theo giám định: tàu A
lỗi 60%, hư hỏng sửa chữa hết 8 000 USD, thiệt hại kinh doanh 2000
USD. Tàu Vosco 05 lỗi 40%, hư hỏng sửa chữa hết 12000 USD,thiệt hại
kinh doanh 4000USD
Yêu cầu:

a. Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty
BH?
b. Hãy xác định mức lãi (lỗ) của Bảo Việt Hải Phòng từ hợp đồng
bảo hiểm hàng hoá và hợp đồng bảo hiểm cho đội tàu Vosco?
Biết rằng:
- Tỷ lệ phí bảo hiểm cho lô hàng trên là 0,75%, đội tàu Vosco cũng mua
bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và
bảo hiểm TNDS của chủ tàu ở Bảo Việt Hải Phòng với mức trách
nhiệm 3/4, tổng số phí đã nộp đủ khi ký hợp đồng là 50 000 USD.
- Chi phí quản lý phân bổ của Bảo Việt Hải Phòng cho những hợp đồng
trên là 10%, thuế 10% so với tổng mức phí thu được, lãi đầu tư thu
được 5000USD
- Chủ tàu A mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm TNDS với mức 3/4 ở công ty bảo hiểm
Z.

4. Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:
Lỗi và thiệt hại
Tàu A
Tàu B
1. Lỗi
60 %
40%
2. Thiệt hại thân tàu
32.000 USD
24.000USD
3. Thiệt hại kinh doanh
8.000 USD
6.000 USD
4. Thiệt hại hàng hoá

15.000 USD
10.000 USD




Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo
hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải
quyết theo trách nhiệm chéo?

Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều
kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với
mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm X
b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều
kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với
mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm Y.
c. Hàng hoá trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện
mọi rủi ro tại công ty bảo hiểm N.
d. Hàng hoá trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện
mọi rủi ro tại công ty bảo hiểm M.


5. Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng
thành động cơ và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3
ở công ty bảo hiểm A từ ngày 10/1/2005. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe
bằng 45% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơ bằng 15% so với giá trị
thực tế xe. Ngày 5/10/2005, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng
thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại
15.000.000 đồng.

Yêu cầu : Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo
hiểm A ?
Biết rằng: Xe đã sử dụng được 3 năm. Khi tham gia bảo hiểm giá
trị thực tế chiếc xe là 400.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi
năm.

6. Chủ xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo
hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm
X từ ngày 1/1/2005. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 53% so với giá trị
thực tế của xe. Ngày 26/9/2005 xe A đâm va với xe B, theo giám định xe
A có lỗi 70% và hư hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là 10.000.000đ. Xe B có
lỗi 30%, hư hỏng phải sửa chữa hết 5.000.000đ, thiệt hại kinh doanh là
4.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm Y.
Yêu cầu:
Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo
hiểm và thiệt hại phải tự chịu của mỗi chủ xe?
Biết rằng:



Xe A đã sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị toàn bộ
thực tế của xe là 240.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%.
Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách nhiệm của mình ở mức:
30.000.000đ/tài sản/vụ tai nạn và 30.000.000đ/người/vụ tai nạn.

7. Ngày 1/1/ 2003 Doanh nghiệp A quyết định trích quỹ phúc lợi mua bảo
hiểm tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm cho tất cả mọi thành viên của
doanh nghiệp tại công ty BHNT B. Giả sử tổng số thành viên của doanh
nghiệp là 3000 người và bao gồm 2 loại độ tuổi: Độ tuổi 25 có 2000

người; độ tuổi 45 có 1000 người. Số tiền bảo hiểm là 20.000.000đ/người,
phí bảo hiểm nộp 1 lần khi ký hợp đồng. Số tiền bảo hiểm tử vong được
trả vào cuối năm hợp đồng.
Yêu cầu : Xác định tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp?
Biết rằng:
a- Lãi suất kỹ thuật là 6% mỗi năm, phí hoạt động (h) là 15%.
b- Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các
năm thể hiện ở bảng sau:

Tuổi(x)
Tỷ lệ tử vong
q
x
(%
0
)
Tuổi (x)
Tỷ lệ tử vong
q
x
(%
0
)
25
1,0
45
3,0
26
1,2
46

3,3
27
1,4
47
3,7
28
1,8
48
4,3
29
2,3
49
4,7

8. Đại lý A tháng đầu tiên khai thác được 3 hợp đồng BHNT, trong đó:
a/ 2 hợp đồng BHNT hỗn hợp, người tham gia đều ở độ tuổi 40, số tiền
bảo hiểm là 50.000.000 đồng, thời hạn bảo hiểm 5 năm, phí nộp hàng
năm.
b/ 1 hợp đồng BH tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm, phí nộp 1 lần, số
tiền bảo hiểm là 30.000.000 đồng, độ tuổi của người tham gia là 25.
Yêu cầu: Hãy xác định thu nhập của đại lý A tháng đầu tiên?
Biết rằng:
a/ Lãi suất kỹ thuật là 5%/năm; phí hoạt động (h) là 14%.
b/ Hoa hồng đại lý là 10% so với tổng số phí thu được.
c/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các
năm thể hiện ở bảng sau:

Tuổi(x)
Tỷ lệ tử vong
q

x
(%
0
)
Tuổi (x)
Tỷ lệ tử vong
q
x
(%
0
)
25
0.8
40
3,5
26
1,3
41
3,7



27
1,7
42
4,0
28
2,0
43
4,4

29
2,5
44
4,7
30
2,8
45
4,9

9. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp tử vong:
- Thời hạn: 5 năm
- Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 60
- Lãi suất kỹ thuật: 10%/năm
- Số tiền bảo hiểm được trả vào cuối năm xảy ra sự cố tử vong:
50.000.000 đồng
- Theo bảng tỉ lệ tử vong nam giới:

l
60
=81884
l
62
= 79243
l
64
=76295
l
61
=80602
l

63
=77807
l
65
=74720

Yêu cầu: Tính phí thuần nộp một lần duy nhất?




10. Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau
Chỉ tiêu
Đơn vị
2006
2007
2008
2009
2010
Diện
tích
ha
8100
8800
8400
8700
8500
Năng
suất
Tấn/ha

7,3
5,9
7,9
8,1
6,1

Giá lúa bình quân 5 năm: 1900đ/kg
d=10%
Yêu cầu: Xác định phí BH phải nộp trên 1 ha lúa năm 2011 theo:
a. Chế độ miễn thường có khấu trừ 10%
b. Chế độ miễn thường không khấu trừ 10%
c. Chế độ bồi thường theo tỷ lệ 70%

11. Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau:
Chỉ tiêu
Đơn Vị
N-4
N-3
N-2
N-1
N
1.DTGT lúa
Ha
8.000
8.100
8.400
8.200
8.500
2. Năng suất lúa
T/ ha

56.500
47.000
59.000
65.000
52.000
3. Giá lúa
đ/kg
1.900
1.800
2.100
1.800
2.200



Yêu cầu: Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm N+1
theo chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ 80%?.
Biết rằng:
Phụ phí là 10%.
Số tiền bảo hiểm bình quân mỗi ha năm N+1 bằng giá trị sản lượng
thu hoạch thực tế bình quân 5 năm trước

12. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp tử vong:
- Thời hạn: 5 năm
- Tuổi của người được bảo hiểm khi ký hợp đồng: 60
- Lãi suất kỹ thuật 10%/ năm
- Số tiền bảo hiểm được trả vào cuối năm xảy ra sự cố tử vong:
50.000.000 triệu
- Theo bảng tỷ lệ tử vong nam giới:
l

60
= 81884
l
61
= 80602
l
62
= 79243
l
63
= 77807
l
64
= 76295
l
65
= 74720
Yêu cầu: Tính phí thuần nộp một lần và hàng năm?

13.Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
N-4
N-3
N-2
N-1
N
1. Sản lượng lúa
Tấn
12.000

9.800
10.800
14.700
8.100
2. Năng suất lúa
T/ha
7,20
5,90
6,90
8,10
5,50
3. Giá lúa
đ/kg
1.700
1.900
1.800
1.800
2.000
Yêu cầu:
1. Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm N+1
theo chế độ bảo hiểm miễn thường có khấu trừ 10%?
2. Giả thiết năm N+1 huyện này tham gia bảo hiểm 1600 ha lúa
theo mức phí đó tính được như trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha



bằng giá trị sản lượng thu hoạch thực tế bình quân 5 năm trước, hãy xác
định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
1. Phụ phí là 12%

2. Năm N+1 có 260 ha lúa bị tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo
hiểm, giá trị tận thu mỗi ha là 500.000đ; chi phí quản lý phân bổ là 10%;
thuế 10% so với tổng mức phí thu. Tiền lãi do đầu tư mang lại là
15.000.000đ.

14: Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
N-4
N-3
N-2
N-1
N
1. DT gieo trồng lúa
Ha
1.666,6
1.661,1
1.565,2
1.814,8
1.472,7
2. Năng suất lúa
T/ha
7,20
5,90
6,90
8,10
5,50
3. Giá lúa
đ/kg
1.700

1.900
1.800
1.800
2.000
Yêu cầu:
1. Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm N+1
theo chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ 10%?
2. Giả thiết năm N+1 huyện này tham gia bảo hiểm 1600 ha lúa
theo mức phí đó tính được như trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha
bằng giá trị sản lượng thu hoạch thực tế bình quân 5 năm trước, hãy xác
định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
1. Phụ phí là 12%
2. Năm N+1 có 260 ha lúa bị tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo
hiểm, giá trị tận thu mỗi ha là 500.000đ; chi phí quản lý phân bổ là 10%;
thuế 10% so với tổng mức phí thu. Tiền lãi do đầu tư mang lại là
15.000.000đ.





15: Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
N-4
N-3
N-2
N-1
N

1. DT gieo trồng lúa
Ha
1.666,6
1.661,1
1.565,2
1.814,8
1.472,7
2. Sản lượng lúa
Tấn
12.000
9.800
10.800
14.700
8.100
3. Giá lúa
đ/kg
1.700
1.900
1.800
1.800
2.000
Yêu cầu:
1. Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm N+1
theo chế độ bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ 70%?
2. Giả thiết năm N+1 huyện này tham gia bảo hiểm 1600 ha lúa
theo mức phí đó tính được như trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha
bằng giá trị sản lượng thu hoạch thực tế bình quân 5 năm trước, hãy xác
định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
1. Phụ phí là 12%

2. Năm N+1 có 260 ha lúa bị tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo
hiểm, giá trị tận thu mỗi ha là 500.000đ; chi phí quản lý phân bổ là 10%;
thuế 10% so với tổng mức phí thu. Tiền lãi do đầu tư mang lại là
15.000.000đ.


×