Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

NHẬP KHẨU SẢN PHẨM VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐI KÈM ĐIỆN THOẠI GSM mẫu V306

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 32 trang )

1 | P a g e

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ





TIỂU LUẬN MÔN
GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI:
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐI KÈM ĐIỆN
THOẠI GSM mẫu V306

Lớp tín chỉ: TMA302(1-1314).3_LT
Khóa: K50
Giáo viên giảng dạy: ThS. Nguyễn Cương

Hà Nội, tháng 9 năm 2013
NHÓM 4

Họ và tên
MSSV
Nhóm trưởng
1
Bùi Đức Minh
1211330052

2
Lê Ngọc Anh


1311510007
3
Phạm Hồng Ngọc
1217710127
4
Nguyễn Phương My
1217710117
5
Vũ Thị Thúy
1211110650
6
Nguyễn Thị Phương Dung
1211110139
7
Nguyễn Thị Kiều Trinh
1211110705
8
Phạm Ngọc Bích
1211110072
9
Trần Tiến Đạt
1213330011
10
Tạ Thị Thu Thảo Trang
1211110695
11
Phạm Thu Hà
1311510038







2 | P a g e

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: CÁC BÊN THAM GIA Error! Bookmark not defined.
1.1.BÊN BÁN: Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Vài nét về công ty: Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Ngân hàng bên bán: Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh: Error! Bookmark not defined.
1.2. BÊN MUA: Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Vài nét về công ty: Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Giao dịch thực hiện: Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Ngân hàng bên mua: Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ Error! Bookmark not defined.
1.1. LÝ THUYẾT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ: . Error! Bookmark not
defined.
1.2. HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA SỐ: Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các bên tham gia: Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nội dung chính của các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng: . Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG III : CÁC CHỨNG TỪ TRONG GIAO DỊCH Error! Bookmark not defined.
1.1. BỘ CHỨNG TỪ ĐẦY ĐỦ: Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Hóa đơn thương mại - Commercial invoice Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Vận đơn: Bill of lading: Error! Bookmark not defined.
1.1.3 B/L – Bill of Lading Sea Waybill – Vận đơn đường biển . Error! Bookmark not defined.
1.1.4 Danh sách đóng gói chi tiết-Detailed of Packing List Error! Bookmark not defined.

1.1.5. Giấy phép nhập khẩu: Error! Bookmark not defined.
1.1.6. Giấy chứng nhận hợp quy ( chứng nhận đảm bảo chất lượng và số lượng) Error!
Bookmark not defined.
1.1.7. Giấy chứng nhận nguồn gốc- Certificate of Original Error! Bookmark not defined.
1.1.8. Tờ khai hải quan Error! Bookmark not defined.
1.1.9. Chứng từ bảo hiểm: Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH GIAO DỊCH ( NHẬP KHẨU HÀNG HÓA) Error! Bookmark not
defined.
1.1. Mô hình lý thuyết: Hợp đồng giá CIF, thanh toán bằng L/C: Error! Bookmark not defined.
3 | P a g e

1.2. MÔ HÌNH THANH TOÁN L/C TRONG HỢP ĐỒNG SỐ: 08/ VIETTELIMEX-
FORTUNESHIP/2014: Error! Bookmark not defined.

4 | P a g e


CHƯƠNG I: CÁC BÊN THAM GIA

1.1. BÊN BÁN:
FORTUNE SHIP TECHNOLOGY (HK) LIMITED ( FORTUNE SHIP )
( Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ tàu FORTUNE )
Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Địa chỉ : Room A 11/F, Ho Lee Commercial Building, 38-44 D’Aguilar Street, Central,
Hong Kong.
Điện thoại : +86-0755-2160 8649 – Fax : +86- 0755- 2162 1002
Bên đại diện : Mr Liu Yusen – Quản lý chung.

1.1.1. Vài nét về công ty:
Được thành lập vào giữa năm 2010 Công ty chuyên về quản lý chuỗi cung ứng và dịch

vụ phù hợp có liên quan, thương mại trong nước và doanh nghiệp nhập khẩu. Công ty
cam kết cung cấp các thiết bị tiên tiến không dây ,thông tin liên lạc, dịch vụ và giải pháp
tổng thể cho người dùng toàn cầu thông qua ID rắn / MD, thiết kế HW / SW, sản xuất
PCBA, kiểm tra, bảo đảm chất lượng và một bộ hoàn chỉnh các giải pháp thiết bị đầu
cuối di động từ tháng 5/2011.
Là một doanh nghiệp được tung ra trong ngành công nghiệp truyền thông, công ty với
phương châm, "dịch vụ chỉ là một điểm khởi đầu, không có kết thúc của sự hài lòng" và
sẽ tiếp tục tích hợp và ổn định nguồn tài nguyên thượng nguồn liên tục cũng như tung ra
các sản phẩm theo yêu cầu thị trường.

1.1.2. Ngân hàng bên bán:
HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION
( ALL HK OFFICES AND HEAD OFFICE)
Tel: (+852) 2899 8777
Fax: (+852) 2868 0065
The HongKong & Shanghai Banking Corporation Limited Levels 13 & 14, 1 Queen’s
Road, Central, HongKong SAR
5 | P a g e



Hình 1& 2: HSBC HongKong
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh:
 Điện thoại di động GSM
 WCDMA điện thoại di động
 CDMA điện thoại di động
 Thẻ dữ liệu 3G
 Điện thoại di động G + C
 Điện thoại thông minh



1.2. BÊN MUA:
VIETTEL IMPORT-EXPORT LIMITED COMPANY (VIETTELIMEX)
(Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel)
Loại hình doanh nghiệp : Công ty xuất nhập khẩu.
Địa chỉ : Số 1 Giang Văn Minh , quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : 84-4-62661277 – Fax : 84-4-62661205
Bên đại diện : Mr Do Ngoc Cuong – Giám đốc.
1.2.1. Vài nét về công ty:
Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel tiền thân là Phòng Xuất Nhập khẩu của
Công ty Điện tử Viễn thông, thành lập năm 1989 (nay là Tập đoàn Viễn thông Quân đội).
Đến năm 1999, Phòng Xuất Nhập khẩu được tổ chức lại thành Trung tâm Xuất Nhập
khẩu và thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc;
6 | P a g e

Tháng 01/2005, thành lập Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel trực thuộc
Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (nay là Tập đoàn Viễn thông Quân đội);
Tháng 4/2006, Công ty chính thức tách ra thực hiện chế độ hạch toán độc lập.
Từ một đơn vị chỉ có 70 người, đến nay Công ty đã có một đội ngũ CBCNV lên đến
1.753 người, có trình độ cao và chuyên nghiệp (tỉ lệ cán bộ, công nhân viên có trình độ
đại học và sau đại học chiếm 40%, tỉ lệ CBCNV có trình độ cao đẳng chiếm 20%). Bộ
máy tổ chức của Công ty bao gồm: 6 phòng ban và 4 Trung tâm mỗi trung tâm kinh
doanh một mảng riêng biệt.
- Trung tâm Bán lẻ: bán lẻ điện thoại di động, máy tính xách tay, máy tính để bàn và các
loại phụ kiện của điện thoại và máy tính. Hệ thống bán lẻ lên tới 102 Siêu thị trải rộng
trên toàn quốc, xuống tận các huyện, thị xã;
- Trung tâm Phân phối: bán buôn máy tính xách tay (Acer, Lenovo, HP), máy tính để bàn
và các loại phần mềm;
- Trung tâm Xuất nhập khẩu Thiết bị viễn thông: chuyên xuất nhập khẩu ủy thác các thiết
bị viễn thông cho Tập đoàn Viễn thông Quân đội, kinh doanh vận tại quốc tế, kinh doanh

dung môi và hóa chất.
- Trung tâm Thương mại: chuyên kinh doanh vật tư và vật liệu, kinh doanh dự án.
Doanh thu của Công ty đạt được qua các năm từ khi thành lập đến nay:

1.2.2. Giao dịch thực hiện:
Nhập khẩu sản phẩm và các dịch vụ đi kèm tên GSM handset mẫu V306 sản xuất bởi
Shenzen Fortune Ship Technology, Ltd
1.2.3. Ngân hàng bên mua:
VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK ( VIETINBANK)
7 | P a g e

(HEAD OFFICE)
HANOI
Điện thoại: 04-39421030
Fax: 04-39421032
Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm - Hà Nội – Việt Nam
Chi nhánh Thanh Xuân: Khu nội chính Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 38 585 603
Swift Code: ICBVVNVX127



Hình 3 & 4: VIETINBANK HANOI
8 | P a g e



CHƯƠNG II: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

1.1. LÝ THUYẾT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ:

Hợp đồng mua bán quốc tế hay còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu hoặc hợp
đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh
ở các nước khác nhau, theo đó một bên gọi là Bên xuất khẩu ( bên bán) có nghĩa vụ
chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên nhập khẩu ( bên mua ) một tài
sản nhất định, gọi là hàng hóa; bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
Một hợp đồng mua bán quốc tế thường gồm hai phần:
 Thứ nhất, những điều trình bày. Bao gồm:
- Số hợp đồng
- Địa điểm ngày tháng ký kết hợp đồng
- Tên và địa chỉ các đương sự
- Những định nghĩa dùng trong hợp đồng
- Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng
 Thứ hai, các điều khoản và điều kiện: Phần này các bên thường ghi rõ các điều
khoản thương phẩm như tên hàng, số lượng, phẩm chất, bao bì…; Các điều khoản
tài chính như giá cả, thanh toán, trả tiền hàng, chứng từ thanh toán; Các điều
khoản vận tải như địa điểm giao hàng, thời gian và địa điểm giao hàng…; Các
điều khoản pháp lý như Luật áp dụng, khiếu nại, trường hợp bất khả kháng

1.2. HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA SỐ: 08/ VIETTELIMEX –
FORTUNESHIP/2014

1.2.1. Các bên tham gia:

** Bên mua :
VIETTEL IMPORT-EXPORT LIMITED COMPANY (VIETTELIMEX)
( Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và xuất nhập khẩu Viettel.)
Loại hình doanh nghiệp : Công ty xuất nhập khẩu.
Địa chỉ : Số 1 Giang Văn Minh , quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : 84-4-62661277 – Fax : 84-4-62661205
Bên đại diện : Mr Do Ngoc Cuong – Giám đốc.


** Bên bán :
FORTUNE SHIP TECHNOLOGY (HK) LIMITED ( FORTUNE SHIP )
(Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ FORTUNE)
Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Địa chỉ : Room A 11/F, Ho Lee Commercial Building, 38-44 D’Aguilar Street, Central,
Hong Kong.
Điện thoại : +86-0755-2160 8649 – Fax : +86- 0755- 2162 1002
9 | P a g e

Bên đại diện : Mr Liu Yusen – Quản lý chung.

-Số hợp đồng : No :08/VIETTELIMEX – FORTUNESHIP/2014
-Ngày ký kết hợp đồng : 16/03/2014
1.2.2. Nội dung chính của các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng:
ARTICLE 1: DEFINITIONS AND INTERPRETATION.
( Định nghĩa và giải thích)
Giải thích và định nghĩa các thuật ngữ cùng các đơn vị mua bán được sử dụng trong hợp
đồng.
ARTICLE 2 : QUALITY AND SPECIFICATIONS
( Điều khoản : Chất lượng và quy cách )
- Bên bán cần phải đảm bảo rằng hàng được vận chuyển phải còn nguyên nhãn hiệu và
mới 100% trong một bộ hoàn chỉnh ( bao gồm phần cứng, phần mềm, chương trình, linh
kiện ) và phải được sản xuất bởi tập đoàn Shenzen Fortune Ship Technology, Ltd tại
Trung Quốc trong năm 2014 hoặc muộn hơn và phải được đồng bộ với quy chuẩn kỹ
thuật được đề cập như trong mẫu 02 và 03 trong hợp động.
- Bảo mật phần mềm.
Bên bán phải đảm bảo được sản phẩm không bị hacked trong 13 tháng kể từ ngày đáo
hạn hợp đồng. Nếu trong thời hạn này có vấn đề gì xảy ra thì bên bán phải chịu trách
nhịêm sửa chữa và nâng cấp ngay trong 1 tuần sau khi nhận được phản hồi từ bên mua.

ARTICLE 3 : SCOPE OF CONTRACT ( Phạm vi hợp đồng )
Hai bên thỏa thuận mua bán sản phẩm và các dịch vụ đi kèm tên GSM handset mẫu V306
sản xuất bởi Shenzen Fortune Ship Technology, Ltd với :

- Bao gồm: Bo mạch chủ, pin, bộ sạc, loa thoại, hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt
và tiếng Anh với 2 màu sắc là Cam-Đen và Đen-Đỏ
- Tổng số lượng: 51500 bộ.
- Giá mỗi đơn vị sản phẩm: được chia làm 6 nhóm, định giá từng phần theo bảng
Annex 02. Giá FCA nếu giao hàng tại sân bay Shenzeng Hong Kong, giá FOB nếu giao
hàng tại cảng biển Shenzhen Hong Kong – Incoterm 2010.
- Tổng giá trị: 574,000.00 USD
- Dung sai: +/- 5% về số lượng qui định trong hợp đồng.
- Nguồn gốc: Trung Quốc.
Bên bán cam kết rằng không bán hoặc cung cấp mẫu V6306 cho bất cứ bên mua hoặc
doanh nghiệp nào tại Việt Nam trong vòng ít nhất 1 năm sau ngày ký hợp đồng. Nếu có
bất cứ khiếu nại nào liên quan đến Sở hữu trí tuệ của mẫu V6306, bên bán có trách nhiệm
giải quyết và chịu toàn bộ chi phí.
Như vậy, hai bên thỏa thuận theo điều kiện FCA và FOB tùy theo địa điểm giao hàng -
INCOTERM 2010: “giá được hiều theo FCA Hong Kong/sân bay Shenzhen/ FOB Hong
Kong/ cảng biển Shenzhen, Trung Quốc- Incoterms 2010”, theo đó công ty Viettelimex
có trách nhiệm thuê tàu và trả chi phí vận tải cũng như bảo hiểm cho hàng hóa di chuyển
10 | P a g e

từ cảng của Hong Kong tới cảng tới tại Việt Nam, rủi ro sẽ được chuyển từ công ty
Fortune sang công ty Viettelimex ngay khi hàng hóa đã được giao lên tàu tại cảng đi
(cảng của Hong Kong).

ARTICLE 4 : TERMS OF PAYMENT ( Điều khoản thanh toán )

Bằng thư tín dụng không thể hủy ngang trả tiền ngay và được thông báo bởi Ngân hàng

HSBC Hong Kong. Phí ngân hàng tại Việt Nam do bên mua chịu, phí ngân hàng ngoài
Việt Nam do bên bán chịu. Ngân hàng thông báo: Ngân hàng HSBC Hong Kong( kèm
theo địa chỉ) và bên hưởng lợi là công ty FORTUNESHIP ( kèm theo tài khoản). Thanh
toán làm 2 lần :
+ Lần 1 : Thanh toán ngay 10% giá trị hợp đồng bằng việc chuyển khoản tiền mặt trực
tiếp thông qua ngân hàng trong vòng 15 ngày kể từ ngày kí hợp đồng.
+ Lần 2 : Thanh toán 90% giá trị hợp đồng còn lại bằng thư tín dụng không thể hủy
ngang trả tiền ngay . L/C được mở bởi bên bán trong vòng 15 ngày trước khi vận chuyển.

Những chứng từ yêu cầu trong L/C:
 01 bản gốc “ Vận đơn hàng không “ và 03/03 bản gốc của “ Vận đơn sạch đã xếp
hàng lên tàu” có ghi tên bên nhận ( bên mua ) và được đóng dấu “phí vận chuyển
đã trả”. Lập để theo lệnh của ngân hàng phát hành L/C và thông báo tới bên mua.
 01 bản gốc và 02 bản photo “ Hóa đơn thương mại”
 01 bản gốc và 02 bản photo danh sách đóng gói chi tiết cho mỗi lần vận chuyển.
 01 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ phù hợp từ cơ quan có thẩm quyền ở Trung
Quốc.
 01 bản gốc giấy chứng nhận chất lượng và số lượng từ nhà sản xuất.
 01 bản gốc báo cáo kiểm tra tại xưởng sản xuất của bên bán ký và đóng dấu từ cả
2 bên.
 Các văn bản chứng từ khác liên quan trong quá trình vận tải.

ARTICLE 5 : DELIVERY TERMS ( Điều khoản giao hàng )
- Điều khoản giao hàng theo FCA sân bay Hong Kong/Shenzhen và FOB cảng
Hong Kong/ Shenzhen, Trung Quốc theo INCOTERMS 2010.
Bên mua phải có trách nhiệm trả mọi phí vận chuyển từ các điểm trên để nhập hàng vào
Việt Nam : thuế và hải quan, thuế liên quan đến linh kiện điện tử và các chi phí bắt buộc
tại Việt Nam liên quan đến quy trình nhập khẩu. Còn bên bán sẽ chịu các phí phát sinh
trước khi hàng hóa được vận chuyển đến các điểm trên.
- Thời hạn giao hàng :

Bên bán phải đảm bảo mọi hàng hóa trong hợp đồng phải được vận chuyển và sẵn sàng
tại sân bay HongKong/ Shenzen , cảng HongKong/shenzen, Trung Quốc trong vòng 66
ngày kể từ lần thanh toán đầu tiên ( kể cả ngày nghỉ ). Cụ thể :
+ Mọi chỉnh sửa từ phía khách hàng phải bắt đầu sau ngày kí kết hợp đồng và được hoàn
thiện trong vòng 28 ngày kể từ lần trả đầu tiên. Xác nhận thay đổi phải được đề cập và kí
kết từ đại diện cả 2 bên.
11 | P a g e

+ Tất cả sản phẩm phải được hoàn thiện sản xuất hàng loạt và đóng gói chuẩn bị cho sự
kiểm tra tại cơ sở sản xuất của bên bán trong vòng 56 ngày kể từ lần thanh toán đầu tiên.
Mọi sản phẩm phải đi kèm đầy đủ linh kiện và phần mềm được đóng gói / vận chuyển
dưới các tiêu chuẩn quốc tế về vận tải đường biển, hàng không và được bên mua xác
nhận.
Phần dung sai phải được vận chuyển trước hoặc cùng với lần vận chuyển cuối cùng.
Chấp nhận giao hàng nhiều phần và vận chuyển nhiều lần. Chi tiết vận chuyển phải được
xác nhận đến bên mua.

- Thông báo giao hàng :
a. Dữ liệu sơ bộ lô hàng:
Bên bán phải thông báo với bên mua bằng fax/email 05 ngày trước khi vận chuyển về
tình trạng hàng hóa bao gồm :
+ Số hợp đồng.
+ Số L/C
+Số lượng hàng
+Khối lượng tổng/ khối lượng tịnh (kg)
+Tổng khối lượng
+Ước lượng kích cỡ (chiều dài, chiều ngang, chiều cao –cm)
+Giá trị
+ETD/ETA
+Cảng dỡ hàng

+Cảng đến
b. Xác nhận giao hàng
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày chuyển giao hàng, bên bán cần thông báo cho người
mua bằng fax/email:
+ Mã số của hợp đồng
+Mã số của L/C
+ Tên và các thư mục
+ Số lượng và chất lượng
+ Khối lượng, đơn vị tính(kg), kích cỡ (cm)
+ Số lô hàng
+ Cảng dỡ hàng
+ Thời gian rời cảng
+ Vận đơn hàng không, Vận đơn sạch đã xếp hàng lên tàu, hóa đơn, danh sách hàng,
danh sách IMEI
c. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hàng được giao trên tàu, bên bán sẽ gửi cho
bên mua qua DHL các giấy tờ : 02 bản danh sách hàng gốc đã ký, 02 hóa đơn thương
mại gốc đã ký, 02 báo cáo kiểm tra gốc về hàng hóa tại nơi sản xuất của bên bán đã được
ký và đóng dấu bởi cả hai bên, 02 giấy chứng nhận gốc về chất lượng và số lượng hàng,
01 bản sao của giấy chứng nhận gốc, 01 bản sao của vận đơn hàng không, 01 barnn sao
của vận đơn sạch.
Danh sách IMEI sẽ được gửi qua mail
12 | P a g e

Bên bán sẽ chịu trách nhiệm nếu có chi phí phát sinh do sự sự sai sót cho những chú
thích đề cập ở trên cũng như những giấy tờ giao hàng bị gửi chậm qua fax hay DHL.
ARTICLE 6: PENALTY DUE TO DELAY IN DELIVERY (điều khoản phạt vì giao
hàng trễ)
Trừ trường hợp bất khả kháng Điều 12, nếu sự vận chuyển hàng bị hoãn bởi lý do
mà bên bán gây ra, thì bên mua có quyền yêu cầu bồi thường hoặc nếu quá trễ so
với thời hạn ghi trong hợp đồng thì bên mua có quyền hủy hợp đồng.

ARTICLE 7: INSPECTION (kiểm tra hàng)
- Kiểm tra hàng mẫu
+ Bên mua hàng sẽ được gửi hàng mẫu loại V6306 để kiểm tra và phải xác nhận
với bên mua về chất lượng của hàng mẫu đó có đạt tiêu chuẩn hay không.
- Kiểm tra hàng trước khi giao:
+ Trong vòng 04 tuần trước khi đến ngày giao hàng, 2 kỹ sư của bên mua sẽ đến
kiểm tra quy trình sản xuất sản phẩm và thông . (chi phí ăn ở, kiểm tra sẽ do bên
bán chịu)
+ Trong vòng trước 02 tuần trước ngày giao hàng đã định, bên bán cần thông
báo cho bên mua số lượng lô hàng.
+ Trong vòng trước 02 tuần trước ngày giao hàng đã định, 2 kỹ sư của bên mua cử
tới sẽ phải hoàn thành nghĩa vụ. Nếu có bất cứ sai phạm nào trong khâu sản xuất,
bên bán sẽ phải có trách nhiệm sửa chữa.
- Kiểm tra hàng hóa khi hàng đã đến bên mua
+ Khi hàng đến bên bên mua, bên mua có trách nhiệm kiểm tra, nếu vẫn còn sai
sót gì về hàng, bên mua có quyền yêu cầu đòi bồi thường cũng như yêu cầu bên
mau sửa chữa

ARTICLE 8: WARRANTY (bảo hành)

- Bên bán sẽ chịu bảo hành về tất cả những lỗi của sản phẩm do khâu thiết kế và sản
phẩm, thời hạn bảo hành tương ứng với từng loại sản phẩm
- Bên bán sẽ cảm kết một giới hạn tỷ lệ lỗi tương ứng với từng loại, tửng phần của
sản phẩm. Nêú tỷ lễ lỗi của sản phẩm vượt quá cam kết, bên mua có quyền yêu
cầu đòi bồi thường hoặc hủy hợp đồng (nếu vượt quá với số lượng rất lớn)
ARTICLE 9: TERM AND TERMINATION (hủy hợp đồng)
- Bản hợp đồng có thể bị hủy theo sự nhất trí của cả hai bên hoặc theo điều 6 hoặc
điều 12.
- Một trong hai bên cũng có thể hủy hợp đồng nếu bên còn lại vị phạm nghiêm
trọng hợp đồng, sau khi đã nhận được thông báo về vi phạm mà vẫn không khắc

phục trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
13 | P a g e

- Trong trường hợp này, thì bên vi phạm sẽ phải bồi thường phạt hủy hợp đồng cho
bên bị vị phạm 5% tổng giá trị hợp đồng trừ trường hợp có quy định khác.
- Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không được sự
đồng thuận của bên còn lại, thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải trả phí
hủy hợp đồng 5% tổng giá trị hợp đồng cho bên còn lại.
ARTICLE 10: ASSIGNMENT AND SUBCONTRACT (chuyển giao và nhượng lại
hợp đồng)
- Hai bên có thể nhượng lại hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng này cho công ty
con, công ty liên kết hoặc một bên thứ 3 bất kỳ mà không cần có đồng ý của bên
còn lại. Bên được nhượng lại phải tuân thủ tất cả những gì đã ghi trong hợp đồng
này
- Không vi phạm các điều khoản chuyển nhượng, bên bán có quyền ký hợp đồng
phụ là một phần của hợp đồng này hoặc toàn bộ hợp đồng với điều kiện bên bán
đảm bảo bên mua rằng phụ bán sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình theo cách là bên
bán hàng sẽ làm trong phù hợp với hợp đồng này. Tuy nhiên, bên bán phải chịu
trách nhiệm về kết quả làm việc của toàn bộ hợp đồng
ARTICLE 11: LIMITATION OF LIABILITY (giới hạn trách nhiệm)
- Trong bất cứ trường hợp nào của hợp đồng, trách nhiệm bồi thường (phạt) của bên
bán cũng không vượt quá 100% giá trị của hợp đồng
ARTICLE 12 : FORCE MAJEURE (bất khả kháng)
- Nếu xảy ra trường hợp vượt quá khả năng kiểm soát của hai bên như : chiến tranh,
biểu tình, động đất…thì tất cả các trường hợp như vậy sẽ được xam như trường
hợp bất khả kháng.
- Trong vòng 05 ngày kể từ ngày xáy ra trường hợp bât khả kháng, hai bên cần
thông báo cho nhau, và cùng nhau thỏa thuận để gia hạn thời gian thực hiện nghĩa
vụ. Không bên nào có được miễn trừ nghĩa vụ thực hiện việc giao hàng hoặc trả
tiền khi đến hạn mới.

- Nếu trường hợp bất khả kháng kéo dài nhiều hơn một tháng, thì thời hạn và điều
kiện trong hợp đồng sẽ được thỏa thuận, xem xét lại trên tinh thần thiện chí của cả
hai bên.
ARTICLE 13: APPLICABLE LAW AND RESOLUTION OF DISPUTES (luật điều
chỉnh và giải quyết tranh chấp)
- Luật điều chỉnh của hợp đồng là luật của Singapore
- Bất cứ tranh chấp nào giữa hai bên sẽ được giải quyết trên tinh thần thiện chí hợp
tác giữa hai bên. Nếu hai bên vẫn không tìm được các giải quyết thích hợp thì sẽ
đưa ra trong tài quốc tế của Singapore để giải quyết tranh chấp
- Ngoài những vấn đề tranh chấp, thì các nghĩa vụ và quyền lợi khác của hai bên
vẫn được đảm bảo
ARTICLE 14: GOVERNING LANGUAGE (ngôn ngữ)
14 | P a g e

- Tất cả các hợp đồng và các giấy tờ khác lien quan đều phải được lập bằng tiếng
Anh
ARTICLE 15: INTELLECTUAL PROPERTY RIGHTS (quyền sở hữu trí tuệ)
- Hợp đồng không bao gồm chuyển giao công nghệ, chuyển giao trí tuệ giữa các bên
- Nếu có bất cứ yêu cầu bồi thường của bên thứ ba nào về hàng hóa liên quan đến sở
hữu trí tuệ thì bên bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm giải quyết.
ARTICLE 16: NOTICES (điều cần chú ý)
- Tất cả các thông báo phải được viết bằng tiếng Anh và được chuyển cho cả hai
bên theo địa chỉ được mỗi bên cung cấp.
ARTICLE 17: NO WAIVER (sự không từ bỏ)
Sự thất bại trong việc thực hiện nghĩa vụ của một trong hai bên không được coi là
bên bán hoặc bên mua sẽ từ bỏ nghĩa vụ hoặc quyền đó.
ARTICLE 18: GENERAL CONDITIONS (điều khoản chung)
- Bản hợp đồng này sẽ có giá trị kể từ ngày ký kết.
- Bất cứ điều khoản nào thềm vào sẽ có giá trị chỉ khi nó được viết và được ký kết
bởi cả hai bên.

- Annexes là một phần không thể tách rởi của hợp đồng
- Bản hợp đồng được làm thành 06 bản chính bằng tiếng Anh. Trong đó, bên mua
giữ hai bản gốc, và bên mua giữ 06 bản gốc. Tất cả các bản đều có giá trị như
nhau.
15 | P a g e

-
CHƯƠNG III : CÁC CHỨNG TỪ TRONG GIAO DỊCH

1.1. BỘ CHỨNG TỪ ĐẦY ĐỦ:
1.1.1 Hóa đơn thương mại - Commercial invoice
Hóa đơn là một chứng từ thương mại được phát hành bởi người bán cho người mua
để nhận được một số tiền mà người mua hàng hóa hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh
toán cho người bán hàng theo những điều kiện cụ thể.
Hóa đơn thương mại quốc tế là hóa đơn thương mại được sử dụng trong quá trình
trao đổi mua bán hàng hóa giữa các thương nhân có trụ sở kinh doanh, trụ sở thương mại
tại các quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực hải quan khác nhau. Hóa đơn thương mại quốc tế
là một chứng từ được cung cấp bởi nhà xuất khẩu cho nhà nhập khẩu và được sử dụng
như một tờ khai hải quan nhằm xác định giá trị hải quan của hàng hóa để tính thuế nhập
khẩu và là một văn bản không thể thiếu trong bộ chứng từ giao hàng. Trên hoá đơn
thương mại quốc tế thường có số và ngày lập hóa đơn, tên và địa chỉ người xuất khẩu, tên
và địa chỉ của người mua và người thanh toán (nếu không là một), phương tiện vận tải,
các điều kiện giao hàng (theo địa điểm) và các điều kiện thanh toán, danh mục các mặt
hàng với số lượng, đơn giá và trị giá của từng mặt hàng theo từng đơn đặt hàng (nếu có),
tổng số tiền phải thanh toán. Các hóa đơn thương mại quốc tế được lập với loại hình tiền
tệ là đồng tiền được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán với các điều kiện giao hàng và
thanh toán phù hợp với các quy định trong hợp đồng mua bán.
Đối với phương thức tín dụng chứng từ, hóa đơn thương mại được lập và giao cho
người xin mở L/C ( thường là người mua), trừ phi có quy định khác trong L/C. Mục mô
tả hàng trên hóa đơn phải ăn khớp với mô tả trên L/C.( tập quán : mô tả ngắn và hợp lí).

Số tiền ghi trên hóa đơn không nên vượt quá số tiền mà L/C cho phép; nếu xảy ra trường
hợp đó thì ngân hàng có thể từ chối , không nhận. Đôi khi, người mua còn đòi hỏi hóa
đơn phải được chứng thực hay công chứng; nếu vậy, L/C phải nêu rõ ý định đó ( chứng
nhận hoặc xác nhận nào, do ai cấp hay ký)

Ta xem xét Comercial Invoice của Bộ Chứng từ này:
1. Số hóa đơn: Invoice No: F201408696
2. Ngày lập hóa đơn: Invoice Date: 28-Aug-2014
3. Họ tên và địa chỉ người bán hàng: Supplier FORTUNE SHIP TECHNOLOGY
LIMITED
4. Họ tên và địa chỉ người thanh toán: Buyer Vietel Import – Export Limited
Company No.1 Giang Van Minh, Ba Dinh, Ha Noi, Vietnam
5. Điều kiện giao hàng: FOB HONG KONG SEAPORT, CHINA, INCOTERMS
2010
6. Điều kiện thanh toán: (Payment Term) LC AT SIGHT (LC trả ngay) cụ thể là
TOTAL 10% AMOUNT BY TTR và TOTAL 90% AMOUNT BY L/C(tức là
10% giá trị tiền hàng sẽ chuyển tiền bằng điện và 90% còn lại thanh toán bằng
L/C)
16 | P a g e

7. Số lượng, đơn giá và trị giá từng mặt hàng: như ta nhìn thấy trong Invoice, với
mỗi mặt hàng đều đi kèm với DESCRIPTION OF MERCHANDISE mô tả đầy
đủ về hàng hóa

Ví dụ: GSM HANDSET MODEL V6306 (INCLUDING: MAIN UNIT, BATTERY,
HANDSETS CHARGER, HEADSET, USER MANUAL IN ENGLISH AND
VIETNAMESE, COLOUR: ORANGE – BLACK, 100 PCT BRAND NEW : tức là: Điện
thoại di động logo GSM nhãn hiệu V6306 ( bao gồm: linh kiện chính, bộ pin, bộ nạp
điện, bộ ống nghe điện đài, hướng dẫn sử dụng bằng cả Tiếng Anh và tiếng Việt, )màu
sắc: cam đen, hàng mới nguyên

Ngoài ra còn cần có:
- UNIT PRICE (USD/set) – đơn giá
- AMOUNT– TỔNG GIÁ: 574,000.00 USD
- QUANTITY (Số lượng)- Tổng số đơn vị hàng hóa theo mỗi dòng mô tả
- NET WEIGHT (Khối lượng tịnh)/GROSS WEIGHT ( Khối lượng gộp)
- Tổng số tiền phải thanh toán (phần tổng số tiền phải kèm theo phần trị giá bằng
chữ)
Người mua:
VIETTEL IMPORT-EXPORT
LIMITED COMPANY
Số Hóa đơn
thương mại:


Ngày:


Người bán: FORTUNE SHIP
TECHNOLOGY
Số HĐ


Nhà sản xuất: SHENZHEN
FORTUNE SHIP TECHNOLOGY
CO., LTD.
Điều khoản
thanh toán:

LC trả ngay
Tàu:

Số L/C


Ngày dự kiến tàu rời cảng bốc hàng:
3/9/2014



Ngày dự kiến tàu đến cảng Hải
Phòng: 5/9/2014
Incoterms

FOB cảng biển HONG
KONG, Trung Quốc
Incoterms 2010
Số
Mô tả
Số lượng
Đ
ơ
n
vị
Đơn vị giá
Tổng giá
trị













Tổng: USD 574,000.00
10% tổng giá trị chuyển tiền bằng điện: USD 57,400.00
90% tổng giá trị trả bằng LC: USD 516,600.00
Năm trăm mười sáu ngàn sáu trăm đô la Mỹ


17 | P a g e

1.1.2 Vận đơn: Bill of lading:
Vận đơn (Bill of Lading - viết tắt là B/L) là chứng từ vận chuyển đường biển do người
vận chuyển hoặc đại diện của họ ký phát cho người giao hàng sau khi hàng hóa đã được
xếp lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng hóa để vận chuyển đến nơi trả hàng. Trong thực
tiễn hàng hải, người ký vận đơn thường là thuyền trưởng hoặc là đại lý của tàu nếu họ
được thuyền trưởng ủy quyền.
Vận đơn là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng
loại, tình trạng như được ghi trên vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; là bằng chứng
về quyền sở hữu hàng hóa, có thể dùng để định đoạt, nhận hàng và là bằng chứng của hợp
đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Vận đơn được ký phát theo bộ gồm các bản gốc (original) và các bản sao (copy). Trọn bộ
vận đơn gốc (full set) thường có ba bản gốc giống nhau. Khi thanh toán tiền hàng theo
phương thức tín dụng chứng từ, người bán thường phải xuất trình trọn bộ vận đơn gốc
mới được thanh toán tiền hàng.
Để được nhận hàng, người nhận hàng phải xuất trình một bản vận đơn gốc cho người vận

chuyển. Khi đã có một bản vận đơn gốc được xuất trình thì các bản gốc còn lại sẽ không
còn giá trị để nhận hàng
Vận đơn là một chứng từ không thể thiếu được trong buôn bán quốc tế. Nó là chứng từ
quan trọng trong thanh toán quốc tế, bảo hiểm và khiếu nại đòi bồi thường tổn thất, mất
mát của hàng hóa.
Vận đơn có ba chức năng quan trọng sau:
- Là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại và
tình trạng như ghi trên vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng;
- Là bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt và nhận hàng. Do có tính chất sở
hữu nên vận đơn là một chứng từ lưu thông được. Người ta có thể mua bán hàng hóa ghi
trên vận đơn bằng cách chuyển nhượng vận đơn;
- Là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển. Mặc dù bản thân vận đơn không phải là một
hợp đồng vì nó chỉ có chữ ký của một bên, nhưng vận đơn có giá trị như một hợp đồng
vận chuyển điều chỉnh mối quan hệ pháp luật giữa người vận chuyển và người nhận hàng
hoặc người nắm giữ vận đơn (B/L holder). Các điều khoản và điều kiện vận chuyển in ở
mặt sau vận đơn bị chi phối bởi luật hàng hải của quốc gia, cũng như các Công ước quốc
tế về vận đơn và vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Ta xem xét các tiêu chí trên với bộ chứng từ mẫu, những thông tin chi tiết trên B/L cụ
thể:
18 | P a g e

 Shipper: (thông tin shipper gồm: tên công ty gửi hàng, (số điện thoại, fax, email))
FORTUNE SHIP TECHNOLOGY (HK) LIMITED,
ADD: ROOM A 11/F, HO LEE COMMERCIAL BUILDING, 38-44
D’AGUILAR STRESS CENTRAL, HONG KONg
 Consignee: (người nhận hàng gồm những thông tin: tên công ty nhận hàng, địa
chỉ, số điện thoại, fax, email)
VIETTEL IMPORT-EXPORT LIMITED COMPANY,
NO.1 GIANG VAN MINH, BA DINH, HA NOI, VIET NAM.,
Fax: 0084.4.62731515, TEL: 0084.4.62660006

 Notify party: (người nhận thông báo hàng đến, nếu người nhận thông báo hàng
đến cũng là consignee thì thường điền là SAME AS CONSIGNEE)
VIETTEL IMPORT-EXPORT LIMITED COMPANY,
NO.1 GIANG VAN MINH, BA DINH, HA NOI, VIET NAM.,
Fax: 0084.4.62731515, TEL: 0084.4.62660006
 Description of goods: tên mặt hàng, trọng lượng hàng ( gross weight) ;kích thước
(measurement)
 Port of Discharge: cảng chuyển tải
 Port of Loading:cảng xếp hàng
 Port of Delivery: cảng đến


1.1.3 B/L – Bill of Lading Sea Waybill – Vận đơn đường biển

Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người
chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi
hàng hoá đã được xếp lên tầu hoặc sau khi nhận hàng để xếp. Trong bộ chứng từ này, bên
chuyên chở là của Hồng Kông.

Về phân loại vận đơn, vận đơn có thể chia theo nhiều cách:
19 | P a g e

- Căn cứ vào tình trạng bốc dỡ hàng thì đây là vận đơn đã bốc hàng lên tàu: là
chứng từ xác nhận hàng đã được bốc qua lan can tàu, thể hiện người bán đã giao
hàng theo đúng hợp đồng đã ký với người mua, có ghi chú bằng chữ Shipped on
board.
- Căn cứ vào phê chú trên vận đơn thì đây là vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): là vận
đơn không có ghi chú xấu rõ ràng về hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa.
- Căn cứ vào tính sở hữu thì đây là vận đơn theo lệnh (To order B/L): là vận đơn mà
trên đó ghi giao hàng theo lệnh của một người nào đó, phần Consignee điền là to

order of có thể theo lệnh của một người đích danh, của người gửi hàng hay theo
lệnh của ngân hàng mở thư tín dụng.
- Căn cứ vào tính pháp lý của vận đơn thì đây là vận đơn bản sao (Copy B/L): là
vận đơn bản phụ của vận đơn gốc, không có chữ ký tay, có dấu “Copy” và không
giao dịch chuyển nhượng được (non – negotiable).
- Căn cứ vào hành trình chuyên chở thì đây là vận đơn đa phương thức (Combined
B/L): là vận đơn phát hành cho việc chuyên chở hàng hóa theo phương thức “door
to door”, theo đó hàng hóa được vận chuyển bằng nhiều tàu hoặc nhiều phương
thức vận tải khác nhau (máy bay, tàu biển, đường sắt, đường bộ, đường sông).
LƯU Ý:
Một số hình thức vận chuyển đường biển không được phép thực hiện trừ phi được
hai bên thỏa thuận và có ghi trong L/C. Cụ thể, vận chuyển hàng trên boong hay
vận chuyển bằng thuyền buồm là không được phép. Vì thế , nếu ngân hàng thấy
trên vận đơn đường biển ghi hàng xếp trên boong và nếu L/C không cho phép việc
này thì ngân hàng sẽ từ chối chấp nhận bộ chứng từ gửi hàng đó.
Về nội dung vận đơn, bao gồm các nội dung sau:
- Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading Sea Waybill.
- Số vận đơn (number of bill of lading): KMTCHKG1888078
- Tên hãng vận tải (người chuyên chở - Carrier): KMTC (HK) Co., Limited
- Người gửi hàng (shipper): Ocean International Limited
- Người nhận hàng (consignee): KLM Logistics JSC (không giao dịch chuyển
nhượng trừ khi được ủy thác).
- Bên được thông báo (notify party): KLM Logistics JSC (hãng vận tải không có
trách nhiệm phải thông báo về rủi ro)
- Hãng vận tải trước đó (pre-carriage by): đa phương thức hoặc chở suốt.
- Tên tàu và số hiệu tàu (Vessel, Voyage No.): Sinar Banten, 1408S.
- Cảng bốc hàng lên tàu (port of loading): Hong Kong
- Liên hệ bên giao hàng (forwarding agent references): bất kì kiểm tra nào trả cho
“KMTC (HK) Co., Limited”
20 | P a g e


- Nơi nhận hàng (place of receipt): (chuyên chở đa phương thức)
- Nơi giao hàng (place of delivery): (chuyên chở đa phương thức)
- Đích đến (final destination) (theo yêu cầu của người mua): Hai Phong, VN
- Cảng dỡ hàng (Port of discharge): Hai Phong, VN.
- Thông tin riêng cung cấp bởi người giao hàng (particulars furnished by shipper):
 Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng (marks and numbers): VIETTEL
 Số container hoặc kiện hàng (number of containers or packages): 42 packages
(32 pallets + 8 cartons)
 Khối lượng tổng tính cả bao bì (Gross weight): 15,226.180 (kgs)
 Thể tích (measurement): 66.6000 (cbm)
 Tổng số container hoặc kiện hàng bằng chữ (total of containers or packages in
word): Hai (2) containers.
- Cước phí (freight): trả trước khi xếp hàng, cước phí trả ở Hong Kong.
- Phương thức di chuyển (type of movement): CY-CY
- Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (place and date of issue): 03/09/2014 tại Hong
Kong.
- Số bản vận đơn gốc (number of original B/L): 0

1.1.4 Danh sách đóng gói chi tiết-Detailed of Packing List
Packing list – phiếu đóng gói hàng hóa: Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong
một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v và được ký phát hành bởi người bán (shipper).
Như tên gọi cho thấy, Packing List chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa. Nghĩa là khi
nhìn vào đó, bạn hiểu được lô hàng được đóng gói như thế nào. Điều này sẽ giúp bạn tính
toán được:
 Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ
 Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị chuyên dùng như xe
nâng, cẩu…;
 Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào, chẳng hạn dùng xe loại mấy tấn,
kích thước thùng bao nhiêu mới phù hợp;

 Sẽ phải tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu (pallet nào) khi hàng phải kiểm hóa,
trong quá trình làm thủ tục hải quan.
Với những người chưa quen đọc chứng từ, cần phân biệt một chút giữa Hóa đơn
thương mại (Commercial Invoice) với Phiếu đóng gói (Packing List). Hai loại chứng từ
này nhiều khi nhìn gần giống nhau (vì thường được tạo ra từ 1 mẫu), và có nhiều thông
tin trùng nhau, nhưng có chức năng khác nhau nên cần những dữ liệu đặc thù riêng.
21 | P a g e

Hóa đơn thương mại là chứng từ thiên về chức năng thanh toán, trên đó quan trọng thể
hiện hàng hóa bao nhiêu tiền. Còn phiếu đóng gói lại cần thể hiện hàng hóa được đóng
gói như thế nào, bao nhiêu kiện, trọng lượng và thể tích bao nhiêu…
Phiếu đóng gói thường được lập thành 3 bản:
+ Một bản để trong kiện hàng để cho người nhận hàng có thể kiểm tra hàng trong kiện
khi cần, nó là chứng từ để đối chiếu hàng hóa thực tế với hàng hóa do người bán gởi.
+ Một bản kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác lập thành bộ chứng từ
xuất trình cho ngân hàng làm cơ sở thanh toán tiền hàng.
+ Một bản còn lại lập hồ sơ lưu.
Nội dung của phiếu đóng gói cụ thể là Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed
packing list)trong bộ chứng từ này bao gồm các chi tiết sau:
 Tên người bán và người mua: tương tự như Invoice
 Số hiệu hợp đồng: Contract No: 08/VIETTELIMEX-FORTUNESHIP/2014
 Cảng xếp, dỡ:
ETD HONG KONG (ESTIMATED TIME OF DEPARTURE) : Ngày dự kiến tàu rời
cảng bốc hàng HONG KONG là 3/9/2014
ETA HAIPHONG, VIETNAM: Estimated Time of Arrival - thời gian dự kiến sẽ đến nơi
LÀ 5/9/2014
 Tên tàu, số chuyến: Vessel: SINAR BANTEN/1408S
 Thông tin hàng hóa: mô tả - DESCRIPTION, số lượng - QUANTITY, trọng lượng
– G.W, N.W, số kiện – CARTON NO, PALLET, thể tích – MEAS,


PHIẾU ĐÓNG GÓI CHI TIẾT
Người mua:
Số hiệu
Hóa đơn:

Ngày


L/C số:


HĐ số:




Thùng
Carton
số
Đặc
điểm
nhận
dạng

miêu
Tấm
nâng
hàng
Màu
sắc

Số
lượng
Trọng
lượng cả

Trọng
lượng
tịnh
Thể
tích
Kích
cỡ tấm
nâng
hàng
22 | P a g e

tả




























Tổng cộng
25

51500
11159.00
9785.00
48.59

1.1.5. Giấy phép nhập khẩu:
Xin giấy phép nhập khẩu là một biện pháp quan trọng để nhà nước quản lý hàng nhập
khẩu. Tuy nhiên, không phải mặt hàng nào cũng được xin giấy phép nhập. Tùy theo quy
định của từng quốc gia và từng giai đoạn mà số lượng các mặt hàng phải xin giấy phép
nhập khẩu cũng khác nhau. Nếu hàng nhập khẩu nằm trong diện phả xin phép nhập khẩu
của quốc gia đó, đơn vị kinh doanh nhập khẩu bắt buộc phải xin phép mới có thể thực
hiện hợp đồng nhập khẩu. Theo quy định của Việt Nam (Nghị định 12/2006/NĐ-CP).
Việc xin giấp phép nhập khẩu bắt buộc phải thực hiện đối với hàng hóa thuộc diện cấm

nhập khẩu có điều kiện, hoặc chưa từng nhập khẩu và lưu hành tại Việt Nam. Cụ thể là:
- Giấy phép nhập khẩu với hàng cấm nhập khẩu
- Giấy phép nhập khẩu với hàng thucooj diện quản lý của Bộ công thương hoặc các
cơ quan quản lý chuyên ngành
- Giấy phép khảo nghiệm.

Giấy phép nhập khẩu mà công ty được cấp có nội dung sau:
- Tiêu đề: GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THIẾT BỊ PHÁT, THU – PHÁT SÓNG VÔ
TUYẾN ĐIỆN.
- Thời gian: 17/6/2014
- Cơ quan cấp phép: Bộ thông tin và truyền thông – Cục viễn thông
- Đối tượng đề nghị cấp phép nhập khẩu: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
thương mại và xuất khẩu Viettel.
- Nội dung giấy phép: Công ty Công ty TNHH Nhà nước một thành viên thương
mại và xuất khẩu Viettel được phép nhập khẩu hàng hóa sau:
+ Máy di động GSM (Pha 2 và pha 2+)
Kí hiệu : V6306 Hãng sản xuất: Shenzhen Fortune Ship Technology
Co., Ltd Số lượng: 51500 bộ Tần số phát: 900/1800 Mhz
+ Mục đích nhập khẩu: Kinh doanh

23 | P a g e

1.1.6. Giấy chứng nhận hợp quy ( chứng nhận đảm bảo chất lượng và số lượng)
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất
lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy).
Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân
có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba). Quy chuẩn
dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý
Nhà nước (ở Trung ương hoặc Địa phương. Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức
chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy

(bên thứ nhất) thực hiện. Dấu hợp quy là bằng chứng thể hiện sự phù hợp của sản
phẩm và hàng hóa với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Dấu hợp quy
được cấp cho sản phẩm, hàng hóa sau khi sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
Giấy chứng nhập hợp quy trong hợp đồng có những nội dung như sau:
- Tiêu đề: Giấy chứng nhận hợp quy số A0463060614AA04A2
- Cơ quan cấp phép: Bộ thông tin và truyền thông – Trung tâm kiểm định và chứng
nhận 1
- Đơn vị được cấp: Công ty TNHH nhà nước một thành viên thương mại và xuất
nhập khẩu Viettel.
- Nội dung: Chứng nhận sản phẩm máy di động GSM (pha 2 và 2+) phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn : QCVN 12: 2010/BTTTT
- Nơi cấp: Hà Nội
- Ngày cấp: 6/6/2014
- Có giá trị đến: 6/6/2016

1.1.7. Giấy chứng nhận nguồn gốc- Certificate of Original
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt
là C/O) là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất
khẩu hàng hóa cấp dựa trên những qui định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn
gốc của hàng hóa.
Nhưng tính "xuất xứ" trong một C/O không nghiễm nhiên đồng nghĩa với quốc gia
xuất hàng, mà đó phải là quốc gia đã thực sự sản xuất/chế tạo hàng hóa đó. Việc này nảy
sinh, khi hàng hóa không được sản xuất từ 100% nguyên liệu của quốc gia xuất hàng,
hoặc quá trình chế biến và giá trị gia tăng không xuất phát từ một quốc gia duy
nhất.Thông thường, nếu hơn 50% giá hàng bán ra xuất phát từ một nước thì nước đó
24 | P a g e

được chấp nhận là quốc gia xuất xứ. Theo nhiều hiệp ước quốc tế khác, các tỉ lệ khác về
mức nội hóa cũng được chấp nhận.

Chứng nhận xuất xứ đặc biệt quan trọng trong phân loại hàng hóa theo quy định hải
quan của nước nhập khẩu và vì vậy sẽ quyết định thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa, C/O
cũng quan trọng cho áp dụng hạn ngạch nhập khẩu và thống kê.
1.1.8. Tờ khai hải quan
Khi hàng hóa nhập khẩu về đến cửa khẩu, muốn được đi qua biên giới quốc gia, phải
được làm thủ tục hải quan. Việc làm thủ tục hải quan bao gồm ba bước: Khai báo hải
quan, xuất trình hàng hóa và thực hiện các quyết định của hải quan. Tờ khai hải quan
(dành cho hàng nhập khẩu): 02 bản chính (01 bản lưu tại cơ quan hải quan và 01 bản lưu
người khai hải quan), có giá trị trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng ký. Từ tháng 4/2014,
Hải quan áp dụng hệ thống VNACCS/VCIS để thông quan hàng hóa.
Cụ thể về Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trong bộ chứng từ:
Tờ khai hải quan điện tử.
Hải quan Việt Nam, Cục Hải quan TP. Hải Phòng
Số tờ khai: 100124436530
Mã phân loại kiểm tra: 3C (Luồng đỏ: kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế lô hàng)
Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai: 8517
Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: Chi cục HQCK cảng Đình Vũ
Ngày đăng ký: 06/09/2014 09:16:45
Số hóa đơn: A – F201408696
Ngày phát hành: 28/08/2014
Giấy phép nhập khẩu: LA03 – 2090/2014/GPNK-CVT
Chi tiết khai trị giá: Mục 2, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 là hàng bảo hành FOC
thanh toán. Trị giá không thanh toán là 28700.59. Trị giá thanh toán là 574000. Trị giá
tính thuế là 602,700.00. Hàng hóa được đóng chung Cont với TK 100124441100. Hóa
đơn số GO14080891A và GO14080891B.
Tổng tiền thuế phải nộp: 1.291.287.137 VND, trong đó:
25 | P a g e

 Tổng tiền thuế nhập khẩu: 7.589.671VND
 Tổng tiền thuế GTGT: 1.283.697.466 VND

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu được đóng dấu thông quan: Hàng đã qua khu vực giám sát
(3)
1.1.9. Chứng từ bảo hiểm:
Giấy chứng nhận bảo hiểm là gì? Nhiều người xuất khẩu đã thỏa thuận với người
bảo hiểm bảo hiểm cho toàn bộ các lô hàng trong một thời gian nhất định.Mỗi lô hàng
được cấp một giấy chứng nhận mà không dùng đơn bảo hiểm đầy đủ ( cấp cho từng lô
hàng riêng rẽ theo yêu cầu của người mua bảo hiểm). Một giấy chứng nhận bảo hiểm
thường:
 Nêu một cách khái quát loại bảo hiểm được đề nghị;
 Những chi tiết của lô hàng.
Nếu việc giao hàng được thực hiện bao gồm điều kiện CIF thì L/C sẽ yêu cầu phải
xuất trình một đơn bảo hiểm hay một giấy chứng nhận bảo hiểm. Những rủi ro nào được
bảo hiểm cũng thường được đề cập tới. Nếu việc chuyên chở theo đúng điều kiện CIF
Incotermsn thì người mua có thể vẫn yêu cầu người xuất khẩu mua bảo hiểm một số rủi
ro nào đó cho họ. Trong những trường hợp như vậy L/C đòi hỏi phải có các chứng từ
chứng tỏ người xuất khẩu đã thực hiện những thỏa thuận giữa hai bên. Nếu không có thỏa
thuận khác, người bán sẽ phải mua bảo hiểm bằng 110% trị giá CIF của lô hàng, không
thì ngân hàng sẽ từ chối chứng từ bảo hiểm đó
Ta xem xét giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể: số: 4026/14/GCN-HH.2/015-HH, có:
 Người mua: Công ty TNHH NN MTV TM và XNK VIETTEL
Địa chỉ: Số 1- Giang Văn Minh- Ba Đình- Hà Nội- Việt Nam.
 Người được bảo hiểm: : Công ty TNHH NN MTV TM và XNK VIETTEL
Địa chỉ: Số 1- Giang Văn Minh- Ba Đình- Hà Nội- Việt Nam.
 Người hưởng quyền lợi ( người thụ hưởng): :
Công ty TNHH NN MTV TM và XNK VIETTEL
Địa chỉ: Số 1- Giang Văn Minh- Ba Đình- Hà Nội- Việt Nam.

 Tên tàu/ máy bay: SINAR BANTEN/1408S
 Số B/L hoặc AWB:GO140808891A
 Số L/C:127101400121 Ngày 15/7/2014

×