Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Sinh 6 (tiết 16-20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.69 KB, 16 trang )

Ngày soạn: 03/ 12/ 2010 Ngày giảng: 6A: …/ …/ 2010
6B: …/ …/ 2010
TUẦN 16
Tiết 31 – Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính
trong ống nghiệm.
- Biết được những ưu việt của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2. Về kỹ năng
- Rèn cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
3. Về thái độ
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Tìm hiểu các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
2. Chuẩn bị của HS
- Mẫu: Một số cành giâm đã ra rễ (mía, sắn).
III. Tiến trình dạy – học
1. Sĩ số:
6A:…/24 Vắng:…………………… 6B:…/24 Vắng:……………………
2. Kiểm tra
? Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho ví dụ cây có khả năng sinh sản
sinh dưỡng tự nhiên?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành.
GV: Y/c hs quan sát H 27.1, kết hợp với
mẫu mang đến → Trả lời câu hỏi mục 
? Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi đem cắm
xuống đất ẩm, sau thời gian có hiện tượng


gì?
HS: Các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm non
mới, từ đó phát triển thành cây mới.
? Hãy cho biết giâm cành là gì?
HS: Trả lời.
? Hãy kể tên một số loại cây được trồng
bằng cách giâm cành? Cành của những cây
này thường có những đặc điểm gì mà người
ta có thể giâm được?
HS: Rau lang, rau muống, Vì cành của
những cây này có khả năng ra rễ phụ rất
nhanh, ở những chỗ cắt hình thành một
kích tố sinh rễ. Có thể nhúng cành giâm
vào nước phân hoặc dùng hóa chất bôi vào
chỗ cắt để cành có khả năng sinh rễ nhanh.
1. Giâm cành

78
GV: y/c học sinh rút ra kết luận.
? Khi chọn giâm cành phải chọn cành như
thế nào?
HS: Chọn cành bánh tẻ (không non, không
già có đủ mắt chồi).
GV: Bổ sung.
+ Một số loại cây được trồng bằng cách
giâm cành: Rau lang, mía, sắn, dâu, rau
ngót, rau muống, cải xoong, rau cần, huyết
dụ, đinh lăng, thanh táo, dâm bụt, trạng
nguyên
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiết cành.

GV: Y/c hs quan sát H 27.2.
? Hãy mô tả cách chiết cành.
HS: Cắt 1 khoanh vỏ, làm bầu đắp đất lên
chỗ vết cắt, dùng ni lông bọc kín bầu đất,
buộc chặt 2 đầu
GV: Cho hs nhắc lại chức năng của mạch
rây, vị trí của mạch rây.
HS: Trả lời
? Chiết cành là gì?
? Vì sao ở cành chiết rễ chỉ có thể mọc ra
từ mép vở phía trên của vết cắt?
HS: Trả lời
? Hãy kể tên một số cây thường được
trồng bằng cách chiết cành? Vì sao không
trồng bằng cách giâm cành?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung, y/c hs rút ra kết luận.
HS: Kết luận
GVBS: Có thể cắt khoanh vỏ đoạn cành
sau đó uốn quanh xuống đất và lấp đất lên
chỗ cắt khoanh sau thời gian ra rễ phụ thì
cắt cành ra khỏi cây mẹ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây.
GV: Y/c hs nghiên cứu sgk mục II và H
27.3
? Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy
cách ghép cây?
? Ghép mắt gồm những bước nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs các bước ghép mắt

HS: Ghi nhớ các bước ghép.
Là cắt một đoạn cành có đủ mắt,
chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén
rễ, phát triển thành cây mới.
2. Chiết cành
Là làm cho cành đó ra rễ ngay trên
cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành
cây mới.
3. Ghép cây
79
? Thường ghép mắt với những loại cây
nào? cho ví dụ.
HS: Ghép mắt trong trồng cây ăn quả và
cây công nghiệp như: ghép bưởi với bưởi,
cam với bưởi, cà phê, cao su,
? Ghép mắt có ưu điểm gì?
HS: Nhận được nhiều cây, ít tốn cành
giống, vận chuyển dễ dàng, đỡ tốn kém
GV: Kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhân giống vô
tính trong ống nghiệm.
GV: y/c hs đọc thông tin II sgk tr 90, quan
sát H7.4 sgk.
? Nhân giống vô tính là gì?
HS: Trả lời.
GV: giới thiệu các giai đoạn nhân giống
vô tính sgk.
HS: Quan sát sgk → ghi nhớ kiến thức.
? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống
vô tính mà em biết qua thông tin?

HS: Liên hệ trả lời.
GVBS: Từ 1 củ khoai tây trong 8 tháng
bằng phương pháp nhân giống vô tính thu
được 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên
40 ha.
Nhân giống phong lan → cho hàng trăm
cây mới.
Ghép cây: là dùng bộ phận sinh
dưỡng mắt ghép, chồi ghép, cành
ghép của một cây gắn vào một cây
khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát
triển.
4. Nhân giống vô tính trong ống
nghiệm
- Nhân giống vô tính trong ống
nghiệm là phương pháp tạo rất nhiều
cây mới từ một mô.
4. Củng cố.
GV: Cho hs chơi trò chơi tiếp sức
Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử lần lượt lên ghi tên cây được trồng bằng cách
giâm cành.
HS: Thực hiện trong (2 phút).
GV: Nhận xét, đánh giá, khen ngợi đội thực hiện tốt.
? Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường chiết cành ở những
loại cây nào?
? Hãy cho ví dụ về ghép cây thường được nhân dân ta thực hiện trong trồng trọt.
? Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? Vì sao?
HS: Củng cố
GV: Chốt kiến thức
5. Hướng dẫn.

- Nhắc hs học kỹ bài: Các phương pháp nhân giống, làm bài tập tr 92, 93.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc và nghiên cứu trước bài 28, chuẩn bị hoa: Dâm bụt,
hoa loa kèn,
80
Ngày soạn: 03/ 12/ 2010 Ngày giảng: 6A: …/ …/ 2010
6B: …/ …/ 2010
CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Tiết 32 – Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS biết được bộ phận của hoa, vai trò của hoa đối với cây
- Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh
dưỡng. Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được câu tạo của hoa và nêu chức năng của mỗi bộ phận đó.
2. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Về thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh cấu tạo và chức năng của hoa
- Mô hình cấu tạo hoa
2. Chuẩn bị của HS
- Mẫu: Hoa dâm bụt
III. Tiến trình dạy – học
1. Sĩ số:
6A:…/24 Vắng:…………………… 6B:…/24 Vắng:
……………………
2. Kiểm tra
? Chiết cành khác với dâm cành ở điểm nào? Cho ví dụ cây chiết cành.

3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa.
GV: Y/c hs quan sát mẫu hoa mang đến, đối
chiếu H 28.1tr 94 sgk → xác định các bộ phận
của hoa.
HS: Xác định các bộ phận của hoa trên mẫu.
GV: Cho hs thảo luận nhóm.
Tách hoa để quan sát về số lượng, màu sắc, nhị
và nhụy → Trả lời câu hỏi mục .
HS: Trong nhóm tách hoa đặt lên giấy, đếm số
cánh hoa, quan sát màu sắc.
Quan sát nhị và nhụy → trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm.
GV: Gọi hs đại diện nhóm trình bày kết quả
quan sát.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
bổ sung
GV: Chốt kiến thức bằng cách treo tranh, giới
1. Các bộ phận của hoa.

81
thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhụy.
GV: Y/c hs kết luận.

? Em hãy phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản
sinh dưỡng của thực vật?
HS: So sánh, trả lời
Bộ phận tham gia sinh sản hữu tính là hoa, bộ
phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là cơ quan

sinh dưỡng (rễ, thân, lá)
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ
phận của hoa.
GV: Y/c hs nghiên cứu thông tin  sgk, quan
sát lại bông hoa.
? Tìm hiểu tế bào sinh dục đực và tế bào sinh
dục cái nằm ở đâu? Có còn bộ phận nào của hoa
chứa tế bào sinh dục đực nữa không?
? Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh
sản chủ yếu? Vì sao?
? Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy,
Chúng có chức năng gì?
HS: Quan sát, kết hợp thông tin. Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị,
nhụy.
- Đài, tràng: bao bọc bên ngoài.
- Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn chứa hạt
phấn.
- Nhụy gồm: Đầu, vòi, bầu nhụy, noãn
trong bầu nhụy.
2. Chức năng các bộ phận của hoa.

- Đài, tràng: bảo vệ bộ phận bên trong.
- Nhị và nhụy: sinh sản và duy trì nòi
giống.
4. Củng cố
- GV: Cho hs củng cố kiến thức
? Hãy xác định trên mẫu vật: Các bộ phận chính của hoa.

? Đặc điểm và chức năng các bộ phận.
? Bộ phận nào quan trọng nhất? vì sao?
- HS: Củng cố kiến thức
- GV: Củng cố, chốt kiến thức.
5. Hướng dẫn.
- Nhắc hs học kỹ bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Làm bài tập tr 95 vào vở bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
+ Chuẩn bị mỗi nhóm mẫu: hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn
+ Kẻ bảng tr 97 sgk vào vở bài tập.
******************************************************************
82
Ngày soạn: 07/ 12/ 2010 Ngày giảng: 6A: …/ …/ 2010
6B: …/ …/ 2010
TUẦN 17
Tiết 33- Bài 29: CÁC LOẠI HOA.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS phân biệt được các loại hoa: Hoa đực, hoa cái, hoa đơn tính và hoa lưỡng
tính.
- Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây: Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành
cụm. Biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
2. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Về thái độ
- Giáo dục hs ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh H 29.1 sgk.
- Bảng phụ (nội dung bảng tr 97 sgk)

2. Chuẩn bị của HS
- Mang mẫu hoa bí, mướp dâm bụt, loa kèn
- Kẻ bảng tr 97 sgk vào vở bài tập.
III. Tiến trình dạy – học
1. Sĩ số:
6A:…/24 Vắng:…………………… 6B:…/24 Vắng:……………………
2. Kiểm tra
? Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng chính của những bộ phận chính của hoa?
Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Phân chia nhóm hoa căn cứ
vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
GV: Treo tranh H 29.1→ Giới thiệu hoa
của một số loại cây
HS: Quan sát tranh → ghi nhớ kiến thức.
GV: Chia nhóm học sinh.
Quan sát mẫu mang đến, H 29.1
+ Hoàn thành cột 1, 2, 3 của bảng ở vở bài
tập.
+ Chia hoa thành 2 nhóm.
HS: quan sát hoa của nhóm → thống nhất ý
kiến → hoàn thành bảng, phân chia hoa
thành 2 nhóm.
GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm thảo
luận.
GV: Treo bảng phụ, gọi đại diện các nhóm
1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ
vào bộ phận sinh sản chủ yếu của
hoa



83
lên điền bảng → trả lời câu hỏi.
HS: Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác
bổ sung.
GV: Giúp hs hoàn thiện kiến thức trên bảng
phụ thống nhất cách phân chia theo bộ phận
sinh sản chủ yếu của hoa.
+ Nhóm thứ nhất: gồm các hoa có đủ hai bộ
phận sinh sản chủ yếu.
+ Nhóm thứ 2: Gồm các hoa thiếu một
trong hai bộ phận.
GV: Y/c hs làm bài tập dưới bảng sgk.
HS: Lựa chọn từ thích hợp → làm bài tập.
GV: Cho hs hoàn thiện cột cuối cùng của
bảng.
HS: Hoàn thiện bảng → lớp nhận xét, bổ
sung.
GV: Giúp hs hoàn thiện kiến thức.

1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi
là hoa lưỡng tính.
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi
là hoa đơn tính.
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa
đực.
+ Hoa đơn tính chỉ có nhụy gọi là
hoa cái.
Hoa

số
mấy
Tên cây
Các bộ phận sinh sản chủ
yếu
của hoa
Thuộc nhóm hoa
nào?
Nhị Nhụy
1 Hoa dưa chuột

Hoa đơn tính
2 Hoa dưa chuột

Hoa đơn tính
3 Hoa cải
√ √
Hoa lưỡng tính
4 Hoa bưởi
√ √
Hoa lưỡng tính
5 Hoa liễu

Hoa đơn tính
6 Hoa liễu

Hoa đơn tính

? Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy
loại hoa? Thế nào là hoa đơn tính và hoa

lưỡng tính?
HS: Trả lời
GV: Gọi 2 hs lên xác định trên tranh những
hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét → Kết luận.

84
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa
dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây.
GV: Y/c hs đọc thông tin  sgk, quan sát
H29.2
HS: Đọc thông tin  sgk, quan sát H29.2 →
ghi nhớ kiến thức.
? Có mấy cách xếp hoa trên cây.
Mọc đơn độc
HS: Có 2 cách:
Mọc thành cụm
GV: Y/c hs phân biệt cách mọc của hoa
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung thêm, một số VD.
+ Hoa mọc đơn độc: ổi, ớt, xen, súng, bí
+ Hoa mọc thành cụm: Huệ, mẫu đơn, chó
đẻ
GV: Y/c hs lấy thêm VD → Kết luận.
HS: Trả lời.
GV: Cho hs liên hệ
? Những hoa mọc thành cụm có đặc điểm
gì? có tác dụng gì với sâu bọ và đối với sự
hấp thụ phấn của hoa?

? Hoa có ý nghĩa gì đối với tự nhiên và môi
trường? Em cần làm gì để bảo vệ các loài
hoa và giúp cho sự thụ phấn của hoa?
HS: Liên hệ, trả lời
GVBS: Hoa có ý nghĩa quan trong đối với tự
nhiên, con người và môi trường. cần có ý
thức bảo vệ cảnh quan môi trường: không
hái hoa, bẻ cành. Trồng và chăm sóc cây
xanh làm cho trường, lớp, nơi ở thêm tươi
đẹp.
Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu
có thể chia hoa thành 2 nhóm:
+ Hoa lưỡng tính: Có đủ nhị và nhụy.
+ Hoa đơn tính: Chỉ có nhị là hoa
đực, hoặc chỉ có nhụy là hoa cái.
2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào
cách sắp xếp hoa trên cây.



Căn cứ vào cách sắp xếp hoa trên
cây có thể chia hoa thành hai nhóm:
+ Hoa mọc đơn độc.
+ Hoa mọc thành cụm.
4. Củng cố.
GV: Cho hs củng cố
? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho VD?
? Có mấy cách sắp xếp hoa trên cây? Cho VD?
? Tại sao các loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, hương thơm
mật ngọt, hoa tập trung thành cụm.

85
HS: Củng cố
GV: Củng cố, chốt kiến thức.
5. Hướng dẫn
- Nhắc học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, quan sát, phân tích các
loại hoa, cách sắp xếp hoa trong thiên nhiên.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức đã học cho giờ sau ôn
tập
******************************************************************
Ngày soạn: 07/ 12/ 2010 Ngày giảng: 6A: …/ …/ 2010
6B: …/ …/ 2010
Tiết 34- Bài 29: THỤ PHẤN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh phát biểu được khái niệm về thụ phấn.
- Nêu được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ
phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết được những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ
sâu bọ.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy cho học sinh.
3. Về thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh: Quá trình thụ phấn và thụ tinh
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc và nghiên cứu trước bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Sĩ số:

6A:…/24 Vắng:…………………… 6B:…/24 Vắng:……………………
2. Kiểm tra (Không kiểm tra)
? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho VD?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và
hoa giao phấn.
GV: Giảng giải về hiện tượng thụ phấn: sự thụ
phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở
cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn (là bộ
phận sinh ra tế bào sinh dục đực) và đầu nhụy
(thuộc bộ phận chứa tế bào sinh dục cái) thì hoa
mới thực hiện dược chức năng sinh sản, sự tiếp
xúc đó là hiện tượng tự thụ phấn.
GV: Y/c hs đọc khái niệm về hiện tượng thụ
phấn sgk tr 99.
HS: Đọc thông tin ghi nhớ kiến thức
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
* Hiện tượng thụ phấn.
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp
xúc với đầu nhụy.
86
GV nêu vấn đề: Hạt phấn có thể tiếp xúc với
nhụy hoa bằng những cách nào?
GV: Y/c hs tự đọc thông tin mục , quan sát
H30.1→ trả lời câu hỏi mục 
HS: Làm bài tập mục  tr 99.
? Hoa tự thụ phấn cần những đặc điểm nào?
HS: Là hoa lưỡng tính
Nhị và nhụy chín đồng thời.

? Thế nào là hoa tự thụ phấn? cho VD về hoa tự
thụ phấn.
HS: Trả lời.
GV: chốt kiến thức.
GV: Cho hs đọc thông tin mục b, kết hợp quan
sát tranh sgk → Trả lời câu hỏi.
? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm
nào?
? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện
nhờ những yếu tố nào?
HS: Đọc thông tin, quan sát → Nêu được:
- Là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và
nhụy không chín cùng một lúc.
- Thực hiện nhờ: Sâu bọ, gió
? Thế nào là hiện tượng giao phấn? Cho VD về
hoa giao phấn?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, giới thiệu về hoa giao phấn →
chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ.
GV: Y/c hs quan sát H30.2 sgk, giới thiệu hoa
thụ phấn nhờ sâu bọ.
HS: Quan sát, ghi nhớ kiến thức.
GV: Cho hs thảo luận nhóm.
Trả lời các câu hỏi mục  tr 100.
HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến → trả
lời.
a. Hoa tự thụ phấn
Đặc điểm của hoa tự thụ phấn.

- Hoa lưỡng tính
- Nhị và nhụy chín cùng một lúc.
Hoa tự thụ phấn: là hoa có hạt phấn rơi
vào đầu nhụy của chính hoa đó.
b. Hoa giao phấn.

* Đặc điểm của hoa giao phấn:
- Là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính
- Nhị và nhụy không chín cùng một lúc
hoa giao phấn thực hiện nhờ nhiều yếu
tố: gió, sâu bọ, người
Những hoa có hạt phấn chuyển đến
đầu nhụy của hoa khác là hoa giao phấn.
87
GV: Quan sát hướng dẫn thêm các nhóm.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

GV: Cho hs liên hệ.
? Hãy kể tên hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, tìm hiểu
đặc điểm phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
của hoa đó.
? Những cây có hoa nở về ban đêm như hoa
nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút
sâu bọ.
HS: Liên hệ → trả lời.
GV: Giáo dục hs ý thức bảo vệ các loài động vật
vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ
phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài thực

vật, giúp bảo vệ đa dạng sinh học.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu
sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt,
hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất
dính.
4. Củng cố.
GV: Cho hs củng cố, hệ thống kiến thức
? Thụ phấn là gì?
? Thế nào là hoa tự thụ phấn? cho VD.
? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? cho VD hoa giao phấn?
? Hoa giao phấn thực hiện được nhờ yếu tố nào?
HS: Củng cố kiến thức.
GV: Củng cố, chốt kiến thức.
5. Hướng dẫn.
- Nhắc hs về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc và nghiên cứu tiếp bài thụ phấn.
Sưu tầm một số loại hoa thụ phấn nhờ gió.
******************************************************************
88
Ngày soạn: 07/ 12/ 2010 Ngày giảng: 6A: …/ …/ 2010
6B: …/ …/ 2010
Tiết 35: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức đã học.
- Nắm vững kiến thức cơ bản đã học.
2. Về kỹ năng
- HS có kỹ năng tổng hợp kiến thức, vận dụng.
3. Về thái độ
- HS tự giác tích cực trong giờ ôn tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Nội dung ôn tập.
2. Chuẩn bị của HS
- Ôn tập nội dung kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy – học
1. Sĩ số:
6A:…/24 Vắng:…………………… 6B:…/24 Vắng:……………………
2. Kiểm tra (Kết hợp trong giờ ôn)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập chương “Tế bào
thực vật”
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức về tế bào
thực vật
? Tế bào thực vật gồm những thành phần
chủ yếu nào? Chức năng của mỗi thành
phần là gì?
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào diễn ra
như thế nào?
? Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của
tế bào?
HS: Trả lời
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động 2: Ôn tập chương “Rễ”
GV: Cho hs hệ thống lại kiến thức về
chương rễ
HS: Nhắc lại kiến thức
GV: Hệ thống, chốt kiến thức
GV: Cho hs liên hệ

? Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút
không? Vì sao?
I. Chương I: Tế bào thực vật
- Cấu tạo, chức năng của tế bào
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào
- Ý nghĩa
II. Chương II: Rễ
- Các loại rễ
- Các miền của rễ
- Cấu tạo miền hút của rễ
- Biến dạng của rễ
89
? Vai trò của lông hút là gì? Trình bày cơ
chế hút nước và muối khoáng?
? Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ
trước khi chúng ra hoa, tạo quả?
? Giai đoạn nào cây cần nhiều nước nhất?
HS: Liên hệ, trả lời
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động 3 : Ôn tập chương “Thân”
GV: Cho hs hệ thống kiến thức về: Các bộ
phận chính của thân; các loại thân; cấu tạo
trong, biến dạng của thân
HS: Hệ thống kiến thức
GV: Giúp hs hệ thống lại kiến thức
? Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì? Cho ví dụ.
? So sánh câu tạo trong của thân non và rễ?
? Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận

Hoạt động 4 : Ôn tập chương “Lá”
GV: Giúp hs hệ thống kiến thức thông qua
các câu hỏi.
? Lá có những đặc điểm bên ngoài nào và
cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó
nhận được nhiều ánh sáng?
HS: Trả lời.
? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa
dạng?
HS: Lá có kích thước, hình dạng khác
nhau; có nhiều kiểu xếp lá trên cành, có
loại lá đơn và lá kép; các kiểu gân lá khác
nhau.
? Cấu tạo trong của phiến lá gồm những
phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
HS: Trả lời.
? Cấu tạo phần thịt lá có những đặc điểm gì
giúp cho nó thực hiên chức năng chế tạo
chất hữu cơ.
HS: Các tb thịt lá có rất nhiều lục lạp giúp
lá thu nhận ánh sáng để chế tạo c.h.c
? Lỗ khí có chức năng gì? Những đặc điểm
nào phù hợp với chức năng đó.
HS: Trả lời.
? Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu
sẫm hơn?
HS: Trả lời.
? Quang hợp là gì? Những điều kiện nào là
cần thiết cho quang hợp.
III. Chương III: Thân

- Cấu tạo ngoài của thân
- Các loại thân
- Cấu tạo trong của thân non
- Biến dạng của thân
IV. Chương IV: Lá
1. Đặc điểm bên ngoài của lá
2. Cấu taọ trong của phiến lá
Gồm: Biểu bì
Thịt lá
Gân lá
3. Quang hợp
90
HS: Trả lời.
? Tại sao ở các thành phố lớn người ta
thường trồng nhiều cây xanh.
? Không có cây xanh thì không có sự sống
ngày nay trên trái đất điều đó đúng không?
Tại sao? Em cần làm gì để bảo vệ cây
xanh?
HS: Liên hệ → Trả lời.
? Hô hấp là gì? Viết sơ đồ hô hấp?
HS: Trả lời.
? Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa
hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín
cửa?
HS: Trả lời.
? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa hô hấp và quang hợp? Vì sao hô hấp
và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có
quan hệ chặt chẽ với nhau?

HS: Trả lời.
Hoạt động V : Ôn tập chương V “Sinh
sản sinh dưỡng”
? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Lấy
ví dụ cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng
tự nhiên.
HS: Trả lời.
? Hãy nêu các hình thức sinh sản sinh
dưỡng do người.
- Khái niệm
- Sơ đồ:
Ánh sáng
Nước + Khí cacbôníc
Diệp lục
Tinh bột + Khí ôxi.

4. Hô hấp:
- Khái niệm:
- Sơ đồ:
Chất hữu cơ + Khí ôxi → Năng lượng
+ Khí cacbôníc + Hơi nước
* Sự khác nhau giữa hô hấp và quang
hợp
Hô hấp Quang hợp
- Xảy ra ở tất cả
các bộ phận của
cây.
- Hút khí ôxi nhả
khí cacbôníc.
- Phân giải chất

hữu cơ.
- Xảy ra mọi lúc,
cả ngày và đêm.
- Xảy ra ở lá cây
xanh.
- Hút khí cacbôníc
nhả khí ôxi.
- Tổng hợp chất
hữu cơ.
- Chỉ xảy ra vào
ban ngày, khi có
ánh sáng Mặt
trời.
* Hô hấp và quang hợp trái ngược
nhau vì: Sản phẩm của quang hợp là
nguyên liệu của hô hấp và ngược lại.
Hô hấp và quang hợp liên quan chặt
chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần
có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do
quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi
hoạt động sống của cây lại cần năng
lượng do hô hấp sản ra. Mỗi cơ thể
sống đều tồn tại song song hai quá
trình trên, nếu thiếu một trong hai quá
trình đó thì sự sống sẽ ngừng lại.
V. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng.
1. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
2. Sinh sản sinh dưỡng do người.
Gồm: Giâm cành, chiết cành, ghép
91

HS: Trả lời.
? Tại sao cành giâm phải có đủ mắt, chồi.
HS: Trả lời.
? Chiết cành khác với giâm cành ở điểm
nào? Cho VD cây chiết cành?
HS: Trả lời.
? Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết
kiệm cây giống nhất? Vì sao?
HS: Liên hệ → Trả lời.
Hoạt động 3: Hoa và sinh sản hữu tính.
? Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của
những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào
là quan trọng nhất? Vì sao?
HS: Trả lời.
? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt
hoa lưỡng tính và hoa đơn tính?
HS: Trả lời.
? Có mấy cách sắp xếp hoa trên cây? Cho
VD.
HS: Trả lời.
? Những hoa nhỏ thường mọc thành từng
cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối
với sự thụ phấn của hoa.
HS: Trả lời.
cây, nhân giống vô tính trong ống
nghiệm.
III. Hoa và sinh sản hữu tính.
1. Cấu tạo và chức năng của hoa.
Hoa gồm: Đài, tràng, nhị, nhụy



2. Các loại hoa.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia
hoa thành 2 nhóm: Hoa đơn tính
Hoa lưỡng tính.
- Căn cứ cách sắp xếp hoa trên cây
chia hoa thành 2 nhóm:
+ Hoa mọc thành cụm
+ Hoa mọc đơn độc.
4. Củng cố.
GV: Giúp hs củng cố, hệ thống lại nội dung kiến thức.
HS: Củng cố, hệ thống kiến thức.
5. Hướng dẫn.
- Nhắc học sinh về nhà ôn tập kỹ toàn bộ nội dung kiến thức đã học chuẩn bị giờ
sau thi học kỳ I.
******************************************************************
92
Ngày thi: 6A: …/ …/ 2010
6B: …/ …/ 2010
TUẦN 18
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Đề thi của Phòng giáo dục)
93

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×