Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Báo cáo thực tập công ty cổ phần chế biến kinh doanh Nosafood

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.34 KB, 83 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 8
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 9
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 10
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần chế biến kinh
doang nông sản thực phẩm NOSAFOOD 10
1.1 lịch sử thành lập 10
1.2 Tình hình sản xuất của công ty 11
1.3 Định hường phát triển tương lai của công ty 12
1.4 Địa điểm xây dựng và diện tích 13
1.4.1 Địa diểm xây dựng 13
1.4.2 Nguồn nước 13
1.4.3 Nhiên liệu 13
1.5 Sơ đồ mặt bằng nhà máy 14
1.6 Sơ đồ tổ chức bố trí nhân sự 15
1.6.1 Sơ đồ tổ chức 15
1.6.2 Bố trí nhân sự 16
1.7 Những nội qui trong công ty 20
1.8 Tình hình sản xuất và kinh doanh 22
CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN TỰ NHIÊN 30
2.1 Nguyên liệu chính 31
2.1.1 Đậu phộng (lạc) 31
2.1.2 Khô đậu phộng 33
2.1.2.1 Thành phần hóa học của khô đậu phộng 33
2.1.2.2 Thành phần protein của khô đậu phộng 34
2.1.2.3 Yêu cầu kỹ thuật của khô đậu phộng 35
2.1.3 Đậu nành 36


2.1.3.1 Khô đậu nành 40
2.1.4 Mốc Aspergillus oryzae 41
2.2 Nguyên liệu phụ 42
2.2.1 Bột mì 42
1
2.2.2 Nước 43
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG 52
3.1 Enzyme sử dụng cho nước tương 52
3.2 Môi trường và điều kiện sinh tổng hợp protease 53
3.3 Quy trình sản xuất nước tương 54
3.4 Thuyết minh quy trình công nghệ 56
3.5 Các thiết bị trong sản xuất nước tương 62
3.6 Các sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất nước tương 66
CHƯƠNG 4 CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA NƯỚC
TƯƠNG 68
4.1 Tiêu chuẩn của nước tương theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN
1763 : 2088) 68
4.1.2 Yêu cầu cảm quan 68
4.1.3 Yêu cầu hóa học 69
4.1.4 Chỉ tiêu vi sinh vật 70
4.1.5 Chỉ tiêu kim loại và các chất nhiễm 71
4.2 Cách xử lý phế phẩm 71
4.3 Phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm 72
4.3.1 Phương pháp thử cám quan 72
4.3.2 Phương pháp thử hóa học 72
4.4 Tồn trữ và bảo quản 74
4.5 Tìm hiểu về hệ thống kiểm tra HACCP 75
4.5.1 HACCP được xây dựng trên 7 nguyên tắc 75
4.5.2 Áp dụng HACCP trong công ty 76
CHƯƠNG 5 AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA

CHÁY 78
5.1 Vệ sinh 78
5.2 An toàn lao động 79
5.3 Phòng cháy chữa cháy 80
5.4 Xử lý nước thải, rác thải, phế thải và vệ sinh công 80
nghiệp 80
CHƯƠNG 6 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 83
NHẬN XÉT 83
KIẾN NGHỊ 84
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
2
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần chế biến kinh doanh nông sản
thực phẩm Nosafood, chúng em đã được tiếp xúc với công việc và dây
chuyền kỹ thuật, được áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực
tiễn và đã bổ sung được vốn kiến thức lớn cho bản thân cũng như tích lũy
được nhiều kinh nghiệm. Thông qua quá trình thực tập, hòa nhập với đội
ngũ công nhân nhà máy , chúng em đã hình thành và phát huy ý thức tổ
chức kỹ luật, hình thành nhân cách nghề nghiệp .
Chúng em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ
Sài Gòn, quý thầy cô trong khoa Công nghệ thực phẩm… đã tạo cơ hội cho
chúng em có được một cơ hội thực tập để tích lũy nhiều kinh nghiệm cho
bản thân và đã giúp đỡ chúng em hoàn thành khóa thực tập một cách tốt
đẹp.Và đăc biệt chúng em xin gởi lời cảm ơn đến thầy Trần Văn Dũng đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt khóa thực tập và có
được một bài thu hoạch tốt nhất.
Đối với quý công ty, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ban
Giám Đốc đã đồng ý tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội được thực tập ở
công ty. Và em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong bộ

phận kỹ thuật và các chuyền sản xuất của nhóm gia vị đã tận tình giúp đỡ,
truyền đạt những kiến thức và những kimh nghiệm quý báo cho chúng em
trong suốt quá trình tham gia thực tập đã làm nền tảng cho chúng em hoàn
thành tốt khóa thực tập cũng như bài báo cáo này.
Chúng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng chúc quý công ty ngày càng lớn mạnh và vững
bước trên thương trường không chỉ trong nước mà còn trên toàn thế giới.
3
Do thời gian thực tập có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong quý thầy cô thông cảm và đưa ra ý kiến cũng như chỉ dẫn thêm để
chúng em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Lời cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn!
4
LỜI MỞ ĐẦU
Với thời đại ngày nay, nhu cầu cuộc sống ngày càng cao đòi hỏi doanh
nghiệp các ngành phải nâng cao chất lượng sản phẩm của mình trên thị
trường nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong nước và thế giới .
Trong đó, ngành công nghệ thực phẩm ngày càng khẳng định vị trí của
mình . Thực phẩm là người bạn đồng hành với con người nó đem lại lợi ích
nuôi sống con người về mặt thể chất lẫn tinh thần. Cho nên , ngoài những
món ăn chính còn có những nước chấm, gia vị không thể thiếu để tăng giá
trị cảm quan , tạo một món ăn tròn vị hơn, đây là yếu tố quan trọng góp
phần tạo nên một bữa ăn ngon.
Từ những nhu cầu trên Ông Ty Chế Biến và Kinh Doanh Nông Sản Thực
Phẩm NOSAFOOD trực thuộc công ty lương thực thành phố Hồ Chí Minh,
Tổng Công Ty Lương Thực Miền Nam đã sản xuất ra ặt hàng cần thiết để
đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng qua các sản phẩm đa dạng như: tương ớt,
tương cà, nước mắm, sa tế, muối tiêu, nước lẩu thái, gia vị viên,… Đặc biệt
là nước tương , một sản phẩm quen thuộc đối với người tiêu dùng trong
cuộc sống hàng ngày, nó luôn xuất hiện trong các bữa ăn của gia đình cũng

như các bữa tiệc lớn.
Để đáp ứng những yêu cầu của người tiêu dùng, thì nhiều công ty đã sản
xuất ra những loại nước tương bằng công nghệ lên men. Và trong lần đi
thực tập này, nhóm chúng em đã được tiếp cận với công nghệ sản xuất
nước tương bằng phương pháp lên men bả đậu nành với công nghệ sản xuất
khép kín , đạt chỉ tiêu về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
NOSAFOOD là một trong những công ty xuất khẩu nước tương lớn trong
thị trường Việt Nam cũng như ở nước ngoài. Công ty đã sản xuất ra sản
phẩm nước tương bằng công nghệ lên men để tạo ra hương và mùi vị nước
chấm đậm đà thơm ngon hơn và đặc biệt là luôn đảm bảo sức khỏe cho
5
người tiêu dùng do không có chứa độc tố 3MCPD như nước tương sản xuất
bằng phương pháp thuỷ giải.

6
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

…………………………………………………………………
Tp.HCM, ngày tháng năm 2015
(ký tên)
………………………
7
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tp.HCM, ngày tháng năm 2015
(ký tên)
…………………………
8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần chế biến
kinh doanh nông sản thực phẩm NOSAFOOD .
1.1. Lịch sử thành lập
Công ty cổ phần chế biến kinh doanh nông sản thực phẩm có tên

giao dịch là NOSAFOOD.
Tên giao dịch quốc tế : Nosafood Agricultural Foodstuff Processing
and Trading Joint Stock Company .
Tên viết tắc : NOSAFOOD JSC.
Trước tháng 7/ 1985 , tiền thân của công ty là trạm nghiên cứu chế
biến kinh doanh nông sản thực phẩm , chuyên nghiên cứu và chế biến thử
các loại thực phẩm mới cho công ty .
Tháng 7/ 1995 , theo quyết định của công ty thực phẩm TP. Hồ Chí
Minh , trạm được nâng lên thành xí nghiệp chế biến kinh doanh nông sản
thực phẩm nhằm mở rộng quy mô sản xuất đồng thời để đáp ứng nhu cầu
thị trường trong cơ chế nền kinh tế mở của nhà nước .
Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh từ năm
2002-2004 với hình thức là doanh nghiệp nhà nước với tên gọi : Xí Nghiệp
Chế Biến Kinh Doanh Nông Sản Thực Phẩm trực thuộc tổng công ty lương
thực TP.Hồ Chí Minh .
Công ty cổ phần Chế Biến Kinh Doanh Nông Sản Thực Phẩm
Nosafood chính thức hoạt động tháng 5 năm 2005 theo đăng ký kinh doanh
số 4103003443 ngày 31/05/2005 của Sở kế hoạch đầu tư thành phố hồ chí
minh .
Là một đơn vị chuyên sản xuất chế biến thực phẩm, có mặt trên thị
trường gần 30 năm với phương châm: Nosafood Chất lượng – Vệ sinh – An
9
toàn – Bổ dưỡng. Công ty Nosafood đã và đang liên tục phát triển, ngày
càng mở rộng cả về quy mô năng lực sản xuất và thị trường tiêu thụ. Sản
phẩm công ty đã tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường, ngày càng phát
huy thế mạnh về chất lượng, giá cả hợp lý, bao bì đa dạng và rất nhiều
chủng loại . Đối với thị trường trong nước sản phẩm của công ty hiện nay
chiếm 15-20% thị phần.
Từ đầu năm 2005 công ty đã hoạt động theo hình thức chuyển từ
công ty nhà nước sang công ty cổ phần.

Cổ phần nhà nước chiếm 20% vốn điều lệ .
Cồ phần bán theo giá ưu đãi 11.59% vốn điều lệ.
Cồ phần bán theo mệnh giá 47.89% vốn điều lệ.
Cổ phần bán ra ngoài 20.52% vốn điều lệ.
1.2. Tình hình sản xuất của công ty
Hiện nay công ty NOSAFOOD là công ty chuyên sản xuất kinh
doanh các mặt hàng nông sản thực phẩm bao gồm :
Các loại gia vị viên , gia vị bột : gia vị phở bò , bún bò , lẩu thái ,
bún rêu , bột canh , sa tế ,
Các loại sauce : tương cà , tương ớt , tương đen ,
Các loại nước chấm : nước tương , nước mắm.
Ngoài các mặt hàng thường xuyên được sản xuất , công ty còn chế
biến các mặt hàng xuất khẩu như : hạt điều rang muối , tiêu sọ , bánh
tráng , đậu phộng rang muối , nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
trong và ngoài nước .
10
Thị trường tiêu thụ : hơn 35 năm hình thành và phát triển công ty
NOSAFOOD đã tạo chỗ đứng không những trong thị trường xuất khẩu mà
còn phát triển hệ thống phân phối khắp cả nước .
Trong nước : công ty có mạng lưới tiêu thụ nội địa gồm hơn 100 nhà
phân phối rộng khắp các tỉnh thành bao gồm hệ thống siêu thị chủ yếu tại
thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh thành: Đà Nẵng, Nghệ An, hệ thống
siêu thị Coop Mart Cần Thơ, hệ thống các đại lý khu vực TP.Hồ Chí Minh,
Miền Đông, Miền Tây, Miền Trung, Hà Nội, Hải Phòng, các công ty
TNHH, các nhà hàng, khách sạn, quán ăn,…
1.3. Định hướng phát triển trong tương lai của công ty
Không chỉ dừng lại ở việc xuất khẩu, công ty còn mong muốn xây
dựng một nhà máy với trang thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất liên
hoàn, khép kín đảm bảo tối đa về tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và
nhằm đáp ứng nhu cầu gia vị thực phẩm trong nước cũng như làm phong

phú thêm về các chủng loại sản phẩm.
Sản xuất thêm các viên gia vị có hương vị khác nhau như lagu, cà ri ,
mì quảng , thay đổi bao bì cho sản phẩm gia vị để góp phần đa dạng sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường .
Công ty cần đầu tư nhiều hơn dây chuyền thiết bị máy móc , bằng
cách nhập máy móc thiết bị hiện đại tự động nhằm nâng cao năng suất .
Công ty đã có chiến lược khảo sát thị trường để ổn định và mở rộng
thị trường tiêu thụ trong nước cũng như nước ngoài. Đồng thời tăng thêm
một số mặt hàng mới với nhiều kích cỡ chủng loại khác nhau để đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường .
Năm 2009 công ty đã đạt tiêu chuẩn HACCP về hệ thống an toàn
thực phẩm . đây là hệ thống đảm bảo chất lượng thông qua việc phân tích
mối nguy an toàn thực phẩm và tập trung kiểm soát tại các điểm kiểm soát
11
tới hạn . HACCP được xem là hệ thống có thể cung cấp sự an toàn cao nhất
và giảm sự lệ thuộc vào kiểm tra , thử nghiệm sản phẩm cuối cùng .
HACCP tập trung kiểm soát quá trình chế biến bằng cách kiểm soát hoạt
động và kỹ thuật , theo dõi liên tục điểm kiểm soát tới hạn (CCP).
1.4. Địa điểm xây dựng và diện tích
1.4.1. Địa diểm xây dựng
Công ty cổ phần chế biến kinh doanh nông sản thực phẩm NOSAFOOD
với diện tích mặt bằng là 8000m2.
Địa chỉ : E4/20 Nguyễn Hữa Trí , thị trấn Tân Túc , huyện Bình Chánh, TP
Hồ Chí Minh
Phân xưởng chế biến với năng lực sản xuất lên đến 5.000-7.000 tấn / năm .
Điện thoại : (083)7600853 – 7600854
Fax : (08)37600855
Website : nosafood.vn
Email : hoặc
1.4.2. Nguồn nước

Công ty sử dụng nguồn nước do nhà máy nước thành phố cung cấp .Nước
được bơm vào thùng chứa từ đó mới phân phối đến các khu vực sản xuất
kể cả cho mục đích sinh hoạt . Nước thải được đưa qua hệ thống xử lý rồi
cho thoát ra ngoài theo hệ thống cống rãnh .
1.4.3. Nhiên liệu
Gas được sử dụng trong đun nấu , sơ chế nguyên phụ liệu.
Củi dùng cấp nhiệt cho lò hơi để cung cấp hơi cho các thiết bị như : tủ hấp ,
nồi nấu,
12
Dầu được sử dụng cho nồi nấu tương ớt và máy phát điện dự phòng của
công ty .
Nguồn điện sử dụng là điện quốc gia 380V , mức tiêu thụ hàng năm
3600KW. Ngoài ra công ty còn có máy phát điện dự phòng 220Vchạy bằng
daaufcos công suất 50VA.
1.5. Sơ đồ mặt bằng nhà máy
13
Phó giám đốc
Tổng Giám đốc
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
P. Make,ng P. Kỹ thuậtP. Tổ chức hành chínhP. Kế toánP. Kinh doanh
Văn phòng – xưởng quản đốc
Tổ sản xuất Tổ đóng góiTổ xử lý Tổ KCSTổ chế biến
1.6. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự
1.6.1. Sơ đồ tổ chức
14
1.6.2. Bố trí nhân sự
Tổng số lao động trong công ty bao gồm 130 người trong đó:
• Hội đồng quản trị: do cổ đông sáng lập ra HĐQT và HĐQT bầu
ra chủ tịch để điều hành cổ đông.

• Ban kiểm soát: giám sát tình hình thực hiện các chủ trương,
chính sách theo luật định của công ty cổ phần dựa trên cơ sở
pháp lý của Nhà Nước.
• Ban giám đốc: gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.
• Giám Đốc công ty: là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều
hành chung và chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động của
công ty, ký hợp đồng kinh tế.
15
• Phó Giám Đốc: trực tiếp phụ trách kỹ thuật, chất lượng, bảo hộ
lao động, nghiên cứu thiết kế thử các mặt hàng mới.
• Phòng kinh doanh:
- Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
- Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hành, hệ thống nhà
phân phối.
- Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại
doanh thu cho doanh nghiệp.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất, phân phối,
…nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
• Phòng kế toán:
- Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy
định của Nhà Nước và Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh
thủ tục kế toán trước khi trình Tổng Giám Đốc phê duyệt.
- Chấp hành quyết định của Ban kiểm soát về việc kiểm tra hoạt đông
kế toán tài chính.
• Phòng tổ chức hành chánh:
- Lập dự toán kinh phí hoạt động của Công ty trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Đồng thời thực hiện công tác quyết toán thu chi, báo cáo thu và
báo cáo tài chính về cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.

- Phục vụ điều kiện, phương tiện, trang thiết bị làm việc, bảo quản tài
sản, bảo vệ cơ quan, giữ gìn trật tự, an toàn và vệ sinh.
-Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, công tác thi đua, khen thưởng.
• Phòng marketing:
16
- Cải thiện vai trò và quan hệ marketing của Công ty.
- Tìm kiếm các cơ hội mới.
- Tìm cách truyền đạt mới.
Sử dụng công nghệ mới và đo lường kết quả đạt được.
• Phòng kỹ thuật:
- Kiểm tra sản phẩm ngay từ lúc nhập nguyên liệu, bao bì, các công
đoạn sản xuất cho đến khi ra thành phẩm hoàn thiện.
- Kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu, quy trình vệ sinh công nghiệp, quy
trình sản xuất các mặt hàng.
- Kiểm tra các chỉ tiêu tổng quan như: màu sắc, mùi vị, trạng thái sản
phẩm phải theo đúng tiêu chuẩn cơ sở đề ra.
- Kiểm tra các chi tiêu hóa lý như độ ẩm, hàm lượng muối, độ pH. Cần
kiểm tra các chỉ tiêu này trước, trong và sau khi sản xuất.
- Kiểm tra các chi tiêu vi sinh: kiểm tra số lượng vi sinh có trong sản
phẩm với mức độ cho phép.
- Trong quá trình sản xuất thì KCS có trách nhiệm kiểm tra các sản
phẩm sản xuất, trước khi đóng chai hoặc bao gói thành phẩm, trước khi
xuất hàng thì phải có dấu của KCS.
- Ngoài đội ngũ kỹ sư trong phòng kỹ thuật không ngừng nghiên cứu ra
sản phẩm mới hay tìm ra biện pháp thay thế nguyên liệu để hạ giá thành sản
phẩm.
- Văn phòng xưởng quản đốc: gồm Quản đốc và Phó quản đốc.
+Chức năng:
tham mưu, giúp việc cho BGĐ Nhà máy và lãnh đạo cấp trên về toàn
bộ hoạt động của phân xưởng sản xuất bao gồm triển khai sản xuất, đảm

17
bảo chất lượng, tỉ lệ sai hỏng, an toàn lao động, thiết bị và tất cả các vấn đề
liên quan đến phân xưởng.
+ Nhiệm vụ:
- Phân công công việc cho các dây chuyền, chuẩn bị vật tư, thiết bị,
máy móc, dụng cụ, các tài liệu kỹ thuật. Phối hợp cùng kỹ thuật thiết kế, kỹ
thuật sản xuất nghiên cứu sản phẩm mới, thiết lập qui trình sản xuất, thiết
kế công đoạn phù hợp để sản xuất sản phẩm đạt hiệu quả cao.
- Kiểm soát quá trình sản xuất, đảm bảo kế hoạch sản xuất theo yêu cầu.
Quản lý toàn bộ nhân sự của phân xưởng, theo dõi nhân sự hằng ngày, lưu giữ
dữ liệu, tính công cho công nhân sản xuất theo định mức và báo cáo BGĐ phê
duyệt.
- Đánh giá năng lực của nhân viên, đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng tay nghề, kỹ năng quản lý cho cấp dưới.
- Lập tài liệu đào tạo kỹ thuật và trực tiếp đào tạo tay nghề cho công nhân.
- Phối hợp cùng BGĐ tổ chức thi tay nghề, đánh giá năng lực của
công nhân. Phối hợp cùng bộ phận KCS, Kỹ thuật sản xuất kiểm soát chất
lượng nguyên liệu đầu vào, chất lượng trong quá trình sản xuất và chất
lượng sản phẩm hoàn thành. Kết hợp và trợ giúp bộ phận KCS thu thập dữ
liệu, điều tra nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục và ngăn chặn
các sản phẩm không phù hợp.
• Tổ KCS:
- Thường xuyên, định kỳ, đột xuất kiểm tra, giám sát quá trình thực
hiện công việc về khối lượng, chất lượng và quy trình công việc đã được
Công ty ban hành.
- Nghiên cứu sản xuất và tổ chức kinh doanh các chế phẩm xử lý ô
nhiễm môi trường, xử lý nước thải.
18
- Xây dựng kế hoạch, phối hợp với các đơn vị chức năng để soạn thảo tài
liệu và tổ chức tuyên truyền, truyền thông về công tác bảo vệ môi trường đô

thị.
Tổ chế biến: gồm các công nhân chế biến và nhân viên kỹ thuật.
Chịu trách nhiệm tạo ra sản phẩm từ nguồn nguyên liệu ban đầu, đáp ứng
đủ yêu cầu về mặt hàng cần cung ứng như: loại hàng, chất lượng từng mặt
hàng, số lượng hàng cũng như các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tổ sản xuất: chủ yếu là công nhân, có tổ trưởng giám sát những công
nhân dưới quyền. Đảm nhận các khâu trong phân xưởng sản xuất như: rót
chai, đóng nắp, dán nhãn, in date. Sau mỗi ngày làm việc sẽ có công nhân
dọn vệ sinh xưởng sản xuất.
Tổ đóng gói: làm việc bên ngoài phân xưởng chịu trách nhiệm hoàn
thiện sản phẩm cuối cùng như: Loại những sản phẩm không đạt yêu cầu
(rót chưa đủ, nhãn chai bị lệch, nắp bị chảy…), đóng chai vào thùng và dán
thùng.
1.7 Những nội qui trong công ty
Điều 1 : Thời gian làm việc
+ Làm theo giờ hành chánh
- Sáng từ : 7 giờ 30 tới 11 giờ 30 → giải lao 9 giờ 45 tới 10
giờ.
- Chiều từ : 12 giờ 30 tới 5 giờ 30 → giải lao từ 3 giờ tới 3 giờ
15
+ Làm việc theo ca , làm theo giờ ( có thông báo riêng )
+ Nghĩ ngày chủ nhật , lễ và tết .
Điều 2 : Trật tự kỷ cương trong xưởng .
- Người lao động phải có mặt tại nơi làm việc đúng giờ
- Trong lúc làm việc không được bỏ vị trí đi nơi khác , ngoại
trừ sự phân công lảnh đạo có thẩm quyền .
- Chấp hành vả hoàn thành tốt công việc được phân công .
19
- kTrong giờ làm việc không được ăn quà vặt , không sinh
hoạt cá nhân, tuyệt đối giữ vệ sinh chung .

- Trong giờ làm việc không được uống rượu bia , hoặc trong
người có mùi rượu bia .
- Đồ dùng cá nhân để đúng nơi qui định.
- Hết giờ làm việc trước khi ra phải kiểm tra tắt đèn quạt và
các dụng cụ khác , phải thực hiện chế độ giao ca chặt chẽ.
Điều 3 : An toàn người lao động và vệ sinh lao động.
- Người lao động phải mặc bảo hộ lao động và các trang thiết
bị phòng hộ an toàn lao động theo đúng qui định , phải thực
hiện đúng các qui định an toàn động và vệ sinh lao động .
- Nghiêm chỉnh thực hiện các quy trình quy phạm thực hành
máy móc .
- Thực hiện tốt kiểm tra an toàn về điện nhiệt háo chất , phòng
tránh cháy nổ.
- Tuyệt đối không chất hàng gần bản điện , đường dây điện
hoặc để hàng rào che chắn lối đi , che khuất tầm nhìn .
- Thực hiện nếp sống văn minh sạch sẽ nơi sinh hoạt và sản
xuất .
Điều 4: Bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ .
- Khi xuất nhập hàng hòa phải có đầy đủ các chứng từ hợp lệ
theo qui định .
- Hàng hóa tồn trữ trong kho phải có chế độ bảo quản tốt , có
Pallete ngăn nắp , thường xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời
những lô hàng có dấu hiệu xuống phẩm chất , cần báo ngay
cho đơn vị phụ trách để xử lý .
- Tuyệt đối khng6 đưa người không có phận sự vào trong kho .
- Không tiết lộ chủng loại và số lượng hàng hóa torng kho.
- Bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ có liên quan đến xuất
nhập khẩu hàng hóa theo qui định, được phép giữ hàng hóa
xuất nhập , báo ngay cho lãnh đạo phát hiện giấy tờ không
đầy đủ hoặc khộng hợp lệ .

20
Điều 5: Xử lý kỷ luật lao động :
 Mọi người phải nghiêm chỉnh thực hiện đúng nội quy lao
động, nếu vi phạm tùy theo mức độ xử lý theo chế độ thi đua
khen thưởng và kỷ luật của đơn vị.
 Quy định về sử dụng bảo quản trang bị bảo hộ lao động – vệ
sinh cá nhân .
Điều 1: Sử dụng đồ bảo hộ lao động cá nhân :
Trước khi vào khu sản xuất cần cần phải :
- Mặc quần áo đồng phục .
- Mang thẻ nhân viên, nón, khẩu trang.
- Công nhân khu vực lò phải thương xuyên sử dụng ủng cao
su khi vào sản xuất .
Điều 2: Giữ vệ sinh cá nhân.
- Thẻ nhân viên đeo trên ngực trái , khẩu trang phải che khín
miệng và mũi , nón đội ngay thẳng, logo công ty ngay chính
giữa, lưỡi trai hướng về phía trước, công nhân nam nữ phải
trùm lưới tóc.
- Mặc quần áo bảo hộ phải nghiêm túc , chỉnh tề không được
xăn quần , tay áo ( áo tay dài cài nút ).
Điều 3: Bảo quản trang bị bảo hộ lao động.
- Bảo quản và giữ gìn trang bị bảo hộ cá nhân được cấp ,
không để nửa bải, hư hỏng, mất mát phải tự trang bị lại .
- Quần áo bảo lao động sau mỗi lần sử dụng trong ngày phải
được tự giặt ủi sạch sẽ ngay ngắn, không để quần áo nhàu
nát.
- Không được phép mặc BHLĐ có mùi lạ , dơ bẩn, sử dụng
ngày thứ 2.
Điều 4 : Kiểm tra xử lý kỷ luật.
- Người lao động phải nghiêm chỉnh thực hiện nội quy trang

thiết bị BHLĐ cá nhân. Tổ trưởng các tổ sản xuất có trách
nhiệm kiểm soát công nhân thực hiện mặc đồng phục quy
định .
21
- Công nhân vi phạm không được vào sản xuất , nếu vi phạm
tùy theo mức độ sẽ kỹ luật theo quy chế thi đua khen thưởng
của công ty.
1.8 Tình hình sản xuất và kinh doanh
Cùng với các đơn vị sản xuất và chế biến thực phẩm, công ty
Nosafood đang góp phần làm phong phú thêm cho bữa ăn ở mỗi
gia đình Việt , hơn thế nữa, sản phẩm Nosafood đã và đang lấn
sang thị trường xuất khẩu, khẳng định thương hiệu Việt thị trường
quốc tế.
Hiện nay, mặt hàng của công ty Nosafood xuất hiện trên thị
trường rất nhiều nhưng chủ yếu vẫn chuyên sản xuất kinh doanh
3 mặt hàng chính là viên gia vị , tương ớt và nước tương.
Nosafood đã thực hiện gia công sản phẩm và bao bì đóng gói cho
các thương hiệu lớn trong nước như Big C, Phở 24, Loteria Việt
Nam … và thị trường xuất khẩu sang Nga và các nước Đông Âu.
 Kênh phân phối:
Hơn 35 năm hình hành và phát triển , Nosafood đã tạo chỗ đứng
không những trong thị trường xuất khẩu mà còn phát triển hệ
thống phân phối rộng rãi khắp cả nước thông qua các hệ thống
siêu thị lớn như Big C, Saigon Coop.
Ngoài ra công ty hệ thống mạng lưới tiêu thụ nội địa gồm 100
nhà phân phối rộng khắp các tỉnh thành bao gồm :
- Hệ thống các đại lý khu vực TP.HCM, Miền Đông, Miền Tây,
Miền Trung , Hà Nội , Hải Phòng …
- Các công ty TNHH, các nhà hàng, khách sạn, quán ăn…
Thị trường xuất khẩu cũng được công ty chú trọng phát triển.

Một số thị trường tiêu biểu có thể kể đến là : Nga, Mỹ, Canada,
Hà Lan, các nước Đông Âu…
 Một số sản phầm của công ty
Viên gia vị gồm các loại sản phẩm :
22
Hình 1.1 các loại viên gia vị
Nước tương : nước tương Nosa an toàn về độc tố nấm mốc theo
QCVN 8-1-2011/BYT- Quy chuẩn quốc gia .
Hình 1.2 các loại nước tương
Các loại tương :
Hình 1.3 các loại tương
23
Các loại sốt:
Hình 1.4 các loại sốt và sa tế
Đặc tính từng dòng sản phẩm
 Nước tương Nosa 707
Nosafood là thương hiệu chuyên sản xuất gia vị từ năm 1976.
Nước tương Nosa 707 được sản xuất theo công nghệ lên men tự
nhiên, không có 3-MCPD phù hợp với khẩu vị người việt.
Nước tương Nosa an toàn về độc tố nấm mốc theo QCVN 8-1-
2011/ BYT- Quy chuẩn quốc gia.
Nước tương Nosa 707 hiện có 2 dung tích để bạn lựa chọn:
190ml và 500ml.
Dùng chấm, ướp, chiên, xào, nấu các món ăn tùy thích.
 Nước tương Nosa 808
Nosafood - Nhà sản xuất gia vị truyền thống lâu đời từ năm 1976. Hơn 35
năm hình thành và phát triển với mục tiêu luôn mang đến những sản phẩm
chất lượng, thơm ngon, an toàn cho sức khỏe.
Nước tương Nosa an toàn về độc tố nấm mốc theo QCVN 8-1-2011/ BYT-
24

Quy chuẩn quốc gia.
Hãy dùng nước tương cao cấp Nosa 808 trong mỗi bữa ăn để đảm bảo sức
khỏe cho cả nhà và có thêm nhiều món ăn ngon, lạ miệng.
Nước tương Nosa 808 hiện có 3 dung tích để bạn lựa chọn: 350ml, 500ml
và 650ml.
Đặc tính Nosa 808:
- Lên men tự nhiên
- Mùi thơm đậu nành đặc trưng
- Giàu dinh dưỡng
- Chay mặn đều dùng được
- Không có 3-MCPD
 Nước tương Ông Chà Và
25

×