Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương mại tài chính Hải Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.45 KB, 94 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Lời nói đầu
Những năm qua, cùng với quá trình đổi mới đi lên của nền kinh tế
đất nớc, cơ chế thị trờng cũng có sự thay đổi sâu sắc, toàn diện và kế toán
ngày càng trở nên quan trọng, luôn là công cụ không thể thiếu đợc trong
quản lý kinh tế của nhà nớc và của mỗi doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp kinh doanh thơng mại thì bộ phận kế toán giữ vai trò không thể
thiếu đợc cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, hỗ trợ đắc lực cho
ban lãnh đạo công ty hoạch định những kế hoạch và phơng hớng trong quá
trình kinh doanh.
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là
mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Ngoài việc liên quan đến
công tác quản trị doanh nghiệp nó còn ảnh hởng đến nguồn tài chính quốc
gia: Thuế, các khoản phải nộp nhà nớc.
Kế toán là môn khoa học quản lí, là kỹ thuật ghi chép, phân loại,
tổng hợp cung cấp số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh, về tình hình
tài chính của doanh nghiệp và giúp nhà quản lí đa ra quyết định thích hợp.
Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất
kinh doanh, là quá trình quan sát và ghi nhận, hệ thống hóa và xử lí các
hiện tợng kinh tế phát sinh dới góc độ tiền tệ, hạch toán kế toán trong quản
lí hoạt động của doanh nghiệp chỉ đợc thực hiện tốt khi công tác kế toán đ-
ợc tổ chức khoa học và hợp lí.
Để thực hiện tốt đợc nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với t cách là một
công cụ quản lí kinh tế cũng phải đợc thay đổi hoàn thiện cho phù hợp tình
hình mới. Trong thời gian học tập tại trờng và thực tập tại công ty thơng
mại tài chính Hải Âu, qua tìm hiểu thực tế nhận thấy rõ vai trò quan trọng
của công tác bán hàng, tôi chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty thơng mại tài chính Hải  u.
Đề tài này đợc chia thành 3 phần:
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09


1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Phần 1: Lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
doanh nghiệp thơng mại nhỏ và vừa.
Phần 2: Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty thơng mại tài chính Hải Âu.
Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty thơng mại tài chính Hải Âu.
Do thời gian không nhiều, do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế, bài viết của tôi không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi
kính mong nhận đợc ý kiến bổ sung của cô giáo hớng dẫn, của các thầy cô
giáo trong khoa kế toán, các anh chị trong công ty thơng mại tài chính Hải
Âu cùng toàn thể các bạn để tôi rút đợc kinh nghiệm trong việc hoàn thành
giai đoạn thực tập và vận dụng tốt hơn những kiến thức đã học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phần I
Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại doanh nghiệp thơng mại trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
I. sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại doanh nghiệp thơng mại.
I.1. Khái niệm hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán
hàng:
I.1.a) Hàng hóa:
Hàng hóa là loại vật t, sản phẩm có hình thái vật chất, doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán(bán buôn hoặc bán lẻ).
Trong doanh nghiệp, hàng hóa đợc biểu hiện trên hai mặt: Hiện vật
và giá trị.
- Hiện vật đợc cụ thể bởi khối lợng hay số lợng và chất lợng.

SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
- Giá trị chính là giá thành của hàng hóa nhập kho hay giá vốn của hàng
hóa đem bán.
I.1.b) Bán hàng:
Là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ cho khách
hàng, doanh nghiệp thu tiền ngay hay đợc quyền thu tiền. Đó chính là quá
trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm hàng hóa sang vốn
bằng tiền và xác định kết quả.
Chỉ có thông qua việc bán hàng-giá trị sản phẩm dịch vụ mới thực
hiện do đó mới có điều kiện để thực hiện mục đích của nền sản xuất hàng
hóa và tái sản xuất kinh doanh không ngừng đợc mở rộng. Doanh thu bán
hàng sẽ bù đắp đợc chi phí bỏ ra, đồng thời kết quả bán hàng sẽ quyết định
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa trong nền kinh tế quốc dân nói chung
và đối với doanh nghiệp nói riêng:
- Nền kinh tế quốc dân thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối giữa sản
xuất và tiêu dùng, giữa tiền - hàng trong lu thông.
- Bản thân doanh nghiệp, thực hiện tốt khâu bán hàng là phơng pháp
dán tiếp thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tạo
điều kiện mở rộng tái sản xuất.
I.1.c) Kết quả bán hàng: là kết quả cuối cùng của hoạt động bán
hàng.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định, biểu
hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

+ Cách xác định:
Doanh thu thuần: Tổng doanh thu bán hàng - Doanh thu hàng bán bị
trả lại - Chiết khấu bán hàng cho ngời mua- Giảm giá hàng bán.
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá
vốn hàng bán + Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho( nếu hàng đã xác
định là tiêu thụ)- Chi phí bán hàng - Chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Kết quả sản xuất kinh doanh = Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh + kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác.
I.2. Yêu cầu quản lí đối với hoạt động bán hàng và xác định kết
quả bán hàng:
I.2.1. Sự cần thiết của việc quản lí hàng hóa và yêu cầu quản lí.
Việc quản lí hàng hóa trong doanh nghiệp ở tất cả các khâu nh thu
mua, bảo quản, dự trữ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hạ thấp giá
thành nhập kho của hàng hóa. Để tổ chức tốt công tác quản lí hàng hóa đòi
hỏi các doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Phân loại từng chủng loại hàng hóa, sắp xếp trật tự gọn gàng có khoa học
để thuận tiện cho việc nhập-xuất-tồn kho đợc dễ dàng.
- Hệ thống kho tàng đầy đủ, phải đợc trang bị các phơng tiện bảo quản, cân
đong đo đếm cần thiết để hạn chế việc hao hụt mất mát hàng hóa trong toàn
doanh nghiệp.
- Phải quy định chế độ trách nhiệm vật chất cho việc quản lí hàng hóa trong
toàn doanh nghiệp.
Kế toán nói chung và kế toán hàng hóa nói riêng là công cụ đắc lực
để quản lí tài chính và quản lí hàng hóa. Kế toán hàng hóa cung cấp kịp
thời chính xác thông tin về tình hình mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng
hàng hóa.

I.2.2. Sự cần thiết quản lí bán hàng và các yêu cầu quản lí.
Hàng hóa đợc đem bán có thể là thành phẩm, hàng hóa, vật t hay lao
vụ, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Việc bán hàng có thể thỏa mãn nhu
cầu của cá nhân đơn vị ngoài doanh nghiệp gọi là bán hàng ra ngoài. Cũng
có thể đợc cung cấp giữa cá nhân đơn vị của cùng một công ty, một tập
đoàn gọi là bán hàng nội bộ.
Quá trình bán hàng đợc coi là hoàn thành khi có đủ hai điều kiện:
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
- Gửi hàng cho ngời mua.
- Ngời mua trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đợc ghi nhận khi hàng hóa đ-
ợc chuyển cho ngời mua và thu đợc tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh trả
tiền tuy theo hình thức thanh toán.
Việc thực hiện tốt công tác bán hàng thu doanh thu về cho doanh
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, do vậy trong công tác quản lý nghiệp vụ
bán hàng cần phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phơng thức bán hàng,
từng thể thức thanh toán, từng khách hàng và từng loại hàng bán ra, đôn
đốc việc thanh toán, thu hồi đầy đủ kịp thời tiền vốn của doanh nghiệp.
Để tăng cờng công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, kế toán thực sự
là công cụ quản lí sắc bén, có hiệu lực, thì kế toán bán hàng phải thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám đốc
chặt chẽ về tình hình có và sự biến động (nhập- xuất) của từng loại hàng
hóa trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi
chép kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh thông qua doanh thu bán hàng một cách chính xác.

- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên
quan, đòng thời định kì có tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động
bán hàng và xác định kết quả.
II. kế toán bán hàng.
II.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp th ơng mại.
Hàng hóa của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp,
nhiều thứ hàng cho nên yêu cầu quản lí chúng về mặt kế toán không giống
nhau.vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toán hàng hóa là:
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
- Phản ánh và giám sát tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và
dự trữ hàng hoá, tình hình nhập xuất vật t hàng hoá. Tính giá thực tế mua
vào của hàng hoá đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch thu mua, dự trữ và bán hàng nhắm thúc đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển hàng hoá.
- Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật t hàng hoá theo từng loại từng thứ
theo đúng số lợng và chất lợng hàng hoá. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi
tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng và thực hiện đầy đủ chế độ
kiểm kê hàng hoá ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phù hợp số hiện có thực
tế với số ghi trong sổ kế toán.
II.2. Các ph ơng thức bán hàng và các ph ơng thức thanh toán:
Hiện nay các doanh nghiệp thờng áp dụng hai phơng pháp bán hàng:
Bán hàng theo phơng thức gửi hàng và bán hàng theo phơng thức giao hàng
trực tiếp.
Kế toán bán hàng theo ph ơng thức gửi hàng:
Theo phơng thức này, khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận

thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyền quyền sở hữu và đợc ghi nhận doanh
thu bán hàng.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
Căn cứ vào phiếu xuất kho gửi hàng hoá đi bán hoặc gửi cho các đại lý
nhờ bán hộ, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 156: Hàng hoá
Trờng hợp mua hàng gửi đi bán ngay không nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Căn cứ vào giấy thông báo chấp nhận thanh toán hoặc các chứng từ
thanh toán tiền của khách hàng, của cơ sở đại lý bán hộ và các chứng từ
thanh toán khác, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 131 : Phải thu của ngời mua
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hoá
Có TK 333: Thuế GTGT hàng bán
đồng thời kết chuyển trị giá vốn của số hàng đã bán sang bên nợ TK 632.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
Hàng hoá đã gửi đi hoặc dịch vụ đã thực hiện, khách hàng không chấp
nhận, kế toán phản ánh nghiệp vụ nhập lại kho.
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
Đối với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ.

Đầu kỳ, kết chuyển trị giá thành phẩm gửi đi bán cuối kỳ trớc nhng
cha đợc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm gửi đi bán nhng cha
đợc xác định là bán, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Kế toán bán hàng theo ph ơng pháp giao hàng trực tiếp:
Để phản ánh tình hình bán hàng theo phơng thức giao hàng trực tiếp,
kế toán sử dụng TK 632 (Giá vốn hàng bán).
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Đối với đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, giao hàng trực tiếp cho khách hàng, kế toán
ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
- Trờng hợp doanh nghiệp thơng mại mua bán hàng giao tay ba, kế toán
ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
- Trờng hợp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn thành nhng không nhập
kho mà chuyển bán ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng xuất kho đã bán vào bên nợ TK 911

để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Ngoài ra các trờng hợp bán lẻ hàng hoá, bán hàng trả góp cũng sử
dụng TK 632 (giá vốn hàng bán) để phản ánh tình hình giá vốn của hàng
xuất kho đã bán.
II.3. Kế toán nhập - xuất kho hàng hóa.
Kế toán chi tiết hàng hoá:
Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ chủ yếu: Phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, phiếu nhập
kho, biên bản kiểm kê...
Trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của hàng hoá để phân
loại tổng hợp và ghi sổ kế toán cho thích hợp.
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Hạch toán chi tiết hàng hoá:
Hạch toán chi tiết hàng hoá ở từng kho trên cả hai loại chỉ tiêu: Hiện
vật và Giá trị.
Để tổ chức hạch toán chi tiết hàng hoá hiện nay có 3 phơng pháp hạch
toán chi tiết hàng hoá:
- Phơng pháp ghi sổ song song.
- Phơng pháp ghi sổ số d.
- Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
Đặc điểm chung của ba phơng pháp này là công việc ghi chép của thủ
kho là giống nhau, đợc thực hiên trên thẻ kho (theo chỉ tiêu số lợng).
Theo phơng pháp ghi sổ song song ở phòng kế toán sử dụng sổ (hay
thẻ) kế toán chi tiết để phản ánh tình hình nhập xuất, tồn kho hàng hoá cho
từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu Hiện vật và Giá trị, cuối tháng đối chiếu với

thẻ kho làm căn cứ lập Bảng kê.
Phơng pháp ghi sổ số d theo từng kho dùng cho cả năm để ghi số
tồn kho của từng loại, nhóm hàng hoá vào cuối tháng theo chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ số d và bảng kê tổng hợp nhập - xuất -
tồn hàng hoá.
Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lại mở sổ đối chiếu
luân chuyển để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hoá
theo từng kho dùng cho cả năm. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số
liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
Kế toán tổng hợp hàng hoá:
Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phơng pháp kê khai thờng xuyên hay
phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Phơng phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp phản ánh
ghi chép thờng xuyên liên tục các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp. Phơng
pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hoá.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp kế toán không phải
theo dõi thờng xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho trên các tài
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
khoản hàng tồn kho, mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ
và cuối kỳ. Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm kê và xác định số thực tế
của hàng hoá để ghi vào tài khoản hàng tồn kho.
Hai phơng pháp tổng hợp hàng hoá nêu trên đều có những u điểm và
hạn chế, cho nên tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mà kế toán lựa chọn một trong hai phơng pháp để đảm bảo việc theo dõi,
ghi chép trên sổ kế toán.
II.4. Kế toán giá vốn hàng bán.
a) Ph ơng pháp xác định giá vốn hàng bán.

- Đánh giá hàng hóa:
Trong kế toán có thể sử dụng hai cách đánh giá hàng hóa: Đánh giá
theo giá thực tế và đánh giá theo giá hạch toán.
Đánh giá theo giá thực tế:
Trị giá hàng hóa mua về bao gồm:
- Đối với doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế Giá trị gia
tăng(GTGT) theo phơng pháp khấu trừ thuế, giá trị hàng hóa mua vào là giá
mua thực tế không có thuế giá trị gia tăng đầu vào + chi phí thu mua thực
tế.
- Đối với doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tợng chịu
thuế GTGT, giá trị hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào) + chi phí thu mua thực tế.
- Trờng hợp doanh nghiệp mua hàng hoá về bán nhng cần phải qua sơ
chế phân loại, chọn lọc thì giá mua của hàng hoá bao gồm giá mua + chi
phí gia công sơ chế.
Đối với hàng hoá xuất kho cũng đợc tính theo giá vốn thực tế. Tuỳ
theo đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp mà áp dụng một trong các ph-
ơng pháp sau:

Phơng pháp giá đơn vị bình quân :
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Theo phơng pháp này, giá thực tế sản phẩm và trị giá mua của hàng
hoá xuất kho trong kỳ đợc tính theo công thức:
Giá thực tế từng loại
xuất kho =
Số lợng từng loại

xuất kho x
Giá đơn vị bình
quân

Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc:
Theo phơng pháp này, giả thiết những lô hàng nào nhập kho trớc thì
tính giá mua vào của nó cho hàng hoá xuất trớc, nhập sau thì tính sau. Ph-
ơng pháp này thích hợp trong trờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hớng
giảm.

Phơng pháp nhập sau, xuất trớc:
Theo cách này, giả thiết những lô hàng nào nhập kho sau đợc tính giá
mua vào của nó cho lô hàng nào xuất trớc, nhập trớc thì tính sau

Phơng pháp trực tiếp:
Khi ta nhận biết giá thực tế của từng thứ hoặc loại hàng hoá theo từng
lần nhập kho thì có thể định giá cho nó theo giá thực tế đích danh.

Phơng pháp giá thực tế tồn đầu kỳ:
Căn cứ vào giá trị thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ để tính giá thực tế bình
quân, sau đó căn cứ vào số lợng xuất kho và đơn giá bình quân đầu kỳ để
tính ra giá thực tế xuất kho.
Đánh giá theo giá hạch toán:
Doanh nghiệp có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép kịp thời tình
hình biến động hàng ngày của hàng hoá một cách ổn định. Giá có thể chọn
hoặc làm cơ sở xây dựng giá hạch toán là giá kế hoạch hay là giá nhập kho,
hệ số giữa giá thực tế với giá hạch toán làm cơ sở tính giá thực tế hàng hoá
xuất kho trong kỳ.
Công thức tính:
Giá thực tế từng loại Giá hạch toán từng

SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
xuất kho (hoặc tồn
kho cuối kỳ) =
loại xuất kho (hoặc
tồn kho cuối kỳ) x
Hệ số giá từng loại
Hệ số giá đợc tính cho từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hoá tuỳ
thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
b) K toỏn xỏc nh giỏ vn hng bỏn trong trng hp k toỏn
hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
b.1 Trng hp hng gi i bỏn:
phn ỏnh s bin ng v s liu cú giỏ vn hng gi i bỏn k
toỏn s dng TK 157- Hng gi i bỏn. Ni dung ca ti khon ny nh
sau:
Bờn n:
+Giỏ vn hng húa, giỏ thnh sn phm gi cho khỏch hng hoc
gi i lý.
+Tr giỏ vn thc t lao v dch v ó thc hin vi KH cha c
chp nhn.
+Kt chuyn tr giỏ vn thnh phm, hng húa gi i, lao v ó
cung cp cha c khỏch hng chp nhn thanh toỏn cui kỡ (phng
phỏp KKK)
Bờn cú:
+Giỏ vn hng húa, giỏ thnh sn phm, lao v, dch v ó c
khỏch hng thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn.
+Tr giỏ vn thnh phm, hng húa ó gi i b khỏch hng hoc
i lý tr li.

+Kt chuyn tr giỏ vn hng húa, thnh phm ó gi i, lao v ó
cung cp cha c khỏch hng chp nhn thanh toỏn u kỡ (phng
phỏp KKK).
S d bờn n: Tr giỏ vn thnh phm, hng húa ó gi i, lao v ó
cung cp cha c khỏch hng chp nhn thanh toỏn.
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
K toỏn mt s nghip v ch yu:
1. Cn c vo tr giỏ vn thc t ca hng húa thnh phm xut kho.
N TK 157-hng gi i bỏn
Cú TK -155,156
2. i vi doanh nghip thng mi, trng hp mua hng gi bỏn thng
cho i lý, khụng nhp kho k toỏn ghi s:
N TK 157-hng gi i bỏn
N TK 133-thu gtgt c khu tr
Cú TK 331- Phi tr ngi bỏn.
3. Phn ỏnh tr giỏ vn ca thnh phm-hng húa c tiờu th trong k,
cn c vo chng t v bng kờ thanh toỏn hng i lớ hoc thụng bỏo
chp nhn thanh toỏn ca khỏch hng, k toỏn ghi s
N TK 632-giỏ vn hng bỏn.
Cú TK 157- hng gi i bỏn.
4. Trng hp thnh phm hng húa hoc lao v dch v ó thc hin,
khụng c khỏch hng chp nhn, b tr li, k toỏn ghi s:
N TK 155- Thnh phm.
N TK 156(1561)-Hng húa.
Cú TK 157- Hng gi i bỏn.
b.2. Trng hp bỏn hng theo phng thc bỏn hng trc tip.
K toỏn s dng ti khon 632- giỏ vn hng bỏn, kt cu ti khon

ny nh sau:
Bờn n :
+ Giỏ vn thc t ca sn phm - HH xut ó bỏn, lao v, dch v ó
tiờu th trong kỡ.
+Chi phớ nguyờn vt liu, chi phớ nhõn cụng vt trờn mc bỡnh
thng v chi phớ sn xut chung c nh khụng phõn b khụng c tớnh
vo giỏ tr hng tn kho m phi tớnh vo giỏ vn hng bỏn trong kỡ.
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
+Cỏc khon hao ht, mt mỏt ca hng tn kho sau khi tr phn
bi thng do trỏch nhim cỏ nhõn gõy ra

Bờn cú:
+Hon nhp s chờnh lch d phũng gim giỏ hng tn kho cui
nm trc ln hn mc cn lp cui nm nay.
+Kt chuyn giỏ vn thc t ca sn phm - hng húa, dch v ó
tiờu th trong kỡ xỏc nh kt qu.
+Giỏ vn thc t ca TP-HH ó bỏn b ngi mua tr li
+Kt chuyn ton b chi phớ kinh doanh BST trong k xỏc
nh kt qu
TK 632 khụng cú s d cui k.
Phng phỏp k toỏn mt s nghip v ch yu:
1)Tr giỏ vn ca thnh phm, hng húa, hoc lao v dch v c
giao bỏn trc tip, k toỏn ghi s:
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 155,156,154
2) Trng hp doanh nghip thng mi, mua hng húa khụng
nhp kho, m giao bỏn tay ba, cn c vo húa n GTGT, k toỏn ghi s

N TK 632 - Giỏ vn hng húa
N TK 133 - Thu GTGT c khu tr
Cú TK 331 - Phi tr ngi bỏn
3) nh k tớnh, trớch khu hao TSC l bt ng sn u t nm
gi ch tng giỏ hoc cho thuờ hot ng, ghi:
N TK 632- (Chi tit chi phớ kinh doanh BS u t)
Cú TK 2147 - Hao mòn bt ng sn u t.
4) Cỏc chi phớ phỏt sinh liờn quan n cho thuờ hot ng bt
ng sn u t, ghi:
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
a) Nu chi phớ phỏt sinh khụng ln, ghi:
N TK 632- (Chi tit chi phớ kinh doanh BS u t)
N TK 133 - Thu GTGT c khu tr (Nu cú)
Có các TK - 111, 112, 331, 334,
b) Nu chi phớ phỏt sinh nhiu v cn phi tớnh giỏ thnh dch v
cho thuờ bt ng sn u t thỡ thc hin theo hng dn k túan cho
thuờ ti sn l cho thuờ hot ng.
5) Trng hp thnh phm - hng húa ó bỏn b khỏch hng tr
li, cn c vo giỏ vn thc t ti thi im xut bỏn, k toỏn ghi s:
N TK 155,156
Cú TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
6) Cui k, tớnh toỏn v phõn b chi phớ mua hng i vi cỏc
DNTM, k toỏn ghi :
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 1562 - Chi phớ mua hng
7) Phn ỏnh khon hao ht, mt mỏt ca hng tn kho sau khi ó
tr phn bi thng, k toỏn ghi s:

N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 152, 153, 155, 156, 1381...
8) Trng hp mc sn phm sn xut thc t thp ln hn cụng
sut bỡnh thng, k toỏn tớnh toỏn v xỏc nh chi phớ sn xut chung
phõn b v chi phớ ch bin cho mi n v sn phm, khon chi phớ sn
xut chung khụng phõn b ghi nhn vo giỏ vn hng bỏn trong kỡ, k
toỏn ghi.
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 627- Chi phớ SX chung
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
9) Chi phớ t xõy dng, t ch ti sn c nh vt quỏ mc bỡnh
thng, khụng c tớnh vo nguyờn giỏ ti sn c nh, k toỏn ghi s:
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 154: ( Nu t ch)
Cú TK 241: ( Nu t xõy dng)
10) Trớch lp v x lý d phũng gim giỏ hng tn kho:
Cui k k toỏn, trớch lp DP gim giỏ hng tn kho cho k tip
theo, k toỏn ghi s:
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 159 - D phũng gim giỏ hng tn kho
Cui k k toỏn tip theo so sỏnh s ó trớch lp d phũng gim giỏ
hng tn kho trc õy(cui k trc) vi mc cn phi trớch lp cho k
tip theo trớch lp b sung hoc hon nhp vo cui k ny.
10a) Nu s phi trớch lp cho k tip theo ln hn s ó trớch lp
d phũng gim giỏ hng tn kho trc õy, trớch b sung s chờnh lch
vo cui k ny, k toỏn ghi:
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn

Cú TK 159 - D phũng gim giỏ hng tn kho
10b) Ngc li, khon chờnh lch nh hn c hon nhp gim
chi phớ cui k ny theo Q 15/2006 (hoc theo TT 13/2006 thỡ ghi tng
thu nhp khỏc)
N TK 159 - D phũng gim giỏ hng tn kho
Cú TK 632 - Giỏ vn hng bỏn (hoc cú TK 711?)
11) Cui k, kt chuyn tr giỏ vn ca hng húa, thnh phm
xut ó bỏn, lao v dch v ó bỏn xỏc nh kt qu, k toỏn ghi s:
N TK 911 - Xỏc nh KQKD
Cú TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
c) K toỏn giỏ vn hng bỏn trong trng hp k toỏn hng tn
kho theo phng phỏp kim kờ nh k.
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
c.1. Trng hp hng gi i bỏn:
K toỏn cng s dng TK157, trỡnh t mt s nghip v ch yu:
1) u k, kt chuyn tr giỏ vn ca thnh phm - hng húa tn
kho u kỡ v ca hng gi i bỏn cha c chp nhn u kỡ, k toỏn
ghi s.
1a) i vi DNSX :
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 155,157
1b) i vi DNTM:
N TK 611 - Mua hng
Cú TK 156,157,151
2) Cui kỡ, cn c vo kt qu kim kờ v mt hin vt ca thnh
phm - hng húa v hng gi i bỏn xỏc nh giỏ tr ca thnh phm -
hng húa v hng gi i bỏn cũn li cui kỡ, k toỏn ghi s.

2a) i vi DNSX:
N TK 155 - Thnh phm
N TK 157 - Hng gi i bỏn
Cú TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
2b) i vi DNTM:
N TK 151- Hng mua ang i ng
Cú TK 156,157,611
3) Xỏc nh tr giỏ vn thc t ca thnh phm - hng húa c
xut bỏn trong kỡ, theo cụng thc sau:
Tr giỏ
vn
thc t
ca
hng
xut
= Tr giỏ
vn thc
t ca
TP- HH
tn kho
u k
+ Tr giỏ vn
thc t ca
TP- HH
gi bỏn
cha xỏc
nh tiờu
+ Tr giỏ
vn thc
t ca

TP- HH
nhp kho
trong k
- Tr giỏ
vn
thc t
ca TP-
HH tn
kho cui
- Tr giỏ vn thc t ca
TP- HH cha c
xỏc nh tiờu th cui
k
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
bỏn
trong
k
thu u k k
K toỏn ghi s:
a) Kt chuyn giỏ vn hng húa c tiờu th trong kỡ, giỏ thnh
sn phm sn xut hon thnh trong k:
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 611 - Mua hng (DNTM)
Cú TK 631 Giỏ thnh sn xut (DNSX)
b) Kt chuyn giỏ vn hng bỏn xỏc nh kt qu
N TK 911 - Xỏc nh KQKD
Cú TK 632 - Giỏ vn hng bỏn.

c.2. trng hp bỏn hng theo phng thc bỏn hng trc tip.
K toỏn s dng TK 632.
Kt cu ti khon ny nh sau:
Bờn n:
+ Giỏ thnh thc t sn phm gi bỏn, sn phm tn kho cha xỏc
nh tiờu th u k (DNSX)
+Tng Zsx thc t ca thnh phm, lao v, dch v ó hon thnh
(khụng k cú nhp kho hay khụng) (DNSX)
+Kt chuyn giỏ vn hng hoỏ ó bỏn trong k t TK 611
(DNTM)
+ Cỏc khon khỏc tớnh vo giỏ vn hng bỏn(S trớch lp d
phũng).
Bờn cú:
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
+Kt chuyn Z sxtt ca thnh phm gi bỏn cha tiờu th, thnh
phm tn kho cui k (DNSX)
+Kt chuyn Z sxtt ca TP c xỏc nh ó bỏn trong k
(DNSX)
+Kt chuyn giỏ vn thc t ca hng hoỏ ó bỏn trong k xỏc
nh kt qu kinh doanh (DNTM)
TK 632 khụng cú s d cui k
Trỡnh t k toỏn mt s nghip v ch yu:
(Tng t nh k toỏn giỏ vn hng bỏn theo phng thc gi
hng)
II.5. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu.
Nội dung doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu :

- ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh
nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị
giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao
gồm cả các khoản phụ thu.
- Nếu khách hàng mua với khối lợng hàng hoá lớn sẽ đợc doanh
nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ đợc doanh
nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì
khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp
giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc
giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.
Chứng từ, các tài khoản kế toán và nghiệp vụ chủ yếu:
Chứng từ kế toán:
Các chứng từ thờng dùng là:
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ kho.
- Hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT)
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
- Phiếu thu, chi tiền mặt, Giấy báo nợ, có của Ngân hàng.
Tài khoản sử dụng: TK 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911, 111,
112, 131, 333.1, 711, ...
Phơng pháp hạch toán:
Căn cứ vào giấy báo có, phiếu thu hoặc thông báo chấp nhận
thanh toán của khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 333: Thuế và các khoản thuế phải nộp nhà nớc
(Chi tiết TK 3331): Thuế GTGT phải nộp
Trờng hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ kế toán phải quy đổi sang
tiền đồng Việt nam theo tỷ giá ngân hàng nhà nớc công bố tại thời điểm thu
tiền. Nếu doanh nghiệp ghi theo tỷ giá hạch toán thì khoản chênh lệch giữa
tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán đợc ghi ở TK 413 (chênh lệch tỷ giá), cuối
kỳ.
Khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại
phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu bán hàng
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
(Hoặc Có TK 111, 112)
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Đối với trờng hợp hàng bị trả lại trong kỳ, doanh nghiệp phải nhập
kho lại số hàng đó theo trị giá vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế GTGT
đầu ra.
- Ghi nghiệp vụ hàng nhập kho:
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tơng ứng với số hàng trả lại:
Nợ TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Trờng hợp hàng bán bị trả lại phát sinh vào kỳ hạch toán sau trong

năm, ký trớc đã ghi doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế
toán phản ánh:
- Phản ánh trị giá hàng bị trả lại:
Nợ TK 531: Hàng bị trả lại
Nợ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc (Chi tiết TK3331)
Có TK 131, 111, 112
- Phản ánh số hàng bị trả lại nhập kho theo giá vốn:
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 632: Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kinh doanh, toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán và hàng bị trả
lại đợc kết chuyển sang bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để giảm doanh thu
bán hàng đã ghi theo hoá đơn ở bên có của TK này.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
(Hoặc TK 512)
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 531: Giảm giá hàng bán
Trờng hợp bán hàng đại lý, doanh nghiệp đợc hởng hoa hồng và
không phải kê khai tính thuế GTGT. Doanh thu bán hàng là số tiền hoa
hồng đợc hởng. Khi nhận hàng của đơn vị giao đại lý, kế toán ghi vào bên
nợ TK 003 - hàng hoá vật t nhận bán hộ - ký gửi khi bán hàng thu đợc tiền
hoặc khách hàng đã chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Số tiền hoa hồng)
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán (Số tiền bán trừ hoa hồng)
Đồng thời ghi có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.
Bán hàng trả góp, kế toán ghi doanh số bán hàng thông thờng ở

TK 511, số tiền khách hàng phải trả cao hơn doanh số bán thông thờng,
khoản chênh lệch đó đợc ghi vào thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK 111, 112 (số tiền thu ngay)
Nợ TK 131 (số tiền phải thu)
CóTK511(Ghi giá bán thông thờng theo giá cha có thuế
GTGT)
Có TK 333 (Thuế GTGT tính trên giá bán thông thờng)
Có TK 515(Ghi phần chênh lệch cao hơn giá thông thờng)
Bán hàng theo phơng thức đổi hàng, khi doanh nghiệp xuất hàng
trao đổi với khách hàng, kế toán phải ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT
đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán ghi hàng nhập kho và tính
thuế GTGT đầu vào.
- Khi xuất hàng trao đổi, ghi nhận doanh thu
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3331): Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
- Khi nhận hàng của khách, kế toán ghi:
Nợ TK 152,156: Tk nguyên vật liệu,hàng hóa.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
(Hoặc TK 331: Phải trả cho ngời bán)
Nếu ghi vào TK 331, cuối kỳ phải đối chiếu để bù trừ và ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Trờng hợp doanh nghiệp xuất hàng hoá sử dụng nội bộ cho sản
xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán xác định doanh thu

của số hàng này tơng ứng với chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá để ghi
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 632: trị giá hàng hoá xuất dùng
Có TK156: trị giá hàng hoá xuất dùng
Đồng thời, kế toán ghi giảm thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT hàng xuất dùng nội bộ
Có TK 333: Thuế GTGT hàng xuất dùng nội bộ
Hàng hoá dùng để biếu tặng đợc trang trải bằng quỹ khen thởng
phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ TK 431: Quỹ khen thởng, phúc lợi
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc (3331)
Đối với hàng hoá có tính chất đặc thù dùng các chứng từ đặc thù
nh tem bu chính, vé cớc vận tải, vé xổ số, trong giá thanh toán đã có thuế
GTGT, kế toán phải tính doanh thu cha có thuế.
Thuế GTGT đợc tính bằng cách lấy giá trị thanh toán trừ đi trị giá cha
có thuế GTGT.
Hàng hoá bán ra thuộc diện tính thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu
thụ đặc biệt, kế toán xác định số thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3332 & 3333): Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nớc
Trong quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp bán lẻ, so sánh giữa
doanh thu bán hàng với số tiền thực nộp, nếu số tiền thực nộp nhỏ hơn
doanh thu bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Nợ TK 138: Phải thu khác (Số tiền thiếu)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (Số tiền thừa)
Các doanh nghiêp bán lẻ phải lập bảng kê doanh số bán hàng cuối
tháng tổng hợp số liên doanh số bán hàng theo từng loại hàng có cùng thuế
suất GTGT để xác định thuế GTGT phải nộp ở khâu bán.
Cuối kỳ xác định doanh thu bán thuần bằng cách lấy doanh thu
theo hoá đơn trừ đi thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các
khoản giảm giá, hàng bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty thơng mại - tài chính Hải
Âu
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
III. kế toán xác định kết quả bán hàng.
III.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Nội dung kế toán chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ
hàng hoá (Phát sinh trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...)
- Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Tiền lơng, tiền công phải trả cho nhân viên bán
hàng.
- Chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận
chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng nh:
Nhà kho, cửa hàng, bến bãi...
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
quảng cáo, hội nghị khách hàng...
Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết đợc phân loại và
tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí
bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng
TK 641 có 7 TK cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK6412: Chi phí vật liệu bao bì. TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Kế toán chi phí bán hàng đợc khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
SV: Nguyễn Tuấn Anh - Lớp CQ43/21.09
25

×