Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

X quang can thiệp nối mạch não Onyx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 18 trang )

Kết quả bớc đầu điều trị dị dạng
động tĩnh mạch não bằng can thiệp nội
mạch sử dụng vật liệu mới: Onyx
Nhóm tác giả:
Ths Trần Anh Tuấn
BSNT Nguyễn Ngọc Cơng
Ths Phạm Hồng Đức
PGS.TS Phạm Minh Thông
®¹i cu¬ng

§iÒu trÞ DD§TMN hiÖn nay cã ba phu¬ng
ph¸p:
phÉu thuËt
tia x¹ ®Þnh vÞ næi
nót m¹ch
đại cuơng
Vật liệu nút DDĐTMN truyền thống là keo sinh
học n-butyl-cyanoacrylate (Histoacryl)

Ưu điểm:
- Rẻ tiền.

Nhuợc điểm:
- ngng kết rất nhanh
- không gây tắc đợc nhiều khoang trong ổ dị
dạng trong một lần bơm
®¹i cu¬ng

VËt liÖu nót m¹ch míi: Onyx

Nhîc ®iÓm


- §¾t tiÒn
- T¬ng ®èi khã sö dông

¦u ®iÓm:
- kÕt dÝnh chËm
đại cuơng
Đặc điểm Onyx

Lọ 1.5ml

hợp chất hữu cơ ethylene-vinyl alcohol (EVOH),
dimethyl sulfoxide (DMSO) và bột tantalum

EVOH hòa tan trong dung môi DMSO dới các tỷ lệ
khác nhau gồm 6%, 6,5% và 8%

3 loại Onyx tuơng ứng có độ nhớt lần lợt 18, 20 và
34 centipoise và theo đó có ba loại Onyx với tên gọi
lần luợt là Onyx 18, Onyx 20 và Onyx 34
Quy trình nút mạch

Chụp động mạch não bốn trục để đánh giá giải
phẫu và động học của ổ dị dạng

Sau đó luồn ống thông siêu nhỏ (microcatheter
Marathon hoặc Ultraflow) đến cuống nuôi ổ dị
dạng

Chụp kiểm tra qua ống thông siêu nhỏ đánh
giá cuống chuẩn bị can thiệp

Quy trình nút mạch

Rửa ống thông bằng muối sinh lý 0.9%

Bơm dung dịch DMSO để lấp đầy khoảng
trống trong microcatheter

Bơm Onyx từ từ vào vi ống thông để thế chỗ
DMSO trong vòng 60 -120 giây

Onyx đuợc bơm từ từ vào ổ dị dạng và đuợc
theo dõi liên tục dới màn tăng sáng sử dụng
chế độ xóa nền (roadmap)
Kết quả nghiên cứu

1/2008 đến 1/2010

40 bệnh nhân: 18 nam, 22 nữ.

Tuổi trung bình 29,37 (từ 11 đến 66 tuổi).

Đa số các bệnh nhân vào viện do vỡ ổ dị dạng chảy
máu não (19 bệnh nhân) chiếm 47,5%.

Các triệu chứng khác gồm
- đau đầu kéo dài (25%),
- động kinh (17,5%),
- nhìn mờ (10%)
Kết quả nghiên cứu


Kích thuớc ổ dị dạng trung bình 3,7cm (từ
1,1cm đến 23cm), phân độ Spetzler-Martin: 14
bệnh nhân độ I; 10 bệnh nhân độ II; 13 bệnh
nhân độ III và 3 bệnh nhân độ IV.

Thể tích Onyx trung bình: 2,27ml ( ít nhất
0,2ml, bệnh nhân dùng nhiều nhất 9,4ml).

Thời gian bơm trung bình 44,15 phút (lâu nhất
80 phút, nhanh nhất 10 phút)
Kết quả nghiên cứu

40 bệnh nhân đuợc nút mạch với 53 cuống mạch
nuôi trung bình 1,43 cuống (từ 1 cuống đến 3
cuống).

Có 12 bệnh nhân đuợc nút tắc hoàn toàn ổ dị dạng
đuợc khẳng định bằng chụp mạch sau khi nút (30%).

Các bệnh nhân còn lại đều giảm đáng kể kích thớc ổ
dị dạng, có 26 bệnh nhân tắc trên 80% ổ dị dạng
(chiếm 65%).

Tỷ lệ tắc hoàn toàn: Van Rooij (2007) là 16%, W.
Weber (2007) là 20%, C. Mounayer (2007) là 6%,
tỷ lệ tắc hoàn toàn theo George KC Wong (2009) là
33%
MINH HọA
Bệnh nhân nam, 21 tuổi, đột ngột ngã khi đi
đuờng. ổ dị dạng thùy đỉnh phải có hai

cuống mạch nuôi từ động mạch não trớc
phải. Hình ảnh khối Onyx sau nút v chụp
kiểm tra tắc hoàn toàn ổ dị dạng.
MINH HọA
Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đau đầu đột ngột. Chảy máu não
thất. ổ dị dạng động tĩnh mạch ở nhu mô não sâu cạnh
đuờng giữa, cấp máu bởi hai cuống nhỏ từ động mạch não
truớc phải. Chụp kiểm tra sau nút từng cuống, ổ dị dạng
tắc hoàn toàn
Kết quả nghiên cứu
Giới/tuổi Vị trí Kích thớc
gi m sau
nút
Thể tích
Onyx
Tai biến i u tr
Tỡnh
trạng
bệnh nhân
N 37
Thùy ph i
tiểu não
85% 6 ml
Chy máu
Hồi sức
tích cực
Tử vong
sau 24h
N 18
Thù trái

tiểu não
40% 4,5 ml Dính
catheter
Lovelox
Aspegic
ổn định, ra
viện
N 13
Thùy trái
tiểu não
70% 4,5 ml Dính
catheter
Lovelox
Aspegic
Tỉnh táo
Đau đầu
Ra viện
Nam 39
Trán phi
100% 3 ml t 20 cm
catheter
Lovelox
Aspegic
Tỉnh
Không liệt
N 46
Thái d
ơng phi
60% 0,9 ml ứt12 cm
catheter

Lovelox
Aspegic
Tỉnh táo
Ra viện
Kết quả nghiên cứu

Tỷ lệ tai biến liên quan đến tử vong trong
nghiên cứu là 2,5%

Tai biến hay gặp nhất là dính hoặc đứt
Microcatheter (4 ca, chiếm 10%)

Tai biến này thuờng gặp ở những ca mạch
máu ngoằn ngoèo, thời gian bơm lâu. Tuy
nhiên chủ yếu là những ca mới bắt đầu sử dụng
Onyx.
Minh họa
Bệnh nhân tai biến dính vi ống thông ở động mạch
não trớc: ổ dị dạng thùy đỉnh phải, có 1 cuống nuôi
từ động mạch não trớc phải dài ngoằn ngoèo. Sau
khi bơm 1,5ml trong 25 phút, chụp kiểm tra thấy tắc
gần hoàn toàn ổ dị dạng, trào nguợc Onyx khoảng
1,5cm quanh đầu vi ống thông nhung không rút đ
ợc chụp kiểm tra sau cùng không thấy dấu hiệu hẹp,
tắc động mạch não truớc.
Bàn luận

Onyx rất dễ trào nguợc quanh đầu vi ống
thông: chờ 30 60 giây cho Onyx đặc lại rồi
bơm tiếp.


Onyx trào nguợc quanh đầu vi ống thông 2cm
cần dừng thủ thuật và rút microcatheter

Tràn vào tĩnh mạch gây tắc tĩnh mạch dẫn lu

Chảy máu có thể xảy ra trong hoặc sau thủ
thuật nút mạch và giờ đến vài tuần
KếT LUậN

Nút mạch bằng Onyx điều trị DDĐTMN có
tính khả thi, kỹ thuật khó và phức tạp hơn so
với Hystoacryl.

Với kinh nghiệm buớc đầu chúng tôi thấy đây
là dụng cụ nút mạch tiến bộ và có nhiều u
điểm.

Tai biến chảy máu não vẫn là u tiên hàng
đầu cần phòng tránh.
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n

×