Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

đồ án chuẩn tổ chức thi công nhà công nghiệp 1 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 166 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN TỔ CHỨC KẾ HOẠCH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỔ CHỨC XÂY DỰNG
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG
GVHD: THẦY LÊ HỒNG THÁI
SVTH: NGÔ DUY CƯỜNG
MSSV:9729.55
LỚP: 55QD1
SỐ ĐỀ: 27
Số liệu ban đầu
ST
T
L
1
L2 Cắt
Cộ
t
Dầm
món
g
Dầm
cầu
chạy
Dầm
mái
Tấm
mái
Tường
H


đm

(m)
Hướng
chính
công
trình
27 12 24 1 1 1 1 Thép 1 2 1,4 Nam
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 1
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của thiết kế tổ chức thi công:
Tổ chức xây dựng công trình là một lĩnh vức rộng và phức tạp. Chất lượng và
hiệu quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi công xây lắp công trình bị chi phối
đáng kể bởi giải pháp công nghệ và tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác
thiết kế tổ chức thi công từ tổng thể đến chi tiết – làm cơ sở cho quản lý và chỉ đạo
thi công công trình có ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật đặc biết quan trọng.
Thiết kế tổ chức thi công công trình: hiểu theo nghĩa tổng quát, là xác lập
những dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn
bản thiết kế công trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp với những
mong muốn về chất lượng, tiền độ thực hiện, về tiết kiệm chi phí và an toàn xây
dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực
hiện xây dựng công trình.
Do những đặc điểm khá đặc biệt của ngành và sản phẩm xây dựng nên thiết
kế tổ chức thi công có vai trò rất quan trọng để tạo ra những điều kiện sản xuất tốt
nhất, phù hợp với từng công trình có những điều kiện thi công nhất định, tận dụng
được khả năng huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công….
Thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng là biện pháp quan trọng không
thể thiếu và là phương tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học.
Thông qua thiết kế tổ chức thi công công trình, một loạt các vấn đề về công nghệ

và tổ chức, kinh tế và quản lý sản xuất sẽ được thể hiện phù hợp với đặc điểm công
trình và điều kiện thi công cụ thể.
Thiết kế tổ chức thi công còn là cơ sở để xác định nhu cầu vốn, các loại vật tư
và máy móc thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn thi công và là cơ sở để xác định
dự toán chi phí một cách khoa học và chính xác.
Thiết kế tổ chức thi công được tiến hành trên cơ sở gắn liền với tính chất, quy
mô và đặc điểm cụ thể của công trình, điều kiện về địa lý, yêu cầu về thời giant hi
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
công, khả năng huy động nhân lực, trình độ trang bị cơ giới thi công, điều kiện cơ
sở hạ tầng phục vụ thi công ….
2.Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học:
 Nhiệm vụ của đồ án:
+ Thiết kế tổ chức thi công lắp ghép cho nhà công nghiệp 1 tầng
+ Đề xuất biện pháp kỹ thuật – công nghệ, phương pháp tổ chức cho từng quá
trình xây lắp cũng như toàn bộ công trình nói chung trên cơ sở có tính toán hiệu
quả kinh tế.
 Nội dung chủ yếu của đồ án môn học:
Đồ án môn học gồm có thuyết minh và bản vẽ. Thuyết minh gồm các mục
sau đây:
- Mở đầu đề cập đến:
+ Tầm quan trọng của thiết kế tổ chức thi công
+ Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học
+ Số liệu cơ sở.
- Phần tổ chức thi công gồm:
+ Chương I: Phân tích điều kiện thi công và phương hướng thi công tổng quát
+ Chương II: Phương pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công các công
tác chủ yếu
Bao gồm 4 công tác chủ yếu:
• Công tác đào đất hố móng

• Thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ
• Lắp ghép cấu kiện
• Công tác xây tường
+ Chương III: Lập tổng tiến độ thi công và kế hoạch về nguồn lực:
• Danh mục và khối lượng công việc
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 3
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
• Thiết lập sơ đồ tiến độ
• Nhu cầu về các loại vật tư, xe máy
+ Chương IV: Thiết kế tổng mặt bằng thi công:
• Xác định nhu cầu về cơ sở hạ tầng
• Tổng mặt bằng thi công
- Phần tính toán kinh tế:
+ Dự toán
+ Tính các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của thiết kế tổ chức thi công
- Kết luận.
3.Số liệu cơ sở:
Số liệu ban đầu
ST
T
L
1
L2 Cắt
Cộ
t
Dầm
món
g
Dầm
cầu

chạy
Dầm
mái
Tấm
mái
Tường
H
đm

(m)
Hướng
chính
công
trình
32 12 24 1 1 1 1 Thép 1 2 1,4 Nam
• Hồ sơ thiết kế công trình theo đề bài:
Hướng chính của nhà là hướng Nam
• Công trình là nhà công nghiệp một tầng được xây dựng để phục vụ sản xuất.
• Các văn bản pháp quy được sử dụng:
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng Hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Định mức dự toán xây dựng công trình – phần Xây dựng theo Công văn
1776/BXD-VP ngày 16/08/2007.
- Bảng giá ca máy theo thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây
Dựng
- Tiêu chuẩn Việt Nam:
+ Dự kiến thời gian thi công.
+ Số liệu khảo sát kinh tế - kỹ thuật.
+ Tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 4

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 5
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
I. Giải pháp thiết kế công trình:
1. Giải pháp kiến trúc
 Quy hoạch tổng thể
HW
H
W
H
W
H
W
HW
HW
1
2
3
4
5
14
8
14
13
12
11
10
9
7

6
48000
6000
121000
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 6
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
•Lưới trục định vị: Công trình nhà công nghiệp gồm 20 bước cột và 3 nhịp. Khoảng
cách giữa trục các cột liên tiếp B=6m, khoảng cách giữa các nhịp AB = CD =12m,
BC = 24m.
•Chiều dầy các kết cấu: Các tường đều bằng gạch, dày 220mm, có bổ trụ
 Mặt cắt:
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 7
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG


3700
1200 1300 1200
4000
120016001200
540
840
300300
80
80
300200 1100
800
1400
MÓNG ÐON
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 8
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

300 700 300 700 300
840
80
80
1200 2300 1200
4700
120016001200
4000
MÓNG KÉP
khe nhi?t d? 1000
200300 1100
800
1400
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 9
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
12000
24000
12000
48000
A
B
C
D
0.00
MẶT CẮT TRỤC A – D
Mặt đứng công trình:
Chiều sâu đặt móng H
đm
=1,4m.
1. Tường dày 220mm.

2. Kích thước các cửa có kích thước :
 Mặt bên trục A-D: cửa đi 4x4(m)_3 cái.
 Mặt biên trục A: cửa đi 4x4(m)_1 cái , cửa sổ 2x2(m)_17 cái
 Mặt biên trục D: cửa sổ 2x2(m)_18 cái.
MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH, MẶT BIÊN TRỤC A, MẶT ĐẦU HỒI. ( hình vẽ)
Tường xây sử dụng gạch 220, vữa tam hợp #50, quét 1 lớp vôi trắng và 2 lớp vôi
màu; tường biên xây trên dầm móng ; tường đầu hồi xây trên móng gạch, bổ trụ
330 cứ 6m 1 lần.
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 10
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
1000
24000
1
5
10
20
6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000
1200012000
2 3
4
6
7
8
9
21
19
18
1716
15
1412

13
11
11'
A
B
C
D
6000
MẶT BẰNG MÓNG CÔNG TRÌNH
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 11
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
1
6000
21
6000
1000
6000
2x2
4x4
6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000
12000
24000
12000
A
D
MẶT HỒI ( MẶT BÊN TRỤC A –D )

Móng và tường đầu hồi
Mái gồm lá nem 2 lớp, vữa tam hợp 25# dày 15mm, BT chống thấm dày 70mm
với thép Φ4 a150, Panel mái chữ U.

NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 12
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Cấu tạo mái
Nền nhà gồm vữa XM 15mm, BT đá dăm 150#, dày 200mm, cát đen đầm kỹ và
đất nền tự nhiên.
2.Giải pháp kết cấu:
 Phần chịu lực:
• Móng: bằng BTCT đổ tại chỗ, mác BT 300#, hàm lượng cốt thép trong
móng 100kg/m
3
.
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 13
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
• Cột: bằng BTCT lắp ghép đổ tại hiện trường , BT mác 250#,các cột biên có: Chiều
cao từ chân cột đến vai cột là h=6.1 m; Chiều cao từ chân cột đến đỉnh cột là
H=8.7m; Tiết diện cột 0,8x0,5(m); Trọng lượng P
cột biên
= 7Tấn; với cột giữa thì
chiều cao từ chân cột đến đỉnh cột là 13.7m, tiết diện cột là 0.8*0.5 (m), trọng
lượng P
cột giữa
= 10 Tấn.
N° Cột giữa Cột biên
H(m) h1(m) H'(m) h1'(m) a*b(m) P(T) H(m) h1(m) a*b(m) P(T
)
1 13.7 10 8.7 6.1 0.8*0.5 10 8.7 6.1 0.8*0.5 7



8700

500
800
6100
6100
8700
10000
13700
500
800

Hình dạng, kích thước cột biên và cột giữa
• Dầm cầu chạy: bằng BTCT, tiết diện chữ T, kích thước 0,16x0,55(m); chiều dài
L=6 m; trọng lượng P=2,93 Tấn ; hàm lượng cốt thép là 250kg/m
3
bê tông.

N
o
a * b (m) L(m) P(T) Hàm lượng cốt thép
1 0,16 * 0,55 6 2,93 250 Kg / m
3
bêtông
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 14
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
6000
160
550
120
800
Hình dạng, kích thước dầm cầu chạy

• Dầm móng: dầm hình chữ T bằng BTCT có kích thước như hình vẽ:
5950
400
600
100
200
Cột BTCT
Móng
Tường
Dầm đỡ
Tường biên
Hình dạng, kích thước dầm móng
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 15
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
• Dàn mái: Bằng thép, sử dụng loại dàn :
L= 12 m :h=3,0 m; h
1
=1,3 m; P=2,1 Tấn
L=24m; h=3,5m; h
1
=1,8m; P=4,2 Tấn
3000
12000
1300

3500
24000
1800

Hình dạng dàn mái

NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 16
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
• Panel mái: Bằng BTCT đúc sẵn, BT mác 200#; có kích thước
6x1,5x0,3(m); P=1,8 T
N
o
L (m) b (m ) h (m) P (T)
1 6 1,5 0,3 1,8
1500
300
• Phần bao che: Tường bằng gạch , dày 220 mm; có bổ trụ.
• Cửa đi đầu hồi của các nhịp và ở giữa trục A có kích thước 4 x 4m
• Dọc trục biên có cửa sổ chạy suốt chiều dài từ trục 2 đến trục (M -1), cao
2m, có bậu cửa cách nền 2 m ( M = 21)
• Hướng chính của nhà : Nam
II. Điều kiện thi công
a, Điều kiện tự nhiên
- Địa điểm xây dựng: Hướng chính của công trình xây dựng là hướng nam.
- Địa hình khu vực xây dựng: công trình được xây dựng tại nơi tương đối bằng
phẳng, không có chướng ngại vật, mặt bằng hơi nghiêng về phía sông.
- Tính chất cơ lý của đất: đất nơi xây dựng công trình tương đối đồng nhất, là loại
đất tốt: đất sét pha nửa rắn, đất cấp II.
- Mực nước ngầm : nằm ở dưới sâu 4m.
- Khí hậu : nhiệt độ bình quân tháng là 26
0
; lượng mưa trung bình 325 mm/ngày;
hướng gió chủ đạo là hướng đông nam.
- Hướng chính của nhà là hướng Nam
b, Điều kiện kinh tế – xã hội :
- Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: có nhiều

xí nghiệp sản xuất VLXD, cự ly vận chuyển gần.
- Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ.
- Điều kiện giao thông vận tải: gần đường quốc lộ nên không cần làm đường tạm
vào công trình.
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 17
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
- Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin: công trình xây dựng gần sông có
nguồn nước tương đối sạch, có đường điện cao thế chạy qua.
- Nguồn cung cấp nhân lực cho thi công: vùng dân cư gần.
⇒ Kết luận : ta thấy điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế kỹ thuật tại nơi xây
dựng công trình tương đối thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.
c, Đặc điểm năng lực Nhà thầu :
Dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội đã được phân tích ở trên, Nhà thầu
nhận thấy có thể đảm bảo mọi điều kiện về nhân lực, máy móc thiết bị thi công và
các yếu tố khác để thực hiện thi công xây lắp đảm bảo về tiến độ, chất lượng và giá
thành.
III. Phương hướng thi công tổng quát
1.Phương án phân chia các tổ hợp công nghệ:
 Trong quá trình thi công nhà công nghiệp một tầng, công tác lắp ghép là chủ yếu,
ta có thể cần tiến hành phân chia quá trình thi công thành các tổ hợp công nghệ
sau :
 Phần ngầm:
• Thi công công tác đất:
- Đào đất hố móng bằng máy.
- Sửa hố móng bằng thủ công.
• Thi công bê tông móng:
- Đổ bê tông lót móng
- Lắp đặt cốt thép móng.
- Đặt ván khuôn móng.
- Đổ bê tông móng.

- Bảo dưỡng bê tông móng.
- Tháo ván khuôn móng.
- Lấp đất đợt 1.
 Phần thân:
- Bốc xếp cấu kiện.
- Lắp cột và chèn chân cột.
- Lắp dầm móng và dầm cầu chạy.
- Xây tường đầu hồi.
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 18
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
- Xây tường biên.
 Phần mái:
- Lắp dàn mái,cửa trời và tấm mái.
- Chống thấm, chống nóng mái:
+ Đan thép cho lớp bê tông chống thấm.
+ Đổ lớp bê tông chống thấm.
 Phần hoàn thiện:
- Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo.
- Lấp đất tôn nền, làm nền hè rãnh.
- Quét vôi, lắp cửa.
- Các công tác khác.
- Thu dọn mặt bằng.
2. Phương hướng thi công tổng quát
Nhận xét:
- Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: tương
đối thuận lợi cho việc đặt mua vật liệu, giá mua và chi phí vận chuyển khá phù
hợp, cự ly vận chuyển gần.
- Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ nên thuận
lợi cho công tác thuê máy móc thiết bị thi công.
- Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận tiện.

- Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin : khá thuận lợi.
- Do thi công phần ngầm vào mùa khô nên không phải hạ mực nước ngầm và thoát
nước bề mặt.
Phương án kỹ thuật- công nghệ cho từng công tác:
 Công tác đất: Từ trên ta thấy công tác đất có khối lượng khá lớn, hơn nữa mặt bằng
thi công đủ rộng nên ta có thể dùng biện pháp thi công cơ giới bằng máy đào gầu
nghịch kết hợp với sửa móng bằng thủ công.
 Công tác BTCT móng: Do khối lượng bê tông móng tương đối lớn, mặt bằng thi
công rộng rãi và điều kiện máy móc của đơn vị cho phép nên ta chọn biện pháp trộn
bê tông bằng máy, vận chuyển bê tông bằng thủ công và đầm bê tông bằng máy.
Việc thi công các quá trình thành phần: cốt thép, ván khuôn, bê tông, bảo dưỡng,
dỡ ván khuôn có thể sử dụng biện pháp thi công dây chuyền.
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 19
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
 Công tác lắp ghép: Đây là công tác chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình thi công công
trình nên ta nên áp dụng cơ giới và sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến. Bên
cạnh đó do công trình sử dụng nhiều loại cấu kiện khác nhau nên ta sử dụng cần
trục tự hành có mỏ phụ để thi công lắp ghép.
 Công tác xây: Do khối lượng xây tường không lớn lắm và chiều cao xây không cao
lắm nên công tác xây được thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Vữa được trộn bằng
máy trộn và được chuyển lên cao bằng thủ công.
Phương án cung cấp vật tư-kỹ thuật:
• Các loại xe, máy lắp ghép các loại là tài sản cố định của công ty.
• Vật liệu là các khấu kiện lắp ghép được mua tại nhà máy bê tông đúc
sẵn. Đối với các vật liệu như: gạch chỉ, xi măng, đá được mua tại địa
phương .
• Nguồn điện được lấy tại trạm hạ áp của đường điện 35KV .
• Nguồn nước :
+ Nước sinh hoạt: được lấy từ đường ống nước sạch của thành phố.
+ Nước phục vụ cho thi công hoặc chữa cháy được lấy từ sông cạnh

công trình.
• Dự kiến công nhân ở lại công trường: trung bình có 70-85% công nhân
ở lại công trường để phục vụ thi công .
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 20
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI
CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
Trong quá trình tổ chức thi công trình nhà công nghiệp một tầng này có một số
công tác chủ yếu như công tác đào đất hố móng, công tác BTCT móng, công tác
lắp ghép các cấu kiện và công tác xây tường. Để thực hiện tốt các công tác trên với
những điều kiện cụ thể, ta cần lập biện pháp thi công cho từng công tác với 2 nội
dung cụ thể:
- Phương án tổ chức: phải đảm bảo nguyên tắc tối ưu. Để thoả mãn điều đó ta
cần lập ra ít nhất 2 phương án và tính toán các chỉ tiêu rồi so sánh và lựa chọn
phương án tốt nhất để thi công.Phương án tổ chức bao gồm: sự phân chia quá trình
bộ phận, chia đoạn , đợt thi công, khối lượng công việc, chọn máy, tính nhu cầu lao
động, bố trí tổ thợ và xác định thời hạn , lên sơ đồ và lập tiến độ thi công, tính dự
toán thi công.
- Biện pháp kỹ thuật và an toàn lao động: Công việc chuẩn bị địa điểm và dụng
cụ, phương tiện thi công, kỹ thuật thực hiện công việc xây lắp chính, các biện pháp
an toàn,…
1. Công tác đất
a, Phương án tổ chức
 Sơ đồ hố móng và khối lượng công tác
- Qua khảo sát ta thấy công trình được đặt trên nền đất sét pha nửa rắn cấp II và
mực nước ngầm nằm ở dưới sâu không ảnh hưởng đến quá trình thi công (chiều
sâu hố đào h=1,4m với lớp bê tông lót là 0,1m) nên ta lấy độ dốc khi đào là
m = 0,67. Để đảm bảo điều kiện thi công được thuận lợi, khi đào hố móng mỗi bên
lấy rộng ra 0,3 m so với kích thước thật của móng. Khi đó ta có mặt cắt của các hố
móng như hình vẽ sau:

1400
200
100
100
800
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 21
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
m = 0,67
300
300
Móng đơn
- Theo đầu bài nhà có 20 bước cột, gồm 80 móng đơn và 4 móng kép
Kiểm tra khoảng cách (l) giữa hai hố móng đơn kề nhau trên trục dọc

Ta có :
l = 6000 – [ a/2 +100 +300 +m*1400] x 2
Trong đó:
a, w : là các kích thước móng đã cho a=3,7
m : Hệ số mái dốc (đất cấp II, chiều sâu hố đào H ≤ 3m nên m = 0.67)
l : Khoảng cách giữa 2 hố móng
+ Nếu khoảng cách l ≥ 500 mm thì đào độc lập
+ Nếu khoảng cách l ≤ 500 mm thì đào băng
BẢNG XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN ĐÀO
Đơn
vị tính : mm
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 22
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Trục a m W L Cách đào
A 3700 0,67 300 -376 Móng băng
B 3700 0,67 300 -376 Móng băng

C 3700 0,67 300 -376 Móng băng
D 3700 0,67 300 -376 Móng băng
Vì đều là đào móng băng nên ta có: V = F*L


b =4.3
H = 1,4 m
m = 0,67
L = 125,3m
Đối với hố
Đối với hố móng băng ta có công thức tính thể tích đất đào như sau:
V=( b+m.h )h.L
Vì mặt đất bằng phẳng nên : F =(b+mh)h
L = 6*20 +1+ (3,7 +2 x 0,3 + 2x 0,1 ) = 125,5 (m)
h = 1400
b = 4.0 + 0.1*2 + 0.3*2 = 4.8 m
m = 0.67
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 23
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Ta có bảng kết quả sau:
Trục
Kích thước
Diện
tích(m
2
)
Chiều
dài(m)
Khối
lượng đào

đất(m
3
)
a (m) w(m) M h(m) b(m)
A 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166
B 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166
C 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166
D 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166
Tổng 4032.666
Biện pháp thi công : Đào bằng máy kết hợp thủ công : Đào bằng máy đến cách đáy
15cm thì sửa hố móng bằng thủ công.
Với móng đào băng thì:
+ Khối lượng đất đào bằng máy: Q
m
= 90 % Q
cdao
+ Khối lượng đất đào bằng thủ công : Q
tc
= 10 %Q
cdao
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 24
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Trục
Khối lượng đất cần
đào (m3)
Khối lượng đất đào bằng
máy
Khối lượng đất đào thủ
công
A 1008.166 907.35 100.82

B 1008.166 907.35 100.82
C 1008.166 907.35 100.82
D 1008.166 907.35 100.82
Tổng 4032.666 3629.4 403.28
Tổng khối lượng đất đào lớn, điều kiện mặt bằng cho phép máy hoạt động dễ dàng
và có thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp với sửa hố móng
bằng thủ công. Máy thi công đất trong trường hợp này được doanh nghiệp đi thuê
ngoài.
Đề xuất phương án máy:
Từ điều kiện thi công của công trình, mặt bằng công trình và khối lượng công
tác đất cần thi công ta chọn phương án sử dụng máy đào gầu nghịch để thi công.
Phương án 1:
- Phương án công nghệ: Chọn phương án dùng máy đào gầu nghịch để đào
kết hợp với thủ công để sửa hố móng.
- Dựa vào mặt bằng thi công công tác đất ta có thể hướng mằt bằng thi công như
hình vẽ:
Ra
Vào
1
2
3
4
5
6
NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 25

×