Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Hệ thống quản lý thẻ atm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 35 trang )

A. Chiến lược phát triển tổng thể hệ thống MYPAYSYSTEM(S)
B. Chiến lược phát triển kinh doanh từng giai đoạn:
-
Năm thứ 1 (2009)
-
Năm thứ 2 (2010) và từ Năm thứ 3 (2011)
C. Hoạt động KINH DOANH cụ thể:
-
Năm thứ 1(2009): Q1, Q2-Q4
-
Năm thứ 2 (2010)
D. Quản trị chiến lược (Kinh doanh & Thông tin các đối thủ)
-
Phát triển chiến lược
-
Thực hiện chiến lược
-
Đánh giá chiến lược
Kết quả đạt được trong 5 tháng hoạt động

Hoạt động chung và tổ chức điều hành
-
Tuân thủ các Quy chế quản lý và chỉ đạo xuyên suốt của HĐQT
-
Hoàn thiện thủ tục của công ty theo pháp luật
-
Kiện toàn bộ máy quản lý và nhân sự phục vụ hoạt động
-
Áp dụng các biện pháp quản lý nội bộ và kỷ luật chặt chẽ
-


Ký và ký lại các hợp đồng với các đơn vị phục vụ hoạt động
-
Nghiên cứu và tiếp xúc tìm hiểu về các giấy phép liên quan
-
Chuẩn bị tất cả các hợp đồng lao động để nhân viên có thể yên tâm cống hiến
-
Động viên, khích lệ đội ngũ cống hiến hết mình

Kỹ thuật – Công nghệ thông tin
-
Nhận đầy đủ, cài đặt và test toàn bộ hệ thống thiết bị công nghệ tại Hà Nội
-
Test thành công hệ thống phần mềm và bảo mật cho các dịch vụ
-
Tuyển đủ nhân sự khối kỹ thuật và nhân sự back-up

Tài chính – kế toán, Kiểm soát, Pháp chế
-
Xây dựng hệ thống quản lý tài chính – kế toán chặt chẽ, minh bạch
-
Áp dụng các biện pháp kiểm soát từ HĐQT tới BĐH và các bộ phận
-
Nghiên cứu mô hình đối soát tài khoản khách hàng và các nhà cung cấp dịch
vụ
-
Pháp chế làm việc liên tục với các đối tác về các chi tiết trong các văn bản
Kết quả đạt được trong 5 tháng hoạt động

Phát triển và triển khai kinh doanh:
-

Thường xuyên cập nhật các số liệu thị trường và dựa vào hoạt động thực tế
để đưa ra các dự báo cũng như các sự điều chỉnh về chiến lược và hoạt động
kinh doanh của toàn công ty
-
Liên tục xúc tiến làm việc với các đối tác:

Ngân hàng và CTCK: VIB, Techcombank, Bắc Á, MekongHousingBank,
GPBank, PGBank, OceanBank, VCB, AgriBank, HDBank; VIS, EPS, APEC

Telcos: Mobi, Viettel, G-Tel

Các đối tác lớn nhỏ khác: SGCoop, i-Box, SCX VISA prepaid, VinaGame

Các đối tác tiềm năng là các Quỹ nước ngoài, các Quỹ đầu tư rủi ro
-
Đề xuất kế hoạch kinh doanh và phương án triển khai kinh doanh cụ thể cho
từng giai đoạn phát triển phù hợp với tình hình và diễn biến của thị trường
-
Đã tiến hành test kỹ thuật và đang hoàn thành hợp đồng kết nối với 3 đối tác
lớn (VIB, Techcombank, Viettel);
-
Đã khảo sát toàn diện kỹ thuật với Mobifone rất thuận lợi và pass test nội bộ
-
Hoàn thiện các Hợp đồng tổng thể và các quy trình cụ thể với các đối tác
-
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các văn bản và hợp đồng khác với các đối
tác để đạt được hiệu quả tốt nhất
-
Chỉ đạo trực tiếp và thường xuyên để hoàn thiện trang WEB một cách tốt nhất


Số người dùng internet: 21 triệu ~ 25% dân số. Dự báo tăng mạnh

Số người dùng ADSL: 2,1tr (~10%); Dự báo sẽ tăng 200%/năm

Độ tuổi:
-
18-30: 62% chit-chat, đọc tin lá cải – giải trí, chơi game online; 30%
quan tâm tới thông tin kinh tế, xã hội, kiến thức tổng hợp, giáo dục,
trao đổi thông tin qua mạng, email
-
41-50: 81% thường xuyên đọc tin kinh tế, xã hội, check email

Tổng số tên miền .vn đã đăng ký: 81,698 và tiếp tục tăng. Scan tên
miền ecommerce để email và gửi thư giới thiệu.

Thuê bao Vina, Mobi, Viettel: 60tr (ảo), 25tr (thực) và tốc độ thuê
bao tăng 150%/ năm.

90% thanh toán và hóa đơn trả sau bằng hình thức thanh toán trực
tiếp tại nhà hoặc tai địa điểm cung cấp dịch vụ.

Tài khoản ngân hàng:
-
7tr TK (2008) và tăng mạnh cùng với xu thế trả tiền qua ATM cũng
như sự bùng phát về số lượng Ngân hàng và các sản phẩm Tài chính
– Ngân hàng – Bảo hiểm.
-
ATM bắt đầu ngầm thu phí từ tháng 1/2009: 3000đ/gd, 1650đ/skê
CƠ HỘI PHÁT TRIỂN


DỰA VÀO:
-
SỰ ỦNG HỘ TO LỚN VÀ NHIỆT TÌNH CỦA HĐQT, BKS
-
KẾT QUẢ BAN ĐẦU SAU HƠN 5 THÁNG HOẠT ĐỘNG
-
CƠ HỘI TO LỚN CỦA THỊ TRƯỜNG KINH DOANH TRỰC TUYẾN,
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
-
DỰA VÀO ĐỘI NGŨ NHÂN SỰ HAM HỌC HỎI, NĂNG ĐỘNG, SÁNG
TẠO VÀ TUYỆT ĐỐI TRUNG THÀNH

MYPAYSYSTEMS HOÀN TOÀN CÓ CƠ SỞ ĐỂ TRÌNH BÀY NHỮNG
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TÁO BẠO VÀ HOÀNH TRÁNG CŨNG NHƯ
TẦM NHÌN PHÁT TRIỂN CHO CÁC NĂM SAU.
A. Chiến lược phát triển tổng thể MYPAYSYSTEMS

Ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật cùng chiến lược kinh
doanh để trở thành:
-
Hệ thống thanh toán (trực tuyến/vô tuyến/hữu tuyến) và chuyển mạch
tài chính, Hệ thống thương mại điện tử và kinh doanh điện tử, Mạng lưới
cộng đồng điện tử tương tác đa chiều lớn tại VN.

Các dòng sản phẩm chính trong giai đoạn đầu:
-
Thanh toán các loại thẻ trả trước: Nạp air-time cho ĐTDĐ và mã thẻ điện
tử cho các dịch vụ game trực tuyến, vé tàu – xe, xem phim, bóng đá
-

Thanh toán các hóa đơn trả sau cho các dịch vụ tiện ích như Internet,
điện-nước, Bảo hiểm. Việc thanh toán có thể được tiến hành thông qua
Internet, ĐTDĐ, thẻ đa năng MYPAY, máy i-BOX hoặc các phân phối lẻ
-
Cổng thanh toán e-Commerce + e-Business cho các siêu thị
-
Thẻ thanh toán Visa trả trước và các dịch vụ thẻ khác
-
Các dịch vụ giải pháp phần mềm (chủ yếu cho các nhà cung cấp dịch vụ
chưa có hệ thống bán hàng trực tuyến)
key in
the payment amount
Authorization
Print out the payment Slip
MYPAY SYSTEM
Conrm and send
To MYPAY for verication
Received
Approve notice
Approved
Submit

Tập trung toàn bộ lực lượng nhanh chóng hoàn thành các vấn đề Kỹ thuật,
Hợp đồng, Quy trình, Phương án kinh doanh và các thủ tục với các đối tác
hiện hữu:

VIBank: Đã pass test kỹ thuật; Đang hoàn thiện HĐ và Quy trình;

Nhất trí với Khánh và Đạo tạm thời triển khai thông qua “áo” của VIB


Đã test toàn diện kênh kỹ thuật và thử nghiệm giao dịch chứng khoán

Tiến hành đàm phán HĐ kinh doanh và Quy trình làm việc (Lê, Dương,
Huyền, Hà)

Tiếp tục tìm “cửa” đàm phán để “bỏ áo” tránh phiền hà cho khách hàng (Lê,
Hà)

Chăm sóc: Khánh và Đạo (Lê, Chí, Dương, Hà, Hương)

VIETTEL: Đã pass test kỹ thuật nội bộ; Đang hoàn thiện HĐ và Quy trình;

Test thành công toàn diện kỹ thuật và thỏa thuận xong việc xử lý giao dịch

Thỏa thuận xong phương án kinh doanh ban đầu

Hoàn thiện HĐ và Quy trình kinh doanh và chăm sóc khách hàng

Chăm sóc: chân chạy Thùy Linh hỗ trợ tuyệt đối, Bình hỗ trợ tốt

Ngày 15/01/2009 đánh dấu việc thông kỹ thuật VIB và
VIETTEL. Khởi đầu cho việc triển khai Mypay trên diện rộng.

Tập trung toàn bộ lực lượng nhanh chóng hoàn thành các vấn đề Kỹ thuật,
HĐ, Quy trình, Phương án kinh doanh và các thủ tục với các đối tác hiện hữu
(tiếp):

TechcomBank: Đã đã test nội bộ thành công; Gần xong HĐ và các Quy trình;

Đã test thành công nội bộ với TCB, đang chờ văn bản chính thức để đóng

dấu chốt

Chốt các phương án kinh doanh và phối hợp Marketing&PR

Hoàn thiện nốt HĐ và các Quy trình

Đã test kỹ thuật và đang chờ dấu đỏ xác nhận trong 3 ngày

Duy trì quan hệ tốt đẹp với HĐQT (nhóm Massan) và BĐH (Vinh, Vũ CNTT,
Phương SG) TCB để tìm cách hợp tác sâu hơn. Xin giới thiệu với HSBC

Duy trì quan hệ với Hoàn (GĐ TT Thẻ), Tùng (GĐ TT rủi ro), Nam (Con cháu)

Duy trì quan hệ tốt với Hiếu (trực tiếp làm kết nối), Thảo, Châu

Nghiên cứu phương án kêu gọi TCB cùng làm thẻ VisaPrepaid

MOBIFONE: Đã test xong các đầu mối; Đang nghiên cứu HĐ và Quy trình;

Có quan hệ rất tối với lãnh đạo và đầu mối kỹ thuật VMS1,2 (Bình, Học –
Ultiba);

Đã test xong kỹ thuật nội bộ và triển khai kết nối đi dây

Thỏa thuận phương án kinh doanh và triển khai quảng bá dịch vụ

Nhanh chóng phát triển thêm các đối tác, đặc biệt là khối Ngân hàng:

MHBANK: Chú Dũng Chủ tịch và Hòa TGĐ trực tiếp chỉ đạo Hùng GĐ CNTT làm việc. Đã
chốt với nhau xong về chuẩn kết nối và quy trình test. Tiếp tục nhờ lãnh đạo MHB giới thiệu

với các đối tác trong Nam và ĐB Sông CL. Lê và Chí trực tiếp làm việc và lên lịch chốt văn
bản với MHB trước Tết. Sau Tết kỹ thuật vào thử nghiệm thanh toán với Viettel.

HDBANK: Chị Thảo Sovico trực tiếp giới thiệu cho đại diện BĐH làm việc trong Sài Gòn.
Sẽ bàn thêm về CTCK của Sovico và các mạng lưới kinh doanh khác. Lê và Chí tiến hành
khảo sát hệ thống và chốt văn bản sơ bộ với HDBank trước Tết. Sau Tết kỹ thuật vào làm
song song với MHBank cho thử nghiệm kết nối với Viettel.

GPBANK: Đã làm việc với Thủy (con chú Long) và Tuấn GĐ CNTT. Thống nhất được quy
trình làm việc. [Cố gắng hoàn thành văn bản và test thử nghiệm trong tháng 2. Dũng trực
tiếp chỉ đạo kỹ thuật test và cho thanh toán với Viettel.]***

PGBANK: Đã làm việc với HĐQT, BĐH và đạt được nhất trí cao. Sẽ tiếp xúc làm việc chặt
chẽ và chuẩn bị kết hợp bán thẻ MYPAYPETROCASH. ***

OCEANBANK: Đã nói chuyện với PTGĐ. Xin thêm chỉ đạo của anh Sơn PVB. Xin cùng
trao đổi quảng bá trên OceanMedia (InfoTV).***

VCB: Liên tục xúc tiến công việc với anh Hào. Xin chỉ đạo từ cấp cao hơn cho thuận.

AGRIBANK – HÀ THÀNH: Đã đạt được thỏa thuận với Dân để triển khai thanh toán chứng
khoán từ tháng 3/2008. Nay liên lạc lại để xúc tiến tiếp.

Bắc Á Bank: Đã pass test nội bộ với anh Dân. Nay nối lại quan hệ và chốt kết nối.

Chưa có contact point với: ViettinBank, BIDV, cấp cao của Agribank, Liên Việt, Tiên
Phong, Bảo Việt Bank, VPBank.

Nhanh chóng phát triển thêm các đối tác lớn khác:


SGCoop: Chốt với anh Tiên và anh Hà về phương án làm việc và cài đặt hệ thống cho
SGCoop. Khẩn trương triển khai để kịp đại lễ kỷ niệm thành lập SGCoop. Tìm hiểu “ý”
các anh muốn Mypay làm những công đoạn nào với chi phí bao nhiêu?

Hapro: Đang đàm phán với Bộ TTTT xin chỉ định thực hiện gói e-commerce cho Hapro.
Quen Hằng kế toán trưởng Hapro

VinaGame: Bắt đầu tiến hành bán thẻ của Vinagame và các Thẻ online khác của nhà
phân phối Zion.

Vinaphone, S-fone: Chuẩn bị tiếp xúc làm việc vào cuối tháng 2 (Hiếu và Hùng chuẩn
bị tìm hiểu các giải pháp của đối tác và ở tư thế sẵn sàng)

G-Tel: Đã nói chuyện với Chủ tịch G-Tel và đạt được nhất trí cao

Điện thoại cố định VNPT, Viettel: Sẽ triển khai tiếp xúc và đàm phán

i-Box: Duy trì quan hệ và trao đổi thông tin

SCX VISA prepaid: Duy trì quan hệ tốt với Yurik và trao đổi thông tin

Tiếp xúc với các đối tác nước ngoài để phát triển thêm ý tưởng

Triển khai Dự án MypayOnline – 2 cổng thông tin tổng hợp độc lập:

Để thu hút cộng đồng, quảng bá và test các dịch vụ gia tăng cho Mypay (chi tiết ở sau)

Làm tiền đề cho Cổng thương mại điện tử Mypay

Tự sống được bản thân sau 3 tháng hoạt động và tăng doanh thu Mypay thông qua

quảng cáo và truyền hình trực tuyến sau 6 tháng hoạt động

Tháng 2/2009 đưa vào khai thác các dịch vụ cơ bản giữa [VIB, Techcombank]*
và [Viettel, BĐS Basao, English Online, VinaGame và 10 loại thẻ Zion]**

Các dịch vụ và hoạt động:

Mua thẻ trả trước của ** thông qua *

Thanh toán phí đăng tin BĐS Basao thông qua *

Trao đổi quảng cáo để đạt sự nhận biết về Mypay

Triển khai kinh doanh: Direct Marketing tại Hà Nội và TP.HCM

Các NH và các nhà cung cấp dịch vụ:

Tiến hành 5-10 buổi nói chuyện và giới thiệu dịch vụ cho toàn thể CBNV của
các đơn vị trên tại HN và TPHCM. Thường xuyên bám sát các sự kiện, hoạt
động của các đối tác để ghép thêm 1 phần giới thiệu của Mypay vào như 1
đối tác chiến lược lớn và “được lãnh đạo tin cậy sử dụng”.

Khéo léo nhờ cấp trên khuyến khích CBNV của mình sử dụng dịch vụ MYPAY
và tranh thủ thu thập thông tin cá nhân và duy trì quan hệ với từng người vì
các CBNV của VIB, TCB, Viettel và các nhà cung cấp dịch vụ đều là nằm
trong NHÓM KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU.

Khéo léo “xin” và sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng của các đối tác một cách
tối đa. Giao việc cho đội Sales&PR thường xuyên bám cấp phòng của đối tác.
Mô tả chi tiết sử dụng các dịch vụ Top-up


Dịch vụ thẻ trả trước: Thẻ Điện thoại di động, Thẻ
GameOnline, Các loại thẻ khác: Internet card, StudyOnline

Kịch bản thực hiện giao dịch:

Khách hàng có thể link nhiều tài khoản ngân hàng vào MyPay để thanh toán.
Ví dụ khách hàng có thể dùng tài khoản tại VIBank để thanh toán tiền điện
nhưng dùng tài khoản ở Bắc Á Bank để thanh toán tiền mobile trả trước.

Khách hàng truy cập vào mypay.vn, điền username+password và thực hiện
mua thẻ trả trước theo mệnh giá tùy thích.

Dùng xác nhận chữ ký điện tử theo quy trình: khách hàng đặt mua – hệ thống
gửi verify code vào mobile – khách hàng verify trên máy tính – hệ thống hiển
thị cho khách hàng mã thẻ và hướng dẫn nạp tiền.

HOTLINE sẽ trực 24/7 phục vụ giải đáp thắc mắc khách hàng.
Quá trình đưa dịch vụ tới khách (Marketing)

Hiện trạng:

Hiện nay khách hàng vẫn mua thẻ ở các đại lý ngoài phố và nhận được giảm
giá 1-2% so với giá trị thẻ nạp.

Khách hàng cảm thấy rất bất tiện mỗi khi nạp thẻ lại phải chạy ra ngoài hoặc
ghé vào cửa hàng ven đường mà chưa chắc mua được thẻ mệnh giá mong
muốn.

Các đại lý có thể tư vấn thiếu về các lợi ích khách hàng có thể nhận được

(thông tin đại lý đưa ra khó được kiểm định)

Với Mypay:

Khách hàng sẽ chỉ cần 1 cái PC và nhấp chuột 1 cái là có thể nhận được ngay
mã thẻ trả trước để dùng

Khách hàng có thể được giảm giá nhiều hơn và thông tin về khuyến mại được
minh bạch hoá.

An toàn, hiện đại, văn minh.
NHẬN BIẾT – TIN CẬY – SỬ DỤNG – FEEDBACK – TIẾP
TỤC SỬ DỤNG
Quá trình đưa dịch vụ tới KH (Marketing)

Quá trình khách hàng đã nhận thức về dịch vụ

Bơm vào suy nghĩ và tiềm thức của khách hàng rằng MyPay là hệ thống thanh
toán quốc gia của Việt Nam sẽ thanh toán được hết mọi khoản thanh toán của
họ chỉ bằng 1 cái nhấp chuột. Dùng sức mạnh của thương hiệu VDC và 1-2
Bank lớn để triển khai.

Hệ thống tuyệt đối an toàn và được bảo vệ ngang national backbone.

Marketing, PR thật mạnh và nâng tầm Hiệp hội thanh toán điện tử lên. Mời 1 vị
có chức sắc và uy tín trong ngành làm Chủ tịch Hiệp hội. Các bước tiếp theo
có thể mời làm Chủ tịch danh dự của MyPay.

Giới thiệu rộng rãi tới toàn bộ CBCNV và khách hàng của các ngân hàng kết
nối cũng như mở rộng các mối quan hệ với các tổ chức, doanh nghiệp để giới

thiệu sản phẩm tới đơn vị của họ.

Quá trình đưa dịch vụ tới KH (Marketing)

Quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ

Đối với khách hàng lần đầu

Bước 1: Khách hàng truy cập vào mypay.vn

Bước 2: Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ và đồng ý với các điều khoản

Bước 3: Khách hàng đăng ký số điện thoại và số tài khoản ngân hàng

Sau 3 bước đơn giản, khách hàng đã có thể mua thẻ điện thoại trả trước.
MyPay sẽ xin 1 phút để xác thực.

Phần việc của MyPay:

Xác thực nhận dạng khách hàng và số tài khoản ngân hàng (TKNH).

Vì các khách hàng mua Prepaid card tới 99.9% là người dùng Prepaid sim
nên rất khó xác thực. Do đó việc xác thực thông tin khách hàng thông qua
TKNH là tối quan trọng. Chúng ta phải đạt được thoả thuận nhận thông tin cá
nhân của khách hàng từ ngân hàng. Việc này phải được xác thực trong vòng
1min?

Khách hàng vào phần truy cập (LOG-IN) của trang web và điền
username+pw vào. Sau đó là xác thực bằng mobile phone.


Khách hàng chọn loại dịch vụ muốn thanh toán và tiến hành thanh toán.
Quá trình đưa dịch vụ tới KH (Marketing)

Đối với khách hàng lặp lại

Chỉ cần thực hiện từ Bước 4 trở đi

Quá trình kiểm tra, đánh giá khách hàng

Ở giai đoạn đầu này, Công ty cần kiểm tra, xác thực lại thông tin của khách
hàng. Nếu cần thiết có thể gửi văn bản tới mời khách hàng ký hợp đồng bằng
chữ ký thực. Các khách hàng giao dịch nhiều sẽ được đưa vào tầm theo dõi
để phân loại là khách VIP hay khách ĐỂU. Việc này sẽ được Phòng Quản lý
khách hàng phối hợp với đội kỹ thuật làm.
Quá trình đưa dịch vụ tới KH (Marketing)

Kế hoạch phát triển thị trường: Marketing + PR + mạng lưới

Xây dựng bộ nhận diện hình ảnh thương hiệu:

Xây dựng Website thân thiện với khách hàng và có tính chuyên nghiệp (dựa theo step-by-step to
internetbanking của Commonwealth Bank Australia)

Logo và slogant

Danh thiếp, tiêu đề thư, phong bì thư,bìa đĩa, thẻ nhân viên

Hệ thống biển bảng, Tờ rơi, Kẹp file, Banner…

Khuyếch trương các sự kiện:


Lễ khai trương, Lễ kỷ niệm, Lễ ký kết, Hợp tác, Hội nghị, Hội thảo, Họp báo nhằm tạo nhận thức
cho công chúng về MyPay ( nguồn gốc, vốn điều lệ, tầm nhìn, chiến lược, lời hứa)

Quan hệ với các đơn vị liên quan:

Đối với các cơ quan nhà nước: Bộ Thông tin - truyền thông, VDC, Vụ Thương mại điện tử Bộ Công
thương, các Hiệp hội thanh toán điện tử

Đối với Cơ quan Báo chí: Thường xuyên liên hệ và giữ liên lạc; Cập nhật thông cáo báo chí thường
xuyên với tin tức tốt đẹp của Công ty, Tổ chức phỏng vấn hàng tháng.

Đối với khách hàng: Chăm sóc khách hàng 24/7, Gửi thư thăm hỏi khách hàng VIP, Tặng quà nhân
dịp những ngày lễ trong năm, những ngày lễ của công ty, Phản hồi ý kiến của khách hàng nhanh
nhất, Thường xuyên có những chương trình khuyến mại, hội nghị khách hàng, Làm những cuộc
điều tra về ý kiến khách hàng.

Đề xuất chủ đề PR trong năm 2008

3 tháng đầu kể từ ngày launching: MyPay - Cổng Thanh toán Quốc gia an toàn, tiện lợi, hoành
tráng và mạnh nhất của Việt Nam.

6 tháng kể từ ngày launching: Tuỳ vào tình hình thị trường sẽ bắt đầu tham gia các hoạt động xã hội
để khuyếch trương hình ảnh.

Tài chính – kế toán

Đối soát tài khoản

Kiểm soát nội bộ


Phòng tránh rủi ro trong giao dịch và các vấn đề pháp lý

Indirect Marketing: Sẽ được phân tích chi tiết sau

Customer service: Pre-sale, Sale, After-Sale

Calling Centre: Tổ chức đội ngũ, lấy số máy
Mục Số lượng giao dịch Tổng giá trị giao dịch

Mypay hưởng
Prepaid card 5,000 500,000,000 21,000,000
Post Telco 2,000 100,000,000 3,000,000
Post Other 2,000 200,000,000 4,800,000
Securities 1,000 10,000đ/GD chia đôi 5,000,000
TOTAL 33,800,000
Prepaid telecom: 3.9/2.6 ; Postpaid Telecom: 3/2 ; Postpaid bills (Electricity, Water):
2.4/1.6; Securities trading: 5000VND/transaction
Doanh thu tháng đầu tiên dự kiến thanh toán qua Techcombank là 33,800,000 VNĐ.
Ngoài ra còn các khách hàng vãng lai tới TCB
Tốc độ gia tăng có thể đạt tới 30%/tháng nếu làm Marketing và PR tốt. Cùng chia sẻ chi
phí Marketing
Các tháng sau có thể đạt được 41,990,000 và tháng thứ 3 có thể đạt được 54,587,000.
Các tháng tiếp có thể đẩy mạnh doanh thu.

Đối với các NH khác: Có thể đàm phán và đạt tỷ lệ ăn chia 70/30.

Sơ bộ với 4 NH là TCB, VIB, Agri, Bắc Á có thể đạt được doanh thu như
sau:
3 tháng đầu 3 tháng tiếp 6 tháng đầu Dự báo 1 năm đầu

TCB 120,000,000 150,000,000
VIB 120,000,000 150,000,000
Agri 120,000,000 150,000,000
Bắc Á 30,000,000 50,000,000
∑ Top-up 390,000,000 500,000,000 890,000,000 1,780,000,000
  
ầ

ầ
ựầớ
ị

ồơ    !"#ừứẽ$$%ể
&'ấ%(#)
ậ%%*+ %   ,+-ẽ%./ấ%0.ầ
ậ%ồơấ   !"
1ả2/2.     ẽầ*$ề*+
ậ-ể ảể    3+ựọ45-%-ẽứ2
ảể
ị+6 !78.9::;<*=,7
8.9::;0,*=7
;,0"*=
>  ,ẽ%:6?:@-ư
92::ầ
-ểềA
5-%-
!78.9::;<*=,7
8.9::;0,*=7
;,0"*=
>  "B/ứ6?%:@-4

+-ẽ*6%+-ữ+
92::
TOTAL
   2,110,000,000

Hoạt động từ 11/2006 với sự đầu tư của Amigo
Holdings + CFTD và một số cá nhân khác.

Có đội ngũ lãnh đạo và quản trị trẻ, đầy nhiệt huyết:
-
Lê Đức Minh (Minh “Thúy”) và Trần Quang Đức (đại
diện 42% của Amigo Holdings); Ngô Thanh Sơn (Chủ
tịch 25%), Nguyễn Chiến Thắng (CEO 10%), Nguyễn
Hoài Anh (cựu Phó tổng ABBank), Vũ Mai Tùng CIO,
Nguyễn Cao Tuấn (GĐ Khối thanh toán Online), Lưu Hoàng
Anh (GĐ KD).

Có quan hệ rộng lớn với các đơn vị quản lý nhà nước
từ State Bank tới các bộ, ban, ngành và các doanh
nghiệp quốc doanh; các nhà băng và tổ chức tài chính
– thanh toán nước ngoài; các quỹ đầu tư và cty cung
cấp giải pháp tài chính;

Phát triển mạng lưới kinh doanh POS rất mạnh và
quảng cáo, PR rầm rộ.

×