Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sơn hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.67 KB, 30 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
các doanh nghiệp phải chịu sự chi phối của quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh gay gắt và phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của
mình. Để tồn tại và phát triển trong môi trường khắc nghiệt ấy điều quan
trọng trước tiên là các doanh nghiệp phải tiêu thụ được sản phẩm hàng
hóa, hay nói cách khác là phải bán được hàng hóa. Đối với mỗi doanh
nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thương mại, điều này có ý nghĩa sống
còn bởi nguồn lợi nhuận trong doanh nghiệp thương mại đều xuất phát từ
bán hàng. Hoạt động bán hàng sẽ quyết định sự thành công hay thất bại
trong kinh doanh của doanh nghiệp. Để hoạt động bán hàng đạt kết quả
cao đòi hỏi doanh nghiệp phải có hệ thống đồng bộ kết hợp với cơ chế
hạch toán kế toán phù hợp.
Nhận thức được tầm quan trọng và vai trò tích cực của kế toán đặc biệt
là công tác kế toán bán hàng, sau một thời gian nghiên cứu lý luận kết
hợp với tình hình nghiên cứu thực tế tại công ty cổ phần Sơn Hải, được
sự giúp đỡ của phòng kế toán các phòng ban chức năng khác, cũng như
những gợi ý của thầy giáo TS. Nguyễn Thế Khải, em đã mạnh dạn chọn
đề tài :”Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Cổ Phần Sơn Hải“
Bài luận văn của em gồm ba phần.
Phần 1: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Phần 2: Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ Phần Sơn Hải.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.
Do còn nhiều hạn chế về lý luận cũng như thời gian thực tế chua có
nhiều nên luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong được sự chỉ bảo hướng dẫn của công ty và của thầy giáo TS.
Nguyễn Thế Khải để chuyên đề của em đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1 Khái niệm về bán hàng và ý nghĩa của bán hàng
1. 1. 1 Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hoạc sẽ thu được tiền.
1. 1. 2 ý nghĩa của bán hàng
Bán hàng đóng góp một vai trò rất quan trọng không chỉ để sản xuất
phát triển, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh tăng nhanh tốc độ vòng
quay vốn và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Lúc này doanh nghiệp
mới có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh
nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp
…hay nói cách khác là phân phối hài hòa ba lợi ích:
-Lợi ích nhà nước thông qua các khoản thuế, phí và lệ phí
- Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận
- Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu
đãi.
Đối với nền kinh tế quốc dân việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều
kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, là
điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của người lao động nói riêng
và toàn bộ xã hội nói chung.
1.2 Các phương thức và hình thức bán hàng
1. 2. 1 Các phương thức bán hàng
Trong doanh nghiệp quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ có 2
phương thức chủ yếu sau:
-Phương thức bán trực tiếp
-Phương thức bán gửi bán
* Phương thức bán trực tiếp là phương thức khi doanh nghiệp giao sản
phẩm hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng được khách hàng

thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay khi nhận hàng.
*Phương thức gửi bán là phương thức theo định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi
hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết,khách hàng là những đơn
vị mua hàng thường xuyên hoặc là những tổ chức cá nhân làm đại lý bán
hàng do doanh nghiệp ký gửi.
1. 2. 2 Hình thức bán hàng
……………
1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả hoạt động bán
hàng.
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để đáp ứng
được các yêu cầu về quản lý phải làm tốt các nhiệm vụ sau :
-Ghi chép phản ánh đầy đủ,kịp thời,chính xác số hiện có và tình hình
biến động của từng loại sản phẩm,hàng hóa về số lượng,chất lượng và giá
trị.
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác doanh thu bán hàng và tình hình
thanh toán của khách hàng.
-Phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với nhà nước và việc phân phối kết quả kinh doanh
-Cung cấp số liệu lập báo cáo tài chính và định kỳ tiến hành phân tích
hoạt động kinh tế liên quan đến doanh thu và lợi nhuận.
1. 4 Kế toán doanh thu bán hàng
1. 4. 1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Trong doanh nghiệp doanh thu tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và
các hoạt động tài chính mà doanh thu được chia thành :
-Doanh thu bán hàng
-Doanh thu cung cấp dịch vụ
-Doanh thu hoạt động tài chính

1. 4. 2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sỏ hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1. 4. 3 Chứng từ kế toán sử dụng
* Các chứng từ sử dụng gồm :
-Hóa đơn GTGT (mẫu 01-BH)
-Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-BH)
-Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 04-BH)
-Thẻ quầy hàng (mẫu 15-BH)
-Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu,séc chuyển khoản giấy báo có,
bản sao kê của ngân hàng)
-Tờ khai thuế GTGT kèm bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ
bán ra(mẫu 02 GTGT).
-Các chứng từ kế toán liên quan khác.
* Tài khoản sử dụng:
-TK 511:”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “
+ TK 5111 –DT bán hàng hóa
+ TK 5112 – DT bán thành phẩm
+ TK 5113 – DT cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – DT trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – DT Kinh doanh bất động sản
-TK 512 :” Doanh thu nội bộ “
+ TK 5121 – DT bán hàng hóa
+ TK 5122 – DT bán thành phẩm

+ TK 5123 – DT cung cấp dịch vụ
-TK3331 :” Thuế GTGT “
+ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
1. 4. 4 Kế toán doanh thu
1. 4. 4. 1 Kế toán doanh thu theo phương pháp trực tiếp.
Doanh nghiệp bán hàng trực tiếp được khách hàng thanh toán tiền hàng
hoặc chấp nhận thanh toán.
Trình tự kế toán:(Phụ lục 01)
1. 4. 4. 2 Kế toán doanh thu theo phương pháp gửi bán.
* Bán hàng theo phương thức gủi bán có các trường hợp sau:
- Trường hợp doanh nghiệp gủi hàng cho đại lý khi đại lý thanh toán
tiền hàng đã bán được căn cứ vào hóa đơn GTGT và bảng kê thanh toán.
- Trường hợp doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã
ký kết chờ chấp nhận thanh toán.
- Trường hợp doanh nghiệp là đơn vị cấp trên giao sản phẩm hàng hóa
cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc khi đơn vị cấp dưới bán được
hàng và thanh toán.
* Trình tự kế toán: (Phụ lục 02)
1. 4. 4. 3 Kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá
* Doanh nghiệp có thể được nhà nước giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm
hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước thì doanh nghiệp sẽ được
nhà nước cấp khoản trợ cấp, trợ giá theo quy định hiện hành.
* Trình tự kế toán: (Phụ lục 04)
1. 5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1. 5. 1 Nội dung của các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt,thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
* Chiết khấu thương mại: là khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc

đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hóa với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng mua bán.
- Tài khoản sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại
Bên nợ : Số chiết khấu đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có : Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511
- Trình tự kế toán: (phụ lục 05)
* Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm giá cho người mua do hàng hóa
kém chất lượng, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên
hợp đồng.
- Tài khoản sử dụng: TK 532 –Giảm giá hàng bán
Bên nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua
hàng.
Bên có: Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK
512
- Trình tự kế toán: (Phụ lục 06)
1. 6 Kế toán giá vốn hàng bán.
1. 6. 1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá của sản phẩm hàng hóa
dịch vụ xuất bán trong kỳ.
1. 6. 2 Các phương pháp tính giá vốn hàng bán.
1. 6. 2. 1 Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)
Theo phương pháp này, giả thiết số hàng hóa nào nhập kho trước tiên
sẽ được xuất kho trước và lấy giá mua thực tế của số hàng hóa đó để tính
làm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho.
1. 6. 2. 2 Phương pháp nhập sau, xuất trước(LIFO)
Theo phương pháp này, giả thiết số hàng hóa nào nhập kho sau thì
xuất trước và lấy trị giá mua thực tế của hàng xuất kho.
1. 6. 2. 3 Phương pháp đích danh
Theo phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi hàng hóa
theo lô hàng. Khi xuất kho hàng hóa nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho

và đơn nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính giá thực tế xuất kho.
1. 6. 2. 4 Phương pháp bình quân gia quyền.
Căn cứ vào thời điểm cuối kỳ hạch toán để xác định giá mua hàng hóa
xuất kho, phương pháp tính giá được áp dụng là đơn giá bình quân cả kỳ
dự trữ.
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho * Đơn giá thực tế
Đơn giá bình quân =( Trị giá mua thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua
thực tế hàng nhập trong kỳ)/( Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng
hàng hóa nhập trong kỳ).
Ngoài ra trong trường hợp nếu doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai định kỳ thì trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
được tính theo công thức sau:
Trị giá vốn của hàng xuất trong kỳ = Trị giá vốn thực tế hàng tồn đầu
kỳ + Trị giá vốn hàng nhập trong kỳ - Trị giá vốn thực tế hàng tồn cuối
kỳ.
1. 6. 2. 5 Tài Khoản sử dụng : TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Bên nợ : -Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ
không được tính vào giá trị hàng hóa tồn kho mà phải tính vào giá
vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm của cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng,tự chế TSCD vượt trên mức bình
thường không tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình xây
dựng tự chế
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên có : - Phản ánh khoản hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho cuối năm

tài chính.
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm hàng hóa dịch vụ
Trình tự kế toán: (Phụ Lục 07)
1. 7 Kế toán chi phí bán hàng
1. 7. 1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế
độ tài chính bao gồm:
-Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả
cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng
hóa vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương.
-Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu bao bì để
đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa tài sản
cố định dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển hàng hóa.
-Chi phí khấu hao tài sản cố định: Dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa và cung cấp dịch vụ như là kho, cửa hàng phương tiện vận chuyển,
bốc dỡ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm : Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa
bảo hành sản phẩm hàng hóa trong thời gian quy định và bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,dịch vụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi
phí kể trên như chi phí tiếp khách.
1. 7. 2 Tài khoản sử dụng : TK 641 – Chi phí bán hàng.
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có : -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
-Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 hoặc
bên nợ TK 142
* TK 641 có các TK cấp 2 như sau:

+ TK 6411 –Chi phí nhân viên
+ TK 6412 -Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413 –Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCD
+ TK 6415 – Chi phí bảo hành
+ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
*Trình tự kế toán:( Phụ lục 08)
1. 8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1. 8. 1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung của toàn doanh
nghiệp bao gồm:
-Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích
BHXH,BHYT,KPCD trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy
định.
- Chi phí vật liệu quản lý : Trhij giá thực tế các loại vật liệu,nhiên liệu
xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban
nghiệp vụ của doanh nghiệp cho sửa chữa TSCD, công cụ dụng cụ dùng
chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCD : Khấu hao của những tài sản dùng cho doanh
nghiệp như phòng làm việc, kho tàng,vật kiến trúc, phương tiện truyền
dẫn.
- Thuế, phí,lệ phí : Các khỏa thuế nhà đất, thuế môn bài …và các khoản
phí,lệ phí giao thông cầu phà…
- Chi phí dự phòng: Khoản trích dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài, như tiền điện,nước, thuê sửa chữa tài sản cố định
dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác : Các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các

khoản đã kể trên, như các hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào
tạo cán bộ và các khoản chi phí khác.
1. 8. 2 Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên nợ: Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ
Bên có : -Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
- Kết chuyển CP QLDN vào TK911 hoặc TK 142
TK 642 Có các TK cấp 2
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCD
+ TK 6425 – Thuế,phí,lệ phí
+ TK 6426 – Chi phí dự phòng
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
1. 8. 3 Trình tự kế toán: (Phụ lục 09)
1. 9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. 9. 1 Khái niệm :
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp. Công thức tính như
sau:
Kết quả hoạt động bán hàng = DTT hoạt động bán hàng – Giá vốn hàng
bán – Chi phí BH – Chi phí QLDN
1. 9. 2 Tài khoản sử dụng.
* TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên nợ : -Trị giá vốn của hàng hóa
- Chi phí tài chính, chi phs thuế TNDN
-Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
-Chi phí khác
-Kết chuyển số lãi hoạt động trong kỳ

Bên có :- Doanh thu về số hàng hóa, sản phẩm bán trong kỳ
-Doanh thu hoạt động tài chính
-Thu nhập khác và các khoản giảm trừ chi phí thuế TNDN
-Kết chuyển số lỗ
* TK 421 – Lợi nhuận chua phân phối.
Bên nợ: - Kết chuyển lỗ, phân phối lãi
Bên có: - Kết chuyển lãi, xử lý lỗ
1. 9. 3 Trình tự kế toán :(Phụ lục 10)
PHẦN 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. 1. Quá trình hình thành và phát triển Công Ty
Tên Công Ty : Công Ty Cổ Phần Sơn Hải
Tên giao dich: Son Hai joint Stock Company
Tên viết tắt : Son Hai jsc
Địa Chỉ : Lô số3 - Phúc Xá – Long Biên – Hà Nội
Điện Thoại : 043. 7169342
Fax : 043. 7169342
Email : SonHaijsc@. vnn. vn
Công Ty Cổ Phần Sơn Hải được thành lập ngày 27/01/1999 theo giấy
chứng nhận kinh doanh số 0102002627 do sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà NộI cấp. Vốn điều lệ 834. 000. 000. 000 (tám trăm ba mươi tư tỷ
đồng ).
Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn
về điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện vật chất kỹ thuật, vốn, công nghệ
…Nhưng với sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty cùng với tinh thần tự
lực tự cường, chủ động sáng tạo và phấn đấu hết sức cố gắng, nỗ lực của
cán bộ công nhân viên. Công ty ngày càng phát triển, đời sống cán bộ
công nhân viên được ổn định.
1. 2 Chức năng nhiệm vụ

1. 2. 1. Chức năng
+ Xây dựng các công trình giao thông,dân dụng và công nghiệp, thuỷ
lợi cấp thoát nước.
+ Kinh doanh máy móc, thiết bị,phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu
dùng,nguyên liệu sản xuất, dây truyền công nghệ, máy móc thiết bị tự
động huỷ, vật liệu xây dựng,phương tiện vận tải.
+ Khảo sát đo đạc và kiểm định chất lượng xây dựng
+ Thiết kế quy hoạch, thiết kế kỹ thuật xây dựng
+ Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư
vấn giám sát, quản lý
+ Cho thuê xe và thiết bị thi công

1. 2. 2. Nhiệm vụ
+ Cung cấp các công trình đúng với chất lượng đã quy định. Thực
hiện nghĩa vụ nộp NSNN, tạo công ăn việc làm cho người dân lao động
+ Cung cấp các vật tư thiết bị, máy móc…. v. v
+ Tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng
+ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ
công nhân viên
1. 3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1. 3. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
(Phụ lục: sơ đồ 1. 3. 1)
+ Đại hội cổ đông : là hội đồng cao nhất hoạch định chiến lược kinh
doanh, nghiên cứu và phát triển của toàn công ty
+ Ban kiểm soát : có chức năng theo dõi và tổng kết các hoạt động của
công ty
+ Hội đồng quản trị : chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của
công ty,các chiến lược kế hoạch sản xuất và kinh doanh
+ Giám Đốc : là người đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật, trước toàn thế cán bộ công nhân viên, lãnh đạo

điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
+ Phó giám đốc sản xuất kinh doanh:Phụ trách điều phối hoạt động sản
xuất tại công ty, tham mưu cho giam đốc về việc xây dựng kế hoạch kinh
doanh,xác định các chi phí và lợi nhuận, các chỉ số chỉ tiêu hoạt động sản
xuất kinh doanh, đề xuất các mô hình,các giải pháp hoạt động, quản lý
kinh doanh có hiệu quả nhất
+ Phó giám đốc kỹ thuật: phụ trách kỹ thuật, trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật,
quy trình công nghệ xây dựng, có nhiệm vụ giúp giám đốc lên kế hoạch
sản xuất, xây dựng mức tiêu hao hợp lý, tham mưu cho giám đốc công
việc về kỹ thuật
+ Phòng Kế Hoạch –Kinh doanh : Tham mưu giúp giám đốc trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Tổ chức tìm kiếm và ký kết các hợp đồng,
khai thác thị trường đấu thầu các dự án.
+ Phòng dự án và đầu tư : Lập dự án đầu tư các công trình, thiết kế
quy hoạch, thẩm tra các dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu và quản lý các dự
án
+Phòng tổ chức lao động : Có chức năng giải quyết các vấn đề vể
nhân sự, hồ sơ cán bộ công nhân viên, tuyển dụng sa thải cũng như xem
xét điều chỉnh, xây dựng đơn giá tiền lương và kế hoạch tiền lương, xây
dựng nội quy quản lý lao động
+ Phòng quản lý thi công : Là phòng quản lý trực tiếp tiến đội thi công
+ Phòng Tài Chính Kế Toán : Có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty
trong công tác quản lý và sử dụng vốn quỹ của công ty để phục vụ các
nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn có hiệu quả. Tham mưu
vớI giám đốc công ty trong việc huy động vốn để phục vụ sản xuất kinh
doanh, lập kế hoạch thực hiện, quản lý mọi hoạt động thu,chi,phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời, chính xác, lên báo cáo tài chính

+ Các đội sản xuất : Có chức năng quản lý và thi công các hợp đồng thiết

kế được duyệt do công ty ký kết. Bố trí người và quản ly máy móc,thiết
bị thi công hợp lý,tiết kiệm vật tư nhiên liệu để đạt hiệu quả cao nhất.
Thường xuyên kiểm tra đôn đốc theo dõi mọi hoạt động tại công trình
đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng yêu cầu của công ty.
1. 4 Đặc điểm công tác kế toán của công ty
1. 4. 1 Chế độ kế toán được áp dụng
+Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
+ Phương pháp tinh giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp bình quân
gia quyền
+ Kỳ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
+ Sơ đồ chứng từ ghi sổ (Sơ đồ 1. 4. 3)
1. 4. 2 Hình thức tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán
- Hình thức tổ chức công tác kế toán : Theo hình thức tập chung
- Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ
1. 4. 3 Tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

+Kế toán trưởng :Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán,chỉ đạo
thực hiện công tác kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc về công việc của mình, đồng thời đề xuất các phương hướng giảI
quyết các vấn đề tài chính của công ty như vay vốn, trả nợ, lập kế hoạch
về tài chính
+Kế toán tổng hợp chi phí tính giá thành doanh thu :Có trách nhiệm tập
hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh. Kiểm soát
các quyết toán của công ty. Ghi chép phản ánh doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu và theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
+ Kế toán bán hàng, vật tư TSCĐ : Có trách nhiệm theo dõi tình hình
nhập xuất tồn của vật tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công

trình
Kế toán trưởng
Kế
toán
TM-
TGNH
K toánế
bán
h ng,à
VT,
TSC Đ
Kế
toán
ti nề
l ngươ
Kế toán
tổng hợp
chi
phí tính giá
thành ,dt
Thủ
quỹ
,hạng mục công trình. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tình hình
chi phí sửa chữa giá trị trang thiết bị. Định kỳ lập báo cáo chi tiết vật
liệu sử dụng
+ Kế toán tiền lương: Tính toán thanh toán lương,thanh toán
BHXH,BHYT,KPCĐ để thanh toán với cơ quan BHXH,và công đoàn cấp
trên. Định kỳ lập bảng tính lương phân bổ tiền lương cho các đơn vị sản
xuất.
+ Kế toán tiền mặt –TGNH : Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các

khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản nthanh toán cuối tháng lập bảng
kê thu,chi và đốI chiếu với kế toán tổng hợp.
+Thủ Quỹ : Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt. Căn cứ vào chứng từ
thu, chi đã được phê duyệt, thủ quỹ tiến hành phát,thu, nộp tiền ngân
hàng.
1. 5 Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2007 va 2008
1. 5. 1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh cuả công ty năm 2007 và
2008
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Giá trị %
1 Doanh thu bán hàng 25 518 755 617 29 625 603 664 4 106 848 047 16. 09
2 Các khoản giảm trừ 8 907 000 9 570 170 663 170 7. 44
3
Doanh thu thuần về
bán hàng(3=1-2)
25509848617 29 616 033 494 4 106 184 877 16. 09
4 Giá vốn hàng bán 19 489 432 497 22 975 193 050 3 485760553 17. 88
5
Lợi nhuận gộp về
HĐKD(5=3-4)
6 020 416 120 6 658 840 444 638 424 324 10. 6
6 Chi phí bán hàng 1 963 764 532 2 154 267 042 190 502 510 9. 7
7 Chi phí quản lý DN 2 412 934 521 2 395 412 379 -17 522 142 -0. 72
8
Lợi nhuận HĐKD
(5-(6+7)
1 643 717 067 2 109 161 023 465 443 956 28. 31
9 Doanh thu HĐTC 75 851 725 82 760 714 6 908 989 9. 1
10 Chi phí HĐTC 0 0 0
11 Lợi nhận HĐTC 75 851 725 82 760 714 6 908 989 9. 1

12 Thu nhập khác 40564409 62 570 511 22 006 102 54. 24
13 Chi phí khác 31 483 916 51 343 817 19 859 901 63. 07
14
Lợi nhuân khác
(14=12-13)
9 080493 11 226 694 2 146 201 23. 63
15
Lợi nhuận trước thuế
(15=8+11+14)
1 728 649 285 2 203 148 431 474 499 146 27. 44
16
Thuế thu nhập DN
phải nộp(28%)
484 02 1 799. 8 616 881 560. 7 132 859 760. 9 27. 44
17
Lợi nhuận sau thuế
(17=15-16)
1 244 627 485 1 586 266 870 341 639 385. 3 27. 44
1. 5. 2 Nhận xét hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 và 2008
Từ những kết quả tính được ở trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau :
Xét về tổng thể, so với năm 2007, doanh thu thuần của năm 2008 tăng 4.
105. 184. 877 đồng, với tỷ lệ tăng 17. 88%.
Giá vốn hàng bán tăng 3. 485. 760. 553 vớI tỷ lệ 17. 88%. Điều này cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn là tương đốI tốt
Chi phí quản lý của công ty năm 2008 giảm so với năm 2007 là 17. 552.
142 tr. đồng vớI tỷ lệ giảm 0. 72%. Đây là một yếu tố thuận lợi làm
tăng lợi nhuận
Chi phí bán hàng của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 190
502 510 tr. đ với tỷ lệ 9. 7%. Đây là yếu tố nghịch chiều làm giảm lợi
nhuận kinh doanh của công ty

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty tăng 6 908 989 tr. đ với tỷ
lệ tăng 9. 1 %. Điều này làm tăng lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 1 586 266 870 trđ tăng so với năm
2007. Cho thấy lợi nhuận của năm sau cao hơn năm trước,cho thấy công
ty làm ăn có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao.
Như vậy, với những gì công ty cổ phần Sơn Hải đã đạt được trong 2 năm
2007 và 2008 cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát
triển,mang lại thu nhập cao cho cán bộ công nhân viên.
II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
2. 1 Các phương thức bán hàng,hình thức bán hàng của công ty.
* Hiện nay công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp.
2. 2 Kế toán doanh thu bán hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Các loại chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng tại
công ty gồm có:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu,các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng : TK 511
* Nội dung doanh thu bán hàng của công ty.
Nội dung bán hàng của công ty gồm doanh thu từ kinh doanh sắt thép,
xi măng,cát,oto,máy thi công…
* Trình tự kế toán bán hàng tại công ty
+ Trường hợp bán hàng thu tiền ngay
Ví dụ 1: Ngày 14/10/2008 Công ty bán cho công ty TNHH Hoàng Long
5 tấn thép. Công ty TNHH Hoàng Long thanh toán ngay bằng tiền
mặt,giá bán chưa có thuế là 39. 950. 000đ. Thuế GTGT 5% là:1. 997. 599
đ.
Kế toán hạch toán:

Nợ TK 111. 1 : 41. 947. 500 đ
Có TK 511. 1 : 39. 950. 000 đ
Có TK 33311 : 1. 997. 500 đ
+ Trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản
Ví dụ 2: Ngày 12/02/2008 Công ty bán cho công ty Cổ Phần Đức
Hoàng 78 m2 gạch men 300*300 loại A1,giá bán chưa có thuế là 74. 400.
000 đ, thuế GTGT 5%,khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 : 78. 120. 000 đ
Có TK 5111 : 74. 400. 000 đ
Có TK 33311 : 3. 720. 000 đ
+ Trường hợp khách hàng nợ lại
Ví dụ 3: Ngày 27/01/2008 Công ty bán cho công ty Phương Mai số
lượng 3 tấn xi măng, giá bán chưa thuế là : 2. 511. 000 đ,thuế GTGT 5%.
Khách hàng chưa thanh toán tiền.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 2. 636. 550 đ
Có TK 5111 : 2. 511. 000 đ
Có TK 333. 11 : 125. 550 đ
Chứng từ gốc hàng ngày kế toán ghi vào sổ nhật ký chung(Phụ lục…).
Sau đó ghi vào sổ cái TK. Định khoản ở trên được ghi vào sổ chi tiết bán
hàng.
2. 3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2. 3. 1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Tại công ty các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Hàng bán bị trả
lại,giảm giá hàng bán.
2. 3. 2 Tài khoản sử dụng: TK 521,TK 531, TK 532
2. 3. 3 Trình tự hạch toán
* Kế toán giảm giá hàng bán
Công ty thực hiện chính sách giảm giá đối với hàng bán kém chất

lượng.
Ví dụ : Ngày 8/6/2008 Công ty TNHH Đại An mua của công ty một
máy công trình. Tổng doanh thu chưa thuế là 735. 000. 000 đ, thuế suất
GTGT 5%. Công ty thực hiện giảm giá 2% trên tổng doanh thu.
+ Số tiền công ty TNHH Đại An được giảm là:
735. 000. 000 x 2% = 14. 700. 000 đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 532 : 14. 700. 000 đ
Nợ TK 333. 11 : 735. 000 đ
Có TK 131 : 15. 435. 000 đ
+ Khi kết chuyển khoản giảm trừ doang thu do giảm giá hàng bán, kế
toán định khoản:
Nợ TK 511 : 14. 700. 000 đ
Có TK 532 : 14. 700. 000 đ
(Phụ Lục )
* Kế toán hàng bán bị trả lại
Công ty cung cấp hàng cho khách hàng nhưng không đảm bảo đúng hợp
đồng nên khách hàng trả lại.
Ví dụ: Ngày 28/06/2008 Công ty bán cho công ty Cổ phần xây dựng
Hòa Phát 10 tấn xi măng với giá vốn 25. 000. 000 đ. Doanh số hàng bán
bị trả lại (chưa có thuế GTGT )là 27. 000. 000 đ, thuế GTGT 5% là 1.
350. 000 đ,kế toán xuất hóa đơn GTGT cho công ty Hòa Phát. Do điều
kiện kho tàng không tốt nên số xi măng giao cho công ty Hòa Phát bị vón
cục vì vậy công ty cổ phần xây dựng Hòa Phát đề nghị trả lại. Kế toán lưu
lại 2 hóa đơn GTGT và định khoản vào sổ :
Kế toán ghi:
Nợ TK 531 : 27. 000. 0000 đ
Nợ TK 333. 11 : 1. 350. 000 đ
Có TK 131 : 28. 350. 000 đ
-Phản ánh giá vốn của hàng trả lại nhập kho

Nợ TK 156 : 25. 000. 000 đ
Có TK 632 : 25. 000. 000 đ
-Cuối tháng kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 511 : 27. 000. 000 đ
Có TK 531 : 27. 000. 000 đ
(Phụ Lục…)
2. 4 Kế toán giá vốn hàng bán
2. 4. 1 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Giá thành thực tế của hàng xuất bán được xác định theo phương pháp
bình quân gia quyền:

Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình
quân

Đơn giá thực tế bình quân = (Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế
nhập trong kỳ) /(Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ)
2. 4. 2 Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Và các tài khoản có liên quan
Ví dụ : Trích sổ chi tiết hàng hóa ngày 14/02/2008 tại doanh nghiệp
về mặt hàng phôi thép.
Đơn giá thực tế = 6. 563. 715. 078 + 7. 557. 604. 243
bình quân 732. 828 + 840. 131
= 8. 9977. 511 đ
Giá thực tế xuất kho = 8. 977. 551 x 921. 520
= 8. 272. 992. 798 đ
2. 4. 3 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Sau khi số hàng hóa tại kho đã bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là đã tiêu thụ sẽ được kế toán phản ánh trị giá vốn của hàng xuất
bán theo định khoản sau:

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156 : Hàng hóa
Ví dụ: Ngày 05/12/2008 Công ty xuất bán 320 tấm trần thạch cao cho
công ty TriCo 1 với giá 29. 850. 000 đ.
Căn cứ phiếu xuất kho kế toán định khoản:
Nợ TK 632 : 29. 850. 000 đ
Có TK 156 : 29. 850. 000 đ
Cuối tháng căn cứ vào bảng cân đối kho và các phiếu xuất kho của công
ty, kế toán ghi Nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 632 (Phụ Lục. ) và sổ
cái TK 156(Phụ Lục)
2. 5 Kế toán chi phí bán hàng
2. 5. 1 Nội dung CPBH tại công ty cổ phần Sơn Hải
- Chi phí về tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng và các khoản
trích theo lương.
- Chi phí khấu hao TSCD
- Thuế, phí,lệ phí
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước,vận chuyển
- Chi phí bằng tiền khác
2. 5. 2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn, hợp đồng dịch vụ mua ngoài
- Giấy tạm ứng,các chứng từ có liên quan
2. 5. 3 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán CPBH, kế toán sử dụng TK 641:”Chi phí bán hàng “ và
các tài khoản liên quan như TK 111,TK 112,TK 141,TK 334….
2. 5. 4 Trình tự kế toán
Ví dụ : Trong tháng 12/2008, kế toán tập hợp chi phí bán hàng như sau:
Nợ TK 641 : 276. 245. 505 đ
Có TK 111. 1 : 83. 249. 796 đ
Có TK 334 : 122. 967. 544 đ

Có TK 338 : 24. 610. 413 đ
Có TK 214 : 3. 778. 250 đ
Có TK 153 : 7. 202. 365 đ
Có TK 133. 1 : 25. 437. 137 đ
Cuối tháng kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả bán hàng,kế
toán ghi.
Nợ TK 911 : 267. 245. 505 đ
Có TK 641 : 267. 246. 505 đ
(Phụ Lục)
2. 6 Kế toán Chi phí QLDN tại công ty
2. 6. 1 Nội dung chi phí QLDN tại công ty gồm:
- Chi phí về tiền lương phải trả cho nhân viên QLDN và các khoản
trích theo lương
- Chi phí đồ dùng văn phòng : công cụ dụng cụ,đồ dùng ở bộ phận
quản lý
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : điện, nước,điện thoại.
- Chi phí bằng tiền khác
2. 6. 2 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi
- Hợp đồng dịch vụ mua ngoài
- Chứng từ liên quan khác
2. 6. 3 Tài khoản sử dụng
TK 642 :” Chi phí quản lý doanh nghiệp “
Các TK có liên quan : TK 111,TK 214,TK 334….
2. 6. 4 Trình tự hạch toán
Ví dụ : Trong tháng 12/2008 kế toán tập hợp chi phí QLDN như sau:
Nợ TK 642 : 366. 172. 664 đ
Có TK 111. 1 : 178. 434. 820 đ
Có TK 334 : 87. 029. 476 đ

Có TK 338 : 20. 871. 113 đ
Có TK 214 : 44. 513. 438 đ
Có TK 153 : 4. 333. 333 đ
Có TK 133. 1 : 30. 990. 484 đ
Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. kế
toán ghi:
Nợ TK 911 : 366. 172. 664 đ
Có TK 642 : 366. 172. 664 đ
(Phụ Lục )
2. 7 Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty
2. 7. 1 Kết quả bán hàng được xác định theo công thức sau:
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí
bán hàng – Chi phí quản lý DN
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh
thu
2. 7. 2 Tài khoản sử dụng
TK 911:” Xác định kết quả kinh doanh “
Các Tài Khoản liên quan: TK 511,TK 632,TK 641,TK 642,TK 421.
2. 7. 3 Trình tự hạch toán
Trích tài liệu tháng 12 năm 2008 tại Công ty Cổ phần Sơn Hải :
Doanh thu thuần = 14. 803. 043. 979 – 115. 789. 620
= 14. 687. 254. 359 đ
Kết quả bán hàng trong kỳ= 14. 687. 254. 359-13. 871. 126. 4411- 267.
245. 505-366. 172. 664 =182. 709. 779 đ

×