Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 95 trang )

Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ 7
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG THĂNG LONG 3
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng
Long 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh công ty Cổ
phần Sông Hồng Thăng Long 3
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của chi nhánh công ty 6
CHƯƠNG 2 7
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẦM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG
THĂNG LONG 7
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh công ty cổ phần Sông Hồng
Thăng Long 7
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7
2.1.1.1. Nội dung 7
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 8
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết tại chi nhánh công ty 10
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 11
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 11
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 12
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 12
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 13
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 13
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 14
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2


Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 14
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 15
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 15
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 17
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 17
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 17
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 17
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 19
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 19
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 20
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 20
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 21
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 21
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 23
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 23
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 24
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 25
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 25
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26
2.1.2.1.Nội dung 26
2.1.2.2.Tài khoản sử dụng 27
2.1.2.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 27
Mẫu số: 09 – LĐTL 30
BIÊN B N NGHI M THU H P NG GIAO KHOÁNẢ Ệ Ợ ĐỒ 30
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 31
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 31
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 32
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 32
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 33

Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 33
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 34
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 34
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 35
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 36
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 36
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 36
2.1.3.1.Nội dung 36
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 36
2.1.3.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 38
Ví dụ: Chi phí khấu hao của công trình Hà Đông Tháng 5 năm 2014 là:
12.071.606 đồng (Biểu số 2.21) 38
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 39
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 39
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 40
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 40
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 41
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 42
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 42
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 43
2.1.4.1. Nội dung 43
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 43
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 43
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 46
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 46
Biểu số 25 : Bảng thanh toán lương 46
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 46
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 46

Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 50
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 52
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 53
Tên khách hàng: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 56
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng - HN 56
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 56
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 57
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 59
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 60
2.1.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang 61
2.1.5.1.Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 61
2.1.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất chung 61
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 63
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 64
2.2.Tính gía thành sản xuất của sản phẩm tại chi nhánh công ty Cổ phần
Sông Hồng Thăng Long 65
2.2.1.Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 65
2.2.2.Quy trình tính giá thành 65
Tính giá thành của công ty là quý nên vào thời điểm cuối quý, sau khi tính
toán, xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất, chi phí thực tế khối
lượng xây lắp dở dang ta có thể xác định được giá thành khối lượng xây lắp
hoàn thành của từng công trình, hạng mục công trình 65
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 66
66
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 67
CHƯƠNG 3: 70
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG
THĂNG LONG 70
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.Đánh giá hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 70
3.1.1. Những ưu điểm 70
3.1.2. Nhược điểm 71
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở chi nhánh Công ty cổ phần Sông Hồng Thăng Long74
Nh m nâng cao hi u qu qu n lý t i chính nói chung v công tác qu n lý chi ằ ệ ả ả à à ả
phí s n xu t xây l p nói riêng, chi nhánh công ty c ph n Sông H ng Th ng ả ấ ắ ổ ầ ồ ă
Long c n ti p t c phát huy nh ng u i m v tìm nh ng gi i pháp kh c ph c ầ ế ụ ữ ư để à ữ ả ắ ụ
nh ng t n t i hi n nay. D i góc l m t sinh viên th c t p t i công ty trongữ ồ ạ ệ ướ độ à ộ ự ậ ạ
th i gian ng n, em xin m nh d n xu t m t s ki n ngh nh m ho n thi n ờ ắ ạ ạ đề ấ ộ ố ế ị ằ à ệ
công tác k toán nói chung, công tác k toán chi phí s n xu t v giá th nh ế ế ả ấ à à
s n ph m nói riêng t i công ty nh sau:ả ẩ ạ ư 74
KẾT LUẬN 81
Tµi liÖu tham kh¶o 82
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPSX : Chi phí sản xuất
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
NVL : Nguyên vật liệu
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ : Kinh phí công đoàn

BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KLXLDD : Khối lượng xây lắp dở dang
HMCT : Hạng mục công trình
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
NM NĐ : Nhà máy nhiệt điện
Z : Giá thành
VL : Vật liệu
CN : Chi nhánh
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ 7
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG THĂNG LONG 3
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng
Long 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh công ty Cổ
phần Sông Hồng Thăng Long 3

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của chi nhánh công ty 6
CHƯƠNG 2 7
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẦM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG
THĂNG LONG 7
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh công ty cổ phần Sông Hồng
Thăng Long 7

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7
2.1.1.1. Nội dung 7
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 8
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết tại chi nhánh công ty 10
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 11
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 11
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 12
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 12
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 13
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 13
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 14
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 14
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 15
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 15
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 17
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 17
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 17
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 17
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 19
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 19
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 20
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 20
 !"
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 21
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 21
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 23
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 23
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 24

Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 25
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 25
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26
2.1.2.1.Nội dung 26
2.1.2.2.Tài khoản sử dụng 27
2.1.2.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 27
#$%&'(()*
+,-%&'(()./
Mẫu số: 09 – LĐTL 30
BIÊN B N NGHI M THU H P NG GIAO KHOÁNẢ Ệ Ợ ĐỒ 30
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 31
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 31
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 32
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 32
0&1+2345" 6$7$
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 33
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 33
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 34
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 34
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 35
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 36
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 36
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 36
2.1.3.1.Nội dung 36
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 36
2.1.3.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 38
Ví dụ: Chi phí khấu hao của công trình Hà Đông Tháng 5 năm 2014 là:
12.071.606 đồng (Biểu số 2.21) 38

8 6&1+29'(:;<.*
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 39
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 39
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 40
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 40
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 41
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 42
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 42
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 43
2.1.4.1. Nội dung 43
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 43
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 43
#-#=
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 46
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 46
Biểu số 25 : Bảng thanh toán lương 46
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 46
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội 46
=23>:9=?/0@;&A1B5C;:$6</
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 50
?D>(
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 52
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 53
Tên khách hàng: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 56
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng - HN 56
./&AEF G-'(6=
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 56
.D>?

Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 57
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 59
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 60
2.1.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang 61
2.1.5.1.Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 61
2.1.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất chung 61
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 63
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long 64
2.2.Tính gía thành sản xuất của sản phẩm tại chi nhánh công ty Cổ phần
Sông Hồng Thăng Long 65
2.2.1.Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 65
2.2.2.Quy trình tính giá thành 65
Tính giá thành của công ty là quý nên vào thời điểm cuối quý, sau khi tính
toán, xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất, chi phí thực tế khối
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
Trng H Kinh t quc dõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
lng xõy lp d dang ta cú th xỏc nh c giỏ thnh khi lng xõy lp
hon thnh ca tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh 65
n v: Chi nhỏnh cụng ty C phn Sụng Hng Thng Long 66
66
n v: Chi nhỏnh cụng ty C phn Sụng Hng Thng Long 67
CHNG 3: 70
HON THIN K TON CHI PH SN XUT V TNH GI THNH
SN PHM TI CHI NHNH CễNG TY C PHN SễNG HNG
THNG LONG 70
3.1.ỏnh giỏ hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti Chi
nhỏnh Cụng ty C phn Sụng Hng Thng Long 70
3.1.1. Nhng u im 70
3.1.2. Nhc im 71

3.2. Mt s ý kin xut nhm hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh
giỏ thnh sn phm chi nhỏnh Cụng ty c phn Sụng Hng Thng Long74
Nh m nõng cao hi u qu qu n lý t i chớnh núi chung v cụng tỏc qu n lý chi
phớ s n xu t xõy l p núi riờng, chi nhỏnh cụng ty c ph n Sụng H ng Th ng
Long c n ti p t c phỏt huy nh ng u i m v tỡm nh ng gi i phỏp kh c ph c
nh ng t n t i hi n nay. D i gúc l m t sinh viờn th c t p t i cụng ty trong
th i gian ng n, em xin m nh d n xu t m t s ki n ngh nh m ho n thi n
cụng tỏc k toỏn núi chung, cụng tỏc k toỏn chi phớ s n xu t v giỏ th nh
s n ph m núi riờng t i cụng ty nh sau: 74
KT LUN 81
Tài liệu tham khảo 82
SV: Hong Th nh Tuyờn_ Lp K23 VB2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của
nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, vai trò của kế toán
ngày càng được khẳng định. Ngày nay, kế toán trở thành một công cụ không thể
thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nước nói chung và của doanh nghiệp nói riêng.
Thực tế trong những năm qua cho thấy, mặc dù cơ chế quản lý kinh tế đã có sự
thay đổi toàn diện và sâu sắc song cũng không thể cùng một lúc giải quyết được tất
cả các vấn đề cùng tồn tại trong quản lý kinh tế. Một trong những vấn đề nan giải
trong quản lý kinh tế hiện nay là công tác quản lý chi phí trong xây dựng cơ bản,
đây là ngành có tỷ lệ thất thoát vốn đầu tư rất lớn.
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển biến khá vững
chắc. Cơ chế thị trường cùng với các chính sách, chế độ của Đảng và Nhà nước
đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhưng cũng gây không
ít khó khăn, thử thách cần vượt qua. Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp, các thành phần kinh tế, một doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp xây lắp nói riêng để tồn tại đã khó, để phát triển, làm ăn có lãi đem lại lợi
nhuận cao thì lại càng khó hơn. Để đạt được điều đó thì hoạt động sản xuất kinh

doanh phải có hiệu quả, điều đó có nghĩa là thu nhập phải bù đắp được chi phí
và có doanh lợi. Muốn thực hiện được điều này, Các doanh nghiệp phải có một
đội ngũ kế toán năng động, cung cấp kịp thời thông tin về chi phí và giá thành
sản phẩm ở mức hợp lý để trúng thầu trong cạnh tranh. Sau đó, doanh nghiệp
phải giải quyết được vấn đề sản xuất như thế nào để đồng vốn của mình bỏ ra
đạt hiệu quả cao nhất, sử dụng chi phí có hiệu quả, thực hiện tốt công tác hạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đồng thời phải liên tục đổi mới tìm cách
hạ giá thành sản phẩm với mức tốt nhât.
Đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công thường kéo dài qua nhiều khâu, nên để quản lý tốt đồng vốn của doanh
nghiệp, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thoát lãng phí trong sản xuất,
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh không phải là việc
làm dễ dàng.Vì vậy các thông tin về chi phí và giá thành đóng một vai trò quan
trọng trong quản lý, nó giúp cho các nhà quản trị phân tích, đánh giá chính xác
được tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có hiệu quả, từ đó đề ra những
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
1
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
biện pháp hạ giá thành nâng cao chất lượng sản phẩm.
Xuất phát từ đó, Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long đã
không ngừng đầu tư chiều sâu, hạ thấp giá thành, nên Chi nhánh dần dần khẳng
định được vị trí của mình trên thị trường. Một trong những công cụ tạo nên
thành công đó là nhờ công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí,
tính giá thành sản phẩm nói riêng tại Chi nhánh.
Cùng với sự đổi mới về chế độ kế toán của Nhà nước, Chi nhánh đã có
nhiều cố gắng trong cải tiến hạch toán kế toán cho phù hợp với cơ chế quản lý
hiện nay. Song nhìn từ góc độ quản lý và chế độ kế toán hiện hành thì công tác kế
toán vẫn có một số mặt cần bổ xung, hoàn thiện. Nhận thức được tầm quan trọng
của vấn đề hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cũng như qua
thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế công tác kế toán tại Chi nhánh Công ty Cổ

phần Sông Hồng Thăng Long, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong
Phòng Tài chính - Kế toán cũng như Ban lãnh đạo Chi nhánh và đặc biệt là sự
hướng dẫn của Thầy giáo Th.S Trương Anh Dũng em đã chọn đề tài "Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công
ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long’’
Nội dung của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận được chia thành 3
chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm tổ chức sản xuất và quản lý cho phí
tại chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Chi nhánh Công ty cổ phần Sông Hồng Thăng Long
Do thời gian nghiên cứu và tìm hiểu không nhiều cũng như trình độ còn hạn
chế nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu xót. Em
rất mong nhận được sự nhận xét đánh giá và góp ý của các Thầy cô giáo, cũng như
các Anh chị trong phòng kế toán để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
2
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG THĂNG
LONG
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng
Long
Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc … có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây lắp lâu dài. Do vậy
việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi

công.
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà được tiêu thụ theo
giá dự toán hoặc gí thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa
của sản phẩm không được thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh
thổ còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, phương tiện thiết bị thi công, người lao
động,…) phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp. Đặc điểm này đòi
hỏi công tác sản xuất phải có tính lưu động cao và thiếu tính ổn định đồng thời
gây nhiều khó khăn phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài đòi hỏi chất lượng công trình
phải đảm bảo. Đặc điểm này đòi hỏi công tác kế toán phải được tổ chức tốt, cho
chất lượng sản phẩm đạt như dự toán, thiết kế, tạo điều kiện cho việc bàn giao
công trình, ghi nhận doanh thu và thu hồi vốn.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh công ty Cổ
phần Sông Hồng Thăng Long
Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long là doanh nghiệp trẻ
trong lĩnh vực xây lắp nhưng Chi nhánh cũng xây dựng được một quy trình công
nghệ sản xuất hợp lý, hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Công nghệ
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
3
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thi công xây lắp của Chi nhánh kết hợp giữa thủ công, cơ giới và sản xuất giản
đơn.
Các công trình của Chi nhánh được tiến hành đấu thầu và thương thảo. Sau
khi hợp đồng kinh tế được ký kết. Chi nhánh thành lập ban chỉ huy công trường
phân giao nhiệm vụ cho từng bộ phận.
Nhìn chung, các sản phẩm của Chi nhánh có qui trình công nghệ tổng quát
như sau:
Sơ Đồ 1.1: Quy trình hoạt động SXKD.


SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
4
Đấu thầu, thương thảo và ký
kết hợp đồng
Phân giao nhiệm vụ
cho từng bộ phận
Bóc tách bản vẽ, lập dự toán biện
pháp thi công an toàn
Mua vật tư, điều động thiết bị,
vật tư
Thi công, chế tạo và lắp
đặt
Giám sát kỹ thuật, kiểm
tra chất lượng SP
Quyết toán, thanh lý hợp
đồng
Quyết toán, thanh lý hợp
đồng
Nghiệm thu, bàn giao
Nghiệm thu, bàn giao
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng và đặc điểm quy trình
tổ chức lắp đặt, đối tượng theo dõi là các công trình. Các công trình có giá trị
lớn, khối lượng công việc thi công hoàn thành nhiều nên Chi nhánh sẽ chia
thành các phần công việc nhỏ hơn để dễ dàng theo dõi và quản lý. Với mỗi
khoản mục chi tiết, Chi nhánh có thể lập kế hoạch, dự toán cụ thể. Điều này
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình thi công
Quy trình trên được thực hiện theo trình tự: Đầu tiên Chi nhánh khảo sát

mặt bằng và giải phóng mặt bằng để thi công. Sau đó tổng kết nguyên vật liệu,
thuê nhân công tại chỗ, tập hợp nhân lực thi công phần móng công trình. Tiếp đó
Chi nhánh thi công phần thân như gia công, cốt thép, ghép cốt pha, xây dựng cơ
sở, lắp đặt thiết bị. Cuối cùng là phần hoàn thiện công trình, hoàn thiện hệ thống
điện nước phụ trợ sơn. Chi nhánh mời tư vấn giám sát và chủ đầu tư đi nghiệm
thu và bàn giao công trình.
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
5
Phần móng:
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, giải tỏa mặt
bằng
- Tổng kết nguyên vật liệu, thuê nhân công
tại chỗ
- Xử lý phần móng và thi công.
Phần thân:
- Gia công, cốt thép
- Ghép cốt pha
- Xây dựng cơ sở
- Lắp đặt thiết bị.
Phần hoàn thiện:
- Hoàn thiện hệ thống điện nước phụ trợ
sơn
- Tiến hành bàn giao nghiệm thu công trình.
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của chi nhánh công ty
* Để tiến hành sản xuất kinh doanh nói chung, xây dựng cơ bản nói riêng
các doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí về lao đông sống đó là tiền
lương, thưởng và các khoản phải trả cho người lao động cùng các chi phí khác
về lao động vật hóa như: chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, dịch vụ mua ngoài,
chi phí khấu hao tài sản cố định.

Các loại chi phí này thường xuyên phát sinh và gắn liền với các hoạt động
của doanh nghiệp. Nhận biết được tầm quan trọng của quản lý chi phí sản xuất
như vậy mà trong mỗi loại hình doanh nghiệp có những hình thức quản lý chi
phí khác nhau. Tuy vậy yêu cầu quản lý chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp
xây dựng cơ bản là quản lý chi phí theo dự toán. Dự toán được lập trên cơ sở xác
định mức kinh tế - kỹ thuật, định giá xây dựng cơ bản, tỷ xuất vốn đầu tư, lợi
nhuận định mức, các thông tư, chế độ quản lý theo chế độ hiện hành của Nhà
nước.
Tổng dự toán công trình là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng
công trình gồm các khoản chi phí có liên quan như: chi phí lắp, chi phí mua sắm
thiết bị, chi phí dự phòng và các chi phí khác.
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
6
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẦM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG THĂNG
LONG
Sản phẩm của công ty sản xuất ra là công trình vì vậy đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất của công ty là từng công trình, hạng mục công trình. Đối tượng các
chi dùng chung cho nhiều công trình, công ty cho các đối tượng theo tiêu thức
hợp lý việc lựa chọn đối tượng theo tiêu thức hợp lý việc lựa chọn đối tượng tập
hợp chi phí tại công ty tạo rất nhiều thuận lợi cho công tác kế toán, giúp công ty
tính giá đúng đủ chi phí tại công ty.
Và đối tượng cụ thể trong chuyên đề của em là Công trình Hà Đông
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh công ty cổ phần Sông Hồng
Thăng Long
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá trị thực tế của

nguyên vật liệu cần thiết trực tiếp tạo ra sản phẩm hoàn thành như là giá trị
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến
trúc… Các loại vật liệu này thường mua ngoài về nhập kho hoặc xuất thẳng đến
công trình. Đối với các doanh nghiệp xây lắp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí cũng như giá thành (thường chiếm
khoảng 70% - 80% tổng chi phí). Bên cạnh đó, vật liệu sử dụng trực tiếp để thi
công công trình bao gồm nhiều chủng loại, được sử dụng vào nhiều mục đích
khác nhau, nên việc sử dụng tiết kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng đến quy mô
giá thành cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. Vì
vậy , Chi nhánh luôn chú ý đến việc hạch toán chính xác, đầy đủ các khoản chi
phí, tìm cách hạ giá thành mà chất lượng sản phẩm vẫn được đảm bảo.
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
7
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính: Sắt, thép, gạch, xi măng, cát, sỏi, chếch
thảm mặt lĩnh……
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: Sơn, vôi, keo dán ống, thiếc hàn, thiếc thỏi,
dầu nhờn…
- Nhiên liệu sử dụng máy thi công: xăng xe, dầu máy…
- Chi phí đồ dùng: Các loại đồng hồ Ampe, đồng hồ Vôn, kìm, dây an toàn,
đồ bảo hộ lao động…….
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khác.
Để phản ánh khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng
TK 621 và được mở chi tiết đối với từng công trình, hạng mục công trình và
được ghi chép thường xuyên hàng tháng cho đến khi kết thúc mỗi công trình,
hạng mục công trình. Đối với công trình nhà máy phân bón Lào Cai (NDT)
sử dụng là 621 208
* Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán tập hợp theo phương pháp trực tiếp, tức là chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp sử dụng cho công trình thì kế toán có nhiệm vụ tập hợp chi phí cho
công trình, hạng mục công trình đó.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Công ty đã tham gia nhiều công trình trong năm 2013 và được tập hợp
vào các tài khoản như sau:
Tk 621208: Chi phí NVL công trình Hà Đông
TK 621209: Chi phí NVL công trình phòng họp Trung ương Đảng
TK 621210: Chi phí NVL công trình thủy điện Pleikrong
TK 621211: Chi phí NVL công trình trạm biến áp Lục Ngạn Bắc Giang
TK 621212: Chi phí NVL công trình NM thủy điện A Lưới

SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
8
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Việc cung cấp vật tư diễn ra theo chu trình sau: Để thi công công trình,
các đội thi công có nhu cầu về vật tư, thiết bị đề nghị cung ứng và chuyển về
phòng thiết bị, vật tư. Dựa trên dự toán công trình và khả năng thực tế của Công
ty, cán bộ phụ trách cung tiêu lập phiếu xuất kho, người nhận mang phiếu này
đến kho làm thủ tục lĩnh nhận vật tư. Trong trường hợp Công ty cho phép các
đội thi công được tự cung ứng vật tư theo yêu cầu thì đối với các vật liệu chính,
đội phải về phòng kế toán Công ty để làm thủ tục nhập xuất sổ vật tư đó, tức là
sẽ ghi thẻ kho, lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho đồng thời (công việc này
chỉ mang tính thủ tục nhằm tiện theo dõi và quản lý).
Đối với vật liệu phụ, Công ty hạch toán theo phương thức mua hàng xuất
chuyển thẳng. Chu trình luân chuyển phiếu xuất kho tương tự như đối với phiếu
nhập kho.
Chứng từ được kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái. Nhiệm
vụ của kế toán là kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ này với nhau và với

những sổ chi tiết mở ngoài thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất vật tư.
Chứng từ nhập, xuất được định kỳ (10 ngày) giao cho kế toán khi kế toán xuống
kho nhận chứng từ và đó là căn cứ để lập tờ khai chi tiết chứng từ nhập, xuất vật
tư hàng hóa (thời điểm lập vào khoảng ngày 4 đến ngày 6 tháng sau). Tờ kê chi
tiết chứng từ xuất vật tư được lập theo đối tượng sử dụng là từng công trình.
Công ty không lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất mà thay vào đó, kế toán
khi nhận chứng từ sẽ ký xác nhận vào sổ kho.
Khoản tạm ứng mua vật tư được phản ánh trên tại khoản TK 141- tạm ứng và
được chi tiết thành ba tiểu khoản như sau:
- TK 1412: Tạm ứng mua vật tư, hàng hóa
- TK 1413: Tạm ứng chi phí giao khoán nội bộ, được sử dụng để theo dõi
chi phí giao khoán đối với các công trình khoán gọn.
- TK 1418: Tạm ứng khác, được sử dụng để theo dõi thanh toán với người
lao động trong công ty về tiền công tác phí, tàu xe.
- TK 14157: Tạm ứng thanh toán VL công trình Hà Đông
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
9
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết tại chi nhánh công ty
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp như
sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ:
Khi nhận thi công công trình, đơn vị thi công có kế hoạch dự toán tiêu
hao vật tư. Căn cứ vào dự toán này, vào tiến độ thi công các bộ phận vật tư
xây dựng có nhu cầu mua vật tư cho từng đợt, viết giấy yêu cầu trình lên cho
Phòng kế hoạch xem xét tình hình và giám đốc phê duyệt. Hoặc trong quá
trình thi công do thiếu vật tư, các bộ phận vật tư viết giấy đề nghị tạm ứng
trình lên giám đốc để xin cấp vật tư ( đã có trong kho ).

Khi xuất kho vật tư phục vụ cho công trình, thủ kho ghi rõ số thực tế
xuất kho lên phiếu xuất kho. Đơn giá xuất kho là đơn giá không có thuế
GTGT, trên cơ sở đó kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Ví dụ : Đối với Công trình sản xuất và đóng cọc BTCT trước hết phòng Kỹ
thuật và các Đội trưởng, phòng vật tư căn cứ vào bản dự toán được lập của công
trình, kế hoạch tiến độ thi công từng CT, HMCT để xem xét, bàn bạc ở thời
điểm đó cần làm gì, cần những loại vật tư gì, số lượng bao nhiêu. Từ những tính
toán trên viết giấy đề nghị xuất vật tư ( Biểu số 2.1 ) gửi lên giám đốc xin xuất
vật tư thi công CT, HMCT.
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
10
Chứng từ kế toán
( TK152)
Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết ( TK621)
Bảng tổng hợp chi
tiết ( TK621)
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.1. Giấy đề nghị xuất vật tư
Đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 8 tháng 5 năm 2014
Kính gửi: Phòng vật tư – Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long
Tên tôi là: Nguyễn Mạnh Tường
Chức vụ: Đội trưởng xí nghiệp xây lắp
Địa chỉ : Công trình Hà Đông
Đề nghị xuất vật tư

Lý do phục vụ công trình Hà Đông
ĐVT: đồng
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng xuất Ghi chú
1 Xi măng Tấn 26
2 Thép cuộn D8 Tấn 11
3 Gạch đặc viên 11.500
Giám đốc
( Ký, họ tên )
Người đề nghị
( Ký, họ tên )
Tại phòng vật tư, sau khi có bản danh sách những vật tư cần dùng, cán bộ
trong phòng có nhiệm vụ tạm tính tổng số chi phí mua vật tư đã liệt kê để xin
giấy đề nghị tạm ứng ( Biểu số 2.2 )
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
11
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.2. Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 6 tháng 5 năm 2014
Kính gửi: Giám đốc công ty
Tên tôi là: Nguyễn Mạnh Tường – Phòng vật tư
Đề nghị giám đốc duyệt một số khoản sau :
ĐVT: đồng
STT Lý do tạm ứng Số tiền
1 Xi măng 34.840.000
2 Thép cuộn D8 169.400.000
3 Gạch đặc 16.721.000
Tổng cộng 220.961.000

Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu, chín trăm sáu mươi mốt nghìn
đồng./
Phụ trách cung
tiêu
( Ký, họ tên )
Người giao hàng
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên )
Thủ trưởng
( Ký, họ tên )
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
12
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cán bộ trong phòng chịu trách nhiệm đi mua và nhập kho vật tư của công
ty sau đo lấy Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng để có chứng từ làm căn cứ
viết phiếu nhập kho công ty ( Biểu số 2.3,2.5 ) và giấy đề nghị thanh toán ( Biểu
số 2.8 ).
Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 6 tháng 5 năm 2014
Mẫu số: 01 GTGT- 3 LL
TG/11P
0001372
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xây dựng Trường Giang
Địa chỉ: Tả Thanh Oai, Thanh Trì , Hà Nội

Điện thoại: Mã số thuế: 0200534866
Họ tên người mua hàng: Vũ Thế Tâm
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng Thăng Long
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Hình thức thanh toán MST 2600105551 – 006
STT Tên hàng hóa DV ĐVT SL
Đơn
giá
Thành tiền
1 Gạch đặc Viên 11.500 1.454 16.721.000
Cộng tiền hàng 16.721.000
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT 1.672.100
Tổng cộng tiền thanh toán 18.393.100
Số tiền bằng chữ:Mười tám triệu, ba trăm chin mươi ba nghìn, một trăm
đồng chẵn./
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
13
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.4: Phiếu chi
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Hồng
Thăng Long
Địa chỉ: 164 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU CHI
Ngày 6 tháng 5 năm 2014
Quyển số:
Số:
Nợ: 152.08, 1331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Thế Anh
Địa chỉ:
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu
Số tiền: 18.393.100
Số tiền bằng chữ:Mười tám triệu, ba trăm chin mươi ba nghìn, một trăm đồng
chẵn./
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 6 tháng 5 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận

tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
SV: Hoàng Thị Ánh Tuyên_ Lớp K23 – VB2
14

×