Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Phát triển hoạt động Logistics tại công ty Cổ phần ô tô Phương Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.08 KB, 86 trang )




 !
Đề tài:
"#$%&&''
'( )'' 
*+,-./-01/,- 2 $345*-654-6
$78 2 9:
%%; 2 9:::<=
/>?1/,-037-6@A- 2 %B%BC-6D-0E?
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
EF/GHIJ9
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
$K

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu
nêu trong chuyên đề là trung thực. Thông tin số liệu trong chuyên đề là trung
thực và xác đáng. Những kết luận và giải pháp trong chuyên đề chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả chuyên đề
Lưu Trọng Trung
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
$
Chuyên đề tốt nghiệp đã đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời em, là điều
kiện giúp em hướng tới những gì tốt đẹp nhất trong sự nghiệp tương lai. Để
hoàn thành bài chuyên đề này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cán bộ công
nhân viên tại Công ty cổ phần ô tô Phương Đạt đã tạo điều kiện cho em trong
suốt quá trình thực tập, giúp em hoàn thành nhiệm vụ của mình.


Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến GS. Đặng Đình Đào người đã
tận tình chỉ bảo em từng bước trong suốt quá trình em làm chuyên đề để em
hoàn thành tốt bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng thời gian cũng như kiến thức của em
vẫn còn hạn chế nên bài chuyên đề tốt nghiệp vẫn không tránh khỏi còn
những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô
và các bạn để bài chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin
chân thành cảm ơn !
%/-01/,-
$345*-654-6
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
L$L
LỜI CAM ÐOAN 1
Lưu Trọng Trung 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
CHƯƠNG 1 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS NGÀNH HÀNG 3
1.1 BẢN CHẤT, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LOGISTICS NGÀNH
HÀNG 3
1.1.1 Khái niệm logistics 3
1.1.2 Vai trò của logistics 4
a. Vai trò của logistics đối với doanh nghiệp 4
b. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế 4
1.1.3. Đặc điểm ngành hàng 5
1.2 ĐẶC ĐIỂM LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ VÀ TIÊU THỨC
PHÂN LOẠI LOGISTICS 6
1.2.1 Đặc điểm logistics ngành hàng ô tô 6
a. Đặc điểm v} khách hàng 6
b. Đặc điểm về dự trữ 8

c. Đặc điểm về hoạt động vận chuyển 9
d. Đặc điểm kho bãi 10
e. Đặc điểm về bao bì hàng hóa 11
f. Đặc điểm mua hàng 11
g. Đặc điểm về thông tin 12
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài 14
1.3.2 Các nhân tố bên trong 16
2.1 ĐẶC ĐIỂM LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ CÓ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 18
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
2.1.2. Ðặc điểm về sản phẩm 21
2.1.3. Đặc điểm về nhân lực 21
2.1.4. Đặc điểm về tài chính 24
Quy trình xử lý đơn đặt hàng 26
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 27
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ TẠI
CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 28
2.2.1.Các sản phẩm dịch vụ Logistics của Công ty cổ phần ô tô Phương
Đạt 28
a. Đại lý container, vận tải đa phương thức 28
b.Đại lý giao nhận hàng hóa đường biển, hàng không, đường bộ 29
2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động Logistics của Công Ty CP ô tô
Phương Đạt 29
a. Theo tiêu chuẩn về thời gian 30
b. Theo tiêu chuẩn về độ an toàn của hàng hoá 31
c. Giá thành sản phẩm 32
d.Cách thức phục vụ 33
2.2.3 Đánh giá hoạt động Logistics của Chi nhánh trong những năm vừa
qua 35

*Ưu điểm 35
a. Dịch vụ được đánh giá cao so với các doanh nghiệp trong ngành 35
b.Mở rộng, hợp tác với nước ngoài 35
c.Tổ chức chương trình đào tạo nhân viên logistics chuyên nghiệp 35
d.Áp dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
logistics 36
* Nhược điểm 37
a. Vẫn tập trung vào các hoạt động giao nhận truyền thống 37
b. Thiếu đội ngũ lao động làm việc trong lĩnh vực logistics được đào
tạo bài bản 38
c. Hạn chế về áp dụng công nghệ thông tin trong dịch vụ logistics 39
d. Hoạt động marketing cũng như chiến lược khách hàng cho dịch vụ
logistics còn yếu 41
e. Hoạt động logistics của chi nhánh mới chỉ bó hẹp trong nước và 1
số quốc gia lân cận mà chưa vươn ra được thế giới 42
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
2.3 ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM VỀ LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ
CỦA CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 43
2.3.1 Những thành công đạt được 43
2.3.2 Những tồn tại 45
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại 46
CHƯƠNG 3 48
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 48
3.1 MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHƯƠNG
ĐẠT 48
3.1.1 Mục tiêu của công ty cổ phần ô tô Phương Ðạt 48
3.1.2 Phương hướng phát triển của công ty cổ phần ô tô Phương Ðạt 48

3.2 GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 49
3.2.1 Giải pháp nâng cao trình độ dịch vụ khách hàng 49
3.2.2 Hoàn thiện hoạt động vận chuyển 50
3.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động dự trữ 52
3.2.4 Một số đề xuất khác với công ty 56
3.3 ĐIỀU KIỆN, TIỀN ĐỀ ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
LOGICSTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ Ở CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG
ĐẠT 58
3.3.1 Định hướng phát triển của Công Ty trong thời gian tới 58
a. Nâng cao chất lượng các dịch vụ hiện có và cung cấp thêm các dịch vụ
mới 59
b.Dịch vụ vận tải ,giao nhận và phân phối hàng hóa 59
d. Tăng cường hoạt động marketing 63
e. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động logistics 65
f. Liên kết với doanh nghiệp cùng ngành ở trong và ngoài nước 66
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
3.3.2 Một số kiến nghị 67
b. Kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
L"M;N
BCTC Báo cáo tài chính
CNKT Công nhân kỹ thuật
CTĐT Chương trình đào tạo
CB CNV Cán bộ công nhân viên

ĐVT Đơn vị tính
QLCL Quản lý chất lượng
GDCK Giao dịch chứng khoán
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBCKNN Uỷ ban chứng khoán nhà nước
TNXH Trách nhiệm xã hội
TP Thành phố
TT Thứ tự
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
LOO#PQ
O
LỜI CAM ÐOAN 1
Lưu Trọng Trung 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
CHƯƠNG 1 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS NGÀNH HÀNG 3
1.1 BẢN CHẤT, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LOGISTICS NGÀNH
HÀNG 3
1.1.1 Khái niệm logistics 3
1.1.2 Vai trò của logistics 4
a. Vai trò của logistics đối với doanh nghiệp 4
b. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế 4
1.1.3. Đặc điểm ngành hàng 5
1.2 ĐẶC ĐIỂM LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ VÀ TIÊU THỨC
PHÂN LOẠI LOGISTICS 6
1.2.1 Đặc điểm logistics ngành hàng ô tô 6
a. Đặc điểm v} khách hàng 6

b. Đặc điểm về dự trữ 8
c. Đặc điểm về hoạt động vận chuyển 9
d. Đặc điểm kho bãi 10
e. Đặc điểm về bao bì hàng hóa 11
f. Đặc điểm mua hàng 11
g. Đặc điểm về thông tin 12
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài 14
1.3.2 Các nhân tố bên trong 16
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
2.1 ĐẶC ĐIỂM LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ CÓ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 18
2.1.2. Ðặc điểm về sản phẩm 21
2.1.3. Đặc điểm về nhân lực 21
2.1.4. Đặc điểm về tài chính 24
Quy trình xử lý đơn đặt hàng 26
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 27
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ TẠI
CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 28
2.2.1.Các sản phẩm dịch vụ Logistics của Công ty cổ phần ô tô Phương
Đạt 28
a. Đại lý container, vận tải đa phương thức 28
b.Đại lý giao nhận hàng hóa đường biển, hàng không, đường bộ 29
2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động Logistics của Công Ty CP ô tô
Phương Đạt 29
a. Theo tiêu chuẩn về thời gian 30
b. Theo tiêu chuẩn về độ an toàn của hàng hoá 31
c. Giá thành sản phẩm 32
d.Cách thức phục vụ 33
2.2.3 Đánh giá hoạt động Logistics của Chi nhánh trong những năm vừa

qua 35
*Ưu điểm 35
a. Dịch vụ được đánh giá cao so với các doanh nghiệp trong ngành 35
b.Mở rộng, hợp tác với nước ngoài 35
c.Tổ chức chương trình đào tạo nhân viên logistics chuyên nghiệp 35
d.Áp dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
logistics 36
* Nhược điểm 37
a. Vẫn tập trung vào các hoạt động giao nhận truyền thống 37
b. Thiếu đội ngũ lao động làm việc trong lĩnh vực logistics được đào
tạo bài bản 38
c. Hạn chế về áp dụng công nghệ thông tin trong dịch vụ logistics 39
d. Hoạt động marketing cũng như chiến lược khách hàng cho dịch vụ
logistics còn yếu 41
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
e. Hoạt động logistics của chi nhánh mới chỉ bó hẹp trong nước và 1
số quốc gia lân cận mà chưa vươn ra được thế giới 42
2.3 ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM VỀ LOGISTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ
CỦA CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 43
2.3.1 Những thành công đạt được 43
2.3.2 Những tồn tại 45
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại 46
CHƯƠNG 3 48
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 48
3.1 MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHƯƠNG
ĐẠT 48
3.1.1 Mục tiêu của công ty cổ phần ô tô Phương Ðạt 48

3.1.2 Phương hướng phát triển của công ty cổ phần ô tô Phương Ðạt 48
3.2 GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHƯƠNG ĐẠT 49
3.2.1 Giải pháp nâng cao trình độ dịch vụ khách hàng 49
3.2.2 Hoàn thiện hoạt động vận chuyển 50
3.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động dự trữ 52
3.2.4 Một số đề xuất khác với công ty 56
3.3 ĐIỀU KIỆN, TIỀN ĐỀ ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
LOGICSTICS NGÀNH HÀNG Ô TÔ Ở CÔNG TY CP Ô TÔ PHƯƠNG
ĐẠT 58
3.3.1 Định hướng phát triển của Công Ty trong thời gian tới 58
a. Nâng cao chất lượng các dịch vụ hiện có và cung cấp thêm các dịch vụ
mới 59
b.Dịch vụ vận tải ,giao nhận và phân phối hàng hóa 59
d. Tăng cường hoạt động marketing 63
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
e. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động logistics 65
f. Liên kết với doanh nghiệp cùng ngành ở trong và ngoài nước 66
3.3.2 Một số kiến nghị 67
b. Kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
$R)
Ngày nay, trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng mong muốn thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng và thu được lợi
nhuận cao nhất. Điều này cũng đồng nghĩa mọi doanh nghiệp phải đặt ra cho

mình hai mục tiêu cơ bản: nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và giảm
tổng chi phí. Do đó để đạt được những mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải
chú trọng đến việc hoàn thiện các hoạt động quản trị logistics.
Logistics giúp cho hoạt động lưu thông hàng hóa dễ dàng hơn. Logistics
giúp cho doanh nghiệp giải quyết bài toán đầu vào và đầu ra hiệu quả. Thay vì
một công ty tự sản xuất, tự vận chuyển nguyên liệu đầu vào cho mình thì giờ
có thể thuê các dịch vụ vận chuyển ở bên ngoài. Nhờ có dịch vụ Logistics mà
vấn đề kho, dự trữ, vận chuyển hàng hóa ngày càng dễ dàng hơn. Hơn thế
nữa, dịch vụ Logistics giúp cho việc đưa hàng hóa tới khách hàng đúng theo
yêu cầu về số lượng, chất lượng, đúng thời gian, đúng địa điểm mà không
phải qua nhiều khâu trung gian.
Ngày nay khi nhu cầu của con người ngày càng tăng cao thì các doanh
nghiệp càng phải quan tâm tới các dịch vụ có thể thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng. Biết vận dụng Logistics một cách linh hoạt coi như doanh
nghiệp đã nắm chắc phần thắng trong tay.
Công ty Cổ phần ô tô Phương Đạt là một trong những công ty kinh
doanh mặt hàng phụ tùng ô tô. Hiện tại công ty kinh doanh và phân phối sản
phẩm chính là phụ tùng ô tô chuyên dụng trên thị trường Hà Nội và các vùng
lân cận. Công ty đang có dự định sẽ mở rộng khai thác thị trường của mình ở
khu vực miền Bắc. Do đó, có thể thấy rằng hoạt động Logistics cung ứng
hàng hóa cho các đối tác và khách hàng là một hoạt động hết sức quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của công ty.
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
Cùng với sự phát triển của thị trường, sự cạnh tranh trong ngành ô tô
càng khốc liệt hơn, công ty đang phải đối mặt với những khó khăn mới. Để
nâng cao năng lực hoạt động của mình, công ty sẽ cần phải quan tâm nhiều tới
hoạt động Logistics. Đặc biệt tình hình khó khăn chung của nền kinh tế thế
giới và của Việt Nam đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh

của công ty. Nếu trong trường hợp số lượng đơn hàng giảm sút mà các chi phí
cho việc kinh doanh, phân phối hàng hóa bao gồm: chi phí nhập hàng, lưu
kho, chi phí vận chuyển…ngày càng tăng cao, hơn lúc nào hết công ty cần
phải tìm ra những giải pháp hữu hiệu để nâng cao năng lực hoạt động
Logistics nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của mình đạt được kết quả tốt
nhất.
Tại công ty Cổ phần ô tô Phương Đạt vấn đề nhập hàng, kho, vận
chuyển, dự trữ bao gói phục vụ cho quá trình phân phối là rất quan trọng. Để
hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và đạt được kết quả cao thì công ty cần
quan tâm hơn nữa đến hoạt động Logistics của công ty. Nhận thấy tình hình
thực tế tại công ty qua thời gian thực tập tôi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển
hoạt động Logistics tại công ty Cổ phần ô tô Phương Đạt” làm chuyên đề của
mình.
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
J
S;T$U$;$%%
&&
JBJOTP;V;&W#X$%%&
&
JBJBJ0>/-/YZ[?6/.+/\.
Logistics là một thuật ngữ có nguồn gốc Hilạp- logistikos- phản ánh môn
khoa học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt động cung ứng và đảm bảo
các yếu tố tổ chức, vật chất và kỹ thuật (do vậy, một số từ điển định nghĩa là
hậu cần) để cho quá trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu.
Logistics hiện đại là một môn khoa học tương đối trẻ so với những
ngành chức năng truyền thống như marketing, tài chính, hay sản xuất. Cuốn
sách đầu tiên về logistics ra đời năm 1961, bằng tiếng Anh, với tựa đề
“Physical distribution management”, từ đó đến nay đã có nhiều định nghĩa

khác nhau được đưa ra để khái quát về lĩnh vực này, mỗi khái niệm thể hiện
một góc độ tiếp cận và nội dung khác nhau.
Theo quan điểm chuỗi cung ứng: Logistics được hiểu là quá trình tối ưu
hóa về vị trí, vận chuyển và dự trữ các nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của
dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng
loạt các hoạt động kinh tế.
Logistics cơ sở kinh doanh là dòng vận động của nguyên liệu giữa các
xưởng làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất. Cơ sở sản xuất đó có thể là
một nhà máy, một trạm làm việc trung chuyển, một nhà kho, hoặc một trung
tâm phân phối.
Logistics công ty là dòng vận động của nguyên vật liệu và thông tin giữa
các cơ sở sản xuất và các quá trình sản xuất trong một công ty
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
Logistics kinh doanh là một phần của quá trình chuỗi cung ứng, nhằm
hoạch định thực thi và kiểm soát một cách hiệu quả và hiệu lực các dòng vận
động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thông tin có liên quan từ các điểm khởi
đầu đến điểm tiêu dùng nhằm thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng.
JBJBH;]/+5^\_][?6/.+/\.
a. Vai trò của logistics đối với doanh nghiệp
- Logistics giúp tối ưu hóa các chu trình sản xuất, kinh doanh từ khâu
đầu vào đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
- Logistics giúp tiết kiệm và giảm chi phí trong kênh phân phối, tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- Logistics hỗ trợ đắc lực cho hoạt động Marketing, đặc biệt là
Marketing- Mix. Nó giúp phối hợp các biến số Marketing trực tiếp gia tăng sự
hài lòng của khách hàng và gián tiếp làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Logistics giúp hỗ trợ nhà quản lý ra quyết đinh chính xác, kịp thời
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng cho doanh

nghiệp
- Logistics cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu
quả đến khách hàng, các hoạt động logistics sẽ tạo điều kiện để đưa hàng hóa
đến nơi khách hàng yêu cầu nhanh nhất với chi phí thấp nhất.
b. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế
- Logistics là mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình
sản xuất, lưu thông và phân phối hàng hóa.
- Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh
tế chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi dây chuyền logistics hoạt
động liên tục và nhịp nhàng
- Hoạt động logistics hiệu quả góp phần đẩy mạnh kim ngạch xuất nhập
khẩu giúp cho nền kinh tế mỗi quốc gia tăng trưởng, phát triển.
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
- Hoạt động logistics hiệu quả làm tăng khả năng cạnh tranh, và thu hút
đầu tư nước ngoài của một quốc gia.
JBJB:BC\`/aZ-6E-00E-6
Ngày nay, thuật ngữ logistics được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế như
một ngành mang lại nhiều nguồn lợi to lớn. Theo Luật Thương mại Việt Nam,
logistics là một hoạt động thương mại do các thương nhân tổ chức thực hiện
một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho bãi, làm
thủ tục hải quan và các loại giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng gói, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa để hưởng phí thù lao. Hoặc
hiểu một cách đơn giản, logistics là việc thực hiện và kiểm soát toàn bộ hàng
hóa cùng những thông tin có liên quan từ nơi hình thành nên hàng hóa cho
đến điểm tiêu thụ cuối cùng.
Ngành đem lại nguồn lợi khổng lồ.
Logistics là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả của
quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành

công nghiệp và thương mại mỗi quốc gia. Đối với những nước phát triển như
Nhật và Mỹ logistics đóng góp khoảng 10% GDP. Đối với những nước kém
phát triển thì tỷ lệ này có thể hơn 30%. Sự phát triển dịch vụ logistics có ý
nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được
đảm bảo về thời gian và chất lượng. Logistics phát triển tốt sẽ mang lại khả
năng tiết giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Dịch vụ logistics ở Việt Nam chiếm khoảng từ 15-20% GDP. Ước tính
GDP nước ta năm 2006 khoảng 57,5 tỷ USD. Như vậy, chi phí logistics
chiếm khoảng 8,6-11,1 tỷ USD. Đây là một khoản tiền rất lớn. Nếu chỉ tính
riêng khâu quan trọng nhất trong logistics là vận tải, chiếm từ 40-60% chi phí
thì cũng đã là một thị trường dịch vụ khổng lồ.
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
Tỉ lệ sở hữu ô tô trên đầu người ở Việt Nam là 10,5 xe/1000 người, khá
thấp (thống kê năm 2011). Theo ước tính của VAMA, tính đến năm 2013, tỉ
lệ xe trên đầu người của Việt Nam sẽ nâng lên 13,5 xe/1000 người. Từ đó có
thể ước đoán nhu cầu tiêu dùng xe ô tô mỗi năm của Việt Nam tăng khoảng
64000 chiếc trong trong giai đoạn này. Điều đó chứng tỏ thị trường ô tô ở
Việt Nam còn nhiều tiềm năng phát triển mạnh. Ngành công nghiệp chế tạo,
sản xuất ô tô còn non trẻ, ẩn chứa nhiều thách thức và cũng nhiều cơ hội lớn.
Trong thời buổi nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, các công
ty dối thủ cạnh tranh hiện tại luôn luôn tạo ra những cái mới như: về sản
phẩm mới, đẹp, mẫu mã khác biệt và mang một nét nổi bậc nào đó mà các
công ty khác không cạnh tranh được, và yếu tố tạo nên sự cạnh tranh nhất
chính là hoạt động logictics.
Nhà cung cấp cũng là một trong những tác lực quyết định khả năng cạnh
tranh của công ty.
Hoạt động logictics tốt sẽ đảm bảo cho hoat động kinh doanh ô tô của
công ty tránh những thiệt hại lớn về tài sản như tồn kho, dự trữ đồng thời thúc

đẩy khách hàng tiêu thụ sản phẩm qua các hoạt động yểm trợ như tư vấn, bảo
trì, bảo dưỡng…
JBHW#$%%&&'';&b
$$%%
JBHBJC\`/aZ[?6/.+/\.-6E-00E-6c+c
]BC\`/aZ1de0>\00E-6
Trong quá trình hoạt động logistics, dịch vụ khách hàng chính là đầu ra
và là thước đo chất lượng của toàn bộ hệ thống. Do đó muốn phát triển
logistics phải có sự quan tâm thích đáng đến dịch vụ khách hàng.
Trong phạm vi một doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng được coi là một
trong những cách thức nhờ đó công ty có được khả năng phân biệt sản phẩm,
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
duy trì sự trung thành của khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Dịch vụ
khách hàng thường xuyên ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của một doanh nghiệp
qua việc cung ứng sự trợ giúp hoặc phục vụ khách hàng nhằm đạt được sự hài
lòng cao nhất.
Các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng:
Thời gian: Với người mua, thời gian được đo bằng tổng lượng thời gian
từ thời điểm khách hàng ký đơn đặt hàng tời lúc hàng được giao hay khoảng
thời gian bổ xung hàng hóa trong dự trữ. Còn người bán cho rằng khoảng thời
gian này lại được thể hiện qua chu kỳ đặt hàng
Độ tin cậy: Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay lần đầu tiên. Với một số khách hàng, độ tin cậy có thể quan trọng hơn
khoảng thời gian thực hiện đơn đặt hàng. Và nó được thể hiện qua các điểm:
Dao động thời gian giao hàng: Độ tin cậy thời gian giao hàng ảnh hưởng
trực tiếp tới mức hàng dự trữ trong kho và chi phí thiếu hàng. Đưa ra một
khung thời gian đáng tin cậy sẽ giảm được một vài bất trắc mà khách hàng
phải đối mặt.

Phân phối an toàn: Phân phối an toàn một đơn hàng là mục tiêu cuối
cùng của bất cứ hệ thống logistics nào. Phân phối hàng hóa không an toàn có
thể làm phát sinh chi phí bồi thường hoặc chi phí hoàn trả lại hàng hư hỏng
cho người bán để sửa chữa. Mặt khác, nó làm giảm sự hài lòng của khách
hàng khi gặp những sản phẩm không mong muốn do phải tốn thời gian khiếu
nại và chờ sửa chữa những sai sót này. Vì vậy việc giao hàng không an toàn
gây cho người mua tổn thất chi phí cao, mất lợi nhuận hoặc không ổn định
sản xuất.
Sửa chữa đơn hàng: Độ tin cậy còn bao gồm thực hiện đơn hàng chính
xác. Khách hàng có thể phát hiện những sai sót trong những chuyến hàng mà
họ nhận được, điều này buộc họ phải đặt lại đơn hàng hoặc phải chọn mua lại
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
từ các nhà cung cấp khác, điều đó gây ra những tổn thất về doanh số hoặc mất
đi những cơ hội kinh doanh tiềm năng.
Thông tin: Thông tin là nhân tố liên quan đến các hoạt động giao tiếp,
truyền tin cho khách hàng về hàng hóa, dịch vụ, quá trình cung cấp dịch vụ
một cách chính xác, nhanh chóng, dễ hiểu. Kênh thông tin liên lạc phải được
mở liên tục và luôn sẵn sàng để mọi khách hàng có thể sử dụng nhờ đó mà
khách hàng có thể tận dụng dịch vụ hậu cần.
Sự thích nghi: Thích nghi là cách nói khác về tính linh hoạt của dịch vụ
logistics trước những yêu cầu đa dạng và bất thường của khách hàng. Do đó
doanh nghiệp sẽ làm cho khách hàng hài lòng hơn khi có mức độ linh hoạt
cao. Sự thích nghi đòi hỏi phải nhận ra và đáp ứng những yêu cầu khác nhau
của khách hàng.
Phân loại dịch vụ khách hàng: căn cứ vào hồ sơ khách hàng để sắp xếp
thứ tự ưu tiên và phân loại khách hàng chuẩn bị cho việc tạo ra chính sách
dịch vụ khách hàng và các kích thước đặt hàng trong hoạt động logistics.
Các chỉ tiêu đo lường dịch vụ khách hàng:

- Mức độ hài lòng của khách hàng, tần số thiếu hàng, tỷ lệ đầy đủ hàng
hóa, tỷ lệ hoàn thành các đơn hàng, tốc độ cung ứng, độ ổn định thời gian đặt
hàng, tính linh hoạt, khả năng sửa chữa các sai lệch, độ tin cậy dịch vụ.
- Ngoài ra các chỉ tiêu về tính thuận tiện của đặt hàng, sự an toàn cho
hàng hóa như vận chuyển hàng không gây thiệt hại, các vận đơn chính xác/
hoàn hảo, thực hiện trả hàng an toàn, cung cấp thông tin nhanh chóng và
chính xác, thái độ phục vụ thiện chí hoặc khả năng nhanh chóng giải quyết
các vấn đề nảy sinh cũng được sử dụng để đánh giá chất lượng phục vụ.
fBC\`/aZ1g@h+5i
Để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội diễn ra liên tục, nhịp nhàng
thì ở mỗi giai đoạn của quá trình vận động từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
cần phải tích lũy lại một lượng nhất định. Các công ty ô tô hiện nay thường có
hệ thống đại lý và sẽ phân phối cho các đại lý theo đơn đặt hàng như vậy tại
các đại lý sẽ tránh tình trạng tồn đọng và giảm chí phí vận chuyển, lưu trữ và
tồn kho.
Các công ty kinh doanh ô tô thường tiến hành các mô hình kiểm tra dự
trữ thường xuyên: Đây là mô hình phải thường xuyên kiểm tra tình trạng và
các thông số dự trữ. Mô hình này thường áp dụng đối với những sản phẩm
thuộc nhóm A, có tốc độ chu chuyển nhanh. Trong đó nhóm A bao gồm
những loại hàng tồn kho có giá trị hàng năm cao nhất, chúng có giá trị từ 70-
80% so với tổng giá trị hàng tồn kho nhưng về mặt số lượng chỉ chiếm 15%
tổng số hàng tồn kho.
Hệ thống dự trữ hàng hóa mặt hàng ô tô là hệ thống kéo: là hệ thống dự
trữ trong đó, các đơn vị của doanh nghiệp hoạt động độc lập, việc hình thành
và điều tiết dự trữ do từng đơn vị đảm nhiệm (kéo hút sản phẩm vào dự trữ tại
đơn vị). Đây là hệ thống dự trữ phân tán thích hợp với các doanh nghiệp hoạt
động độc lập trên các thị trường rộng lớn, hoặc việc tập trung quản trị dự trữ

sẽ gây nhiều tốn kém và không hiệu quả.
\BC\`/aZ1g0?j+`F-61k-\04la-
Vận chuyển hàng hóa là sự di chuyển hàng hóa trong không gian bằng
sức người hay phương tiện vận tải nhằm thực hiện các yêu cầu của mua bán,
dự trữ trong quá trình sản xuất- kinh doanh.
Phân loại vận chuyển:
- Phân loại theo đặc trưng con đường và phương tiện vận tải bao gồm
vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và đường ống.
- Phân loại theo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nước bao
gồm vận chuyển riêng, vận chuyển theo hợp đồng , vận chuyển công cộng.
- Phân loại theo khả năng phối hợp các phương tiện vận tải bao gồm
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
vận tải đơn phương thức, vận tải đa phương thức và vận tải đứt đoạn.
Các quyết định trong vận chuyển hàng hóa
- Quyết định phương thức vận chuyển: Đó là cách thức di chuyển hàng
hóa từ nguồn hàng đến khách hàng theo những điều kiện nhất định nhằm hợp
lý hóa sự vận động của hàng hóa trong kênh logistics của doanh nghiệp.
- Quyết định phương tiện vận tải và con đường vận chuyển: Các quyết
định này phụ thuộc vào mục đích bổ sung dự trữ vận chuyển hay cung ứng
hàng hóa mà quyết định phương tiện vận, con đường vận chuyển, để vận tải
sao cho một cách hiệu quả nhất nhằm giảm bớt được chi phí và cũng thỏa
mãn tốt nhất nhu cầu cho khách hàng.
- Quyết định chọn đơn vị vận tải: Căn cứ vào việc phân tích nhu cầu dịch
vụ khách hàng, vào đặc trưng dịch vụ và chi phí cả từng loại phương tiện, vào
khả năng cung ứng của đối thủ cạnh tranh từ đó lựa chọn đơn vị vận tải thích
hợp với mục tiêu chiến lược và mạng lưới vận chuyển đã thiết kế.
@BC\`/aZe0?fm/
Kho chứa là bộ phận trực tiếp thực hiện nhiều nội dung hoạt động

logistics của doanh nghiệp. Hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tổ chức,
bảo quản hàng hóa dự trữ, chuẩn bị lô hàng theo yêu cầu kinh doanh của
doanh nghiệp.
Vai trò của quản trị nghiệp vụ kho hàng:
- Đảm bảo liên tục của quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa
- Góp phần giảm chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối
- Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng
- Hỗ trợ việc thực hiện quá trình “logistics ngược”
Nội dung quá trình nghiệp vụ kho hàng hóa:
- Nghiệp vụ tiếp nhận hàng
- Quá trình tác nghiệp trong kho
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
- Nghiệp vụ phát hàng
nBC\`/aZ1gf]?fD0E-60o]
Bao bì là phương tiện đi theo hàng để bảo quản, bảo vệ, vận chuyển và
giới thiệu hàng hóa từ sản xuất đến khi tiêu thụ.
Yêu cầu đối với bao bì hàng hóa:
- Phải giữ gìn nguyên vẹn về số lượng và chất lượng sản phẩm
- Phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản,
tiêu dùng sản phẩm, góp phần nâng cao năng suất lao động
- Phải tạo điều kiện để sử dụng triệt để diện tích và dung tích nhà kho
- Phải tạo điều kiện để đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho
nhân viên.
- Đảm bảo chi phí hợp lí
Quá trình nghiệp vụ bao bì:
- Tiếp nhận bao bì
- Mở và bảo quản bao bì
- Hoàn trả và tiêu thụ bao bì đã qua sử dụng

pBC\`/aZZ4]0E-6
Mua là hệ thống các mặt công tác nhằm tạo nên lực lượng vật tư, nguyên
liệu, hàng hóa cho doanh nghiệp, đáp ứng các yêu cầu dự trữ và bán hàng
với tổng chi phí thấp nhất.
Quá trình nghiệp vụ mua
- Quyết định mua
- Xác định nhà cung ứng
- Đặt hàng, ký hợp đồng mua
- Nhập hàng
- Đánh giá sau mua
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào
6BC\`/aZ1g+0c-6+/-
Muốn quản trị thành công thì trước tiên phải quản lý được hệ thống
thông tin rất phức tạp trong quá trình này. Hệ thống thông tin bao gồm thông
tin trong từng nội bộ tổ chức, thông tin trong từng bộ phận chức năng, thông
tin ở từng khâu trong dây chuyền cung ứng và sự kết nối thông tin giữa các tổ
chức, bộ phận, công đoạn
Trong hệ thống phức tạp đó thì xử lý đơn đặt hàng của khách hàng là
trung tâm thần kinh của toàn bộ hệ thống logistics. Tốc độ và chất lượng của
luồng thông tin để xử lý đơn hàng tác động trực tiếp đến chi phí và hiệu quả
của toàn bộ quá trình. Công nghệ thông tin là chìa khóa để giải quyết những
vấn đề mang tính sống còn của hoạt động logistics. Nhờ có hệ thống thông tin
chính xác và kịp thời doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đúng đắn
vào những thời điểm quan trọng.
JBHBH/,4+0q\80r-[?j/[?6/\.+/\
Trong thực tế, Logistics được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Nếu phân theo hình thức tổ chức hoạt động Logistics, thì cho đến nay có các
hình thức sau:

- Logistics bên thứ nhất (1 PL) – người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ
chức và thực hiện các hoạt động Logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân.
- Logistics bên thứ hai (2 PL) – người cung cấp dịch vụ Logistics bên
thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ của Logistics
(vận tải, kho bãi, thanh toán,…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa có
tích hợp hoạt động Logistics.
- Logistics bên thứ ba (3 PL) – là người thay mặt cho chủ hàng quản lý
và thực hiện các dịch vụ Logistics, do đó 3 PL tích hợp các dịch vụ khác
nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,…
trong dây chuyền cung ứng.
SV: Lưu Trọng Trung Lớp: QTKDTM K43
12

×