Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần xúc tiến thương mại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.38 KB, 23 trang )

Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
Báo cáo tổng hợp thực tập
Phần I
Đặc điểm Khái quát về
công ty cổ phần xúc tiến thơng mại Hà nội
I. Quá trình hình thành của công ty Cổ phần xúc tiến thơng mại Hà
Nội.
Công ty cổ phần xúc tiến thơng mại Hà Nội, đợc hình thành từ một đội thi
công xây dựng, và thiết kế nội thất, tập hợp một số công nhân có trình độ tay nghề
và kinh nghiệm trong thi công dới sự chỉ đạo và quản lý của đội trởng và giám sát
kỹ thuật. Ban đầu công ty chuyên nhân thi công các công trình dân dụng trong
phạm vi Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự lớn mạnh không ngừng của
ngành xây dựng. Trên đà phát triển và lớn mạnh từ một tổ thi công, đến năm 2003
tổ sản xuất đã nộp đơn lên Sở Kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội xin thành lập công
ty cổ phần từ hai thành viên trở nên. Công ty cổ phần xúc tiến thơng mại Hà Nội
đợc thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102013156 ngày
15/6/2003 của Sở Kế hoạch và Đầu t thành phố Hà Nội.
Văn phòng công ty: B2-6, TT Lũng Lô - Xã C Nhu - Huyện Từ Liêm -
Thành phố H N i
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Đầu t. Xây lắp và trang trí nội thất
Công ty cổ phần xúc tiến thơng mại Hà Nội là đơn vị đợc thành lập trên cơ
sở một đội thi công xây dựng và trang trí nội thất, Công ty đã và đang hoàn thành
nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực xây dựng và trang trí nội thất. Do có sự nỗ
lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên và sự chỉ đạo sát xao của lãnh đạo
công ty đã vợt qua mọi khó khăn trở ngại thực hiện nhiêm vụ thắng lợi kế hoạch
của công ty giao.
Công ty là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập có t cách pháp nhân đầy đủ và
có con dấu riêng theo quy định của nhà nớc, là đơn vị minh bạch trong hoạt động


tài chính có tài khoản riêng tại ngân hàng, đợc cấp mã số thuế và thực hiện đóng
thuế nghiêm túc đầy đủ cho Nhà nớc.
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty:
+ Nhận thầu thi công xây lắp công trình thi công.
+ Xây dựng nhà ở, phòng học , trạm xá.
+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông đờng bộ
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
1
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
+ Xây dựng khác (lắp đặt nớc).
+ Trang trí nội thất.
+ Kinh doanh nhà.
+ Kinh doanh vật t, thiết bị xây dựng.
III. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại
công ty
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Công ty cổ phần xúc tiến thơng mại Hà Nội. Là doanh nghiệp đã thi công
nhiều công trình ở mọi quy mô trên các lĩnh vực của ngành xây dựng, nhiều công
trình sản phẩm đạt chất lợng cao đợc đối tác đánh giá và tín nhiệm, công ty đang
cố gắng vơn lên trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng, trang trí nội
thất hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam luôn khẳng định đợc vị thế của mình
trên thị trờng, đợc khách hàng trong ngoài nớc đánh giá cao về năng lực tổ chức
thi công công trình.
Với mục tiêu phát triển bền vững công ty cổ phần xúc tiến thơng mại Hà
Nội đợc thực hiện chủ trơng đa doanh, đa sở hữu, đa ngành trong đó xác định xây
dựng dân dụng và trang trí nội thất là ngành nghề chính, kinh doanh phát triển đô
thị bất động sản là chủ chốt cho sự tăng trởng sản xuất công nghiệp bền vững. Là
doanh nghiệp có quy mô trung bình địa bàn hoạt động đa dạng nên ngoài những

đặc điểm chung của ngành xây dựng, trang trí nội thất còn mang một số đặc điểm
riêng:
+ Việc tổ chức sản xuất ở công ty mang hình thức khoán gọn các công trình
hạng mục công trình, khối lợng các công việc cho các đơn vị trực thuộc.
+ Các tổ, đội trực thuộc đợc công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý
độc lập. Đợc dùng lực lợng sản xuất của đơn vị nhng phải đảm bảo tiến độ thi
công và giao cho một số vốn nhât định .
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
2
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
bảng 1.1: Quy trình thực hiện một công trình


2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty hiện nay.
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo quy mô trực tuyến chức năng
thành các phòng ban thực hiện các chức năng quản lý nhất định.
Bảng 1.2: sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần xúc tiến thơng
mại hà nội
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
3
Kiểm tra sản
phẩm
Chuẩn bị hồ
sơ dự thầu
Làm bài thầu Bên đặt hàng báo cáo
trúng thầu
Thực hiện thi
công

Nghiệm thu
thanh toán
Lập biện pháp thi
công
Bàn giao đưa vào
sử dụng
Giám đốc công ty
Phó giám đốc kỹ
thuật
Phó giám đốc kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
thi
công
Phòng
kinh
doanh
thị trư
ờng
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
đầu

Phòng

tài
chính
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
Trong đó:
+ Giám đốc là ngời đứng đầu công ty giữ vai trò chỉ đạo chung, chịu trách
nhiệm trớc nhà nớc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng nh đại
diện cho quyền lợi của toàn công ty.
+ Phó giám đốc là ngời giúp cho giám đốc, đồng thời tham mu và trực tiếp
phụ trách một số việc trong công ty do giám đốc phân công.
+ các phòng ban có các chức năng:
- Phòng kĩ thuật thi công: có chức năng kiểm tra, giám sát chất lợng công
trình, lập hồ sơ dự thầu.
- Phòng kinh doanh thị trờng: chức năng chính là tiếp thị, tìm việc, lập kế
hoạch dài hạn & ngắn hạn cho công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Phòng tài chính kế toán: có chức năng hạch toán tập hợp số liệu thông tin
cho công trình, hạng mục công trình, các thông tin tài chính liên quan đến mọi
hoạt động của công ty nhằm cung cấp thông tin cần phục vụ cho công tác quản lý.
- Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tổ chức lao động trong biên chế,
điều động công nhân trong công ty và thực hiện các công việc có tính phục vụ cho
công ty.
- Phòng đầu t: có chức năng tham mu cho giám đốc của công ty và trực tiếp
quản lý công tác đầu t của công ty.
- Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ xây dựng và sắp xếp kế hoạch sản xuất kinh

doanh cho công ty nói chung và cho các đơn vị trc tiếp nói riêng, lập dự án cho các
công trình xây lắp, tổ chức đầu t đi đấu thấu công trình.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của xí nghiệp vừa phát huy đợc
khả năng sáng tạo, độc lập của các đơn vị cơ sở vừa duy trì nguyên tắc. một thủ tr-
ởng lãnh đạo đảm bảo quyền lực thống nhất, khai thác tối đa nguồn lực.
3. Tình hình sử dụng lao động ở công ty:
Việc tổ chức và phân công lao động với công tác tuyển dụng đào tạo, bồi d-
ỡng cán bộ, nâng cao nghiệp vụ tổ chức thòng xuyên chặt chẽ, đáp ứng nhu cầu
của mỗi công việc có sự kiểm tra nhất trí và phê duyệt từ trên xuống. Danh sách
nhân viên và ngời lao động đợc lu trữ và theo dõi tại phòng tổ chức lao động hành
chính.
Chỉ tiêu Lợng (ngời) Tỷ trọng (%)
1. Tổng số công nhân viên 528 100
Nam 398 75.38
Nữ 130 24.61
2. Trình độ
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
4
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
- Trên đại học 6 1.14
- Đại học 343 64.96
- Cao đẳng 127 24.05
- Trung cấp 52 9.85
4. Kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây (đơn vị tính: VN
đồng)
TT Nội dung Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Cộng
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Tổng tài sản 5.563.530.501 8.601.010.342 10.197.579.851 24.362.120.694

2 Tổng nợ phải
trả
2.648.034.796 5.618.041.650 7.131.769.987 15.397.846.433
3 Vốn lu động 4.840.195.177 7.956.548.686 8.002.514.501 20.799.258.364
4 Doanh thu 21.000.378.162 22.785.623.128 52.486.543.248 96.272.544.538
5 Lợi nhuận trớc
thuế
50.568.631 81.785.439 110.454.896 242.808.966
6 Lợi nhuận sau
thuế
36.409.414 67.472.987 82.841.172 186.723.573
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
5
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
Phần II
Hiện trạng công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế
toán của công ty cổ phần xúc tiến thơng mại Hà Nội
I. Tổ chức công tác kế toán tại công ty hiện nay
1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung kết hợp với
phân tán.
Bảng 1,3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Hiện nay phòng kế toán công ty gồm 8 ngời với các chức năng nhiệm vụ;
+ Kế toán trởng: kiêm trởng phòng kế toán của công ty có trách nhiệm giúp
giám đốc công ty tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty đồng thời
làm nhiệm vụ kiểm soát tình hình kinh tế tài chính của công ty cũng nh tổ độ công
trình trực thuộc.
+ Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tập hợp phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh tính giá thành tổng công trình
ở tổng đơn vị và toàn công ty.
+ Thủ quỹ: nhập tiền vào quỹ và xuất tiền theo chứng từ thu chi, xác định số
tồn quỹ, tình hình thu chi tiền mặt.
+ Kế toán tiền mặt, tiền lơng, thanh toán chi phí quản lý, BHYT thực hiện
trả lơng, tạm ứng, thanh toán chi phí phục vụ cho sản xuất và công tác của đội
thực hiện mua BHYT cho cán bộ công nhân viên.
+ Kế toán TSCĐ, CCDC theo dõi tình hình các loại TSCĐ tình hình khấu
hao TSCĐ của công ty, theo dõi các khoản thuế phát sinh tại công ty, theo dõi ghi
sổ các nghiệp vụ phát sinh.
+ Kế toán thuế theo dõi các khoản thuế phát sinh tại công ty.
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
6
Kế toán trởng
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thuế
Kế
toán
công
nợ
Kế

toán
TSCĐ-
CCDC
Kế
toán
kho
Thủ
quỹ
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
+ Kế toán công nợ theo dõi và thanh toán các khoản nợ phải thu và nợ phải
trả của công ty.
+ Kế toán kho ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời số liệu và có tình hình
luân chuyển vật t cả về giá trị và hiện vật.
2. Chế độ, hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Hiện tại công ty áp dụng chế độ kế toán đợc ban hành theo Quyết định số 15/Q-
BTC ban hành ngày 15/03/2006.
công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm tài chính, bắt đầu từ ngày
01/01/N đến hết ngày 31/12/N.
Kỳ kế toán đợc áp dụng tại công ty là tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng, tỷ giá sử dụng trong qui đổi
ngoại tệ, theo tỷ giá thực tế tại Ngân hàng ngoại thơng.
Hình thức ghi sổ tại đơn vị là hình thức Chứng từ ghi sổ
Phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định là phơng pháp đờng thẳng
Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng tại đơn vị là phơng pháp khấu trừ
Phơng thức theo doic hàng tồn kho là phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp đánh giá hàng tồn kho tại đơn vị là phơng pháp nhập trớc - xuất
trớc.
Chế độ chứng từ: các chứng từ kế toán của công ty thực hiện theo đúng biểu

mẫu của bộ tài chính và tổng cục thống kê quy định bổ sung sửa đổi
Bảng 1.4: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại
công ty


Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
7
S qu
Chng t gc
S th hch toỏn
chi tit
Bng tng hp
chng t gc
Chng t ghi s
S ng kớ chng t
gc
S cỏi
Bng can i ti khon
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng tng hp
chi tit
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp



: ghi hng ngy
: Quan h i chiu
: Ghi cui thỏng


Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Cụng ty ỏp dng k toỏn hng tn
kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn. Tr giỏ vn nguyờn vt liu xut
kho c tớnh theo n giỏ thc t bỡnh quõn sau mi ln nhp ti mi kho cú
mt th kho cú nhim v bo qun hng húa trong kho v theo dừi vic nhp
xut hng trờn th kho.Cui thỏng thu kho v mang th kho lờn phũng ti v
theo dừi, i chiu v s lng ca hng húa nhp xut tn
- Niờn k toỏn v n v tin t m cụng ty s dng
+ Ti cụng ty c phn xỳc tin thng mi H Ni cui mi thỏng k toỏn
tp hp cỏc s sỏch xem xột theo dừi tỡnh hỡnh ti sn, cụng n, ngun vn,
kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty cung cp cỏc thụng tin
kinh t ti chinh ch yu cho vic ỏnh giỏ tỡnh hỡnh kt qu hot ng ca cụng
ty cho ban lónh ov ton b cụng nhõn viờn trong cụng ty t ú a ra phng
phỏp hot ng cho cú hiu qu hon thnh nhim v t ra
3. Tỡnh hỡnh s dng mỏy tớnh trong k toỏn ti cụng ty
Nh chỳng ta ó bit, chc nng c bn ca k toỏn l cung cp thụng tin
v tỡnh hỡnh kinh k, ti chớnh trong doanh nghip cho cỏc nh qun lý. Vic
thc hin chc nng ny cú tt hay khụng, trc ht ph thuc vo tớnh thng
xuyờn, kp thi v chớnh xỏc ca thụng tin.
Ngy nay theo phỏt trin ca cụng ngh thụng tin, vic a mỏy vi
tớnh vo s dng trong cụng tỏc k toỏn ó tng i ph bin. Tin hc húa
cụng tỏc k toỏn khụng ch gii quyt c vn x lý v cung cp thụng tin
nhanh chúng, thun li m nú cũn lm tng nng sut lao ng ca b mỏy k
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
8
Đại học Lao động và Xã hội

Báo cáo tổng hợp
toỏn, to c s tinh gin b mỏy, nõng cao hiu qu hot ng k toỏn. Thc
t, vic ng dng tin hc vo cụng tỏc k toỏn cụng ty c phn xỳc tin

thng mi H Ni l vic t chc cụng tỏc k toỏn phự hp vi vic ng dng
mỏy vi tớnh, v t c s gn nh ca b mỏy k toỏn, chng t cung cp
nhanh chúng, chớnh xỏc, bo m tit kim chi phớ hn khi cha ng dng tin
hc.
Hin nay cụng ty cú 08 mỏy tớnh bn phc v cho cụng tỏc k toỏn,
tng ng l 08 nhõn viờn k toỏn cú trỡnh chuyờn mụn v vi tớnh c bit l
cỏc phn mm ng dng nh : Excel, Quattropro, Lotus. Foxpro,
Access.v.v...Cụng ty s dng phn mm MISA-SME phiờn bn 7.9, cỏc nhõn
viờn k toỏn trong cụng ty ó s dng thnh tho phn mm ny.
Vi hỡnh thc k toỏn mỏy, k toỏn ch cn cp nht cỏc chng t gc
chng trỡnh s t ng cp nht vo cỏc s cũn li theo ỳng nguyờn tc, trỡnh
t trờn.
Ghi chỳ:
Nhp s liu hng ngy
In s, bỏo cỏo cui thỏng, cui nm
i chiu, kim tra
S : S trỡnh t cp nht chng tự vo mỏy tớnh
Nguyễn Mạnh Hùng Lớp LCĐ4 -KT2
9
S K TON
S tng hp
- S chi tit
CHNG T K
TON
PHN MM
K TON
BNG TNG
HP CHNG T
K
TON CNG LOI

- Bỏo cỏo ti chớnh
- Bỏo cỏo k toỏn qun
tr
MY VI TNH

×