Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

[Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 1 - Mở đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.07 KB, 22 trang )

QUẢ N TRỊ KINH DOANH CHO KỸ SƯ
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
Nguyễn Ngọc Bình Phương

Nội dung
1. Kỹ sư và nghề nghiệp
2. Người kỹ sư trong môi
trường kinh doanh
3. Người kỹ sư và công
tác quản lý
4. Quản lý công nghệ
5. Kỹ sư học quản lý như
thế nào?
2
1. Kỹ sư và nghề nghiệp
Kỹ sư là ai?
3
 Kỹ sư (engineer) là người hành nghề kỹ thuật.
 Nghề nghiệp kỹ thuật (engineering profession) là:
"Một nghề ứng dụng một cách có suy xét các kiến
thức toán học và khoa học tự nhiên có được qua
học tập, nghiên cứu và kinh nghiệm thực tiễn, để
tìm ra những phương thức sử dụng các vật liệu và
các nguồn lực tự nhiên một cách hiệu quả về mặt
kinh tế, nhằm phục vụ lợi ích con người"
[‚endʒɪ'nɪə]
1. Kỹ sư và nghề nghiệp
Kỹ sư là ai?
4
 Kỹ sư (engineer) và nhà khoa học (scientist)


 Giống nhau: Đều được học toán và khoa học tự nhiên.
 Khác nhau: Mục tiêu, sản phẩm đầu ra, đối tượng ảnh
hưởng, phạm vi ảnh hưởng.
A = B
A = B C = D
1. Kỹ sư và nghề nghiệp
Kỹ sư là ai?
5
 Kỹ sư phải đăng ký hành nghề (ở một số nước)
 Cần4 năm đào tạo và ít nhất 4 năm kinh nghiệm
 Qua mộtkỳ thi viết, thỏa mãn những yêu cầu về tư cách
và đạo đức nghề nghiệp.
 Kỹ sư thường tham gia vào các hội nghề nghiệp.
 Được bảo vệ quyền lợi và có tiếng nói trong hoạt động
nghề nghiệp.
1. Kỹ sư và nghề nghiệp
Các chức năng của người kỹ sư
6
Research Development Design
Production
Construction
Operation Sales
Management
1. Kỹ sư và nghề nghiệp
Con đường nghề nghiệp của người kỹ sư
7
 Theo các bậc thang nghề nghiệp trong các doanh
nghiệp
 Hoạt động như một nhà doanh nghiệp độc lập
 Làm việc trong các tổ chức nhà nước, các tổ chức phục

vụ công cộng (quân đội, bộ máy nhà nước…)
 Hành nghề giáo sư, kỹ sư, nhà nghiên cứu ở các tổ
chức đào tạo – nghiên cứu
 Làm việc ngoài lĩnh vực kỹ thuật (nhạc sĩ, ca sĩ, luật sư…)
Một đời người có thể làm rất nhiều nghề khác nhau
Æ Phải biết tìm kiếm kiến thức và biết thích nghi.
2. Kỹ sư trong môi trường kinh doanh
Người kỹ sư trong doanh nghiệp
Quá trình sản xuất trong môi trường kinh doanh
8
Quá trình thiết
kế sản phẩm
Sản phẩm
Xác định
yêu cầu
Phát triển
& thiết kế
Chế tạoTiêu thụ
Tiếp thị Kỹ thuậtSản xuấtBán hàng
Các chức năng kinh doanh
Môi trường:
Khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các ràng buộc
9
Các quan điểm
trong hoạt động
nghề nghiệp
củakỹ sư
2. Kỹ sư trong môi trường kinh doanh
Người kỹ sư trong tổ chức
10

 Kỹ sư trong tổ chức cam kết với mục tiêu, mục đích
của tổ chức bằng những đóng góp của chính kỹ sư.
Nghĩa là, kỹ sư phải làm việc qua:
 Mối quan hệ chính thức và không chính thức giữa các
thành viên của tổ chức.
 Mối quan hệ giữa các tổ chức với nhau.
 Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội.
3. Người kỹ sư và công tác quản lý
Quản lý là gì?
11
 Quản lý là giải quyết công việc thông qua hoạt
động của nhiều người, nhằm đạt mục tiêu hiệu
quả.
 Quản lý bao gồm 4 nhiệm vụ (chức năng):
 Lập kế hoạch
 Tổ chức
 Lãnh đạo
 Kiểm soát
Kiểm soát
Lãnh đạo
Tổ chức
Lập kế hoạch
Stoner & Robbins
GĐốc Điều Hành
Tính
chất
của kỹ
năng
Trách
nhiệm

kinh
doanh
Tổng Quát
(Generalists)
Tầm
Nhìn
Chuyên Sâu
(Specialists)
Cao
Thấp
Dài
Ngắn
Chủ Tịch HĐQT
GĐốc Quản Lý
Nhà QL Cấp Thấp
Nhà QL Cấp Cao
Nhà QL Cấp Trung
Công Nhân
Các Cổ
Đông
3. Người kỹ sư và công tác quản lý
Quản lý là gì?
12
Các cấp quản lý
3. Người kỹ sư và công tác quản lý
Kỹ sư làm công tác quản lý
Thống kê về công việc của người Kỹ sư năm 1969 ở Mỹ
làm công tác quản lý
Khoảng 2/3 kỹ sư
làm công tác quản lý

13
22%
20%
10%
18%
18%
12%
Giám đốc chức năng
Tổng
quản lý
Không làm
công tác
giám sát
Quản lý/
giám sát
đội, tổ
Quản lý/
giám sát
dự án/
bộ phận
Giám sát gián tiếp
3. Người kỹ sư và công tác quản lý
Khi kỹ sư trở thành người quản lý
14
 Những cú shock khi chuyển sang công tác quản lý
 Ở đỉnh cao của nhiệm vụ kỹ thuật Æ Hạng dưới cùng của
nghề nghiệp quản lý (luôn sợ gặp sai lầm).
 Chưa quen với vai trò lãnh đạo (giải quyết công việc
thông qua người khác).
 Thiếu kiến thức và thói quen giải quyết vấn đề và ra quyết

định theo quan điểm của tổ chức và công ty.
 Có thói quen “chặt chẽ” trong kỹ thuật (theo lý thuyết và
quy luật tự nhiên) <> Nghệ thuật trong quản lý (không
chắc chắn của vấn đề và QH con người).
 Có tâm lý coi thường công tác quản lý khi ở vai trò kỹ sư.
3. Người kỹ sư và công tác quản lý
Khi kỹ sư trở thành người quản lý
15
 Để tránh những cú shock khi chuyển sang công tác
quản lý, người kỹ sư cần:
 Biết chấp nhận lời giải của người khác cho các vấn đề của
“chính mình”.
 Biết xử lý các sự kiện và quan hệ với con người để họ có
thể hoàn tất tốt công việc.
 Biết lãnh đạo một nhóm người (vì mỗi người luôn làm
việc và suy nghĩ theo cách của riêng họ).
 Biết cách “tin tưởng” những người khác.
4. Quản lý công nghệ
16
 Theo Luật Khoa học và Công nghệ (2013) và Luật Công
nghệ cao (2008):
 Khoa học (science) là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật
tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và
tư duy.
 Công nghệ (technology) là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ
thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương
tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
 Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành
tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất

lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với
môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành
ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất,
dịch vụ hiện có.
Khái niệm công nghệ
4. Quản lý công nghệ
17
 Công nghệ chiến lược (strategic technology) của một khu
vực công nghiệp là các công nghệ tạo nên tính cạnh tranh
khác nhau giữa các thành viên trong khu vực.
 Công nghệ cần thiết (enabling technology) là công nghệ
quan trọng cho quy trình chuyển đổi tạo giá trị gia tăng,
nhưng không tạo nên sự khác biệt cạnh tranh.
 Công nghệ chủ đạo (core technology) là một nhóm các
công nghệ chiến lược được chọn để tạo một sản phẩm hay
khả năng sản xuất cho một doanh nghiệp.
Æ Quản lý công nghệ chính là nhằm đưa ra các biện pháp
quản lý các năng lực công nghệ chủ đạo của một doanh
nghiệp Æ Yếu tố quan trọng cho sự phồn thịnh của một
doanh nghiệp xét về lâu dài
Khái niệm công nghệ
4. Quản lý công nghệ
18
 Trong việc quản lý công nghệ, một doanh nghiệp
thường nhắm tới 2 mục tiêu kinh tế chủ yếu:
 Tạo nên (các) thị trường mới.
 Thống trị và giữ được thị trường hiện hành.
Æ Doanh nghiệp cần phải dự báo công nghệ, lập
kế hoạch công nghệ, và áp dụng (đổi mới) công
nghệ để tạo lợi thế cạnh tranh.

Đổi mới công nghệ và chiến lược cạnh tranh
4. Quản lý công nghệ
19
 Đổi mới tận gốc (radical innovation)
 Tạo nên một khả năng hay chức năng hoàn toàn mới, bất
liên tục với khả năng công nghệ hiện thời. Chức năng mới
này tạo cơ hội cho các công ty mạo hiểm, hoặc cho một
ngành công nghiệp mới.
 Đổi mới gia tăng (incremental innovation)
 Cải tiến khả năng hay chức năng của công nghệ hiện thời
thông qua sự hiệu quả, an toàn, chất lượng, chi phí thấp.
Các loại đổi mới công nghệ
5. Kỹ sư học quản lý như thế nào?
1
2
3
Cấp quản lý
Thấp nhấtLớp trung Cao nhất
Kỹ năng cần thiết cho các cấp quản lý
(1) Kỹ năng về kỹ thuật (kỹ thuật, kế toán, xử lý văn bản,…)
(2) Kỹ năng về quan hệ giữa người với người (lãnh đạo, giao tiếp,…)
(3) Kỹ năng tổng quát (Biết “Nhìn rừng hơn là nhìn cây”)
20
5. Kỹ sư học quản lý như thế nào?
Nghiên cứu và
thiết kế chuyên
sâu
Quản lý sản xuất
và vận hành
Quản lý dự án

Quản lý sản xuất
và vận hành
Quản lý dự án
Tiếp thị
Kế toán
Tài chính
Kinh tế học
Hành chính
Tiếp thị
Kế toán
Tài chính
Kinh tế học
Hành chính
Nội dung của các chương trình về quản lý kỹ thuật
21
Tóm tắt
22
 Trong môi trường của cơ chế kinh tế thị trường,
 Kỹ thuật là việc áp dụng các công nghệ, để tạo nên sự
giàu có/phong phú bằng cách đưa ra những giải pháp có
hiệu quả về mặt kinh tế đối với các vấn đề và nhu cầu của
con người.
 Kỹ thuật không có mục đích tự thân, kỹ thuật đã hàm
chứa yếu tố kinh tế.
 Kỹ sư cần phải được cung cấp những kiến thức về
quản lý, về kinh tế.

×