Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

G.a lớp 2 tuần 24(BL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.51 KB, 16 trang )

Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
Tuần 24
Thứ hai ngày 28 tháng 03năm 2011
Tập đọc
Quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng chỗ
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò,
- Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhng đã khôn
khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. những kẻ bội bạc, giả dối nh Cá Sấu không bao giờ có
bạn.
Rèn kĩ năng sống:
- Ra quyết định
- ứng phó với căng thẳng
- T duy sáng tạo
II. Hoạt động dạy và học
Tiết 1
A. Bài cũ :
- 2 HS đọc bài : Nội quy Đảo Khỉ.
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ? Em hiểu điều 1 nói gì ?
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cời khoái chí ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu toàn bài :
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1
+ HS tìm từ khó và luyện phát âm từ khó : leo trèo, lủi mất, quẫy mạnh,


+ HS đọc tiếp nối nhau từng câu lần 2 Nhận xét và sửa sai cho HS.
Đọc từng đoạn trớc lớp :
- Bài tập đọc có mấy đoạn ? (4 đoạn)
- HS luyện đọc từng đoạn
+ HS tìm câu văn dài.
+ GV hớng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi 1 số câu.
Một con vật da sần sùi,/ dài thợt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt nh một lỡi ca
sắc,/ trờn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nớc mắt chảy
dài.//
+ HS giải nghĩa các từ chú giải SGK.
+ GV giúp HS hiểu thêm : Trấn tĩnh : Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi
không bình tĩnh đợc ;
Tìm từ cùng nghĩa với bội bạc : phản bội, phản trắc, vô ơn, bạc nghĩa,
+ 4 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn Nhận xét
Đọc từng đoạn trong nhóm : đọc theo nhóm 4
Thi đọc giữa các nhóm : (ĐT, CN).
Tiết 2
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài :
+ HS đoc câu hỏi 1, 1 HS đọc to Đ1 để trả lời câu hỏi :
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
51
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
Câu 1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu nh thế nào ?(Thấy Cá sấu khóc vì khônmg có
bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn.Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho CáSấu ăn.)
+ Cả lớp đọc thầm Đ2 để trả lời câu 2, 3.
Câu 2 : Cá Sấu định lừa Khỉ nh thế nào ? (Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà
mình. Khỉ nhận lời ngồi lên lng nó.Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới bả nó cần quả tim của
Khỉ để dang lên vua Cá Sấu ăn.)
Câu 3 : Khỉ nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ? (Khỉ giả vờ mời sẵn
sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.)

+ HS đọc đoạn 4 để trả lời :
Câu 4 : Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? (Vì bị lộ bộ mặt bội bạc giả dối.)
Câu 5 : Hãy tìm những từ nói lên tính nết của 2 con vật :
- HS tìm và nêu. GV nhận xét và chốt lại :
- Khỉ : tốt bụng, thông minh, thật thà.
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác.
4. Luyện đọc lại.
- 2 , 3 nhóm HS thi đọc truyện theo các vai : ngời dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
4. Củng cố dặn dò.
Câu chuyện nói với em điều gì ? Khuyến khích HS về tập kể cho ngời thân
nghe.Chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
- Rèn kỹ năng giải bài tập : Tìm một thừa số cha biết.
- Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ : Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào ?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu và ghi bảng :
2. Luyện tập :
Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : (Tìm X)
X ì 2 = 4 2 ì X = 12 3 ì X = 27
- HS vận dụng cách tìm thừa số cha biết để làm bài.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Lu ý cách
trình bày.
- GV củng cố : Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào ?
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tìm Y

Y + 2 = 10 Y ì 2 = 10
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố : Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào ? Muốn tìm số hạng
cha biết ta làm thế nào ?
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống :
Thừa số 2 2 2 3 3
Thừa số 6 3 2 5
Tích 12 6 15
- HS đọc và nêu yêu cầu.
+ Cột 1 tìm gì ? (Tìm tích)
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
52
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
+ Cột 2 tìm gì ? (Tìm thừa số)
- HS vận dụng cách tìm tích và tìm thừa số để làm bài.
- GV cho HS lần lợt lên bảng làm từng cột. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và
chữa bài.
- GV củng cố : Muốn tìm tích ta làm thế nào ? Muốn tìm thừa số cha biết ta
làm thế nào ?
Bài 4 : 2 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- 1HS lên bảng tóm tắt. 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số kg mỗi túi có là :
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo.
Bài 5 : HS đọc bài toán
- HV hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng tóm tắt. 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số lọ hoa cắm đợc là
15 : 3 = 5 (lọ hoa)
Đáp số : 5 lọ hoa.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- HS hiểu lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng ngời khác
và chính bản thân.
- HS có kỹ năng nhận và gọi điện thoại trong các tình huống.
- Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với một số tình huống.
Rèn kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
II.Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ :
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động .
a. Hoạt động 1 : Đóng vai :
- HS thảo luận và đóng vai theo cặp :
+Tình huống 1 : Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
+ Tình huống 2 : Một ngời gọi nhầm số máy nhà Nam.
+ Tình huống 3 : Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhng bấm nhầm số
máy của ngời khác.
- Một số cặp HS lên đóng vai.
- GV tổ chức cho HS thảo luận về cách ứng xử :
+ Cách trò chuyện qua điện thoại nh vậy đã lịch sự cha ? Vì sao ?

- GV kết luận : Dù ở tình huống nào em cũng cần phải c xử lịch sự.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
53
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
b. Hoạt động 2 Xử lý tình huống :
- GV giao cho mỗi nhóm xử lý 1 tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình
huống sau ? Vì sao ?
a. Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b. Có điện thoại gọi cho bố nhng bố đang bận.
c. Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp.
- Đai diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV liên hệ :
+ Lớp ta ai đã gặp tình huống tơng tự ?
+ Em sẽ làm gì trong các tình huống đó ?
- GV KL chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể
hiện lòn tự trọng và tôn trọng ngời khác.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại phần ghi nhớ.GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS thực hành nói lời yêu cầu văn minh, lịch sự.
Thứ ba ngày 1 tháng 03 năm 2011
Toán
Bảng chia 4
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Lập bảng chia 4.
- Thực hành chia 4.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ : 1 HS đọc thuộc bảng chia 3. 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào

bảng con : X ì 3 = 18 ; 2 ì X = 14. GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu phép chia 4 :
a.Ôn tập phép nhân 4 :
- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn nh SGK.
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Muốn biết 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào ?
- HS trả lời - GV viết phép nhân : 4 ì 3 = 12 (Có 12 chấm tròn)
b. Giới thiệu phép chia 4 :
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa ?
- Muốn biết có mấy tấm bìa ta làm phép tính gì ?
- HS trả lời, GV viết : 12 : 4 =3 (Có 3 tấm bìa)
c.Từ một phép nhân 4 là : 4 ì 3 = 12, ta có phép chia 4 là : 12 : 4 =3
2. Lập bảng chia 4 :
- GV cho HS lập bảng chia 4 trên các tấm bìa có 4 chấm tròn.
- Từ kết quả của phép nhân 4 ta tìm đợc phép chia tơng ứng.
VD : Từ 4 ì 1 = 4 có 4 : 4 = 1
4 ì 2 = 8 có 8 : 4 = 2.

4 ì 10 = 40 có 40 : 4 = 10
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
54
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
- Dựa vào đâu ta lập đợc bảng chia 4 ? (Dựa vào bảng nhân 4)
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 4 : GV xoá dần kết quả cho HS
đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộc bảng chia 4 (cá nhân, ĐT.)
- GVnhận xét và tuyên dơng.
3. Thực hành :

Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm
8 : 4 = 12 : 4 = 20 : 4 =
16 : 4 = 24 : 4 = 40 : 4 =
28 : 4 = 4 : 4 = 36 : 4 =
- HS tiếp nối nhau nhẩm và nêu kết quả.
- HS làm bài vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố cách nhẩm bảng chia 4.
Bài 2 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt - 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi nhóm có là :
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh.
- Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ?
Bài 2 : 2 HS đọc bài toán.
- GV hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
Mỗi hàng có : 4 học sinh
Có 32 học sinh : hàng ?
- 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- Muốn biết có 32 học sinh xếp đợc mấy hàng ta làm thế nào ?
6. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.

Mỹ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Chính tả (nghe viết)
Quả tim khỉ

I. Mục đích, yêu cầu :
- HS viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : Quả tim khỉ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : s/x ; ut/uc
II. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :2 HS lên bảng, dới lớp viết bảng con : Ê - đê, Mơ - nông
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hớng dẫn viết chính tả :
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc bài chính tả 1 lần ; 2 , 3 HS đọc lại.
? Những chữ nào trong bài chính tả đợc viết hoa ? Vì sao ? (Cá Sấu, Khỉ viết
hoa vì đó là tên riêng của nhân vật)
- Tìm lời của Khỉ và Cá sấu ? Lời nói ấy đợc đặt sau dấu câu gì ?
- HS viết bảng con : Cá Sấu, Khỉ,
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
55
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
b.GV đọc cho HS viết vào vở.
Hết bài, GV đọc cho HS soát bài và sửa lỗi.
c. Chấm và chữa bài : GV thu một số bài chấm và sửa lỗi cho HS.
3. Hớng dẫn làm BT chính tả.
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu. HS làm bài vào VBT- Nhận xét và chữa bài.
- Say sa, xay lúa ; xông lên, dòng sông
- Chúc mừng, chăm chút ; lụt lội, lục lọi
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT Nhận xét và chữa bài.
- Tìm tên những con vật thờng bắt đầu bằng s : sói, sẻ, sứa, sóc, s tử, sao
biển, sên, sơn ca, sáo, sếu, sam,
- Tìm tiếng có vần uc/ ut có nghĩa nh sau :
+ Co lại : rút

+ Dùng xẻng lấy đất, đá, cát : xúc
+ Chọi bằng sừng hoặc bằng đầu : húc.
6. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, sạch, đẹp.
Yêu cầu HS viết cha đạt về viết lại

Tập viết
Chữ hoa U,
I. Mục tiêu
- Biết viết chữ hoa U, Ư cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ.
Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa.
Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô ly ? (Gồm 2 nét : nét móc 2 đầu (trái, phải)
và nét móc ngợc phải. Cao 5 li.)
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Chữ hoa giống và khác nhau ở điểm nào ? (Viết giống chữ hoa U, thêm
dấu móc.
- HS viết bảng con chữ hoa U, Ư cỡ vừa và nhỏ.
- Nhận xét và sửa.
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- HS đọc cụm từ : Ươm cây gây rừng
- GV giảng nghĩa của cụm từ : Những việc cần làm thờng ngày để phát triển

rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trờng.
b. Quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các chữ cái.
-Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
-Nối chữ : Cuối nét 2 của chữ Ư chạm vào nét cong của chữ ơ.
-Vị trí đặt dấu thanh.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
56
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
b. HS viết bảng con chữ Ươm - Nhận xét và sửa cho HS
4. Hớng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV cho HS viết từng dòng.
- Lu ý điểm đặt bút, dừng bút, viết liền mạch.
- GV theo dõi và uốn nắn HS kịp thời.
- HS viết xong - GV thu 1 số bài chấm.
5. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS hoàn thiện vở tập viết.
Kể chuyện
Quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại đợc từng đoạn câu
chuyện. Biết phân vai dựng lại câu chuyện, bớc đầu biết thể hiện giọng ngời kể
chuyện, giọng Khỉ, Cá Sấu.
2. Rèn kỹ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đợc ý kiến của
bạn, kể tiếp đợc lời của bạn.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hớng dẫn kể chuyện.

a. Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS quan sát kĩ từng tranh.
- 1- 2 HS nói vắn tắt từng tranh. GV ghi bảng.
+ Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
+ Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
+ Tranh 3 : Khỉ thoát nạn.
+ Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất.
HS tiếp nối nhau kể trong nhóm từng đoạn của câu chuyện (nhóm 4) theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Mỗi nhóm 3 HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS dựng lại câu chuyện theo nhóm.
- 2, 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS thi kể theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn nhóm kể hay.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về kể chuyện cho ngời thân nghe.
Thứ t ngày 2 tháng 03 năm 2011
Toán
Một phần t
I. Mục tiêu
Giúp HS hiểu đợc : Một phần t, nhận biết, viết và đọc một phần t (
4
1
)
- Thực hành một số bài tập về
4
1
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ : HS đọc bảng chia 4. 1 HS lên bảng chữa bài VBT.

B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu : Một phần t (
4
1
)
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
57
4
1
4
1
4
1
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
- GV gắn thẻ hình vuông lên bảng.
- HS quan sát hình vuông và cho biết :
Hình vuông này đợc chia thành mấy phần bằng
nhau ? (4 phần bằng nhau)
GV : Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, trong đó có một phần đợc tô màu.
Nh thế đã tô màu một phần bốn (một phần bốn còn gọi là một phần t)
- Gv hớng dẫn cách viết và đọc một phần t (
4
1
)
- HS đọc, viết bảng con
4
1
- GV kết luận : Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau. Lấy một phần đợc
4
1

hình vuông.
2. Thực hành.
Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : Đã tô màu
4
1
hình nào ?
- HS quan sát các hình vẽ rồi trả lời.
- Nhận xét và chữa bài : Đã tô màu
4
1
hình A, hình B, hình C.
- GV : Còn có cách trả lời nào khác ?
- GV củng cố : Vì sao em biết đã tô màu
4
1
hình A, hình B, hình C ? Vì sao
hình D không phải là đã tô màu
4
1
? (Vì hình D đợc chia thành 3 phần bằng nhau, tô
màu một phần gọi là
3
1
).
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tơng tự nh bài 1.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- Hình có
4
1

số ô vuông đợc tô màu là hình A, hình B, hình D.
- ở hình C có một phần mấy số ô vuông đợc tô màu ?
- GV củng cố:Muốn biết hình nào đã tô màu
4
1
số ô vuông ta làm thế nào ?
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm tơng tự bài 2. Nhận xét và chữa bài.
- Hình a có
4
1
số con thỏ đợc khoanh vào ?
- Vì sao em biết hình a đã khoanh vào
4
1
số con thỏ ?
- Vì sao em biết hình b cha khoanh vào
4
1
số con thỏ ?
- GV củng cố : Muốn biết hình nào đã khoanh vào
4
1
số ô vuông ta làm thế
nào ?
3. Củng cố dặn dò :
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
58
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
- GV củng cố về

4
1
.GV nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn thành bài.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ về loài thú.
- Luyện tập về sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
HS 1 : nói thú dữ nguy hiểm, HS 2 nói tên các con thú.
HS 2 : nói thú không nguy hiểm, HS 1 nói tên các con thú.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hớng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 (M)
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- GV tổ chức trò chơi : chia 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật. GV gọi
tên con vật nào thì nhóm đó đứng lên đồng thanh nói từ chỉ đúng đặc điểm của con
vật đó.
- Từng nhóm thực hành chơi.
- VD : GV nói : Nai - HS nhóm đó nói : hiền lành và ngợc lại : GV nói : hiền
lành - HS nhóm đó nói : Nai.
- Nhiều nhóm HS phát biểu, nhận xét, bổ sung. GV kết luận và chữa bài :
Cáo tinh ranh Sóc nhanh nhẹn
Gấu trắng tò mò Nai hiền lành
Thỏ nhút nhát Hổ dữ tợn
Bài tập 2 :

- HS đọc và nêu yêu cầu.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức trò chơi nh bài 1.
- HS thực hành chơi.
- HS và GV nhận xét và chữa bài.
a) Dữ nh hổ c) Khoẻ nh voi
b) Nhát nh thỏ d) Nhanh nh sóc
- GV nói : Có thể tìm thêm cụm từ so sánh khác. HS tìm và nêu.
- VD : Nhát nh cáy ; Dốt nh bò
- GV củng cố : Thành ngữ trên dùng để nói về ngời : chê ngời dữ tợn, chê ng-
ời nhút nhát, khen ngời làm việc khoẻ, tả động tác nhanh.
Bài 3 : Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống :
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS học thuộc các thành ngữ.
Tự nhiên vã Xã hôi
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
59
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
Cây sống ở Đâu ?
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết :
- Cây cối có thể sống đợc ở khắp nơi : trên cạn, dới nớc và cây có rễ hút đợc
chất bổ dỡng trong không khí.
- HS thích su tầm và bảo vệ cây cối.
II. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :

B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu và ghi bảng :
2. Hoạt động :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ :
HS quan sát các hình trong SGK và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
+ Hình 1 : Cây sống ở trên đồi núi.
+ Hình 2 : Cây sống ở dới nớc.
+ Hình 3 : Cây sống ở trên rừng.
+ Hình 4 : Cây sống ở quanh nhà ở.
Bớc 2 : Làm việc cả lớp :
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Cây có thể sống ở đâu ?
- GV kết luận : Cây có thể sống ở khắp nơi, trên cạn, dới nớc.
Hoạt động 2 : Triển lãm :
Bớc 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ :
- Nhóm trởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đa những cành, lá cây đã s-
u tầm đợc cho cả nhóm xem.
- HS cùng nhau nói tên các cây, đặc điểm, nơi sống của cây đó. Sau đó phân
chúng thành 3 nhóm dán vào giấy khổ to : Nhóm cây sống dới nớc, nhóm cây sống
trên cạn.
Bớc 2 : Hoạt dộng cả lớp :
- Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó xem sản phẩm của
nhóm khác và đánh giá sản phẩm lẫn nhau.
- GV kết luận : Cây có thể sống đợc ở khắp nơi : trên cạn, dới nớc.
Củng cố dặn dò :
- Cây cối có thể sống ở đâu ?
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS su tầm để kể những cây sống trên cạn,dới nớc để chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 4 tháng 03 năm 2010

Tập đọc
Voi nhà
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời kể với
lời các nhân vật (Tứ, Cần)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu,
- Hiểu nội dung bài : Voi rừng đợc nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có
ích giúp con ngời.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
60
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
Rèn kĩ năng sống:
- Ra quyết định
- ứng phó với căng thẳng
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
2 HS đọc bài : Quả tim khỉ và trả lời câu hỏi về nội dung.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hớng dẫn HS đọc và kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
+ HS tìm từ khó và luyện phát âm : khựng lại, thu lu, lừng lững, nó, huơ
+ HS đọc tiếp nối câu lần 2 - Nhận xét và sửa sai cho HS.
Đọc từng đoạn trớc lớp .
+ HS đọc từng đoạn : 3 đoạn : Đ1 : Từ đầu đến qua đêm Đ2 tiếp đến

phải bắn thôi ; Đ3 : Còn lại.
+ HS tìm câu văn dài.
+ GV thống nhất và hớng dẫn HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng.
Nhng kìa/ con voi quặp chặt vòi vào đẫu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.//
+ HS đọc những từ chú giải SGK. GV giảng thêm : hết cách : không còn
cách gì ; chộp : dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật ; quặp chặt vòi : lấy vòi
quấn chặt vào.
+ HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm : nhóm 3.
Thi đọc giữa các nhóm (CN, ĐT) 1 đoạn.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài :
- Vì sao những ngời trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? (Vì xe bị sa xuống
vũng lầy không đi đợc)
- Mọi ngời lo lắng nh thế nào khi thấy con voi đến gần ? (Mọi ngời sợ
con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi. Cần ngăn lại)
- Con voi đã giúp họ thế nào ? (Voi quặp chặt vào đầu xe, co mình lôi
mạnh chiế xe qua vũng lầy.
- Tại sao mọi ngời lại nghĩ là đã gặp đợc voi nhà ? (Vì con voi lừng lững
đi theo hớng bản Tun nghĩa là đi về với chủ của nó.)
4. Luyện đọc lại : 3 4 nhóm phân các vai (ngời kể, Tứ, Cần) thi đọc
truyện. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn nào đọc hay.
5. Củng cố dặn dò :
- GV : Voi là loài thú dữ, nếu đợc nuôi dạy nó sẽ trở thành bạn của ngời
dân miền núi, cần phải bảo vệ voi.
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Học thuộc bảng chia 4, rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
61
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
- Nhận biết
4
1
.
II. Hoạt động dạy học
A.Bài cũ : 2 HS đọc bảng chia 4
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu và ghi bảng :
2. Luyện tập :
Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu (Tính nhẩm)
8 : 4 = 12 : 4 = 20 : 4 =
36 : 4 = 24 : 4 = 40 : 4 =
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả từng phép tính.
- HS làm vào vở. 3 HS lên bảng làm. Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố cách nhẩm bảng chia 4.
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu (Tính nhẩm)
- Gv viết từng cột lên bảng.
- HS lên bảng làm bài Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố : Từ một phép nhân ta viết đợc 2 phép chia tơng ứng.
Bài 3 :
- HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt. 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và chữa bài.

Bài giải
Số học sinh mỗi tổ có là
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
- GV củng cố : Muốn biết mỗi tổ có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ?
Bài 4 : HS đọc bài toán.
- GV hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- 1 HS tóm tắt trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Mỗi thuyền chở : 4 ngời
12 ngời khách : thuyền ?
- 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. Chữa bài.
- GV củng cố : Muốn biết 12 ngời khách cần mấy thuyền ta làm thế nào ?
Bài 5 : Hình nào đã khoanh vào
4
1
số con hơu ?
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời.
- Hình a đã khoanh vào
4
1
số con hơu.
GV củng cố : Muốn biết hình nào đã khoanh vào
4
1
số con hơu ta làm thế nào ?
3. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét giờ học.Dặn HS làm bài vào VBT
Thủ công
ô n tập chơng II : phối hợp gấp, cắt, dán hình

i. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn tập ôn tập một số kiến thức và kỹ năng của HS qua thực hành
gấp, cắt, dán các sản phẩm đã học.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
62
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
- HS có hứng thú thực hành.
II. Các hoạt động dạy học
B. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Nội dung : Ôn tập
Em hãy gấp, cắt dán một trong các sản phẩm đã học.
- GV cho HS nhắc lại một số sản phẩm đã học :
+ Gấp, cắt, dán hình tròn.
+ Gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông.
+ Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
+ Gấp, cắt, dán phong bì.
- GV tổ chức cho HS thực hành từng bớc theo nhóm :
- GV quan sát giúp đỡ HS thực hành.
- GV nhắc HS gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, đúng quy định, màu sắc
trang trí hài hoà phù hợp.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV theo dõi, nhận xét HS có sản phẩm đúng, đẹp và tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ sáu ngày 4 tháng 03 năm 2011
Toán
Bảng chia 5

I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Lập bảng chia 5.
- Thực hành chia 5.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc thuộc bảng nhân 5. 1 HS làm bài 4 tr 120.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu phép chia 5.
a) Ôn tập phép nhân 5 :
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- GV: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
- Muốn biết 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào ?
- HS trả lời , GV ghi 5 ì 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
b) Giới thiệu phép chia 5.
Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa
- Muốn biết có mấy tấm bìa ta làm phép tính gì ?
- HS trả lời, GV viết : 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
c) Nhận xét : Cho HS nhận xét : 5 ì 4 = 20 và 20 : 5 = 4.
Từ một phép nhân 5 là : 5 ì 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4
2. Lập bảng chia 5 :
- Để lập đợc bảng chia 5, ta dựa vào đâu ? (Bảng nhân 5)
- HS lập bảng chia 5 : HS thao tác trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm
tròn để lập phép nhân5, từ đó ta đợc phép chia 5 tơng ứng.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
63
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
- GV cho HS nhận xét bảng chia : Các số bị chia , số chia, thơng.
- GV tổ chức cho HS đọc bảng chia 5 (xoá dần kết quả) : HS đọc CN, ĐT
3. Thực hành :

Bài 1 :
- HS HS đọc và nêu yêu cầu : Số ?
- GV kẻ bảng nh SGK lên bảng.
- Các số cần điền vào ô trống đợc gọi là gì ? (Thơng)
- Muốn tìm thơng ta làm thế nào ? (Lấy số bị chia chia cho số chia).
- HS làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố lại bảng chia 5.
Bài 2 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố : Muốn biết mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Lấy số bông hoa (15) chia cho số bình hoa (5).
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu
- GV hớng dẫn HS phân tích đề.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- HS lên bảng tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số bình hoa cắm đợc là :
15 : 5 = 3 (bình hoa)
Đáp số : 3 bình hoa.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu bình hoa ta làm thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc bảng chia 5 và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tập làm văn

Đáp lời phủ định nghe, trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kỹ năng nghe, nói : Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
- Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một câu chuyện vui, nhớ và trả lời
đúng các câu hỏi.
Rèn kĩ năng sống:
- Giao tiếp ứng sử văn hoá
- Lắng nghe tích cực
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ : 2 cặp HS thực hành đóng vai bài 2 ý a,c Tr 49.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : 2 HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo.
- Từng cặp Hs thực hành đóng vai trong nhóm : HS 1 nói lời 1 cậu bé, Hs 2
nói lời 1 phụ nữ.
- 2, 3 cặp HS thực hành : 1 em nói lời phủ định, 1 em đáp lại.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
64
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
- GV nhắc HS nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
- GV củng cố : các cách đáp phù hợp nhất.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu và các tình huống.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện để biết ai đang nói chuyện với ai, về việc gì,
từ đó có lời đáp phù hợp.
- Từng cặp HS thực hành hỏi- đáp.
- GV theo dõi, nhận xét và bình chọn cặp HS thực hành hỏi, đáp tốt nhất.
- VD về các lời đáp :

a) Không sao ạ. Cháu chào cô./ Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi cô.
b) Thế ạ ? Lúc nào rỗi, bố mua cho con với nhé !
c) Thế ạ ? Mẹ cứ nghỉ ngơi cho chóng khỏi, mọi việc con sẽ làm hết.
- GV chốt lại cách nói lời đáp lại lời phủ định với thái độ lịch sự, nhã nhặn
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu
- HS đọc các câu hỏi.
- HS quan sát tranh và nói về nội dung tranh : Cảnh đồnh quê, một cô bé ăn
mặc kiểu thành phố đang hỏi cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên
cạnh cậu bé là một con ngựa.
- GV : Vì sao ? là một truyện cời kể về một câu bé ở thành phố lần đầu về
nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lẫm. Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
- GV kể : giọng dí dỏm, vui. (2, 3 lần) HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi 4 câu hỏi : HS 1 hỏi- HS 2 trả lời và ngợc lại.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi đáp.
- GV theo dõi, nhận xét HS trả lời đúng nhất và tuyên dơng.
1. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung về tiết học.
Dặn HS hoàn thiện vở bài tập và chuẩn bị giờ sau
Chính tả (Nghe - viết)
Voi nhà
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS nghe viết đúng, trình bày đúng một đoạn trong bài : Voi nhà.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu s/x hoặc vần ut/ uc.
II. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : HS viết bảng con : 2 HS lên bảng viết 3 tiếng có âm đầu s/x ; 3
tiếng có vần ut/ uc.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hớng dẫn HS nghe - viết :
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài chính tả. 2 HS lại.
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
Câu - Nó đập tan xe mất.có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu Phải bắn thôi!)
- Câu nói của Cò đợc đặt sau dấu câu nào ? Cuối các câu trả lời có dấu gì ?
- HS viết bảng từ khó : huơ, cặp,
b. GV đọc cho HS viết.
- GV đọc laị cho HS soát bài .
c. Chấm, chữa bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống :
- HS đọc đề bài HS nêu yêu cầu của bài. GV ghi bảng.
- HS làm bài vào VBT Nhận xét và chữa bài.
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
65
Giáo án lớp 2 (Buổi 1) Năm học 2010-2011
a) Sâu bọ, xâu kim sinh sống, xinh đẹp
- Củ sắn, xắn tay áo xát gạo, sát bên cạnh
b)
Âm đầu
Vần
l r s th nh
ut Lụt, lút
(sâu lút
đầu)
Rút, rụt (rụt
tay)
sút, sụt
(sụt lở)
Thúc, thục
(thục tay

vào)
Nhụt,
nhút
uc Lúc, lục Rúc (đầu),
rục (chín
rục)
Súc, sục
(vào)
Thúc, thục
(tay vào)
nhục
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp 2A
66

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×