Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
Tuần 8
Thứ hai ngày 25 tháng 10năm 2010
Tập đọc
Ngời mẹ hiền(2tiết )
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : nổi lên, cố lách, vùng vẫy, lấm
lem,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật (ngời kể
chuyện, cô giáo, Minh, bác bảo vệ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải trong SGK : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem,
thập thò.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận đợc ý nghĩa của câu chuyện : Cô giáo vừa
yêu thơng học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên ngời. Cô giáo nh mẹ
hiền của các em.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
2 HS đọc bài : Thời khoá biểu và trả lời câu hỏi về nội dung.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài đọc.
GV cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? Cô giáo đang làm gì ?
GVghi bảng tên bài.
2. Luyện đọc.
a. GVđọc mẫu toàn bài :
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
- HS đọc từ khó (nổi lên, cố lách, vùng vẫy, lấm lem, )- Đọc CN,ĐT
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
c. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Bài đọc đợc chia làm mấy đoạn ? (4 đoạn)
- HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
- HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.
- GV hớng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn
giọng :
+ Đến lợt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt cổ chân
em ://
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
1
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
+ Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở của lớp vào,/ nghiêm
giọng hỏi ://
- HS đọc các từ chú giải SGK.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 4 đoạn
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.(nhóm 4)
e. Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm)
Tiết 2
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Cả lớp đọc thầm Đ1, để trả lời câu 1:
? Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? (Trốn học ra phố xem xiếc.)
HS đọc câu hỏi 2 và cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời :
? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? (Chui qua chỗ tờng thủng)
HS đọc to đoạn 3và trả lời câu 3 :
? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? (Cô nói với bác bảo vệ :
Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi. Cô đỡ em ngồi dậy, phủi
đất cát dính bẩn trên ngời em, đa em về lớp.)
? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ nh thế nào ? (Cô dịu dàng, yêu thơng
học trò.
HS đọc to câu hỏi 4 Cả lớp đọc thầm Đ4 :
? Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? (Cô xoa đầu Nam an ủi.)
? Lần trớc, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam khóc ?
(Vì đau và xấu hổ.)
? Ngời mẹ hiền trong bài là ai ? (Là cô giáo)
4. Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện theo vai.
- 2 nhóm tự phân vai thi đọc truyện.
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
4. Củng cố dặn dò :
- Vì sao cô giáo trong bài đợc gọi là ngời mẹ hiền ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau.
_______________________________
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (dới dạng tính viết)
- Củng cố phép cộng dạng 6 + 5 và 26 + 5 đã học.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học : 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời ; bảng gài.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ : HS lên bảng đặt tính rồi tính : 36 + 6 ; 36 + 9
B. Dạy bài mới :
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
2
+
+ +++
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
1. Giới thiệu phép cộng dạng 36 + 15.
* Bớc 1 : GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng : 36 + 15
Có 36 que tính, lấy thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
GV tổ chức cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
HS trình bày các cách thao tác.
GV thống nhất và chốt lại : Tách 4 que tính (ở 5 que tính, gộp với 6 que
tính đợc 10 que tính (bó thành 1 chục que tính) ; 3 bó 1 chục que tính với 1 bó 1
chục que tính là 4 bó 1 chục que tính, thêm 1 bó 1 chục que tính là 5 bó 1 chục
que tính với 1 que tính là 51 que tính. Vậy 36 que tính thêm 15 que tính bằng 51
que tính.
* Bớc 2 : GV hớng dẫn HS đặt tính và tính :
HS nêu cách đặt tính và tính nh đối với phép cộng 26 + 5.
GV ghi bảng nh SGK :
36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
15 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
51
Vậy 36 + 15 = ? (51) GV viết bảng.
Cho HS nhắc lại.
2. Thực hành :
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Tính :
16 36 46 56
29 47 36 25
- HS lần lợt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính và viết kết quả tính.
- GV củng cố : Cách cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số có nhớ.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là :
a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26
- HS lần lợt lên bảng làm bài Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét và chữa bài. Cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết
quả của phép tính cộng.
- GV củng cố : Muốn tính tổng ta làm thế nào ? (Lấy số hạng cộng số hạng)
Bài 3 : 2 HS đọc và nêu yêu cầu : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn tóm tắt , đặt đề bài toán.
- 1 HS lên bảng giải Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số kg cả hai bao cân nặng là :
46+ 27 = 73 (kg)
Đáp số : 73 kg.
- GV củng cố : Muốn biết cả hai bao có bao nhiêu kg ta làm thế nào ?
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
3
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
Bài 4 : Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả bằng 45 ?
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS đọc các phép tính trong các quả bóng.
- HS nhẩm từng phép tính trong mỗi quả bóng rồi trả lời
- HS làm bài Nhận xét và chữa bài : Những phép tính có kết quả bằng 45
là : 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. Mục tiêu
HS biết :
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- Biết tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà cửa bản thân.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi cha chăm làm việc nhà.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài 4 tr 13.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động .
a. Hoạt động 1 : Tự liên hệ :
- GV nêu câu hỏi :
+ ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? Kết quả của công việc đó
nh thế nào ?
+ Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự làm ?
+ Sắp tới, em mong muốn đợc tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ?
Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ nh thế nào ?
- HS trao đổi với bạn Gọi một số HS trình bày.
- GV khen những HS đã chăm làm việc nhà.
- GVKL : Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện
vọng muốn đợc tham gia của mình đối với cha mẹ.
b. Hoạt động 2 : Đóng vai :
- GV chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một
tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận lớp các câu hỏi sau :
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
4
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không ?Vì
sao ?
+ Nếu ở tình huống đó, em sẽ làm gì ?
- GVKL :
+ Tình huống 1 : Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
+ Tình huống 2 : Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ cha thể làm
đợc nh vậy.
Hoạt động 3 : Trò chơi : Nếu...thì
- GV chia thành 2 nhóm : Chăm Ngoan
- GV phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung sau :
a) Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng...
b) Nếu em bé muốn uống nớc ....
c) Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan ...
d) Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã đợc giao..
e) Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm...
f) Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô...
g) Nếu bạn đợc phân công làm một việc quá sức của mình...
h) Nếu bạn muốn đợc tham gia làm một việc nhà khác ngoài những
việc bố mẹ đã phân công.
- Các nhóm bắt đầu chơi GV cử mấy HS làm trọng tài. Mỗi nhóm có 4
phiếu. Khi nhóm Chăm đọc tình huống thì nhóm Ngoan phải có câu trả lời
tiếp bằng Thì ... và ngợc lại. Nhóm nào có những câu trả lời đúng (phù hợp với
sức khoẻ và với bổn phận cần tham gia công việc gia đình của trẻ em) thì nhóm đó
thắng.
- GV đánh giá tổng kết bằng trò chơi và khen thởng các HS đã biết xử lí
đúng các tình huống đã cho.
- GVKL chung : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và
bổn phận của trẻ em.
3. Củng cố và dặn dò :
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 14.
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS chăm chỉ làm việc nhà vừa sức mình để giúp đỡ gia đình.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 ;
8 + 5 ; 7 + 5 ; 6 + 5 ;
- Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn và nhận dạng hình.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
5
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
II. Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ : 2 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào bảng con : 36 + 28 ;
26 + 39 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài và ghi bảng :
2. Thực hành :
Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm :
6 + 5 = 6 + 6 = 6 + 7 =
5 + 6 = 6 + 10 = 7 + 6 =
8 + 6 = 9 + 6 = 6 + 4 =
GV gọi HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính. Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở kiểm tra
- GV củng cố : Cách cộng nhẩm 9, 8, 7, 6 cộng với một số.
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng
- Cả lớp làm vở Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố : Muốn tính tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Bài 3 : Số ?
- HS lần lợt lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
- GV cho HS giải thích cách điền số. VD : 4 + 6 = 10 ; 10 + 6 = 16
- Cho HS nhận xét : Các số theo hàng ngang liên tiếp là : 10, 11, 12, 13, 14 ;
hoặc 16, 17, 18, 19, 20. Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị : 4, 10, 16 hoặc 5,
11, 17.
- GV củng cố cách điền số.
Bài 4 : Giải bài toán dựa theo tóm tắt sau :
Đội 1 : 46 cây
Đội 2 nhiều hơn đội 1 : 5 cây
Đội 2 : ... cây ?
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Cả lớp làm vào vở Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số cây đội hai trồng là :
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số : 51 cây.
Bài 5 : 2 HS đọc và nêu yêu cầu : Hình vẽ bên có :
a) Có mấy hình tam giác ?
b) Có mấy hình tứ giác ?
HS đếm số hình tam giác và hình tứ giác và trả lời.
Nhận xét và chữa bài : Có 3 hình tam giác và 3 hình tứ giác.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
6
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành bài.
________________________________
Chính tả (tập chép)
Ngời mẹ hiền
I. Mục đích, yêu cầu
- Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn của truyện : Ngời mẹ hiền,
trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ao, au, r/d/gi, uôn/ uông.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ : HS lên bảng viết Cả lớp viết bảng con : nguy hiểm, ngắn
ngủi, quý báu, luỹ tre,...
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Hớng dẫn tập chép :
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc bài chính tả 1 lần. 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Vì sao Nam khóc ? (Vì đau và xấu hổ)
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn nh thế nào ?
- Tìm những dấu câu có trong bài chính tả (dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu hỏi).
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu ? dấu gì ở cuối câu ?
- HS viết từ khó vào bảng con : xấu hổ, xoa đầu, thập thò, nghiêm khắc,
trốn học, xin lỗi,..
b. HS chép bài vào vở. GV theo dõi và uốn nắn
c. Chấm, chữa bài : HS tự chữa lỗi viết sai, viết lại từ đúng vào cuối
bài tập chép.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 :
- HS và nêu yêu cầu. Điền vào chỗ trống ao hay au ?
- HS làm vào VBT Nhận xét và chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng :
a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b) Trèo cao, ngã đau.
- HS đọc lại bài sau khi đã điền đúng.
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Điền vào chỗ trống :
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào VBT Nhận xét và chữa bài.
a) (r/ d/ gi) : con dao, rao hàng, giao bài tập về nhà.
dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
b) (uôn/ uông) :
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
7
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Không phải bò
Không phải trâu
Uống nớc ao sâu
Lên cày ruộng cạn
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, sạch, đẹp.
- Nhắc HS viết cha đạt về viết lại.
________________________________
Tập viết
Chữ hoa G
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa G cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng :G óp sức chung tay cỡ nhỏ. Chữ
viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng : Mẫu chữ hoa G
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ : HS viết chữ hoa E, E m vào bảng con
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn viết chữ G hoa.
a. Quan sát và nhận xét chữ hoa G
- Chữ hoa G cao mấy ô li ? gồm mấy nét ? (cao 8 li, gồm 2 nét : nét thứ
nhất là kết hợp của 2 nét : cong dới và xong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn
to ở đầu chữ, nét thứ hai là nét khuyết ngợc.)
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con chữ G cỡ vừa và nhỏ.
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- HS đọc cụm từ : G óp sức chung tay
- GVgiảng nghĩa của cụm từ : cùng nhau đoàn kết làm việc.
b. Quan sát và nhận xét.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
8