Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

G.a lớp 2 tuần 7 ( BL )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.13 KB, 18 trang )

Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010-201 1
Tuần 7
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Ngời thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : lễ phép, năm nào, mắc lỗi, nữa,...
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú Khánh
(bố Dũng), thầy giáo).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải trong SGK : xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ
phép.
- Hiểu nội dung : Hình ảnh ngời thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò
thật đẹp đẽ .
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài : Ngôi trờng mới và trả lời câu hỏi về nội
dung.
GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm Thầy cô
GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài đọc.
GVghi bảng tên bài.
2. Luyện đọc.
a. GVđọc mẫu toàn bài : lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu
mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.


- Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
- HS đọc từ khó (lễ phép, mắc lỗi, năm nào, nữa, )- Đọc CN,ĐT
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
c. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Bài đọc đợc chia làm mấy đoạn ? (4 đoạn)
- HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
- HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.
- GV hớng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn
giọng :
+ Nhng .../ hình nh hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !//
+ Em nghĩ :// bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhng bố nhận đó
là hình phạt và nhớ mãi.//
- HS đọc các từ chú giải SGK.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 3 đoạn
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
1
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.(nhóm 3)
e. Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm)
f. Cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
Tiết 2
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Cả lớp đọc thầm Đ1 để trả lời câu 1:
Câu 1: Bố Dũng đến trờng để làm gì ? (Tìm gặp lại thầy giáo cũ)
HS đọc đoạn 2 và trả lời câu 2 :
Câu 2 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng nh thế nào ?
(Bố vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy)
Câu 3 : Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? (Kỉ niệm thời đi học, có lần

trèo cửa sổ lớp, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt).
1 HS đọc câu hỏi 3 HS đọc thầm Đ3 : Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? (Bố
cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhng bố nhận đó là một hình phạt và nhớ
mãi, nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.)
4. Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện.
- 2nhóm thi đọc phân vai, (mỗi nhóm 3 em), tự phân các vai : ngời dẫn
truyện, thầy giáo, bố Dũng) thi đọc truyện.
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
4. Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? (HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý
thầy cô giáo)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc và trả lời câu hỏi.

Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố và rèn kĩ năng bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng chữa bài 3 tr 30.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu và ghi bảng.
2. Thực hành
Bài 1: HS quan sát số ngôi sao trong mỗi hình rồi trả lời câu hỏi :
- Trong hình tròn có mấy ngôi sao ? (5)
- Trong hình vuông có mấy ngôi sao ? (7)
- Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao ? (7 5 = 2
- Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao ? (7 5 = 2)
- Cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét và chữa bài.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
2
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
- GV củng cố : Muốn so sánh số ngôi sao ở trong hình vuông và trong hình
tròn ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Anh : 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Em : ... tuổi ?
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn tóm tắt đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? (Bài toán về ít hơn)
- HS tự nêu cách giải và viết bài giải.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số tuổi em là :
16 5 = 11 (tuổi)
Đáp số : 11 tuổi.
- GV củng cố cách giải bài toán về ít hơn.
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Em : 11tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : ... tuổi ?
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn tóm tắt đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? (Bài toán về nhiều hơn)
- HS tự nêu cách giải và viết bài giải.

- Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số tuổi anh là :
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số : 16 tuổi.
- GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4 : 2 HS đọc đề bài toán :
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- HS tóm tắt bài toán. (bằng lời hoặc bằng sơ đồ)
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? (Bài toán về ít hơn)
- HS tự nêu cách giải và viết bài giải.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số toà tầng nhà thứ hai có là :
16 - 4 = 12 (tầng)
Đáp số : 12 tầng
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài và làm vào VBT.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
3
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
_________________________________
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. HS biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với
khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của em đối với ông, bà, cha,
mẹ.
2. HS biết tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
II. Tài liệu và phơng tiện : Các thẻ bìa màu đỏ, xanh, trắng
III. Các hoạt động dạy- học
B. Kiểm tra bài cũ : Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì ?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động .
a. Hoạt động 1 : Phân tích bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
- GV đọc diễn cảm bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
- HS đọc lại bài thơ.
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau :
+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?
+ Việc là của bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm nh thế nào đối với mẹ ?
+ Hãy đoán xem, mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm.
- Đại diện các nhóm trình bày Nhận xét và bổ sung.
GV kết luận : Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thơng mẹ, muốn chia sẻ nỗi
vất vả với mẹ. Việc làm của mẹ đã mang lại niềm vui
b. Hoạt động 2 : Thảo luận, nhận xét nội dung tranh :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : nêu tên việc nhà mà các
bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS và GVnhận xét, bổ sung.
+ Tranh 1 : Cất quần áo Tranh 4 : Nhặt rau
+ Tranh 2 : Tới cây, tới hoa Tranh 5 : Rửa ấm chén
+ Tranh 3 : Cho gà ăn Tranh 6 : Lau bàn ghế
GVKL : Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
c. Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai ? BT 4 tr 13
GV lần lợt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ theo quy ớc : màu đỏ : tán

thành ; màu xanh : không tán thành ; màu trắng : không tán thành.
Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ và giải thích lí do.
Nhận xét và bổ sung.
GVKL : ý kiến b, d, đ là đúng, ý kiến a, c là sai vì mọi ngời trong gia đình
đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
4
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em là thể hiện tình yêu thơng đối với ông
bà, cha mẹ.
3. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chăm làm việc nhà, tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010

Toán
Ki - lô -gam
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Có biểu tợng về nặng hơn, nhẹ hơn
- Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân (cân đĩa)
- Nhận biết về đơn vị ki - lô - gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của ki - lô
- gam.(kg)
- Tập thực hành cân một số vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị ki - lô - gam.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ : Chữa bài VBT.

B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Cho HS tay phải cầm quyển sách, tay trái cầm quyển vở. Quyển nào nặng
hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
- HS lần lợt nhấc quả cân 1 kg & quyển vở. Vật nào nặng hơn,vật nào nhẹ
hơn ?
- GVKL : Trong thực tế, có những vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác.
Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
2. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
- GV cho HS quan sát cân đĩa thật & giới thiệu cái cân đĩa đó.
- Với đĩa cân ta có thể cân để xem vật nào nặng, nhẹ hơn : Để một gói
kẹo lên một đĩa, một gói bánh lên đĩa khác. Nếu cân thăng bằng ta nói : Gói kẹo
nặng bằng gói bánh. (Cho HS nhìn vào cân thấy kim chỉ điểm ở chính giữa)
- GV nêu tình huống : HS trả lời :
a) Nếu cân nghiêng về phí gói kẹo ta nói : Gói kẹo nặng hơn gói bánh
hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
b) Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói : Gói bánh nặng hơn gói
kẹo hoặc gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
3. Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg.
- GV nêu : Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo
là ki- lô - gam ; ki - lô - gam viết tắt là kg.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
5
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
- GV viết lên bảng : ki lô gam viết tắt là kg ; HS đọc lại.
- GV giới thiệu tiếp các quả cân : 1kg, 2kg, 5 kg.
4. Thực hành :
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Đọc (viết) theo mẫu :

- HS quan sát hình vẽ : đọc và viết tên đơn vị kg.
- HS tự điền vào chỗ chấm rồi đọc to : Quả bí ngô cân đợc ba ki lô gam viết
là 3 kg.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Tính (theo mẫu)
M : 1 kg + 2 kg = 3 kg 10 kg 5 kg =
6 kg + 2 kg = 24 kg 13 kg =
47 kg + 12 kg = 35 kg 25 kg =
- HS lần lợt lên bảng làm Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV củng cố cách tính : Tính kết quả mỗi phép tính rồi viết tên đơn vị vào
sau kết quả.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng giải Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số kg cả hai bao cân nặng là :
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số : 35 kg.
- GV củng cố: Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào ?
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs chuẩn bị bài sau
Chính tả (tập chép)
Ngời thầy cũ
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Ngời thầy cũ. Biết
viết hoa chữ đầu câu, cuối câu ghi dấu chấm, trình bày đúng mẫu.

2. Luyện tập phân biệt ui, uy, ch/ tr, iên/ iêng
II. Đồ dùng dạy học
Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ : 2HS lên bảng viết 2 chữ có vần ai/ 2 chữ có vần ay.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
GV nêu MĐYC giờ học.
2. Hớng dẫn tập chép :
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc bài chính tả 1 lần. 2 HS nhìn bảng đọc lại.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
6
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? Những chữ nào trong
bài chính tả đợc viết hoa ? Chữ đầu đoạn đợc viết nh thế nào ?
- HS viết bảng con những chữ khó : xúc động, cửa sổ, mắc lỗi, mắc lại,...
b. HS chép bài vào vở. GV theo dõi và uốn nắn
c. Chấm, chữa bài : HS tự chữa lỗi viết sai, viết lại từ đúng vào cuối
bài tập chép. GV chấm 5 7 bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2
- HS và nêu yêu cầu. Điền vào chỗ trống ui/uy vào chỗ trống ?
- HS làm vào VBT Nhận xét và chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng : bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Điền vào chỗ trống :
a) Tr hay ch ?
b) Iên hay iêng ?

- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào VBT. Nhận xét và chữa bài.
a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
b) Tiếng nói, tiến bộ, lời biếng, biến mất.
3. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, sạch, đẹp.
Yêu cầu HS viết cha đạt về viết lại.
Tập viết
Chữ hoa E, Ê
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa E, Ê cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng : E m yêu trờng em cỡ nhỏ. Chữ
viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng : Mẫu chữ hoa Ê, Ê
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn viết chữ E, Ê hoa.
a. Quan sát và nhận xét chữ hoa E, Ê.
- Chữ hoa E cỡ vừa cao mấy li ? (Độ cao chữ hoa E cỡ vừa : 5 li)
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
7
Giáo án (Buổi 1)
Năm học 2010- 201 1
- Chữ hoa E gồm mấy nét ? Gồm 1 nét : là kết hợp của 3 nét cơ bản, 1nét
cong dới, 2 nét cong trái nối liền nhau tạo một vòng xoắn to ở đầu chữ & vòng

xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lợn lên ĐK3 rồi lợn xuống
dừng bút ở ĐK 2.
- Chữ hoa Ê viết giống & khác chữ hoa E ở điểm nào ? (Viết nh chữ hoa
E, thêm dấu mũ nằm trên đỉnh chữ E )
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con chữ E, Ê cỡ vừa và nhỏ.
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- HS đọc cụm từ : E m yêu trờng em.
- GVgiảng nghĩa của cụm từ : Chăm học, giữ gìn bảo vệ những đồ vật, cây
cối trong trờng, chăm sóc vờn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trờng.
b. Quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các chữ cái.
-Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
-Nối chữ : không nối chữ
-Vị trí đặt dấu thanh.
c.GV hớng dẫn HS viết chữ E m- HS viết bảng con : E m
4. Hớng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV cho HS viết từng dòng.
- Lu ý điểm đặt bút, dừng bút, viết liền mạch.
- Lu ý : Nét móc của chữ m nối liền với thân chữ E
- HS viết xong - GV thu 1 số bài chấm.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thiện vở tập viết.
Kể chuyện
Ngời thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói :
- Xác định đợc 3 nhân vật trong câu chuyện : chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.

- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự, diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (Đ2) theo các vai : ngời
dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội.
2. Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn
kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×