Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN CAFE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.78 KB, 55 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH 4
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 :KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA
HÀNG BÁN CAFE 3
1.1Mục đích yêu cầu : 3
1.2Tìm hiểu chung về quản lý quán Cafe : 3
1.2.1Nhiệm vụ của một hệ thống quản lý quán Cafe : 3
1.2.2Tổ chức quản lý các quán Cafe hiện nay : 4
1.2.2.1Quản lý kho hàng : 4
1.2.2.2Phục vụ khách hàng : 4
1.2.2.3Quản lý bán hàng, doanh thu : 4
1.2.2.4Ưu nhược điểm của hệ thống quản lý quán Cafe trên : 4
1.3Khảo sát hiện trạng của quán Cafe : 5
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG & THIẾT KẾ CƠ SỞ
DỮ LIỆU 7
2.1PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG : 7
2.1.1Phương pháp phân tích : 7
2.1.1.1Sự cần thiết của việc phân tích bài toán với bài toán quản lý : 7
2.1.1.2Phương pháp mô hình trong phân tích thiết kế hệ thống : 7
2.1.1.3Đặc điểm của phương pháp mô hình hóa trong phân tích và thiết kế
hệ thống: 8
2.1.2Công cụ lập trình : 9
2.1.3Mô hình nghiệp vụ : 10
2.1.3.1Biểu đồ ngữ cảnh 10
2.1.3.2Biểu đồ phân rã chức năng 11
2.1.3.3Liệt kê các hồ sơ dữ liệu sử dụng 13
2.1.4Phân tích mô hình quan niệm 14
2.1.4.1Luồng dữ liệu mức 0 14
2.1.4.2Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 15
2.1.5Mô hình E-R 20


2.1.5.1Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin 20
2.1.5.2Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh 22
2.1.5.3Xác định mối quan hệ, thuộc tính 26
2.1.6Thiết kế cơ sở dữ liệu logic 27
2.1.6.1Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 27
2.1.6.2Cơ sở dữ liệu vật lý 29
2.1.7Thiết kế hệ thống vật lý 36
2.1.7.1Xác định luồng hệ thống 36
2.1.8Đặc tả logic tiến trình 43
2.1.8.1Tiến trình “ Quản lý tính hoá đơn” 43
2.1.8.2Tiến trình “ Quản lý tính lương” 43
2.1.8.3Tiến trình “Quản lý doanh thu” 43
CHƯƠNG 3 :XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 44
3.1Một số giao diện của chương trình : 44
3.1.1Đăng nhập : 44
3.1.2 Quản lý khách hàng 44
3.1.3Quản lý nhân viên 45
3.1.4Quản lý chấm công nhân viên 45
3.1.5Giao diện quản lý lập lương 46
3.1.6Quản lý tạo thực đơn 47
3.2Đặc tả về giao diện 47
3.2.1Giao diện quản lý 47
3.2.2Giao diện xử lý 48
3.2.3Giao diện thống kê, báo cáo 49
CHƯƠNG 4 :KẾT LUẬN 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 : Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 10
Hình 2-2 : Biểu đồ phân rã chức năng 11
Hình 2-3 : Mô hình luồng dữ liệu mức 0 14

Hình 2-4 : Biểu đồ tiến trình quản lý danh mục 15
Hình 2-5 : Biểu đồ tiến trình quản lý nhập xuất 16
Hình 2-6 : Biểu đồ tiến trình quản lý bán hàng 17
Hình 2-7 : Biểu đồ tiến trình quản lý công nợ 18
Hình 2-8 : Biểu đồ tiến trình quản lý báo cáo 19
Hình 2-9 : Biểu đồ quan hệ của mô hình luồng dữ liệu 29
Hình 2-10 : Máy thực hiện một phần tất cả các tiến trình 36
Hình 2-11 : Máy thực hiện một phần tiến trình 2.1 và 2.3 38
Hình 2-12 : Máy thực hiện một phần tiến trình 3.2, 3.3 và 3.4 40
Hình 2-13 : Máy thực hiện một phần tiến trình 6.1, 6.2 và 6.3 42
Hình 3-14 : Giao diện đăng nhập 44
Hình 3-15 : Giao diện quản lý khách hàng 44
Hình 3-16 : Giao diện quản lý nhân viên 45
Hình 3-17 : Giao diện quản lý chấm công nhân viên 45
Hình 3-18 : Giao diện quản lý lập lương 46
Hình 3-19 : Giao diện quản lý tạo thực đơn 47
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển của xã hội, công nghệ thông tin đã và đang phát triển
mạnh mẽ, ngày càng thâm nhập sâu, trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực cho con người
trong mọi lĩnh vực.
Trong những năm gần đây, nước ta đã có rất nhiều cố gắng để tiến kịp xu thế đổi
mới và phát triển của khu vực và thế giới. Một trong các bước đi đúng đắn của nhà nước
ta là ưu tiên phát triển ngành công nghệ thông tin, ngành mũi nhọn quan trọng trong mục
tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Vì lẽ đó tin học ngày nay đã đi sâu vào mọi
lĩnh vực của xã hội và đời sống con người.
Lý do chọn đề tài :
Trong xu thế phát triển hiện nay trên thế giới khoa học và công nghệ luôn có những
thay đổi mạnh mẽ. Một phần trong đó là việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời
sống hàng ngày của con người. Loài người chúng ta đang hướng tới thiết lập một hành
tinh thông minh. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT kết hợp với sự phát triển

của mạng Internet đã kết nối được toàn thế giới lại với nhau thành một thể thống nhất.
Nó đã trở thành công cụ đắc lực cho nhiều ngành nghề : giao thông, quân sự, y học…và
đặc biệt là trong công tác quản lý nói chung và quản lý quán Cafe nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi các công việc quản lý đều
được thực hiện một cách thủ công nên rất tốn thời gian, nhân lực cũng như tài chính.
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã giúp cho việc quản lý
được thực hiện một cách dễ dàng hơn, giảm chi phí, thời gian…
Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Điện Lực chuyên ngành công nghệ
thông tin, chúng em đã hiểu thế mạnh mà các chương trình ứng dụng mang lại. Qua quá
trình khảo sát một vài quán cafe, chúng em đã xây dựng lên đề tài quản lý quán Cafe với
mong muốn giúp cho việc quản lý được thực hiện một cách dễ dàng hơn, thuận tiện và
giảm thiểu được các sai sót. Vì vậy chúng em chọn đề tài : “Xây dựng phần mềm quản lý
quán Cafe Zodi”.
Chúng em đã hoàn thành đề tài với sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của thầy
Nguyễn Mạnh Hùng. Nhưng do thời gian còn hạn chế và sự tìm hiểu chưa được sâu nên
1
còn có nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong được sự đóng góp nhiệt tình của các thầy cô
và bạn bè để đề tài của em có thể hoàn thiện hơn.
Tên đề tài
“Xây dựng phần mềm quản lý quán Cafe Zodi”
Đối tượng nghiên cứu :
Các khả năng xảy ra khi quản lý một quán Cafe, ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
với quán Cafe và các biện pháp xử lý.
Phạm vi nghiên cứu :
Quán Cafe Zodi nằm ở 156 Triệu Việt Vương – Hà Nội, sử dụng phần mềm để quản
lý quán.
2
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CỬA HÀNG BÁN CAFE
1.1 Mục đích yêu cầu :

− Mục đích :
+ Mục đích của tài liệu là khảo sát phân tích thiết kế chương trình quản lý
quán Cafe, giúp cho việc quản lý trở lên dễ dàng, và hiệu quả nhất.
− Yêu cầu :
+ Cần phải hiểu rõ và nắm bắt được các công việc của quản lý quán Cafe.
+ Khảo sát phân tích hệ thống quản lý quán theo đúng yêu cầu.
+ Thiết kế được chương trình với các chức năng đã được phân tích.
1.2 Tìm hiểu chung về quản lý quán Cafe :
1.2.1 Nhiệm vụ của một hệ thống quản lý quán Cafe :
Một hệ thống quản lý quán Cafe có nhiệm vụ quản lý bàn và khu vực nhằm tiện lợi
cho việc kiểm tra bàn nào đang được sử dụng hay đang ở trạng thái trống, quản lý các sản
phẩm, giá cả, hóa đơn giúp khách hàng dễ dàng trong việc thanh toán. Quản lý được kho
hàng và các thống kê như thống kê bán hàng, nhập xuất kho, thu chi, doanh thu giúp chủ
cửa hàng không gặp nhiều khó khan trong việc quản lý cũng như kiểm tra sự phát triển
của quán Cafe. Hệ thống phải quản lý được việc bán hàng nhằm tiện lợi cho quản lý trong
việc quản lý sản phẩm bán ra. Quản lý được nhân sự để tiện lợi cho trong việc trả lương
cũng như sắp xếp lịch làm việc cho các nhân viên. Quản lý khách hàng nhằm tiện lợi cho
khách hàng, khách quen sẽ có nhiều ưu đãi nhằm thu hút khách hàng tới quán nhiều hơn.
3
1.2.2 Tổ chức quản lý các quán Cafe hiện nay :
Hệ thống quản lý các quán Cafe hiện nay hoạt động như sau :
1.2.2.1 Quản lý kho hàng :
Bộ phận quản lý quán Cafe nhận được nguyên liệu nhập về, tiến hành phân loại theo
loại sản phẩm, viết hóa đơn và lưu trữ trong kho.
1.2.2.2 Phục vụ khách hàng :
Khi có khách bước vào nhân viên phục vụ sẽ hỏi khách số lượng người đi cùng để
có thể sắp xếp chỗ ngồi một cách hợp lý nhất. Sau khi đưa khách đến chỗ ngồi nhân viên
phục vụ sẽ mang ra một số thứ miễn phí như nước lọc, đá và Menu cho khách để khách
chọn đồ uống hoặc đồ ăn… Khi đã ghi hết các yêu cầu của khách, nhân viên phục vụ sẽ
chuyển danh sách yêu cầu này cho nhân viên pha chế. Đồ uống khi được pha chế xong thì

nhân viên phục vụ sẽ mang ra cho khách. Khách hang khi ra về sẽ qua quầy thu ngân để
thanh toán và lấy hóa đơn (nếu cần).
1.2.2.3 Quản lý bán hàng, doanh thu :
Sau mỗi ngày quản lý tổng hợp các sản phẩm đã bán trong ngày, tính tiền và ghi
chép lại.
1.2.2.4 Ưu nhược điểm của hệ thống quản lý quán Cafe trên :
− Ưu điểm :
+ Đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của việc quản lý 1 quán Cafe
− Nhược điểm :
+ Dùng nhiều giấy tờ vì vậy việc bảo quản cũng như tìm kiếm tốn nhiều
thời gian và công sức.
+ Hệ thống sẽ gặp khó khăn khi lượng khách hàng tăng do tất cả mọi
công việc quản lý đều phải thao tác và xử lý bằng tay.
+ Dễ xảy ra sai sót trong quá trình quản lý do nhiều yếu tố như viết sai,
gian lận, tính toán nhầm…
4
1.3 Khảo sát hiện trạng của quán Cafe :
Quán Cafe Zodi nằm ở tầng 11 ,156 Triệu Việt Vương ,Hà Nội. Quán nằm trên con
phố đầy ắp các hàng café nhưng Café Zodi vẫn thu hút được nhiều khách hàng tới tham
bởi style trẻ trung và độc đáo ,đặc biệt là quán có 1 menu đồ ăn đồ uống phong phú và
chất lượng phục vụ tốt.
Điện thoại liên hệ : 043 9743669
Quá trình hình thành và phát triển của quán :
Được hình thành và phát triển từ năm 2009 ,quán được mở ra nhằm phục vụ nhu cầu
ăn uống giải khát cũng như thưởng thức Cafe của nhiều khách hàng. Mang phong cách xì
tin trẻ trung ,Zodi Café có vị trí nổi bật so với các quán khác.Quán nằm trên tầng 11 là
một vị trí lý tưởng để tránh được sự ồn ào và khói bụi từ con phố Triệu Việt Vương tấp
nập. Zodi Café được thiết kế sang trọng ,lộng lẫy với không gian khoáng đạt ,tươi tắn
được tô điểm bằng những gam màu hài hòa cùng sự đón tiếp nồng hậu của chủ quán và
các nhân viên .Điều đó luôn đem lại cảm giác thư thái ,thoải mái và sự hài lòng cho bất cứ

vị khách nào đến với Zodi.
Ngoài cà phê , Zodi còn thu hút khách hàng với nhiều đồ uống tuyệt vời ,mới lạ.Đó
có thể là special drinking với My love , Love in blue … hay các loại sinh tố hoa quả thơm
ngon nguyên chất; kem mát lạnh và cả những ly Cocktail ngọt ngào ,nồng nàn ,phảng
phất hương thơm. Đối với dân văn phòng ,quán là một địa chỉ thích hợp cho những phút
nghỉ trưa ít ỏi với menu các món ăn nhanh hấp dẫn, phong phú, luôn làm hài lòng mọi
thực khách dù là khó tính nhất.
Công việc quản lý của quán chủ yếu dựa trên giấy tờ ghi chép, mọi công việc đều
tiến hành thủ công là nhiều, từ việc cập nhật danh sách sản phẩm đến thống kê, sắp xếp
lịch làm việc Do đó mất rất nhiều thời gian và nhân lực. Thêm vào đó do công tác quản
lý trên giấy tờ nên việc lưu trữ tốn nhiều thời gian, và công tác bảo quản cũng gặp nhiều
khó khăn, và do vậy việc sai sót khi cần cập nhật thông tin mới và tẩy xóa là điều không
tránh khỏi mặc dù quán có được trang bị máy tính.
Tóm lại, việc quản lý quán chủ yếu làm thủ công và dựa vào người quản lý, máy
tính chưa hỗ trợ được nhiều và chưa có phần mềm quản lý.
5
Nguyên tắc quản lý của quán :
− Nhân viên phải có thái độ phục vụ chu đáo, ghi nhớ rõ ràng những sản phẩm
mà khách đã gọi, những sản phẩm mà khách gọi thêm. Biết tư vấn cho khách
hàng nếu cầu thiết.
− Nhân viên làm tại phòng bếp phải chế biến món ăn cũng như đồ uống cẩn
thận ,sạch sẽ ,đạt tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm. Đầu bếp có thể sáng tạo , làm
mới menu với các món ăn mới lạ ,độc đáo sao cho thu hút được khách hàng.
− Nhân viên thu ngân phải tổng hợp thông tin sản phẩm như loại, số lượng, giá
bán và tổng hợp lại vào cuối mỗi ngày để chủ quán kiểm tra.
− Cấm mọi hành vi gian lận, vụ lợi cá nhân. Nếu vi phạm sẽ bị đuổi việc.
− Quản lý xử lý mọi hoạt động nhập hàng và nguyên liệu cũng như doanh thu
của quán.Ngoài ra ,quản lý còn có trách nhiệm lập lương ,tính lương cho
nhân viên cùng với quản lý nhân sự.
6

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG & THIẾT
KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG :
2.1.1 Phương pháp phân tích :
2.1.1.1 Sự cần thiết của việc phân tích bài toán với bài toán quản lý :
Phân tích hệ thống là bước cực kì quan trọng trong cả quá trình tạo ra một sản phẩm
phần mềm quản lý nói chung.
Thiết kế là cốt lõi của kỹ nghệ phần mềm mà nếu phần thiết kế chặt chẽ và có chất
lượng thì hệ thống về sau sẽ làm việc cực kỳ hiệu quả.
Việc phân tích thiết kế tức là ta đi tìm hiểu về hệ thống, tìm cách giải quyết các vấn
đề phức tạp đặt ra của hệ thống.
2.1.1.2 Phương pháp mô hình trong phân tích thiết kế hệ thống :
Mô hình (model) là một dạng trừu tượng hoá của một hệ thống thực. Mô hình chính
là một hình ảnh, một biểu diễn của một hệ thống thực nó được diễn tả ở một mức trừu
tượng nào đó, theo một quan điểm nào đó hay theo một hình thức nào đó như: phương
trình, bảng, đồ thị… Mô hình có xu hướng dạng biểu đồ tức là đồ thị gồm các nút cung.
Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống được gọi là mô hình hoá.
Mục đích của mô hình hoá là làm cho bài toán dễ hiểu, làm phương tiện trao đổi để
hoàn chỉnh.
Mọi mô hình đều phản ánh hệ thống theo một mức độ trừu tượng hoá nào đó.Có hai
mức độ chính:
− Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt động của
hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện và biện pháp cài đặt.
− Mức vật lý: Quan tâm đến các mặt như phương pháp, công cụ, tác nhân, địa
điểm, thời gian, hiệu năng, yêu cầu của mô hình làm rõ kiến trúc vật lý của hệ
thống.
7
2.1.1.3 Đặc điểm của phương pháp mô hình hóa trong phân tích và thiết kế hệ
thống:
− Đây là phương pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc, một phương pháp rất

phổ biến, có tư duy nhất quán, chặt chẽ, dễ đọc dễ hiểu, dễ áp dụng, tăng khả
năng thành công cho các ứng dụng và đã chứng tỏ nó rất có ích trong nhiều
bài toán phân tích các hệ thống thực tiễn.
− Bắt nguồn từ cách tiếp cận hệ thống, được hoàn thiện theo cách phân tích từ
trên xuống dưới.
− Các hoạt động trong quá trình phân tích được tiến hành theo một trình tự
khoa học, mang tính công nghệ cao.
− Sử dụng một nhóm các công cụ kỹ thuật và mô hình để ghi nhận phân tích hệ
thống.
− Chỉ ra những công cụ sẽ được dùng ở từng giai đoạn của quá trình phân tích.
− Có sự tách bạch giữa mô hình vật lý và mô hình logic.
− Cho phép ghi nhận vai trò của người sử dụng trong các giai đoạn phát triển
hệ thống.
− Giảm được độ phức tạp khi phát triển hệ thống.
− Được thể hiện dưới cùng dạng ngôn ngữ thế hệ thứ tư nên không cần những
lập trình viên chuyên nghiệp.
− Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho người dùng sớm hình dung
được hệ thống mới trong đó vai trò của người sử dụng được nhấn mạnh đặc
biệt.
8
2.1.2 Công cụ lập trình :
Microsoft SQL 2008 :
Microsoft SQL 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng
chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm
kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của
Microsoft SQL 2008 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Quản lý được khối lượng dữ liệu lớn với
tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về
an toàn dữ liệu. Với việc hỗ trợ các chuẩn CSDL sẽ giúp hệ thống dữ liệu mạnh hơn với
khả năng kết nối, nâng cấp và bảo trì.
Microsoft Visual Studio 2010 :

Microsoft Visual Studio 2010 là ngôn ngữ hoàn thiện và hoạt động theo hướng đối
tượng.
Microsoft Visual Studio 2010 là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows, hỗ
trợ quản lý Cơ sở dữ liệu, lập trình Internet…
Microsoft Visual Studio 2010 có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho phép
ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của
Office và trình duyệt Web, ngoài ra khi dùng Microsoft Visual Studio 2010 sẽ tiết kiệm
thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng
dụng.
Microsoft Visual Studio 2010 gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual),
nghĩa là khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện
khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác.
Bên cạnh đó, Microsoft Visual Studio 2010 còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trường
dữ liệu Access, SQL, việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách.
9
2.1.3 Mô hình nghiệp vụ :
2.1.3.1 Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 2-1 : Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
10
2.1.3.2 Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 2-2 : Biểu đồ phân rã chức năng
Mô tả chi tiết các chức năng lá
(1.1.) Quản lý nhân viên: Hệ thống quản lý quán sẽ lưu trữ thông tin liên quan tới
nhân viên bao gồm có mã số nhân viên, họ tên, bộ phận mà nhân viên đó đảm nhận, quê
quán, địa chỉ, số điện thoại của nhân viên. Điều này giúp quán kiểm soát tốt về nhân viên
của quán, về số nhân viên, thông tin nhân viên,tra tìm nhân viên,thống kê,chấm công,việc
trả lương cho nhân viên được nhanh gọn.
(1.2.) Quản lý khách hàng: Hệ thống lưu trữ lại thông tin khách hàng, quản lý việc
lưu trữ thông tin về tất cả các khách hàng thân thiết của quán. Những khách hàng này sẽ
được hưởng các phần quà, ưu đãi trong các dịp đặc biệt, tri ân khách hành của quán.

(1.3.) Quản lý món: hệ thống sẽ cung cấp cho khách hàng bảng chọn món menu
một cách nhanh gọn nhất, việc đặt và gọi món sẽ trở nên thực sự đơn giản. Với việc hệ
thống quản lý quán đã lưu trữ toàn bộ thông tin của món, và thực đơn khách hàng chọn
một cách có khoa học, và hạn chế tối đa sự nhầm lẫn cho khách.
11
(1.4.) Quản lý nguyên liệu: Hệ thống quản lý số lượng nguyên liệu trong kho,
thống kê đầy đủ thông tin của nguyên liệu: mã nguyên liệu, tên nguyên liệu, loại nguyên
liệu,…và cập nhật tình trạng nguyên liệu trong kho còn hay đã hết. Vì vậy mà việc kiểm
soát nguyên liệu sẽ được thực hiện dễ dàng và nhanh gọn hơn, kịp thời bổ sung nguyên
liệu thiếu, không gây ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của quán vì một vài lý do nhỏ
là thiếu nguyên liệu.
(2.1.) Lập đơn mua : Nhân viên thực hiện thao tác tạo phiếu nhập hàng, hệ thống sẽ
lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu(có cả mã số, tên nhân viên tạo phiếu).
(2.2.)(2.3) và(2.4) Kiểm tra đơn, tạo phiếu, nhập hàng: Sau khi tạo phiếu xong, hệ
thống kiểm tra nếu hợp lệ sẽ cho tạo ra phiếu nhập hàng, nếu không hợp lệ, thì hệ thống
yêu cầu nhập lại thông tin.
(2.5.) Tạo hóa đơn thanh toán: Sau khi đã nhập hàng, kiểm tra thông tin hợp lệ, hệ
thống cho in ra thông báo về hóa đơn thanh toán cần chi.
(3.1.) Tiếp nhận yêu cầu: Khi khách hàng yêu cầu món, hay đặt món thì hệ thống
sẽ tiếp nhận yêu cầu đó, và tiến hành kiểm tra về thông tin.
(3.2.) Kiểm tra phiếu: Sau khi hệ thống nhận yêu cầu của khách và đã kiểm tra, nếu
thấy thông tin là hợp lệ thì cho lập phiếu. Nếu không phù hợp thì yêu cầu khách chọn lại.
(3.3.) Tạo phiếu: Khi có thông báo thông tin cần kiểm tra đã hợp lệ. Hệ thống cho
phép tạo phiếu cho khách.
(3.4.) Tạo hóa đơn: Hệ thống dựa vào phiếu tạo món, yêu cầu của khách, kiểm tra và
cho in ra hóa đơn cho khách với các thông tin liên quan.
(4.1.) Tiếp nhận thanh toán: Trong quá trình bán hàng , khi khách hàng yêu cầu
thanh toán, nhân viên thực hiện lập hoá đơn thanh toán và gửi cho bộ phận thanh toán .
(4.2.) Kiểm tra đơn: Hệ thống kiểm tra sự phù hợp của hóa đơn, để đưa ra bảng giá
cần trả của khách, và đưa ra báo cáo khách hàng đó đã thanh toán.

(5.1.) Lập lương: Nhân viên quản lý có thể thực hiện thao tác tăng giảm lương cho
nhân viên từng bộ phận .
(5.2.) Tính lương : Dựa vào bảng bậc lương của nhà hàng và bảng chấm công của nhân
viên. Hệ thống tự động tính lương của nhân viên và ta cũng có thể kiểm tra, thống kê
lương của mỗi nhân theo từng tháng hoặc theo tên của nhân viên.
12
(6.1.) Lập báo cáo: Khi ban quản lý quán yêu cầu được biết về tình hình kinh doanh
của quán, hệ thống sẽ cung cấp các báo cáo về thu chi của quán, về lượng nguyên liệu,
hiện trạng lượng hàng trong kho, số lượng các thông tin liên quan tới nhân viên, công nợ,
cũng như doanh thu của quán theo từng khoảng thời gian cụ thể,… tùy theo yêu cầu, mối
quan tâm của ban quản lý.
2.1.3.3 Liệt kê các hồ sơ dữ liệu sử dụng
− Danh mục khách hàng
− Danh mục kho hàng
− Danh mục các món
− Sổ nhân viên
− Bảng đặt món
− Bảng giá
− Báo cáo
− Sổ ghi công nợ.
− Sổ hóa đơn bán
− Phiếu dịch vụ
13
2.1.4 Phân tích mô hình quan niệm
2.1.4.1 Luồng dữ liệu mức 0
Hình 2-3 : Mô hình luồng dữ liệu mức 0
14
2.1.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Biểu đồ của tiến trình : Quản lý danh mục
Hình 2-4 : Biểu đồ tiến trình quản lý danh mục

Biểu đồ của tiến trình: Quản lý nhập hàng
15
Hình 2-5 : Biểu đồ tiến trình quản lý nhập xuất
Biểu đồ của tiến trình: Quản lý bán hàng
16
Hình 2-6 : Biểu đồ tiến trình quản lý bán hàng.
Biểu đồ của tiến trình: Quản lý công nợ
17
Hình 2-7 : Biểu đồ tiến trình quản lý công nợ
Biểu đồ của tiến trình: Quản lý báo cáo.
18
Hình 2-8 : Biểu đồ tiến trình quản lý báo cáo
19
2.1.5 Mô hình E-R
2.1.5.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin
Tên được chính xác của các đặc
trưng
Viết gọn tên đặc
trưng
Đánh dấu
loại ở mỗi bước
1 2 3
Nhân viên
- Mã nhân viên
- Họ tên
- Ngày sinh
- Bộ phận
- Mật khẩu
- Địa chỉ
- Số điện thoại

- Mã nhân viên
- Họ tên
- Ngày sinh
- Bộ phận
- Mật khẩu
- Địa chỉ
- SĐT
Khách
hàng
- Mã khách hàng
- Họ tên
- Ngày sinh
- Địa chỉ
- Số điện thoại
-Mã khách
hàng
-Họ tên
-Ngày sinh
-Địa chỉ
-SĐT
Nguyên
liệu
- Mã nguyên liệu
- Mã loại nguyên liệu
- Tên nguyên liệu
- Đơn vị tính
- Số lượng
- Mã NL
- Mã loại NL
- Tên nguyên liệu

- Đơn vị tính
- Số lượng
Món ăn
- Mã món
- Tên món
- Loại món
- Đơn vị tính
- Giá bán
- Mã món
- Tên món
- Loại món
- Đơn vị tính
- Giá bán
20
Thực đơn
- Mã thực đơn
- Mã nhân viên
- Tên nhân viên
- Ngày tạo
- Trạng thái
- Mã thực đơn
- Mã NV
- Tên nhân viên
- Ngày tạo
- Trạng thái
Phiếu đặt
- Mã phiếu
- Mã số nhân viên
- Mã số khách hàng
- Số bàn

- Ngày đặt
- Trạng thái
- Mã phiếu
- Mã số NV
- Mã số KH
- Số bàn
- Ngày đặt
- Trạng thái
Phiếu đặt_
CT
- Mã số
- Mã số phiếu đặt
- Mã số món
- Số lượng
- Trạng thái
- Mã số
- MS_ phiếu đặt
- MS_ món
- Số lượng
- Trạng thái
Hóa đơn
- Mã số hóa đơn
- Mã số phiếu đặt
- Mã số khách
- Ngày đặt
- Trạng thái
- Mã số hóa đơn
- MS_ phiếu đặt
- MS_ khách
- Ngày đặt

- Trạng thái
Nhập kho
- Mã số
- Mã số nhập kho
- Mã số nguyên liệu
- Số lượng
- Giá mua
- Mã số
- Mã số nhập kho
- Mã số nguyên
liệu
- Số lượng
- Giá mua
21

×