Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

G.A LỚP 2 - TUẦN 10(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.53 KB, 26 trang )

TUẦN 10 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán (Tiết 51)
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a ,b là các số có
không quá hai chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Kiểm tra bài cũ : (3’)- Gọi 2 học sinh lên:x + 6 = 10;6 + x =10- Nhận xét, ghi điểm.
IV Bài mới : * Giới thiệu bài: (1)
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
31’
Luyện tập thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của
bài.
- GV ghi đề bài lên bảng
HDHS giải bằng câu hỏi gợi ý:
- Những số nào đã biết?
- Muốn tìm số hạng đã biết trong
một tổng ta làm thế nào?
HS nêu
Hs trả lời
- HS làm b/con-N/xét
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV có thể hướng dẫn thêm cho
học sinh nhận xét.
- Tương tự như các cột tình tiếp sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: Tính đố.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề


bài.Nêu câu hỏi
GV tóm tắt:
Cam và quýt: 45 quả.
Có : 25 quả cam.
Có : … quả quýt?
- HS đọc đề bài 4.
Học sinh giải toán.
Bài giải:
Số quả quýt có là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả quýt.
Bài 5: Toán trắc nghiệm.
GV nêu yêu cầu đề bài.
- HS nêu.
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng.
Củng cố; Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng.
HĐNT:làm Btvề nhà- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:


Môn: Tập đọc (Tiết 28, 29)
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu: - Đọc đúng ,rõ ràng ,rành mạch ,biết ngắt, nghỉ hơi hợp lisau các dấu
câu,giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời của nhân vật.
- Hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan
tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV hỏi học sinh một số ngày lễ.

- GV nhận xét, ghi điểm.
IV Bài mới: * Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
33’
HĐ1. Luyện đọc:
Đọc mẫu:
GV đọc mẫu toàn bài.
* Đọc nối tiếp từng câu
- Hướng dẫn đọc các từ khó: ngày
lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, sáng
kiến, ngạc nhiên, suy nghó, mãi,
hiểu thảo.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó, cá nhân, đồng
thanh.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải thích một số từ:
Cây sáng kiến: Người có nhiều
sáng kiến”
Lập đông: Bắt đầu mùa đông.
Chúc thọ: chúc người già sống lâu.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải nghóa
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong
bài.
*Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Cả lớp đồng thanh

- GV nhận xét.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- các nhóm thi đọc
- Bình chọn, nhận xét nhóm đọc
hay nhất.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1, đoạn
2.
TIẾT 2
15’
HĐ2 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Cho HS đọc lại bài
Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì?
Hà giải thích vì sao cần ngày lễ của
ông bà?
Câu 2: hai bố con chọn ngày nào là
ngày lễ của ông bà.
- GV giảng thêm:
Hiện nay trên thế giới, người ta đã
lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày quốc
tế người cao tuổi.
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Bé Hà trong truyện là một cô bé
như thế nào?
- Vì sao Hà nghó sáng kiến tổ chức
“ngày ông bà“.
- 1 HS đọc lại bài.
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1 – 6.
Bố có ngày lễ 1 – 5. Mẹ có ngày

lễ 8 – 3.Còn bà thì chẳng có ngày
lễ nào cả
HS trả lời
HS trả lời-N/xét

20’
HĐ3. Luyện đọc lại:
GV hướng dẫn cách đọc
- GV nhận xét cách đọc và thể hiện
vai của các em.
- Tuyên dương.
- GV chốt ý.
- 3 nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) tự
phân vai.Người dẫn chuyện, Bé Hà,
ông, bà.
- Thi đọc toàn truyện.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay
nhất.
Củng cố :Đọc bài và trả lời câu hỏi
HĐNT - Về nhà chuẩn bò cho tiết kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà, quan sát các tranh
minh hoạ.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:


Môn: Đạo đức (Tiết 10)
Bài: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu: : - Nêu được một số biểu hiện của việc chăm chỉ học tập .
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .
- Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.

- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
-HS khá :biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Kiểm tra bài cũ : (3’) Chăm chỉ học tập (tiết 1).
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV Bài mới: * Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
Hoạt động 1: Đóng vai.
Mục tiêu : Giúp HS có kó năng ứng xử
trong các tình huống của cuộc sống .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai
trong tình huống sau:
Hôm nay khi Hà chuẩn bò đi học cùng bạn
thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp
bà nên em mừng lắm và bà cùng mừng. Hà
băn khoăn không biết nên làm thế nào …
- GV nhận xét và ủng hộ ý kiến hay
+ Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và
nói chuyện với bà.
Kết luận:
- Học sinh vẫn phải đi học đều và đúng giờ
- Từng nhóm học sinh thảo
luận cách ứng xử của mình.
- HS nhận xét, góp ý
9’
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với
các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo

đức
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ
thái độ tán thành hay không tán thành đối
với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận.
- Nội dung phiếu:
a. Chỉ những bạn học không giỏi mới cần
chăm chỉ học tập.
b. Cần chăm chỉ học hằng ngày và khi chuẩn
bò kiểm tra.
c. Chăm học tập là góp phần vào thành tích
học tập
Từng nhóm thảo luận.
Theo từng nội dung. HS trình
bày kết quả, bổ sung ý kiến,
tranh luận với nhau.
Đại diện các nhóm trả lời.
8’
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
Mục tiêu : Giúp HS đánh giá hanh vi chăm
chỉ học tập và giải thích.
- GV mời lớp xem tiểu phẩm
- Một số học sinh diễn tiểu phẩm.
- GV hướng dẫn học sinh phân tích tiểu
phẩm.
- Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm
chỉ không? Vì sao?
HS diễn
- HS trả lời theo suy nghó của
mình
- GV kết luận:

Chăm chỉ học tập là bổn phận của người
học sinh, đồng thời cũng là để giúp cho các
em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền
đựơc học tập của mình.
Củng cố - Là một học sinh em phải làm gì để mau tiến bộ?
HĐNT:- Thực hiện những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:


Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán (Tiết 47)
Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bò trừ là số tròn
chục,số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ(số tròn chục trừ đi một số).
II. Đồ dùng dạy - học:- 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
- Bảng gài que tính.
III. Kiểm tra bài cũ: (5’) Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng:
x + 16 = 35 17 + x = 38
- Nhận xét, ghi điểm.
IVBài mới : * Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
15’
HĐ1 Giới thiệu số tròn chục trừ đi
một số:
- GV thực hiện thao tác que tính
- Lấy 4 bó que tính, mỗi bó có 1 chục.

- Viết 0 vào cột đơn vò. Sau đó nêu
vấn đề.
- Có 4 chục que tính. Cần lấy bớt đi 8
que tính. Em làm thế nào để biết còn
bao nhiêu que tính?
- GV cho học sinh thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn học sinh đặt tính
- HS theo dõiquan sát
- Thao tác trên que tính cùng với
giáo viên.
- HS thảo luận nhóm để tìm ra kết
quả.
40 que tính bớt 8 que tính còn 32
que tính.
Tính : 40
- 8
32
- Tương tư,ï hướng dẫn học sinh thực
hành các phép tính ở bài 1.
HS nhắc lại cách trừ
- HS thực hiện.
- Giới thiệu phép trừ: 40 – 18
Bước 1: đặt tính

Bước 2: Tính:
40
- 8
32
Gv n/xét
- Tương tự giáo viên cho học sinh

thực hiện các phép tính còn lại.
HS nêu.
3 học sinh nhắc lại cách tính:
15’
HĐ2Thực hành.
Bài 1: Tính
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét
Bài 2: Tìm x
- HS làm bài vào vở.
- Chấm vở, nhận xét.
Bài 3:
Giải toán đơn: (bảng phụ)
- Cho HS làm bài vào vở.
- Làm vào bảng con.
- Làm bài vào vở.
- Học sinh đọc đề bài:
Bài giải:
Đổi:2 chục = 20 que tính.
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính).
HS
khá
- Chấm vở, nhận xét. Đáp số: 15 que tính.
Củng cố Em hãy nêu cách đặt tính đối với phép trừ 40 – 8 ; 40 – 18
HĐNTChuẩn bò cho tiết sau
* Rút kinh nghiệm:


Môn: Kể chuyện (Tiết 10)

Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
II. Đồ dùng dạy - học:- Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn.
III. Kiểm tra bài cũ: (5’ Gọi 5 học sinh phân vai và kể lại câu chuyện “Người mẹ hiền”.
- Nhận xét, bổ sung ghi điểm.
IVBài mới : * Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
HĐ1Kể từng đoạn câu chuyện qua ý
chính:
1. chọn ngày lễ.
2. Bí mật của hai bố con.
3. Miềm vui của ông bà.
HS theo dõi lắng nghe.
- Kể mẫu:
- GV kể nội dung câu chuyện.
- Đặt câu hỏi gợi ý.
+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
+ Bé đã có sáng kiến gì?
+ Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ
của ông bà?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày
lễ của ông bà? Vì sao?
* HS kể từng đoạn.
* Kể theo nhóm
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS trả lời-n/xét
HS kể từng đoạn câu chuyện
HS nối tiếp nhau kể
HĐ2 Kể chên trước lớp.

- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
từng đoạn trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV tuyên dương, ghi điểm.
Sau mối lần kể, cả lớp nhận xét
về nội dung, cách diễn đạt…
Củng cố- Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
HĐNT:Nhận xét, tuyên dương.
* Rút kinh nghiệm:


Môn: Chính tả - Tập chép(Tiết 19)
Bài: NGÀY LỄ
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác , trình bày đúng bài CT Ngày lễ. Mắc không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT2; BT3
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3a, 3b.
III. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi 2 học sinh viết các từ khó Kiểm tra, trìu mến, yêu thương, xoa đầu, dòu dàng, sứ
thần, sương trắng, viền quanh.
- Nhận xét
IV Bài mới:* Gi ớ i thi ệ u bài :(1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
26’
HĐ1 Hướng dẫn tập chép
- GV đưa bảng phụ, đọc bài viết.
- Hương dẫn viết một sô từ khó trong
bài chính tả.
- HS theo dõi lắng nghe, HS đọc

lại bài.
- HS viết hoa các ngày lễ
Những chữ nào trong các ngày lễ được
viết hoa?
HDHS chép bài
- HS chép bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài và nhận xét.
- HS chép bài.
5’
HĐ2Hướng dãn học sinh làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: c hay k
- GV nhận xét sau đó chốt lại lời giải
đúng. Cho HS sửa sai.
- HS đọc đề.
- Làm bài vào vở.
Điền vào chỗ trống c hay k.
HS nêu lên
- Cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: Lựa chọn.
- Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghó.
- Gọi HSlên bảng làm.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Ghi nhớ những ngày lễ vừa học.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp các em làm bàivào
vởBT
- HS nhận xét, sửa sai.
Củng cố- Những học sinh nào chưa hoàn thành bài tập viết về nhà viết lại.

HĐNT:về nhà chép lại những lỗi sai- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:

Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán (Tiết 48)
Bài: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng11 – 5, lập được bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5 .
II. Đồ dùng dạy - học:- Que tính, bảng phụ, bảng gài.
II. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thực hiện 60 – 12 , 48 - 9
- Nhận xét ghi điểm.
IVBài mới : * Giới thiệu bài:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
12’
HĐ1 Giới thiệu phép trừ 11 – 5
Bước 1: Nêu vấn đề.
- GV nêu bài toán: có 11 que tính, bớt
đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu
que tính.
Bước 2: Tìm kết quả.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- GV cho học sinh thực hiện thao tác
trên que tính
Bước 3: đặt tính và thực hiện phép
- HS đọc lại đề.
- Thực hiện phép trừ 11 – 5.
- Thao tác trên que tính và trả lời
còn lại 6 que tính.

tính.
a. Đặt tính
11
- 5
6
HS nêu
b. Cách tính.
Gọi vài học sinh nêu lại cách trừ
HĐ2 Bảng công thức 11 trừ đi một
số:
- GV yêu cầu học sinh sử dụng que
tính để tìm kết quả của phép trừ.
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc
bảng công thức bằng cách xoá dần.
- Nối tiếp nhau lên bảng nêu két
quả của phép trừ.
15’
HĐ3Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm : GV ghi đề phần a.
- Nhận xét.
- HS nêu miệng nối tiếp.
- Cả lớp nhận xét, sửa sai
Hskhá
làm
bài b
Bài 2: Tính theo cột dọc.
- GV ghi đề lên bảng, gọi 2 học sinh
làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Bài 3:Đặt tính rồi tính
- Gọi HS lên bảng làm.

2 học sinh thực hiện.
- Dưới lớp làm vào vở.
HSkhá
Bài 4: bài toán đơn (bảng phụ).
- GV cho học sinh đọc đề ,tóm tắt,
giải toán.
Tóm tắt:
Có : 11 quả bóng.
Cho: 4 quả bóng.
Còn: … quả bóng.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS nêu đề toán.

Bài giải:
Số quả bóng BÌnh còn lại là:
11 – 4 = 7 (quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng.
Củng cố - Em hãy nêu cách đặt tính và tính kết quả đối với phép trừ 11 – 5.
HĐNT:- Đọc thuộc bảng trừ 11 với một số.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Rút kinh nghiệm:


Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 10)
Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
- Nhớ và khắc sâu một số kiến thức về các hoạt độngcủa cơ quan vận động,tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học:- Các hình vẽ ở SGK.
- Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to đủ cho các nhóm.

III. . Kiểm tra bài cũ : (5’) Người bò nhiễm giun cơ thể như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
IV Bài mới : * Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
12’
Hoạt động 1: “Trò chơi: “Xem cử
động nói tên các cơ, xương, khớp
xương.
- Nói đúng tên các bài đã học về
chủ đề con người và sức khoẻ.
Bước 1: hoạt động theo nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Các nhóm ra sân vận động
- Các nhóm cử đại diện trình bày
Các nhóm khác viết nhanh tên các
cơ xương, khớp xương vào tấm bìa rồi
giơ tay lên. Nhóm nào viết nhanh và
đúng là nhóm thắng cuộc.
15’
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng
biện.
Bước 1: GV chuẩn bò một số thăm
ghi các câu hỏi.
Bước 2: Một số học sinh chuẩn bò
một số thăm ghi các câu hỏi.
- GV làm trọng tài, nhận xét cuối
cùng
- Các nhóm cử đại diện bốc thăm-trả
lời
- Mỗi nhóm cử đại diện vào bàn giám

khảo để chấm điểm
- Câu hỏi:
+ Chúng ta cần ăn uống và vận
động như thế nào để khỏa mạnh
và chóng lớn?
+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
+ Làm thế nào để phòng bệnh
giun?
- Các đại diện thi trả lời câu hỏi.
- N/xét
Củng cố - Nhắc lại nội dung chính vừa ôn tập.
- Nhận xét chung tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
Môn: Tập đọc( Tiết 35)
Bài: BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng ,rõ tàng; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp,cách viết bưu thiếp ,phong bì thư.(trả lời các CH SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn và viết những câu văn hay trong bưu thiếp và trên phong bì thư
để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài, kết hợp trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét, ghi điểm.
IV BÀI MỚI:* Giới thiệu bài:(1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
18’
HĐ1luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- GV đọc mẫu lần 1.

* Đọc từng câu:
- GV rút ra một số từ: bưu thiếp.
- GV nhắc lại và giới thiệu qua tấm
bưu thiếp.
2 HS ù đọc.
HS nối tiếp đọc từng câu của hai bưu
thiếp, phong bì thư.
- Đọc và rút từ: khoẻ., Vónh Long.
* Đọc từng phong thư
- GV đưa bảng phụ.
- Hướng dẫn học sinh đọc phong bì.
HS đọc.
HS đọc
* Đọc trong nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm.
HS đọc nối tiếp từng bưu thiếp,
phong bì
*Thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc.
GV nhận xét, hướng dẫn thêm.
Cả lớp chọn nhóm, cá nhân đọc hay
nhất.
6'
HĐ2 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài Gọi 2 học sinh đọc lại2 bưu
thiếp, phong bì thư.
Câu 1: Bưu thiếp đầu là ai gởi cho
ai?
- Cả lớp đọc thầm theo bạn.

- Của cháu gởi ông bà.
- Của ông bà gởi cho cháu.
Câu 2: Bưu thiếp thứ hai là ai gởi
cho ai?
Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì?
Câu 4: Hãy viết một bưu thiếp chúc
thọ hoặc chúc mừng ngày sinh ông
bà nhớ ghi đòa chỉ của ông, bà ngoài
phong bì
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông
báo vắn tắt, tin tức.
- HS viết.
7’
HĐ3 Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2
- GV hướng dẫn đọc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh theo
nhóm.
Củng cố - Nhớ thực hành bưu thiếp khi cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:


Môn:Luyện từ và câu( Tiết 10)
Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU :
- Tìm đựoc một số từ ngữ cỉ người trong gia đình,họ hàng( BT1 , 2);xếp đúng từ chỉ

người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội , họ ngoại(BT3).
- Điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ để các nhóm làm bài tập 2.
- 4 tờ giấy khổ to để viết bài tập 4.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) Từ chỉ hoạt động.
- GV nêu câu hỏi: Em hãy đặt câu với từ: đi, nằm.
- Nhận xét,ghi điểm.
IV. BÀI MỚI:* Giới thiệu bài:(1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
Bài tập 1: (miệng).
-gv nêu yêu cầu-Từ chỉ người trong
bài tập.
- Yêu cầu học sinh và đọc bài “Sáng
kiến của bé Hà” và tự tìm từ chỉ
người trong gia đình, họ hàng.
- Cho học sinh nêu các từ tìm được.
- GV n/xét-ghi bảng các cụm từ: bố,
ông, bà, con, cha, mẹ, cụ già, cô, chú,
cháu.
- HS đọc thầm bài “Sáng kiến của
bé Hà” tìm từ và ghi ở giấy nháp.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ.
Bài tập 2: Tìm từ chỉ người.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Cho HSkể
- GV nhận xét, sửa sai.
* Cụ, ông bà, cha mẹ, chò, chú, bác,
cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể,

cháu, chắt, anh, em.
- HS đọc:
-Hs kể thêm các từ chỉ người
trong gia đình, họ hàng mà em
biết.
- HS làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc kết quả đúng.
-
Bài tập 3: Tìm từ xếp theo họ nội, họ
ngoại.
- GV kẻ bảng, cho học sinh thi tiếp
sức.
HS thi tìm từ ghi vào bảng.
Họ nội Họ ngoại
Ông nội, bà nội ông ngoại, bà
Cả lớp nhận xét, quyết đònh nhóm
cô, bác, chú, ngoại, cậu thắng cuộc.
Bài tập 4: Điền dấu chấm, dấu hỏi.
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
tập.
- GV đọc truyện vui,sau đó phát giấy
khổ to cho HS làm trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
- HS nêu đề bài sau đó tự làm bài
vào vở.
- Hs trả lời
Củng cố - Nhắc lại những kiến thức vừa ôn tập.
HĐNT:Chuẩn bò bài - Nhận xét tiết học.

* Rút kinh nghiệm:


Môn:Tập viết( Tiết 10)
Bài: CHỮ HOA H
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa ,một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Hai (1 dòng
cỡ vừa ,một dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ SGK.Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng
kẻ ki: hai (dòng 1)Hai sương một nắng (dòng hai).
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) Viết chữ G hoa.
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết G, Góp.
- Kiểm tra vở bài tập viết.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. BÀI MỚI : * Giới thiệu bài:(1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
7’
HĐ1. Hướng dẫn học sinh viết chữ
hoa.
- GV đưa chữ mẫu cho học sinh quan
sát.GV tô khan
- Kẻ ô và viết chữ mẫu lên bảng.
+ Chữ H cao mấy ô li.
+ Gồm mấy nét.
- Hướng dẫn viết.
+ Nét 1: Kết hợp hai nét cơ bản
cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: Kết hợp 3 nét cơ bản
khuyết ngược, khuyết xuôi và móc

phải.
+ Nét 3: Nét thẳng đứng (nằm giữa
đoạn nối của hai nét khuyết).
- GV nêu cách viết.
Trả lời
- HS theo dõi lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng
con Nhận xét cách viết.
- HS viết trên bảng con chữ H.
6’
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng.
. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Giảng nội dung- Nói về sự vất vả,
đức tính chòu khó chăm chỉ của
người lao động.
HS đọc cụm từ ứng dụng:Hai
sương một nắng.
. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Em có nhận xét gì về độ cao của
các con chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ như thế
nào. Hướng dẫn học sinh viết bảng
con Nhận xét, sửa sai.
HS viết bảng con chữ Hai
16’
HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở tập
HS viết bài.
viết Nêu yêu cầu viết

- GV theo dõi, sửa sai.
3'
HĐ4. Chấm bài và nhận xét.
. Củng cố - Nêu lại cách viết chữ hoa H.
HĐNT:Viết tiếp phần còn lại - Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm


Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Môn:Toán(Tiết 49)
Bài:31 - 5
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 .
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, que tính, bảng gài.
- SGK, vở.
III KIỂM TRA BÀI CŨ : (5’)
- Gọi 1 số học sinh đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. BÀI MỚI :( 32')* Giới thiệu bài:(1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
15’
HĐ1. Giới thiệu phép trừ 31 – 5
GV nêu đề toán:
- Có 31 que tính bớt 5 que tính còn
lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm gì?

- GV viết 31 – 5
*Tìm kết quả.
- Yêu cầu học sinh lấy 3 bó que tính
và 1 que tính rời.
- Gọi HS nêu cách tính.
- GV nêu: Muốn tính hợp lí, nhanh
tháo 1 bó 1 chục que sau đó lấy tiếp
1 bó 10 que tính bớt đi 4 que còn lại
6 que.
6 que + 2 bó = 26 que tính.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại.
- Thực hiện phép trừ 31 – 5
- HS thao tác trên que tính
*đặt tính.
- Gọi 1 học sinh khá lên đặt tính và
nêu cách tính.
- Gọi vài học sinh nhắc lại cách tính.
- HS thực hiện.
- Gọi HS nhắc lại.
12’
HĐ2. Luyện tập – thực hành.
Bài 1: Tình theo cột dọc.
- GV ghi đề lên bảng, gọi HS đặt
tính rồi tính.
Bài 2: tính hiệu, biết số bò trừ và số
trừ.bài a,
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện. Bài c
HS khá

Bài 3: Giải toán đơn (bảng phụ).
- Gọi 1 học sinh tóm tắt, 1 HS giải
toán. Tóm tắt:
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi: 6 quả trứng.
Còn : … quả trứng?
- HS đọc đề toán ở bảng.?
Bài giải:
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 (quả trứng).
Đáp số: 45 quả trứng.
Bài 4: Tìm điểm cắt nhau giữa hai
đoạn thẳng.
- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng.
-Yêu cầu học sinh tìm điểm cắt giữa
haiđoạn thẳng AB và CD.
HS quan sát.
HS nêu:
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm O.
. Củng cố - Nêu lại cách đặt tính và cách tính đối với phép trừ 31 – 5.
- Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm


Môn:Thủ công( Tiết 10)
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT2)
I Mục tiêu : Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nêp gấp tương đối phẳng ,thẳng
II. Đồ dùng dạy - học: Như tiết 1.

III. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gọi 2 học sinh lên bảng: 1 HS nêu lại các bước gấp thuyền.
1 HS gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Nhận xét.
IV Bài mới : * Giới thiệu bài:(1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
5’
Hoạt động 1:Ôn kiến thức cũ
17'
2'
3'
- Gọi học sinh nhắc lại các bước
GV nhắc lại 4 bước:
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
Bước 2: Gấp tạo nếp gấp cách đều.
Bước 3: gấp tạo thân và mũi
thuyền.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có
mui.
Hoạt động 2:Thực hành
- Hướng dẫn thực hành gấp thuyền
phẳng đáy có mui (t2).
- Tổ chức cho học sinh thực hành
theo nhóm.
- GV quan sát, uốn nắn học sinh.
Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV chấm sản phẩm và tuyên
dương những sản phẩm đẹp.
- HS nêu lại

- Thực hành theo nhóm.
HS trưng bày sản phẩm và đánh giá
kết quả học tập của học sinh.
Trưng bày
Củng cố - Nhận xét sự chuẩn bò, ý thức của học sinh về các nhóm và cá nhân.
HĐNT- Chuẩn bò đồ dùng ở tiết sau kiểm tra chương I kó thuật gấp hình.
* Rút kinh nghiệm


Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm
2009
Môn:Toán( Tiết 50)
Bài:51 - 15
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ)trong phạm vi 100 ,dạng 51 – 15 .
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
II. Đồ dùng dạy - học:- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. . Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Em hãy nêu cách đặt tính và tính đối với phép trừ 31 – 5
- GV nhận xét, ghi điểm.
IV Bài mới: * Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
12’
HĐ1. Tìm kết quả phép tính: 51 - 15
-Cho HS thảo luận trên que tính
- HS thực hiện thao tác trên các bó
que tính và que tính rời để tìm
- GV theo dõi học sinh
GV thực hiện trên que tính
Cách đặt tính:
Tính kết quả:

51
- 15
36
hiệu: 51 – 15.
- HS quan sát- HS thảo luận cặp
để tìm ra nhiều cách tính.
- HS Nêu cách tính
HS nêu
19’
HĐ2. Thực hành:
Bài tập 1: Tính.
- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
của bài tập.
Bài 2: Đặt tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- HS thực hiện.
- HS nêu:
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở, nhận xét.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu:
- GV hướng dẫn học sinh tự chấm các
điểm vào vở.
- Làm bài
- HS dùng bút và thước nối các
điểm tô đậm trên dòng kẻ ô li để
có hình tam giác.
HS
khá
giỏi

Củng cố - Nêu phép trừ 51 – 15.
HĐNT:Về nhà đọc lại bảng trừ11 trừ đi một số- Nhận xét chung tiết học.
* Rút kinh nghiệm
Môn: Chính tả (Tiết 18)
Bài: ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu:- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ . Mắc không quá 5
lỗi. - Làm được bài tập 2 , 3 .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viêt quy tắc chính tả với c/ k (k + I , e, ê).
III. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng viết một số từ khó.
- Ngày Quốc Tế Phụ Nữ.
- Ngày Quốc Tế Lao Động.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV Bài mới:* Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
26’
HĐ1: Hướng dẫn nghe viết.
8'
- GV đọc mẫu bài viết.
- Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả.
+ Trong bài thơ có đúng là cậu bé đã
thắng được ông của mình không?
- 2 học sinh đọc.
- HS trả lời
- Hướng dẫn học sinh tìm các dấu hai
chấm và ngoặc kép trong bài.
- Hướng dẫn viết các từ khó vật, keo,
thua, hoan hô, chiều, rạng sáng.
- HS viết các từ khó
15’

Viết bài: GV đọc từng dòng thơ. (mỗi
dòng 2 lần) - HS viết bài vào vở.
3’
Chấm chữa bài:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội
dung bài viết.
- HS đổi vở chấm và chữa bài
bằng bút chì.
5’
HĐ2. Hướng dẫn học sinh l àm bài tập
chính tả.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ. Nêu quy tắc chính
tả đối với c và k.
- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c.
Ba chữ bắt đầu bằng k.
- HS chia thành hai nhóm thi
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống.
a) n hay l:
- HS thực hiện.

- Nhận xét, sửa sai.
b) Ghi những chữ in đậm vào đó
thanh hỏi, thanh ngã.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài.
Củng cố - Trường hợp nào viết chữ gh?- Trường hợp nào viết chữ g?
HĐNT:Về viết lại các lỗi sai- Nhận xét chung.
Môn: Tập làm văn (Tiết 10)

Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu: - Biết kể về ông, bà hoặc người thân ,dựa theo câu chuyện gợi ý (BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông, bà hoặc người thân (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học:- Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.
III. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 học sinh nêu lại lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghò.
- Nhận xét, ghi điểm.
IVBài mới: * Giới thiệu bài: (1')
TG Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
30’
12'
HĐ1:Bài tập 1: (miệng).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu của bài tập là kể chứ
không phải trả lời câu hỏi.
- Trước tiên em phải chọn đối tượng
kể là ai.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm.
- 1HS nêu: Kể về ông, bà (hoặc một
người thân) của em.
- HS chọn ông hoặc bà.
- HS làm việc theo nhóm.
- Kể trước lớp theo câu hỏi gợi ý
trong SGK.
18’
HĐ2:Bài tập 2: (viết).
- GV yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Trong bài tập này yêu cầu các em
chú ý: Bài tập yêu cầu các em viết
lại những gì em nói ở BT 1.

HS nghe
- GD hướng dẫn cách dùng từ đặt
câu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chọn những bài học
sinh viết hay nêu ở trước lớp.
HS làm bài.
Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.
HĐNT- Về nhà hoàn thiện bài tập, viết vào vở.
* Rút kinh nghiệm:



Môn: Sinh hoạt tập thể (Tiết 10)
Bài: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- Tổng kết kế hoạch tuần 10, phổ biến kế hoạch tuần 11.
- Tiếp tục học chương trình tuần 11.
- Nâng cao tinh thần phê và tự phê, đoàn kết, yêu thương, chia sẻ cùng bạn bè, quý
mến thầy cô.
II. Chuẩn bò:
- Nội dung kế hoạch tuần 11.
- Nhận xét chất lượng học tập và các hoạt động.
III. Nội dung: (35 phút).
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
5’
5’
5’
Hoạt động 1: Thảo luận tổ

- Từng tổ thảo luận, sau đó tổ trưởng lên báo cáo
tình hình học tập mỗi tổ.
Hoạt động 2: Tổng kết trong tuần
- Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
- GV nhận xét, nhắc nhở một số HS chưa tiến bộ
đồng thời tuyên dương HS có những biểu hiện
tốt.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, xếp loại
- GV cùng học sinh xếp loại thi đua từng tổ.
- Từng tổ thảo luận.
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS Lắng nghe
-HS tự Xếp loại.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×