Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo tại hội nông dân tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 121 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NN&PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM



ðINH HƯƠNG SƠN



QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH NHẬN ỦY THÁC
CHO VAY TÍN DỤNG ƯU ðÃI ðỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI HỘI NÔNG DÂN TỈNH BẮC GIANG




CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS BÙI BẰNG ðOÀN






HÀ NỘI, NĂM 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả



ðinh Hương Sơn





















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự ñộng viên giúp ñỡ nhiệt tình của các
thầy, các cô, gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp.
Tôi xin ñược bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn
khoa học PGS.TS Bùi Bằng ðoàn, ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý ñào tạo, các thầy cô giáo trong khoa
Kế toán và Quản trị kinh doanh ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên Ngân hàng Chính sách Xã
hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang, Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang ñã tạo ñiều kiện thuận
lợi cho tôi thực tập và thu thập số liệu ñể hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn cán bộ công nhân viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam ñã
giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập tại trường và hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, ñồng nghiệp, người thân ñã ñộng
viên tạo thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học.

Tác giả



ðinh Hương Sơn

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng vi
Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ vi
Danh mục chữ viết tắt viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ðỀ TÀI 4
2.1 Một số vấn ñề chung về Chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi
ñối với hộ nghèo 4
2.1.1 Chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi 4
2.1.2 Bản chất và lợi ích của chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng wu ñãi ñối
với hộ nghèo 5

2.1.3 Tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo 5

2.1.4 ðặc thù của tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo 7
2.2 Quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay TDUð ñối với hộ nghèo 10
2.2.1 Quy ñịnh ñối tượng nhận ủy thác cho vay hộ nghèo 10
2.2.2 Quy trình cho vay trong chương trình nhận ủy thác tín dụng ưu ñãi
ñối với hộ nghèo 11
2.2.3 ðiều kiện thực hiện cho vay ủy thác 13
2.2.4 Nội dung công việc NHCSXH ủy thác cho Hội ND 14

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.2.5 Trách nhiệm của các bên liên quan ñến chương trình NUTCVTDUð 15
2.2.6 Nội dung quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay hộ nghèo 18
2.3 Cơ sở thực tiễn của ñề tài 24
2.3.1 Bài học về chương trình UTTDUð ñối với hộ nghèo 24
2.3.2 Một số công trình nghiên cứu liên quan 29
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
3.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Giang 31
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 31
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 33
3.1.3 Tình hình ñói nghèo tại tỉnh Bắc Giang 34
3.2 Tổ chức và hoạt ñộng của Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang 35
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 35
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang 35
3.2.3 Cơ cấu tổ chức 37
3.2.4 ðội ngũ cán bộ quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay TDUð 38
3.3 Phương pháp nghiên cứu 39
3.3.1 Khung nghiên cứu 39
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu 41
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 44

4.1 Thực trạng quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với
hộ nghèo của Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang 44
4.1.1 Mô hình tổ chức hoạt ñộng nhận ủy thác tại Hội ND tỉnh Bắc Giang 44
4.1.2 Các bộ phận cấu thành trong chương trình cho vay ủy thác 46
4.1.3 Quản lý của Hội ND tỉnh Bắc Giang trong chương trình nhận ủy thác 51
4.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ủy thác cho vay 80
4.2 Một số kết quả của quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi
ñối với hộ nghèo tại Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang 81
4.2.1 Những kết quả ñạt ñược 80

4.2.2 Một số tồn tại, hạn chế 83

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.3 Giải pháp hoàn thiện chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi ñối
với hộ nghèo tại Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang 87
4.3.1 ðịnh hướng phát triển chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng
ưu ñãi của tỉnh Bắc Giang 87
4.3.2 Giải pháp tăng cường quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay

tín dụng ưu ñãi tại Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang 88
5. KẾT LUẬN 102
5.1 Kết luận 102
5.2 Kiến nghị 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang
3.1 Cán bộ quản lý chương trình nhận Ủy thác cho vay tín dụng của Hội Nông
dân tỉnh Bắc Giang 38
4.1 Các lớp tập huấn cho cán bộ cấp cơ sở (2008 - 2013) 52

4.2 Các kênh thông tin tuyên truyền 52
4.3 Kết quả hiểu biết về chính sách tín dụng của hộ vay 52
4.4 Tổng hợp số tổ TK&VV theo ñơn vị nhận ủy thác 54
4.5 Tổng hợp sô tô TK&VV do Hội Nông dân quản lý 56
4.6 Chất lượng hoạt ñộng của tổ TK&VV 58
4.7 Tổng hợp ý kiến của hộ vay 60
4.8 Tổng hợp dư nợ theo ñối tượng cho vay 62
4.9 Tổng hợp dư nợ theo ñịa bàn do Hội Nông dân quản lý 65
4.10 Tổng hợp dư nợ cho vay theo mục ñích sử dụng 68
4.11 Tác ñộng của vốn vay ñến ñời sống của hộ nghèo 71
4.12 Dư nợ cho vay theo mục ñích sử dụng năm 2013 72
4.13 tổng hợp vốn cho vay hộ và ñối tượng chính sách khác 74
4.14 Tổng hợp dư nợ quá hạn do Hội Nông dân quản lý cho vay hộ nghèo 75
4.15 Dư nợ quá hạn cho vay theo mục ñích sử dụng năm 2013 76
4.16 Tổng hợp ý kiến của cán bộ Hội Nông dân 77
4.17 Ý kiến của cán bộ ngân hàng 77
4.18 Ý kiến của cán bộ lãnh ñạo xã 77
4.19 Tổng hợp hình thức cho vay 78
4.20 Kết quả công tác kiểm tra 3 năm 2011-2013 79
4.21 Tổng hợp số liệu rủi ro năm 2013 80


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ

STT Tên bảng Trang
Sơ ñồ 2.2 Cơ chế quản lý cho vay ủy thác theo qui trình cho vay 14
Sơ ñồ 3.1 Mô hình tổ chức Hội ND tỉnh Bắc Giang 37
Sơ ñồ 3.2 Khung nghiên cứu luận văn 40

Biểu ñồ 4.1 Tổng hợp số tổ TK&VV theo ñơn vị ủy thác 55
Bểu ñổ 4.2 Tổng hợp số tổ TK&VV theo ñịa bàn 57
Biểu ñồ 4.4 So sánh dư nợ theo ñối tượng cho vay 62
Biểu ñồ 4.5 So sánh dư nợ theo ñịa bàn do Hội ND quản lý 63
Biểu ñồ 4.6 So sánh dư nợ cho vay theo mục ñích sử dụng 70



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- Bộ LðTBXH: Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
- ðoàn TN: ðoàn Thanh niên
- HðQT: Hội ñồng quản trị
- Hội ND: Hội Nông dân
- Hội PN: Hội Phụ nữ
- Hội CCB: Hội Cựu chiến binh
- HSSV: Học sinh sinh viên
- KHKT: Khoa học kỹ thuật
- KT-XH: Kinh tế- xã hội

- NUTCVTDUð: Nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi
- NS&VSMT: Nước sạch và vệ sinh môi trường
- NHCSXH: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- NHTM: Ngân hàng thương mại
- UBND: Ủy ban nhân dân
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- TCCN: Trung cấp chuyên nghiệp
- Tổ TK&VV: Tổ tiết kiệm và vay vốn
- TDUð: Tín dụng ưu ñãi
- XðGN: Xóa ñói giảm nghèo



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

1. MỞ ðẦU
1.1.Tính cấp thiết của ñề tài
Nghèo ñói là một vấn ñề mang tính toàn cầu. Xóa ñói giảm nghèo là một
trong những nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài của toàn ðảng, toàn dân và của
Nhà nước ta. Thực tế cho thấy, nghèo ñói của Việt Nam tập trung chủ yếu tại các
tỉnh có ñồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, hải ñảo, vùng sâu, vùng xa và
nông thôn. ðảng và Nhà nước ñã có nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ, giúp ñỡ
người nghèo và các vùng nghèo ñói vươn lên thoát nghèo. Một trong những chính
sách ñó là chính sách tín dụng ưu ñãi. Ngày 04/10/2002 Chính phủ ban hành Nghị
ñịnh số 78/2002/Nð-CP về tín dụng ñối với hộ nghèo và các ñối tượng chính sách
khác. ðồng thời Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết ñịnh số 131/2002/Qð-TTg
ngày 04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách Xã hội ñể thực hiện tín
dụng ưu ñãi ñối với người nghèo và các ñối tượng chính sách khác.
Tín dụng ưu ñãi ñối với người nghèo và các ñối tượng chính sách là việc sử

dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy ñộng ñể cho người nghèo và các ñối
tượng chính sách khác vay ưu ñãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải
thiện ñời sống, góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa ñói giảm
nghèo, ñảm bảo an sinh xã hội.
Nhằm mục ñích giảm thiểu các chi phí quản lý và phát huy sức mạnh của
cộng ñồng thực hiện chủ trương dân chủ hóa, công khai hóa công tác ngân hàng;
bảo ñảm tiền của Nhà nước ñến với người nghèo và các ñối tượng chính sách khác
cần vốn; hạn chế rủi ro, thất thoát và giúp người vay sử dụng vốn có hiệu quả. Ngân
hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) thực hiện việc cho vay tín dụng ưu ñãi theo
phương thức trực tiếp cho vay ñến người vay và ủy thác cho các tổ chức tín dụng, ñoàn
thể chính trị - xã hội theo hợp ñồng ủy thác. Hội Nông dân Việt Nam là một trong
những ñoàn thể chính trị - xã hội nhận ủy thác. Sau 10 năm nhận ủy thác, ñến tháng
12/2013 Hội Nông dân (Hội ND) Việt Nam ñã nhận ủy thác cho vay 2.405.918 hộ
nghèo, cận nghèo và các ñối tượng chính sách khác với số dư nợ trên 37.990 tỷ ñồng.
Bắc Giang là tỉnh miền núi, kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao.
Nằm trong chủ trương chung của Nhà nước, ngay từ khi ñược NHCSXH ủy thác, Hội
ND Việt Nam tỉnh Bắc Giang ñã chỉ ñạo, tổ chức thực hiện và ñạt hiệu quả cao trong

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

việc cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác. Tính
ñến 31/12/2013 số hộ còn dư nợ trên 44.200 hộ, số dư nợ trên 899 tỷ ñồng.
Hội ND Việt Nam nói chung và tỉnh Bắc Giang nói riêng nhận ủy thác cho
vay từ NHCSXH ñã góp phần cùng với chính quyền ñưa chính sách tín dụng ưu ñãi
của ðảng và Nhà nước ta ñến ñúng ñối tượng, giúp người nghèo tiếp cận ñược với
nguồn vốn ưu ñãi, sử dụng vốn ñúng mục ñích, giảm thiểu ñược chi phí quản lý,
phát huy ñược sức mạnh cộng ñồng, góp phần thực hiện thành công chương trình
mục tiêu quốc gia xóa ñói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, trong
công tác quản lý chương trình ủy thác của Hội còn nhiều hạn chế, hiệu quả của việc

sử dụng tín dụng ưu ñãi chưa cao, còn nhiều hộ nghèo chưa tiếp cận ñược với
nguồn vốn tín dụng ưu ñãi, ðể góp phần giúp Hội ND tỉnh Bắc Giang tạo ñiều
kiện cho các hộ nghèo tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay ưu ñãi từ
NHCSXH, chúng tôi chọn nghiên cứu ñề tài: “ Quản lý chương trình nhận ủy thác
cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo tại Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác quản lý chương trình nhận ủy thác
cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo trên ñịa bàn tỉnh của Hội ND tỉnh Bắc
Giang, ñề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chương trình
nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo của Hội ND tỉnh Bắc Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chương trình nhận ủy thác
cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo ở các ñịa phương hiện nay;
- ðánh giá thực trạng công tác quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín
dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo tại Hội ND tỉnh Bắc Giang;
- ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chương trình nhận
ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo, góp phần ñẩy nhanh quá trình xóa
ñói, giảm nghèo trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

hộ nghèo của Hội ND tỉnh Bắc Giang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ ðề tài tập trung nghiên cứu hoạt ñộng nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu

ñãi ñối với hộ nghèo trên ñịa bàn tỉnh của Hội ND tỉnh Bắc Giang.
+ ðánh giá hoạt ñộng quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu
ñãi ñối với hộ nghèo trên ñịa bàn tỉnh của Hội ND tỉnh Bắc Giang.
- Về không gian: ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Về thời gian:
+ Số liệu phản ánh trong ñề tài ñược thu thập trong 3 năm (2011 - 2013).
+ Thời gian nghiên cứu ñề tài từ tháng 6/2013 ñến tháng 10/2014.
















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Một số vấn ñề chung về Chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi ñối
với hộ nghèo
2.1.1 Chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi

Chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi (NUTCVTDUð) ñối với
hộ nghèo nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của tổ chức
Hội, ñoàn thể giúp nhân dân ñược tiếp cận, thụ hưởng các chính sách tín dụng ưu
ñãi (TDUð) của Chính phủ, tạo nên một kênh dẫn vốn hữu hiệu, tin cậy ñối với
nhân dân và cấp ủy ðảng, chính quyền. Thông qua hoạt ñộng này, góp phần củng
cố hoạt ñộng của ñoàn thể chính trị xã hội; các tổ chức Hội có ñiều kiện quan tâm
hơn ñến hội viên, nội dung hoạt ñộng phong phú hơn; là một nội dung nhằm công
khai hóa, xã hội hóa hoạt ñộng của NHCSXH. ðặc biệt thông qua hoạt ñộng này,
giúp cho hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác tiếp cận với dịch vụ tài chính,
tiết kiệm của NHCSXH một cách nhanh chóng, thuận lợi, an toàn và hiệu quả, tiết
kiệm thời gian và chi phí khi vay vốn; thông qua việc bình xét hộ vay vốn công
khai, dân chủ, phát huy vai trò của tổ chức Hội, ñoàn thể ñảm bảo ñưa vốn ñến ñúng
ñối tượng thụ hưởng.
Quản lý trong xã hội nói chung là quá trình tổ chức ñiều hành các hoạt ñộng
nhằm ñạt ñược những mục tiêu và yêu cầu nhất ñịnh dựa trên những quy luật khách
quan. Quản lý là làm cho công việc của bộ phận ñược thực hiện thông qua hoạt
ñộng của người khác. Công việc của người quản lý bao gồm 4 chức năng: hoạch
ñịnh, tổ chức thực hiện, lãnh ñạo và kiểm soát.
Quản lý chương trình NUTCVTDUð người nghèo là quá trình hoạch ñịnh,
tổ chức thực hiện, lãnh ñạo và kiểm soát các công việc thực hiện cho vay vốn tín
dụng ưu ñãi ñến với người nghèo của các tổ chức chính trị mà NHCSXH ñã ký hợp
ñồng ủy thác nhằm hiện thực hoá những mục tiêu của chính sách TDUð người
nghèo trong thực tế cuộc sống, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế- xã
hội (KT-XH) bền vững gắn với giảm nghèo ñói, từng bước vươn lên khá giả, ñảm
bảo cuộc sống ổn ñịnh và công bằng xã hội.
Nhận ủy thác có nghĩa là ñoàn thể chính trị xã hội (4 tổ chức trong ñó có Hội
ND) ñược quy ñịnh trong Nghị ñịnh số 78/2002/Nð-CP ngày 4/10/2002 của Chính

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5


phủ thay mặt NHCSXH thực hiện công việc cho các ñối tượng hộ nghèo vay vốn
TDUð của Nhà nước thông qua các văn bản chương trình liên tịch, văn bản thỏa
thuận và hợp ñồng ủy thác giữa NHCSXH và Hội ND. Việc nhận ủy thác từng phần
hay toàn phần việc cho vay vốn TDUð ñược ký kết cụ thể về phạm vi, trách nhiệm
và quyền hạn trong hợp ñồng ủy thác.
Ủy thác từng phần là việc NHCSXH ủy thác cho các tổ chức chính trị thực
hiện một số công ñoạn trong quy trình cho vay vốn ñối với hộ nghèo và ñối tượng
chính sách khác, cụ thể là thực hiện 06 công ñoạn trong tổng 09 công ñoạn cho vay.
2.1.2 Bản chất và lợi ích của chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi
ñối với hộ nghèo
Công khai hóa, xã hội hóa hoạt ñộng của NHCSXH.
Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của tổ chức Hội, ñoàn thể
giúp nhân dân ñược tiếp cận, thụ hưởng các chính sách TDUð của Chính phủ, tạo nên
một kênh dẫn vốn hữu hiệu, tin cậy ñối với nhân dân và cấp ủy ðảng, chính quyền.
Củng cố hoạt ñộng của tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở. Thông qua hoạt ñộng
tín dụng, các tổ chức Hội có ñiều kiện quan tâm hơn ñến hội viên, làm cho sinh hoạt
Hội, ñoàn thể có nội dung phong phú hơn.
Thông qua việc ủy thác cho vay, các tổ chức Hội, ñoàn thể có thể lồng ghép
việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị khác, góp phần tiết giảm chi phí xã hội.
Giúp cho hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác tiếp cận với dịch vụ tài
chính, tiết kiệm của NHCSXH một cách nhanh chóng, thuận lợi, an toàn và hiệu
quả, tiết kiệm thời gian và chi phí khi vay vốn.
Thông qua việc bình xét hộ vay vốn công khai, dân chủ, phát huy vai trò của
tổ chức Hội, ñoàn thể ñảm bảo ñưa vốn ñến ñúng ñối tượng thụ hưởng.
2.1.3 Tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo
Với sự hội nhập ngày càng sâu và rộng của ñất nước trên toàn thế giới, khoảng
cách giữa người giàu và người nghèo ngày càng lớn. ðể ñảm bảo sự công bằng trong
xã hội, Nhà nước ñã ñưa ra nhiều chính sách, trong ñó có chính sách TDUð ñể tạo ñiều
kiện cho người nghèo và các ñối tượng chính sách khác có vốn phát triển SXKD, cải

thiện cuộc sống ñể thoát nghèo. Trong thực tế, một số ngân hàng thuộc sở hữu của Nhà
nước hay một số tổ chức của Chính phủ và phi Chính phủ hoạt ñộng theo các chính

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

sách do Chính phủ ñề ra nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội ñối với từng vùng, từng
thời kỳ, từng hoàn cảnh cho các ñối tượng ñặc thù mà ở các Ngân hàng thương mại
không thể ñáp ứng ñược. ðó chính là những khoản TDUð.
Vậy, TDUð là một phạm trù kinh tế dùng ñể chỉ các quan hệ tín dụng mà trong
ñó người cho vay trợ giúp về tài chính cho người ñi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả
với những ñiều kiện ưu ñãi mà cả hai bên cùng có lợi.
Tín dụng ñối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho
những người nghèo, có sức lao ñộng, nhưng thiếu vốn ñể phát triển sản xuất trong
một thời gian nhất ñịnh phải hoàn trả số tiền gốc và lãi. Tùy theo từng nguồn có thể
hưởng theo lãi suất ưu ñãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua
nghèo ñói vươn lên giàu có hòa nhập cùng cộng ñồng.
Nghị ñịnh số 78/2002/Nð-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng ñối
với người nghèo và các ñối tượng chính sách khác ñã ñưa ra khái niệm: "Chính sách
TDUð ñối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy
ñộng ñể cho người nghèo vay ưu ñãi phục vụ SXKD, tạo việc làm, cải thiện ñời sống, góp
phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia XðGN, ổn ñịnh xã hội".
Tín dụng ñối với người nghèo hoạt ñộng theo những mục tiêu, nguyên tắc,
ñiều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các ngân hàng thương mại, nó
chứa ñựng những yếu tố cơ bản sau :
- Về mục tiêu: Tín dụng ñối với người nghèo nhằm vào việc giúp những
người nghèo có vốn phát triển SXKD nâng cao ñời sống, hoạt ñộng vì mục tiêu
XðGN, không vì mục ñích lợi nhuận.
- Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao ñộng nhưng thiếu vốn
SXKD. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ ñược xác ñịnh theo chuẩn nghèo do Bộ

LðTB-XH công bố trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi)
theo kỳ hạn ñã thỏa thuận.
- ðiều kiện: Có một số ñiều kiện, tùy theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác
nhau, từng ñịa phương khác nhau có thể quy ñịnh các ñiều kiện cho phù hợp với
thực tế. Nhưng một trong những ñiều kiện cơ bản nhất của tín dụng ñối với người
nghèo ñó là khi ñược vay vốn không phải thế chấp tài sản.
Căn cứ theo các ñối tượng ñược vay vốn TDUð do Chính Phủ qui ñịnh,

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

TDUð ñược chia thành các loại sau:
- TDUð cho hộ nghèo: Hộ nghèo là những hộ ñược xác ñịnh theo chuẩn
nghèo do Chính phủ quy ñịnh trong từng thời kỳ ñều ñược vay vốn.
- TDUð ñối với hộ cận nghèo: Hộ cận nghèo là những hộ ñược xác ñịnh theo
chuẩn cận nghèo do Chính phủ quy ñịnh trong từng thời kỳ ñều ñược vay vốn.
- TDUð cho học sinh sinh viên (HSSV): Tất cả các HSSV có hoàn cảnh khó
khăn ñang theo học tại các trường ñại học, cao ñẳng, trung cấp chuyên nghiệp
(TCCN) và các cơ sở ñào tạo nghề ñược thành lập và hoạt ñộng theo qui ñịnh của
pháp luật ñều ñược vay vốn ưu ñãi của Chính phủ.
- TDUð ñể giải quyết việc làm (GQVL): ðối tượng ñược vay là các cơ sở
SXKD của người tàn tật, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt ñộng theo Luật Doanh
nghiệp, chủ trang trại, trung tâm giáo dục lao ñộng - xã hội.
- TDUð cho vay xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn (NS&VSMT): ðối tượng cho vay là hộ gia ñình ñịnh cư hợp pháp tại ñịa
phương thuộc khu vực nông thôn chưa có nước sạch hoặc ñã có nhưng chưa ñạt tiêu
chuẩn và chưa ñảm bảo vệ sinh.
- TDUð cho các ñối tượng chính sách ñi lao ñộng có thời hạn ở nước ngoài.
- TDUð cho các hộ SXKD tại vùng khó khăn: cho các hộ SXKD tại vùng
khó khăn theo Quyết ñịnh số 30/2007/Qð-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng

Chính phủ với mục ñích mua sắm vật tư, trang thiết bị, cây trồng vật nuôi,… góp
vốn kinh doanh, giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, ñiện thắp sáng, ñào
tạo nghề liên quan ñến phương án SXKD.
- TDUð cho ñồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng khó khăn có ñủ 02 tiêu chí:
mức thu nhập bình quân ñầu người hàng tháng từ 50% trở xuống so với chuẩn hộ
nghèo theo quy ñịnh, có phương án sản xuất nhưng thiếu hoặc không có vốn sản xuất.
- TDUð cho hộ nghèo về nhà ở.
- TDUð ñối với thương nhân hoạt ñộng thương mại tại vùng khó khăn.
Mỗi ñối tượng trên có quy ñịnh cụ thể về mức vay tối ña, lãi suất vay, thời
hạn vay và các quy ñịnh cụ thể khác.
2.1.4 ðặc thù của tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo
TDUð dùng nguồn lực tài chính của mình ñể hỗ trợ cho các thành phần kinh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

tế, các ñối tượng xã hội dựa trên nguyên tắc có hoàn trả với ñiều kiện ưu ñãi nhằm
thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước có ñặc thù sau:
- Về nguồn vốn: Nguồn vốn ñược tạo lập chủ yếu theo các hình thức:
+ Nhà nước cấp vốn ñiều lệ ban ñầu và ñược bổ sung hàng năm từ ngân sách.
+ Nguồn vốn của chính phủ vay dân dưới hình thức phát hành trái phiếu,
công trái…ñể thực hiện chương trình tín dụng ưu ñãi.
+ Nguồn vốn do kết dư Ngân sách ñịa phương (tăng thu, tiết kiệm chi) của
ngân sách ñịa phương chuyển sang ñể thực hiện chương trình tín dụng ñối với các
ñối tượng chính sách theo vùng.
+ Nguồn vốn huy ñộng trên thị trường ñược ngân sách nhà nước cấp bù chênh
lệch giữa lãi suất huy ñộng và lãi suất cho vay của NHCSXH.
+ Nguồn vốn tài trợ ủy thác cho vay ưu ñãi của chính quyền ñịa phương, các
tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi
Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước.

- Về ñối tượng: Hộ nghèo, cận nghèo theo quy ñịnh chuẩn nghèo của Chính
phủ theo từng thời kỳ và các ñối tượng chính sách khác.
- Nguyên tắc vay vốn: Hộ vay vốn phải ñảm bảo nguyên tắc sử dụng vốn ñúng mục
ñích xin vay; hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay ñúng thời hạn ñã thỏa thuận.
- ðiều kiện vay vốn: Bên cho vay xem xét và quyết ñịnh cho vay khi người
vay có ñủ các ñiều kiện sau:
ðối với người vay là hộ nghèo:
+ Có ñịa chỉ cư trú hợp pháp tại ñịa phương nơi cho vay.
+ Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ
nghèo do Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.
+ ðược tổ TK&VV bình xét, lập danh sách có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Hộ vay không phải thế chấp tài sản và ñược miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn.
+ Chủ hộ hoặc người thừa kế ñược ủy quyền giao dịch là người ñại diện hộ gia
ñình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với bên cho vay, là người trực tiếp ký
nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.
ðối với người vay là các ñối tượng chính sách khác thực hiện theo quy ñịnh hiện
hành của Nhà nước và các quy ñịnh trên.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

- Về mục ñích sử dụng vốn vay: Hộ nghèo và các ñối tượng chính sách vay
vốn tín dụng ưu ñãi ñể sử dụng vào các mục ñích sau:
+ ðể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Mua sắm các loại vật tư, giống cây
trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc gia cầm…phục vụ cho các
ngành trồng trọt, chăn nuôi; Mua sắm các công cụ lao ñộng nhỏ như cày, bừa, cuốc,
thuổng, bình phun thuốc trừ sâu…
+ ðể sửa chữa nhà ở: NHCSXH cho vay ñể hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp nhà ở ñối với hộ nghèo khi nhà ở bị hư hại, dột nát.
+ ðể xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường.

+ ðể hỗ trợ cho con ñi học.
+ ðể hỗ trợ cho vay XKLð.
+ ðể hỗ trợ cho hộ SXKD tại vùng khó khăn.
+ ðối với các hộ dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn cho vay vốn ñể thực hiện
các phương án SXKD ñã lập ra.
+ ðối với thương nhân hoạt ñộng thương mại tại vùng khó khăn: cho vay
vốn ñáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt ñộng thương mại.
+ ðối với hộ cận nghèo: vay vốn ñể ñầu tư vào lĩnh vực SX-KD.
- Về thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn
vay, chu kỳ SXKD, khả năng trả nợ của hộ vay và nguồn vốn cho vay. Hiện nay,
NHCSXH hay các tổ chức chính trị ñược ủy thác cho vay vốn tín dụng thực hiện 2
nhóm thời hạn cho vay ñó là cho vay ngắn hạn và trung hạn.
- Về lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay ưu ñãi ñối với hộ nghèo do Thủ tướng
Chính phủ quyết ñịnh cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước.
Hiện nay, lãi suất do Nhà nước ấn ñịnh cho vay ñối với hộ nghèo là 0,65%/tháng và
lãi suất nợ quá hạn ñược tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
- Về phương thức cho vay: Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng
lần, mỗi lần vay vốn, hộ nghèo và bên cho vay thực hiện ñầy ñủ các thủ tục cần
thiết theo qui ñịnh.
- Mức cho vay: Mức cho vay ñối với từng hộ nghèo ñược xác ñịnh căn cứ
vào nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mức cho vay
tối ña ñối với một hộ nghèo cho từng loại ñối tượng ñầu tư ñược quy ñịnh cụ thể
cho từng ñối tượng và mục ñích sử dụng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

- Về thủ tục: ðiều kiện cho vay ñược nới lỏng, dựa vào tín chấp (xác nhận
của chính quyền ñịa phương, ñoàn thể chính trị xã hội). Hộ nghèo ñược vay vốn tín
dụng ưu ñãi trước tiên phải tự nguyện gia nhập tổ TK&VV. Sau ñó hộ nghèo viết

giấy ñề nghị vay vốn (theo mẫu qui ñịnh) gửi tổ trưởng tổ TK&VV. Tổ TK&VV có
trách nhiệm bình xét và lập danh sách hộ nghèo ñề nghị ñược vay vốn lên UBND xã
xác nhận sau ñó gửi danh sách tới bên cho vay ñể làm thủ tục phê duyệt và nhận
thông báo những trường hợp hộ nghèo ñược vay và hẹn lịch giải ngân, ñịa ñiểm giải
ngân ñể hộ nghèo tiếp tục làm các thủ tục còn lại trong qui trình vay vốn.
- Về nợ rủi ro: ðược hỗ trợ và tùy nguyên nhân rủi ro ñể có biện pháp hỗ trợ
phù hợp (cho vay thêm hoặc xóa nợ).
2.2 Quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu ñãi ñối với hộ nghèo
2.2.1 Quy ñịnh ñối tượng nhận ủy thác cho vay hộ nghèo
ðể thực hiện chính sách cho vay TDUð ñối với hộ nghèo và các ñối tượng
chính sách khác của Nhà nước, NHCSXH thực hiện theo phương thức ủy thác cho
các tổ chức tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp ñồng ủy thác hoặc trực tiếp
cho vay ñến người vay.
Theo quy ñịnh tại ðiều 5, Nghị ñịnh số 78/2002/Nð-CP ngày 04/10/2002 của
Chính Phủ, NHCSXH ñã ký kết các văn bản liên tịch với bốn ñoàn thể chính trị - xã hội về
việc tổ chức thực hiện ủy thác cho vay ñối với hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác
là: Hội PN, Hội ND, Hội CCB và ðoàn TN.
ðể thực hiện NUTCVTDUð hộ nghèo và ñối tượng chính sách khác thì các
cấp Hội ND và NHCSXH phải ký kết các văn bản ñối với cấp Trung ương, cấp tỉnh
và huyện gọi là văn bản liên tịch, ñối với cấp xã gọi là hợp ñồng ủy thác.
- Cấp Trung ương: Tổng giám ñốc NHCSXH trực tiếp ký các văn bản liên
tịch, văn bản thỏa thuận với TW Hội ND Việt Nam, cụ thể:
+ Ngày 15/4/2003 Hội ND Việt Nam và NHCSXH ñã ký Văn bản liên tịch số
235/VBLT “Về uỷ thác cho vay hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác”.
+ Ngày 04/12/2006 ký Văn bản thỏa thuận số 2976/VBTT với Hội ND Việt
Nam về việc thực hiện ủy thác cho vay hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác.
Tháng 03/2009, NHCSXH ñã ký bổ sung 4 văn bản thoả thuận với 4 tổ chức
Hội, ñoàn thể về việc ñiều chỉnh mức phí uỷ thác cho vay hộ nghèo và các ñối

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11

tượng chính sách khác và thống nhất phân bổ cho từng cấp Hội, ñoàn thể theo mức
mới, ñược áp dụng từ ngày 01/7/2009.
Ngày 7/4/2009, Tổng Giám ñốc NHCSXH ñã ban hành Văn bản số
747/NHCS-TD về việc ñiều chỉnh phí uỷ thác trả cho các tổ chức chính trị - xã hội,
yêu cầu các chi nhánh trong toàn hệ thống rà soát lại các văn bản liên tịch, hợp ñồng
uỷ thác cho vay ñã ký với từng tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp ñể sửa ñổi các
ñiều khoản liên quan ñến ñiều chỉnh phí dịch vụ uỷ thác ñể thống nhất thực hiện
mức phí ủy thác mới từ ngày 01/7/2009.
Tổng giám ñốc NHCSXH ủy quyền cho Giám ñốc NHCSXH cấp tỉnh và
Giám ñốc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện ký các văn bản tại cấp tỉnh, huyện.
- Cấp tỉnh: Giám ñốc các chi nhánh NHCSXH tỉnh ký kết văn bản liên tịch
với Hội ND tỉnh về uỷ thác cho vay vốn ñối với hộ nghèo và các ñối tượng chính
sách khác.
- Cấp huyện: Giám ñốc các phòng giao dịch ký các loại văn bản sau:
+ Văn bản liên tịch với Hội ND cấp huyện về uỷ thác cho vay ñối với hộ
nghèo và các ñối tượng chính sách khác;
+ Hợp ñồng uỷ thác với Hội ND cấp xã về nội dung uỷ thác cho vay ñối với
hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác;
+ Hợp ñồng uỷ nhiệm với Tổ TK&VV (mẫu số 11/TD).
2.2.2 Quy trình cho vay trong chương trình nhận ủy thác tín dụng ưu ñãi ñối với
hộ nghèo

(1)
(7) (6)

(8) (2)



(3) (5)

(4)
Hộ vay vốn

Tổ TK&VV

UBND cấp xã
NHCSXH

Tổ chức HND
cấp xã


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

Sơ ñồ 2.1: Quy trình cho vay

Trình tự các bước như sau
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết giấy ñề nghị vay vốn (mẫu số
01/TD), gửi cho tổ tiết kiệm và vay vốn.
Bước 2: Tổ chức Hội chỉ ñạo các tổ tiết kiệm và vay vốn tổ chức họp ñể bình
xét những hộ nghèo ñủ ñiều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu số 03/TD trình uỷ ban
nhân dân cấp xã ñể xác nhận là ñối tượng ñược vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Bước 3: Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi hồ sơ ñề nghị vay vốn tới ngân hàng (hồ
sơ bao gồm: Sổ vay vốn, mẫu 01/TD và mẫu số 03/TD ñã ñược UBND xác nhận).
Bước 4: Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
bộ hồ sơ; trình giám ñốc phê duyệt cho vay, sau ñó lập thông báo gửi UBND cấp xã
ñể UBND biết ñược kế hoạch giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội và phối

hợp ñể bảo ñảm an toàn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội (mẫu số 04/TD).
Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức Hội cấp xã.
Bước 6: Tổ chức Hội cấp xã thông báo cho tổ tiết kiệm và vay vốn.
Bước 7: Tổ tiết kiệm và vay vốn thông báo cho tổ viên/hộ gia ñình vay vốn
biết danh sách hộ ñược vay, thời gian và ñịa ñiểm giải ngân.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân trực tiếp cho người vay.
Trong các bước cho vay nêu trên, tổ chức Hội và các tổ tiết kiệm và vay vốn
thực hiện bước 1,2,3,5,6,7. ðây là các bước hết sức quan trọng, ñặc biệt là “Xác
ñịnh ñối tượng ñược vay vốn”. Vì vậy, các tổ chức Hội phải chỉ ñạo sát sao các tổ
tiết kiệm và vay vốn ñể việc bình xét ñạt ñược yêu cầu “Công bằng, dân chủ và
khách quan”. ðể làm tốt nội dung này, khi họp bình xét cần lưu ý:
- Các hộ ñược vay vốn phải ñúng ñối tượng theo quy ñịnh ở mỗi chương trình.
- Không ñược cào bằng về số tiền cũng như thời hạn cho vay.
- Mục ñích cho vay của mỗi hộ phải cụ thể, ñúng với nhu cầu cần thiết và
ñược các thành viên trong tổ nhất trí cao.
- Việc bình xét tránh tình trạng nể nang, dẫn ñến cho vay sai ñối tượng, vốn
vay không phát huy ñược hiệu quả.
- Các thành viên trong tổ phải có trách nhiệm tham gia thẳng thắn với từng
trường hợp hộ vay ñể các ñối tượng ñược vay cũng như chưa ñược vay thoải mái và

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

tin tưởng vào sự chỉ ñạo của các cấp.
Quy trình trên có thể xem là hợp lý vì chính các Tổ TK& VV của xã là những
người nắm rõ hoàn cảnh của từng hội viên. Quy trình trên ñã giảm bớt gánh nặng
giám sát các khoản vay cho cán bộ tín dụng, phát huy ñược sự phối hợp của các tổ
chức liên quan, ñẩy mạnh ñược công tác xã hội hoá trong việc cho vay hộ nghèo.
2.2.3 ðiều kiện thực hiện cho vay ủy thác
- ðối với hộ vay: Phải là thành viên Tổ TK&VV; chấp hành nghiêm túc các

quy ước hoạt ñộng của Tổ; có nguyện vọng ñược vay vốn.
- ðối với Tổ TK&VV: Tổ phải hoạt ñộng theo ñúng Quyết ñịnh số 15/Qð-
HðQT ngày 05/3/2013 của HðQT NHCSXH. Tổ phải chấp hành sự kiểm tra, giám
sát của tổ chức Hội và ngân hàng ñồng thời tuân thủ nguyên tắc công khai, dân chủ,
công bằng trong quá trình hoạt ñộng.
- ðối với tổ chức Hội: phải ñược NHCSXH ký văn bản Liên tịch và văn bản
thoả thuận. Tổ chức, chỉ ñạo, kiểm tra giám sát hoạt ñộng của Tổ TK&VV theo nội
dung hợp ñồng uỷ nhiệm tổ ñã ký với NHCSXH














CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHO VAY ỦY THÁC THEO QUI TRÌNH CHO VAY

NGÂN HÀNG CSXH

HỘI NÔNG DÂN

CHÍNH QUYỀN
TW HỘI HỘI CƠ SỞ

Nội
dung
6

Nội
dung
5

Nội
dung
4


Nội
dung
3

Nội
dung
2


Nội
dung
1

Nội
dung
9


Nội
dung
8

Nội
dung
7

XÁC NHẬN

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14


Sơ ñồ 2.2: Cơ chế quản lý cho vay ủy thác theo qui trình cho vay
2.2.4 Nội dung công việc NHCSXH ủy thác cho Hội ND
Theo Văn bản thỏa thuận số 2976/VBTT ngày 04/12/2006 giữa NHCSXH và
Hội ND Việt Nam, NHCSXH ủy thác cho Hội ND Việt Nam thực hiện 06 nội dung
công việc trong quy trình cho vay ñối với hộ nghèo và một số chương trình tín dụng
chính sách khác, bao gồm:
(1) Tổ chức họp các ñối tượng vay vốn thuộc diện thụ hưởng các chính sách
TDUð của Chính phủ. Thông báo và phổ biến các chương trình chính sách TDUð
của Chính phủ ñến hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác.
(2) Hướng dẫn thành lập tổ TK&VV theo Quyết ñịnh số 15/Qð-HðQT ngày
05/3/2013 của Hội ñồng quản trị NHCSXH. Chỉ ñạo và hướng dẫn tổ TK&VV tổ
chức họp ñể kết nạp tổ viên, bầu ban quản lý tổ, xây dựng quy ước hoạt ñộng của
tổ, bình xét công khai các hộ có nhu cầu xin vay vốn và ñủ ñiều kiện vay ñưa vào
danh sách hộ gia ñình ñề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03) theo quy ñịnh nghiệp
vụ cho vay của từng chương trình, trình ban xoá ñói giảm nghèo cấp xã xác nhận,
UBND cấp xã xét duyệt và ñề nghị ngân hàng cho vay.

Nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ gia ñình ñược vay vốn
cho tổ TK&VV ñể tổ TK&VV thông báo ñến từng hộ gia ñình ñược vay vốn. Cùng
tổ TK&VV chứng kiến việc giải ngân, thu nợ, thu lãi của người vay tại các ñiểm
giao dịch của NHCSXH.
(3) Kiểm tra, ñôn ñốc hoạt ñộng của các tổ TK&VV thuộc phạm vi của Hội
ND quản lý. Giám sát quá trình sử dụng vốn vay của các hộ. Phối hợp với ban quản
lý tổ TK&VV ñôn ñốc người vay trả nợ gốc, lãi theo ñịnh kỳ ñã thoả thuận. Thông
báo kịp thời cho ngân hàng nơi cho vay về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủ ro
do nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, chết, mất tích…) và rủi
ro do chủ quan như: sử dụng vốn vay sai mục ñích, người vay trốn, … ñể có biện
pháp xử lý thích hợp, kịp thời. Phối hợp cùng NHCSXH và chính quyền ñịa phương
xử lý các trường họp nợ chây ỳ, nợ quá hạn và hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ ñề nghị
xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan (nếu có).
(4) ðôn ñốc ban quản lý tổ TK&VV thực hiện hợp ñồng ủy nhiệm ñã ký với

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15

NHCSXH, chỉ ñạo và giám sát ban quản lý tổ TK&VV trong các việc sau:
- ðôn ñốc các tổ viên ñem tiền ñến ñiểm giao dịch của NHCSXH ñể trả nợ
gốc theo kế hoạch trả nợ ñã thỏa thuận.
- Thực hiện việc thu lãi, thu tiền tiết kiệm (ñối với các tổ TK&VV ñược
NHCSXH ủy nhiệm thu) hoặc ñôn ñốc các tổ viên ñem tiền ñến ñiểm giao dịch của
NHCSXH ñể trả lãi, gửi tiết kiệm theo ñịnh kỳ ñã thỏa thuận (ñối với các tổ
TK&VV không ñược NHCSXH ủy nhiệm thu).
ðịnh kỳ hàng năm (vào ñầu tháng 1), phối hợp cùng NHCSXH cấp huyện
tiến hành ñánh giá hoạt ñộng của từng tổ ñể xếp loại tổ theo tiêu chí, những tổ yếu
kém, không còn khả năng hoạt ñộng thì tổ chức sát nhập, giải thể theo qui ñịnh.
(5) Chỉ ñạo, theo dõi, kiểm tra quá trình sử dụng vốn của người vay, ñối
chiếu dư nợ tiền vay, kiểm tra hoạt ñộng của các tổ TK&VV và của tổ chức chính

trị - xã hội cấp dưới thuộc phạm vi quản lý theo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất. Phối hợp
cùng NHCSXH và chính quyền ñịa phương xử lý các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá
hạn và hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ ñề nghị xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách
quan (nếu có).
(6) ðịnh kỳ hoặc ñột xuất kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách
TDUð của Chính phủ. Tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết theo ñịnh kỳ ñể ñánh giá
những kết quả ñã ñạt ñược, những tồn tại, vướng mắc, bàn biện pháp và kiến nghị
xử lý nợ ñến hạn, nợ quá hạn, nợ bị rủi ro, nợ bị xâm tiêu,… và bàn phương hướng,
kế hoạch thực hiện trong thời gian tới. Theo dõi hoạt ñộng của tổ TK&VV, ñôn ñốc
ban quản lý tổ TK&VV thực hiện hợp ñồng uỷ nhiệm ñã ký với NHCSXH. Tổ chức
tập huấn nghiệp vụ uỷ thác cho cán bộ tổ chức Hội ND, ban quản lý tổ TK&VV ñể
hoàn thành công việc uỷ thác cho vay.
Toàn bộ 6 công ñoạn trên thì tổ chức Hội ND cấp xã phải thực hiện tất cả 6
công ñoạn từ 1 ñến 6, tổ chức Hội ND Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện 2
công ñoạn bao gồm công ñoạn thứ 5 và 6.
2.2.5 Trách nhiệm của các bên liên quan ñến chương trình NUTCVTDUð
2.2.5.1 Trách nhiệm của Hội Nông dân các cấp
Căn cứ vào nội dung công việc ñược uỷ thác, tổ chức Hội ND, ở mỗi cấp sẽ
ñảm nhiệm những phần hành công việc khác nhau, cụ thể:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 16

a. Trách nhiệm của Hội ND cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
Trong 6 công ñoạn nhận uỷ thác với NHCSXH, tổ chức Hội cấp Trung ương,
cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện 02 công ñoạn là (05 và 06) với nhiệm vụ chủ yếu là
tăng cường công tác chỉ ñạo, kiểm tra, giám sát các hoạt ñộng ở cấp dưới; phối hợp
với NHCSXH cùng cấp bàn các biện pháp, giải pháp ñể ñưa hoạt ñộng tín dụng
chính sách ñi vào nề nếp và ñảm bảo chất lượng cao, cụ thể:
- Về công tác kiểm tra: Theo văn bản ñã thoả thuận giữa NHCSXH với Hội

ND, Hội cấp Trung ương tổ chức kiểm tra ít nhất 40% Hội, ñoàn thể cấp tỉnh; Hội,
ñoàn thể cấp tỉnh tổ chức kiểm tra Hội, ñoàn thể cấp huyện thuộc miền núi ít nhất
một năm 1 lần và kiểm tra Hội, ñoàn thể cấp huyện thuộc ñồng bằng ít nhất một
năm 2 lần; Hội, ñoàn thể cấp huyện tổ chức kiểm tra 100% Hội, ñoàn thể cấp xã và
ít nhất 25 - 30% Tổ TK&VV.
- Về công tác tổ chức giao ban ñịnh kỳ:
+ NHCSXH cấp huyện với Hội ND cấp huyện giao ban 2 tháng/lần.
+ NHCSXH cấp tỉnh với Hội ND tỉnh giao ban 3 tháng/lần.
+ NHCSXH cấp TW với Hội ND Việt Nam giao ban 6 tháng/lần.
- Về công tác sơ kết, tổng kết:
ðịnh kỳ, NHCSXH cùng tổ chức Hội ND tổ chức tổng kết ñánh giá kết quả
uỷ thác: cấp tỉnh, cấp huyện ñịnh kỳ tổ chức tổng kết 1 năm/lần, cấp Trung ương
ñịnh kỳ tổ chức tổng kết 2-3 năm/lần.
b. Trách nhiệm Hội ND cấp xã
Căn cứ vào Văn bản thỏa thuận 2796/VBTT ngày 15/11/2006 giữa Hội ND
Việt Nam và NHCSXH, Hội ND cấp phải thực hiện ñầy ñủ cả 06 công ñoạn trong
quy trình cho vay và ñược cụ thể như sau:
- Chỉ ñạo thành lập các Tổ TK&VV ở xã/phường.
- Lựa chọn những Tổ TK&VV ñủ ñiều kiện ñề nghị NHCSXH cấp huyện chấp thuận
làm uỷ thác cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và các ñối tượng chính sách khác.
- Phân công cán bộ chuyên trách theo dõi và thực hiện việc uỷ thác cho vay của
NHCSXH, phải mở sổ sách theo dõi hoạt ñộng uỷ thác cho vay của NHCSXH. Ban
Thường vụ HND xã không ñược kiêm nhiệm Ban quản lý Tổ TK&VV ñể ñảm bảo việc
kiểm soát và ñôn ñốc hoạt ñộng của các Tổ TK&VV.

×