Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Công Nghệ 8 Học Kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.41 KB, 48 trang )

Trng THCS Hng Cn
HC K 2
Ngày soạn: 11/12/2010
Chơng V
Truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 28 : Truyền chuyển động
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tại sao cần thiết phải truyền chuyển động.
- Biết đợc cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển
động.
- Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ truyền chuyển động.
2. Học sinh: c trc bi mi
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần
truyền chuyển động ?
- Cho HS quan sát H 29.1
- Tại sao phải truyền chuyển động quay
từ trục giữa tới trục sau ?
- Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều
hơn số răng của líp? Nếu ngợc lại thì
sao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền
chuyển động
* Tìm hiểu truyền động ma sát,
truyền động đai:


- Các em hiểu thế nào là truyền động
ma sát ?
- GV cho HS quan sát mô hình truyền
chuyển động ma sát truyền động
I. Tại sao cần truyền chuyển động?
- Các bộ phận của máy đợc đặt xa nhau và
đợc dẫn động từ chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận của máy thờng có tốc độ
quay không giống nhau.
* Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ
cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận
trong máy.
II. Bộ truyền chuyển động:
1. Truyền động ma sát - truyền động
đai:
- Truyền động ma sát là truyền động quay
nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của
vật dẫn và vật bị dẫn.
a) Cấu tạo:
- Truyền động đai gồm bánh dẫn, bánh bị
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
1
Trng THCS Hng Cn
đai.
- Hãy cho biết cấu tạo của bộ truyền
động.
- GV lu ý với HS dây đai thờng đợc
làm bằng da thuộc hoặc cao su
- Có một đại lợng đặc trng cho sự
truyền chuyển động là: Tỉ số truyền i

- Từ hệ thức trên có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa đờng kính bánh đai và tốc
độ quay của chúng ?
- Quan sát H. 29.2 và cho biết chiều
quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn ở 2
trờng hợp ?
- Giải thích từng đại lợng có trong công
thức
- Hãy lấy VD thực tế các loại máy nào
sử dụng cơ cấu trên?
* Tìm hiểu về truyền động ăn khớp
- Cho HS quan sát mô hình truyền động
ăn khớp.
- Hãy nêu khái niệm về bộ truyền
chuyển động này.
- GV cho Hs quan sát H 29.3 để nêu
cấu tạo của truyền động ăn khớp.
- GV giới thiệu đại lợng tỉ số truyền i
- Qua hệ thức trên ta có kết luận gì về
dẫn, dây đai.
- Dây đai thờng đợc làm bằng da thuộc
hoặc cao su
b) Nguyên lí:
- Khi bánh dẫn 1 quay nhờ lực ma sát giữa
bánh đai và dây đai 3 làm cho bánh bị dẫn
2 quay.
- Tỉ số truyền i đợc xác định theo công
thức
i =
2

1
1
2
D
D
n
n
n
n
d
bd
==


2
1
12
.
D
D
nn
=
- Trong đó:
i : Tỉ số truyền
n
bd
: Tốc độ quay của bánh bị dẫn 2
(Vòng/ phút)
n
d

: Tốc độ quay của bánh dẫn 1
(Vòng/phút)
D
1
là đờng kính bánh 1
D
2
là đờng kính bánh 2
c) ứng dụng:
Bộ truyền động đai đợc dùng nhiều ở các
loại máy khâu , máy bơm , ô tô
2. Truyền động ăn khớp:
- Một bánh rằng hoặc đĩa xích truyền
chuyển động cho nhau gọi là một cặp
bánh răng ăn khớp.
a) Cấu tạo: SGK/100
b) Tính chất:
i =
1
2
1
2
Z
Z
n
n
n
n
d
bd

==
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
2
Trng THCS Hng Cn
mối quan hệ giữa số răng và tốc độ
quay?
- GV cho HS tự lấy VD thực tế về
truyền động ăn khớp.

2
1
12
.
Z
Z
nn
=
Z
1
: Số răng của đĩa 1
Z
2
: Số răng của đĩa 2
c) ứng dụng: SGK/ 101
4. Củng cố:
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 4
- Đọc trớc nội dung bài 30 trong SGK.

Ngày soạn : 11/12/2010
Tiết 29 : Biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tại sao cần thiết phải biến đổi chuyển động.
- Biết đợc cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển
động thờng dùng.
- Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ biến đổi chuyển động.
2. Học sinh : hc bi v c trc bi mi.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần
biến đổi chuyển động ?
- Cho HS quan sát H 30.1
- Hãy cho biết các bộ phận chuyển
động của máy khâu là chuyển động
dạng gì ?
- Dạng chuyển động ban đầu là gì?
- Kết quả cuối cùng là chuyển động gì?
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
- Các bộ phận của máy có các chuyển
động rất khác nhau.
- Từ một dạng chuyển động ban đầu muốn
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
3
Trng THCS Hng Cn

Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền
chuyển động
* Tìm hiểu Cơ cấu tay quay con tr-
ợt
- GV cho HS quan sát mô hình cơ cấu
tay quay con trợt.
- Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu ?
- Cho học sinh quan sát hoạt động của
mô hình.
- Khi tay quay quay đều thì con trợt
chuyển động nh thế nào ?
- ở các vị trí nào thì con trợt đổi h-
ớng ?
- Cơ cấu này có thể hoạt động ngợc lại
đợc không ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hoạt
động của cơ cấu khi hoạt động ngợc
lại.
- Cho học sinh quan sát H. 30.3 và
quan sát hoạt động của mô hình.
* Tìm hiểu về cơ cấu tay quay
thanh lắc.
- Cho HS quan sát mô hình.
- Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu.
biến thành các dạng chuyển động khác
cần có cơ cấu biến đổi chuyển động.
* Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ
cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận
trong máy.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động:

1. Biến đổi chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến
(Cơ cấu tay quay con trợt)
a. Cấu tạo:
- Tay quay.
- Thanh truyền.
- Con trợt.
- Giá đỡ.
b) Nguyên lí:

Khi tay quay quay làm con trợt chuyển
động tịnh tiến trên giá đỡ -> Nhờ chuyển
động quay của tay quay biến thành chuyển
động tịnh tiến của con trợt.

c) ứng dụng:
- Bộ truyền động đai đợc dùng nhiều ở các
loại máy khâu , máy bơm , ô tô
- Ngoài cơ cấu trên còn có các cơ cấu
Bánh răng thanh răng và cơ cấu Vít -
đai ốc
2. Biến đổi chuyển động quay thành
chuyển động lắc
(Cơ cấu tay quay thanh lắc)
a) Cấu tạo: SGK/104
b) Nguyên lý làm việc:
Khi tay quay 1 quay đều nhờ thanh truyền
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
4
Trng THCS Hng Cn

- Cho học sinh quan sát hoạt động của
mô hình.
- Hãy cho biết khi tay quay 1 quay 1
vòng thì thanh lắc chuyển động nh thế
nào?
- Có thể biến chuyển động của cơ cấu
ngợc lại đợc không ?
- GV cho HS tự lấy VD thực tế về cơ
cấu tay quay thanh lắc.
thì thanh lắc sẽ lắc qua lại một góc nhất
định.
c) ứng dụng: SGK/ 105
4. Củng cố:
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 4
- Đọc trớc nội dung bài 31 trong SGK.
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành trong SGK.
**********************************************
Ngày soạn: 12/12/ 2010
Tiết 30 : Thực hành
Truyền và biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển
động .
- Tháo lắp đợc và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động.
- Có tác phong làm việc đúng qui trình.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Chuẩn bị các mô hình gồm :

+ Bộ truyền động đai
+ Bộ truyền động bánh răng
+ Bộ truyền động xích
+ Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền trong động cơ 4 kì
2. Học sinh : chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK mục III.
III. Tiến trình bài giảng :
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
5
Trng THCS Hng Cn
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và
vật liệu cần dùng cho giờ thực hành:
- Giáo viên giới thiệu các dụng cụ và vật
liệu cần thiết cho bài học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Phân lớp thành 3 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 cơ cấu truyền và
biến đổi chuyển động.
Hoạt động 2: Nội dung và tiến trình làm
thực hành.
- Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát
- Sau khi quan sát xong mỗi phần thì yêu
cầu các nhóm tiến hành làm theo hớng dẫn
của giáo viên
- Làm xong công việc thì ghi ngay kết quả
vào báo cáo thực hành.
- Trong khi học sinh làm thực hành giáo

viên quan sát và uấn nắn những sai sót hay
mắc phải của học sinh.
- Lần lợt lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ
- Đánh dấu vào 1 điểm của bánh bị dẫn,
quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của
bánh bị dẫn.
- Ghi kết quả đo và tính toán tỉ số truyền.
- GV cho HS quan sát mô hình động cơ 4
kì để tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm
việc của cơ cấu trục khuỷu thanh
truyền và cơ cấu cam cần tịnh tiến:
I. Chuẩn bị:
(SGK/106)
+ Bộ truyền động đai
+ Bộ truyền động bánh răng
+ Bộ truyền động xích
+ Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền trong
động cơ 4 kì
II. Nội dung thực hành:
1. Đo đờng kính bánh đai, đếm số răng
của các bánh răng và đĩa xích.
+ Dùng thớc lá, thớc cặp để đo đờng kính
các bánh đai (đơn vị mm).
+ Đánh dấu để đếm số răng của các bánh
răng và đĩa xích, ghi số liệu đo và đánh
dấu vào báo cáo thực hành.
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra
tỉ số truyền.
3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc
của mô hình động cơ 4 kỳ.

a. Cấu tạo:
b. Nguyên lý làm việc:
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
6
Trng THCS Hng Cn
+ Quay đều tay quay, quan sát sự lên
xuống của Pit tông và việc đống mở các
van nạp, van thải.
+ Dùng tay quay quay đều trục khuỷu và
thực hiện các yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trong
SGK/108.
- HS ghi lại các kết quả vào trong báo cáo
thực hành và rút ra kết luận về nguyên lý
làm việc.
4. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh ngừng làm việc
để thu gọn các thiết và cho vào hộp.
- Hớng dẫn các nhóm đánh giá bài thực
hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài.
- GV đánh giá kết quả của HS thông qua
thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết
quả của các nhóm .
III. Báo cáo thực hành:
Theo mẫu.
5. Hớng dẫn về nhà:
- xem li phn ni dung bi thc hnh
- c trc bi 32 .
**************************************
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng

7
Trng THCS Hng Cn
Phần III: Kỹ thuật điện
Tiết 31 : Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống

I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Biết đợc vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Liên hệ kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 32.1 ; H 32.2 ; H32.3 và H 32.4
2. Học sinh: c trc bi mi
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là điện
năng ?
- GV giới thiệu cho HS về quá trình ra
đời của điện năng và nhấn mạnh:
- Năng lợng của dòng điện đợc gọi là
điện năng
- GV cho HS đi sâu tìm hiểu quá trình
sản xuất điện ở một số nhà máy
- GV cho HS quan sát H 32.1 và yêu
cầu tìm hiểu quá trình sản xuất điện
của nhà máy nhiệt điện trong Sgk, sau
đó lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ.
- GV tổng kết lại.

- Cho HS quan sát H 32.2 và yêu cầu
tìm hiểu quá trình sản xuất điện của nhà
máy thuỷ điện trong SGK, sau đó lên
bảng tóm tắt bằng sơ đồ.
- GV tổng kết lại.
I. Điện năng:
1. Thế nào là điện năng?
Năng lợng của dòng điện đợc gọi là
điện năng
2. Sản xuất điện năng:
a) Nhà máy nhiệt điện:
- Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện của
nhà máy nhiệt điện
b) Nhà máy thuỷ điện:
- Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện của
nhà máy nhiệt điện
Thuỷ năng > Tua bin quay >
Điện năng
c) Nhà máy điện nguyên tử:
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
8
Nhiệt
năng
Hơi n
ớc
Tua
bin
quay
Điện
năng

Trng THCS Hng Cn
- Cho HS quan sát H 32.3 và yêu cầu
tìm hiểu quá trình sản xuất điện của nhà
máy điện nguyên tử trong Sgk, sau đó
lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ
- GV tổng kết lại.
- Giáo viên lu ý cho HS còn có nhiều
cách khác để sản xuất ra điện năng nh
dựa vào năng lợng gió hay năng lợng
mặt trời
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh cách
truyền tải điện năng từ nhà máy điện tới
các nơi tiêu thụ thông qua mục 3
- HS1: Đọc Sgk
- HS2: Đọc lại
- Giáo viên tổng kết lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
điện năng ?
- GV cho HS tự tìm hiểu vai trò của điện
năng thông qua phần II
- Cho lớp hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên tổng kết lại
Năng lợng nguyên tử > Hơi nớc >
Tua bin quay > Điện năng
3. Truyền tải điện năng:
- Điện năng đợc truyền tải từ nhà máy sản
xuất tới nơi tiêu thụ nhờ các đờng dây
truyền tải và các trạm máy biến áp.
- Hệ thống truyền tải:

+ Cao áp: 220KV 500KV
+ Hạ áp: 220V 380V
II.Vai trò của điện năng:
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn
năng lợng cho các máy, thiết bị trong
sản xuất và đời sống xã hội.
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất đ-
ợc tự động hoá và cuộc sống của con ngời
có đầy đủ, văn minh hiện đại hơn.
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết.
- Giáo viên cho học sinh so sánh các cách sản xuất điện ở các nhà máy ( nhiệt điện,
thuỷ điện, nhà máy điện nguyên tử )
- Hãy kể tên các nhà máy sản xuất điện mà các em biết
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lý thuyết
- Trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 ( Sgk/115 )
- Đọc trớc nội dung bài 33/SGK.
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
9
Trường THCS Hương Cần
********************************
Công Nghệ 8 Lê Hồng Công
10
Trng THCS Hng Cn
Ngày soạn :08/02/2011
Tiết 32 : An toàn điện
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc nguyên nhân gây tai nạn điện và sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể
ngời.

- Hiểu đợc một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- Liên hệ và tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 33.1 ; H 33.2 ; H33.3 và H 33.4 và một số dụng
cụ an toàn điện nh Tuavít, kìm , bút thử điện .
2. Học sinh: hc bi v c trc bi mi
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là điện năng? Ngời ta thờng chuyển hoá các dạng năng lợng nào thành
điện năng?
3: Bài mới:
Đặt vấn đề:
- Tai nạn do điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm, nó có thể gây hoả hoạn, làm
bị thơng hoặc chết ngời.
- Vậy các nguyên nhân gây tai nạn điện là gì?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu các nguyên nhân gây
ra tai nạn điện?
- GV cho HS quan sát H 33.1 và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi trong SGK
GV lu ý cho HS thấy mức độ nguy hiểm
của trạm biến áp và đờng dây cao áp
- Cho HS quan sát Hình 33.2 và yêu cầu
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện?

1/ Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
- Dây điện trần không có vỏ cách điện
hoặc phần cách điện bị hỏng.
- Đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ.
- Khi sửa chữa không cắt nguồn điện,
không sử dụng các dụng cụ bảo vệ
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
11
Trng THCS Hng Cn
HS đọc Bảng 33.1 nói về khoảng cách
bảo vệ an toàn đối với lới điện cao áp
- Cho HS quan sát H 33.3và lu ý cho HS
thấy mức độ nguy hiểm khi mà dây điện
bị đứt trong các ngày ma bão
HĐ2 : Tìm hiểu các nguyên tắc an
toàn điện trong khi sử dụng điện.
- Cho HS quan sát H 33.4 và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi trong SGK
- GV cho HS nêu đáp án và tổng kết lại.
- Cho HS quan sát H 33.5 và một số
dụng cụ an toàn điện trong khi sửa chữa
điện nh Tuavít, kìm và đa ra các tình
huống ở thực tế để các em vận dụng giải
quyết.
2/ Do vi phạm khoảng cách an toàn đối
với lới điện cao áp và trạm biến áp.
Không nên đến gần trạm biến áp hoặc đ-
ờng dây điện cao áp vì có thể bị phóng
điện qua không khí gây chết ngời.
3/ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt

rơi xuống đất.
Những khi trời ma bão dây dẫn điện có
thể bị đứt và rơi xuống đất, chúng ta
không đợc lại gần mà phải báo ngay cho
trạm quản lí điện gần đó.
II. Một số biện pháp an toàn điện:
1. Một số nguyên tắc an toàn điện
trong khi sử dụng điện.
- Bọc cách điện các mối nối.
- Kiểm tra thờng xuyên cách điện của các
đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại.
- Nối đất các thiết bị, đồ dùng điện.
-Không vi phạm các khoảng cách an toàn
với lới điện cao áp và trạm biến áp.
2. Một số nguyên tắc an toàn điện
trong khi sửa chữa điện.
- Trớc khi sửa chữa điện phải ngắt nguồn
điện.
- Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn.
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh đọc phàn ghi nhớ trong SGK
- GV cho HS Trả lời miệng câu hỏi 1- 2 ( Sgk / 120 )
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc nội dung bài 34 và 35 SGK.
- Chuẩn bị trớc báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
12
Trng THCS Hng Cn

Ngày soạn: 12/12/2010
Tiết 36 : Thực hành
Dụng cụ bảo vệ an toàn điện . Cứu ngời bị
tai nạn điện
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và sơ cứu nạm nhân.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ nh Sgk gồm bút thử điện và các dụng cụ
bảo vệ an toàn điện nh thảm cao su, găng tay cao su,.
2. Học sinh: hc bi v c trc bi mi
III. Tiến trình bài giảng :
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện, sau mỗi nguyên nhân cần rút ra điều gì? Nêu
một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và trong sửa chữa?
3: Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu:
- Giáo viên giới thiệu các nội dung của giờ
thực hành.
- Cho học sinh quan sát các dụng cụ và vật
liệu cần có cho giờ thực hành.
- Phân nhóm cho lớp và vị trí làm thực
hành.
- Phát các dụng cụ và vật liệu cho các
nhóm trởng.
Hoạt động 2: Hớng dẫn thờng xuyên:
- Hớng dẫn học sinh quan sát cấu tạo,

nguyên lý bảo vệ, kiểm tra và cách sử
dụng của các dụng cụ có trong bài.
- Điền các nội dung tìm hiểu đợc vào
trong báo cáo thực hành.
- Cho học sinh quan sát các tình huống giả
I. Chuẩn bị: SGK
II: Nội dung thực hành:
1. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện:
- Dụng cụ bảo vệ: Thảm cách điện, găng
tay, ủng, kìm điện, tua vít điện
- Dụng cụ kiểm tra: Bút thử điện

2. Cứu ngời bị tai nạn điện:
- Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện:
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
13
Trng THCS Hng Cn
định và trả lời các câu hỏi tình huống.
- Vậy để tách nạn nhân khỏi nguồn điện
một cách nhanh chóng và hiệu quả thì cần
có những quy tắc nào?
- Hớng dẫn học sinh các trờng hợp sẽ gặp
khi đã tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Lu ý học sinh:
+ Nếu nạn nhân bị nặng thì làm hô hấp và
nhanh chóng báo cho nhân viên y tế nơi
gần nhất.
+ Không cho nạn nhân ăn uống gì
+ Đảm bảo nhanh chóng và an toàn cho
bản thân.

+ Ngắt nguồn điện hoặc tách nguồn điện
khỏi nạn nhân
- Sơ cứu nạn nhân:
+ Trờng hợp nạn nhân còn tỉnh:
+ Trờng hợp nạn nhân ngất, không thở
hoặc thở không đều, co giật và run.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các quy tắc tối thiểu khi sử dụng và sửa chữa điện. Công dụng và cách sử
dụng của một số dụng cụ bảo vệ, kiểm tra khi sử dụng, sửa chữa điện.
- Các biện pháp an toàn khi tách nạn nhân khỏi nguồn điện, sử lý sau khi tách nạn nhân
khỏi nguồn điện
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và tìm hiểu thực tế.
- Đọc trớc nội dung bài 36 Vật liệu kỹ thuật điện
***********************************
Ngày soạn: 18/12/2010
Chơng VII : đồ dùng điện gia đình
Tiết 34 : Vật liệu kỹ thuật điện , PHN LOI V
S LIU K THUT
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc các loại vật liệu nào dẫn điện, cách điện hay dẫn từ.
- Biết đợc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
- Liên hệ thực tế tại gia đình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: ổ cắm điện, phích cắm điện và hình 36.1; h 36.2
2. Học sinh: c trc bi mi.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:

Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
14
Trng THCS Hng Cn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện:
- Hãy cho biết trong thực tế những loại
vật liệu nào có thể dẫn điện ?
- Cho một học sinh trả lời và các học
sinh còn lại bổ xung.
- GV giới thiệu cho HS khái niệm điện
trở suất của vật liệu (Điện trở suất của
vật liệu là khả năng cản trở dòng điện
của vật liệu đó).
- Vậy vật liệu dẫn điện dùng làm gì ?
- GV cho HS quan sát H 36.1 và yêu cầu
HS nêu tên các phần tử dẫn điện.
HĐ2: Tìm hiểu về vật liệu cách điện:
- Dựa vào KN vật liệu dẫn điện hãy trình
bày khái niệm về vật liệu cách điện?
- Cho HS lấy VD về vật liệu cách điện
- Cho HS nhận xét về điện trở suất của
vật liệu cách điện.
- Vậy vật liệu cách điện dùng làm gì ?
- Cho HS quan sát H 36.1 và yêu cầu HS
nêu tên các phần tử cách điện.
- Đối với vật liệu cách điện GV cần lu ý
cho HS về đặc tính của nó ( tuổi thọ của
vật liệu sẽ bị giảm nếu làm việc khi
nhiệt độ tăng quá từ 8 10
0

C)
HĐ3: Tìm hiểu về vật liệu dẫn từ
- Cho HS quan sát H 36.2 và giới thiệu
về khái niệm vật liệu dẫn từ.
- Yêu cầu HS điền vào bảng 36.1
- HS: Đọc đáp án
- HS khác nhận xét
- GV tổng kết lại
I. Vật liệu dẫn điện:
- Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng
điện có thể chạy qua.
- Ví dụ nh kim loại, dung dịch điện phân
là các vật liệu dẫn điện.
- Điện trở suất rất nhỏ (Khoảng 10
-6
đến
10
-8


m)
- Vật liệu dẫn điện dùng làm các phần tử
dẫn điện của các thiết bị điện .
II. Vật liệu cách điện :
- Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng
điện không thể chạy qua.
- Ví dụ nh cao su, thuỷ tinh, gỗ khô là
các vật liệu cách điện.
- Điện trở suất của vật liệu cách điện là
rất lớn 10

8
- 10
13
m
- Vật liệu dẫn điện dùng làm các phần
tử dẫn điện của các thiết bị điện.
- Ví dụ nh vỏ ổ cắm điện, vỏ phích cắm,
vỏ dây dẫn
- Chú ý: ( Sgk/ 129 )
III. Vật liệu dần từ :
- Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đờng sức
của từ trờng có thể chạy qua.
- VD: Thép kỹ thuật điện, anico, ferit,
là các vật liệu dẫn từ.
HĐ4 : Phân loại đồ dùng điện ?
IV. Phân loại đồ dùng điện:
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
15
Trng THCS Hng Cn
- Cho HS quan sát H 37.1 và nêu tên và
công dụng các đồ dùng điện gia đình.
- Bóng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện
năng và chuyển hoá thành năng lợng gì?
- Chiếc bàn là sẽ biến đổi điện năng
thành dạng năng lợng nào?
- Chia nhóm hoàn thành bảng 37.1
HĐ5: Tìm hiểu về các số liệu kĩ thuật.
- Cho HS tìm hiểu về các đại lợng định
mức U, I, P và đơn vị của nó.
- Cho HS quan sát chiếc bóng đèn Rạng

đông và yêu cầu HS đọc các số liệu trên
đó.
(Bóng đèn ghi 220 V 60 W)
- Em hãy giải thích các thông số đó
- GV cho HS đọc các thông số kĩ thuật
của binh nớc ARISTON
GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa của số liệu
kĩ thuật
- Trong ba bóng đèn đa ra ở Sgk, các em
sẽ chọn bóng nào?
- Nên chọn 220V 40W vì nếu chọn
bóng 110V 40W thì đèn sẽ cháy do
điện áp định mức ở nhà là 220V. Nếu
chọn đèn 220V 300W thì sẽ rất tốn
điện
Chia làm ba nhóm chính.
- Đồ dùng điện loại điện quang.
- Đồ dùng điện loại điện nhiệt.
- Đồ dùng điện loại điện cơ.
V. Các số liệu kĩ thuật:
1/ Các đại lợng điện định mức
- Điện áp định mức: U có đơn vị là Vôn
(V)
- Dòng điện định mức: I có đơn vị
Ampe (A)
- Công suất định mức P có đơn vị Oát
(W )
Bóng đèn ghi 220 V 60 W
Nghiã là: U của bóng là 220V
P là 60 W

2/ ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:
( Sgk/ 133 )
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại về các loại đồ dùng điện , lấy VD từng loại
- GV đa ra các đồ dùng điện cho HS đọc số liệu kĩ thuật của nó.
5. Hớng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết
+ Trả lời câu hỏi 1-2-3
+ Đọc trớc nội dung bài 38 và 39 trong SGK.
***************************************
Ngày soạn: 18/12/2010
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
16
Trng THCS Hng Cn
Tiết 35: Đồ dùng loại điện - quang
Đèn sợi đốt
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt
- Hiểu đợc các đặc điểm của đèn sợi đốt và u nhợc điểm của chúng.
- Ham hiểu biết và tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đèn sợi đốt đuôi xoáy và đuôi ngạnh
2. Học sinh: hc bi v c trc bi mi
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đại lợng điện đặc trng. Giải thích các số liệu ghi trên bóng đèn?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung
HĐ1: Phân loại đèn điện ?

- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK.
- Trong thực tế bóng đèn điện có những
loại nào mà em biết?
HĐ2 : Tìm hiểu về đèn sợi đốt .
- Cho HS quan sát chiếc đèn sợi đốt và
yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó.
- GV giới thiệu cho HS từng bộ phận của
đèn
- Tại sao ngời ta phải rút hết không khí
và thay vào đó là khí trơ ?
- Bộ phận nào của đèn phát sáng ?
I. Phân loại đèn điện:
Dựa vào nguyên lí làm việc ngời ta phân
đèn điện ra làm 3 loại chính:
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn huỳnh quang
+ Đèn phóng điện
II. Đèn sợi đốt:
1. Cấu tạo:
- Đèn sợi đốt có 3 bộ phận chính: Sợi đốt,
bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
a) Sợi đốt: Là dây kim loại Vonfram
chịu đợc nhiệt độ cao, nó có dạng lò xo
xoắn.
b) Bóng thuỷ tinh: Đợc làm bằng
thuỷ tinh chịu nhiệt. Ngời ta rút hết
không khí và bơm khí trơ vào trong bóng
để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt.
c) Đuôi đèn: đợc làm bằng đồng
hoặc sắt mạ kẽm, đuôi có 2 kiểu là đuôi

xoáy và đuôi ngạnh
2. Nguyên lí làm việc:
(Sgk/136)
3. Đặc điểm đèn sợi đốt:
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
17
Trng THCS Hng Cn
- Giải thích tại sao dùng đèn sợi đốt lại
không tiết kiệm điện?
- Cho HS đọc các số liệu kỹ thuật trên
đèn
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục
- Hiệu suất phát quang thấp
- Tuổi thọ thấp
4. Số liệu kỹ thuật: (SGK/ 136)
5. Sử dụng : (SGK/ 136)
4. Củng cố:
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng đèn sợi đốt
- Ưu nhợc điểm của loại đèn trên.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ
5. Hớng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu các loại bóng đèn đã học ở gia đình.
====================================================
Ngày soạn: 18/12/2010
Tiết 36 : Đèn huỳnh quang
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang.
- Hiểu đợc các đặc điểm của đèn huỳnh quang và u nhợc điểm của chúng.

- Ham hiểu biết và tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bóng đèn huỳnh quang.
2. Học sinh: hc bi v c trc bi mi
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đại lợng điện đặc trng. Giải thích các số liệu ghi trên bóng đèn?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung
HĐ1 :Tìm hiểu về nguyên lí làm việc
của đèn ống huỳnh quang
GV cho HS quan sát thực tế tại lớp khi
I . Đèn ống huỳnh quang:
1. Cấu tạo:
- Đèn ống huỳnh quang gồm có 2 bộ
phận chính là: ống thuỷ tinh và hai điện
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
18
Trng THCS Hng Cn
bật đèn huỳnh quang.
HĐ3 :Tìm hiểu về đặc điểm của đèn
ống huỳnh quang
- Cho HS nghiên cứu từng đặc điểm của
bóng đèn ống huỳnh quang và yêu cầu
HS giải thích tại sao dùng đèn huỳnh
quang lại tiết kiệm điện hơn so với đèn
sợi đốt.
HĐ2 :Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật và
ứng dụng của đèn ống huỳnh quang

GV cho HS chia nhóm và tìm hiểu về số
liệu kỹ thuật đợc ghi trên bóng đèn mà
Gv phát cho
- Vậy đèn huỳnh quang đợc dụng nhiều
ở đâu ?
- Cho HS đọc thông tin trong SGK
HĐ3 : So sánh u nhợc điểm của đèn sợi
đốt và đèn huỳnh quang.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm tiến hành so sánh bằng cách
điền vào bảng 39.1/SGK.
cực
a) ống thuỷ tinh:
ống thuỷ tinh có nhiều loại chiều dài
khác nhau nh: 0,6m 1,2m hay 1,5m
Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh
quang
b) Điện cực:
Điện cực làm bằng dây Vonfram có dạng
lò xo xoắn, nó đợc tráng một lớp
Bari-ôxít. Có 2 điện cực ở hai đầu ống nối
với các đầu tiếp điện gọi là chân đèn
2. Nguyên lí làm việc: (Sgk/136)
3. Đặc điểm đèn huỳnh quang:
a) Hiện tợng nhấp nháy
b) Hiệu suất phát quang:
Khoảng 20% - 25% điện năng tiêu thụ
của đèn đợc chuyển hoá thành quang
năng
c) Tuổi thọ của đèn khopảng 8000 giờ .

d) Mối phóng điện: Là tắc te và chấn lu
điện cảm.
4. Số liệu kỹ thuật: (Sgk/ 136)
5. Sử dụng : Đèn ống huỳnh quang đợc
dùng để chiếu sáng ở nhà , trờng học , các
toa tàu
IV. Đèn Compac huỳnh quang :
( Sgk/ 138 )
V. So sánh đèn sợi đốt và đèn
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
19
Trng THCS Hng Cn
huỳnh quang: ( Sgk/ 139 )
4. Củng cố:
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng đèn huỳnh quang.
- Ưu nhợc điểm của hai loại đèn trên.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ của hai bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu các loại bóng đèn đã học ở gia đình.
+ Đọc trớc nội dung bài 40 Thực hành: Đèn ống huỳnh quang
********************************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 37 : Thực hành
Đèn ống huỳnh quang
I. Mục tiêu:
- Biết đợc cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lu và tắc te.
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện.

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc áp tomat ở trớc
ỏ điện.
- Vật liệu: 1cuộn băng dính cách điện, 5m dây điện 2 lõi.
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Kìm điện
+ Đèn ống huỳnh quang
+ 1 bộ máng đèn cho loại đèn ống tơng ứng
+ 1 chấn lu điện cảm
+ 1 phích cắm điện
+ 1 bộ đèn ống huỳnh quang đã lắp sẵn
2. Học sinh: hc bi v c trc bi mi
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung và mục
I .Chuẩn bị:
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
20
Trng THCS Hng Cn
tiêu của bài thực hành .
- Chia nhóm: GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực
hành của từng thành viên .
- GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội qui an
toàn trớc khi thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh

quang :
- Yêu cầu HS đọc và giải thích số liệu kỹ
thuật ghi trên ống huỳnh quang và điền vào
mục 1 trong báo cáo thực hành.
- Hớng dẫn HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và
đặt các câu hỏi để HS trả lời về chức năng
các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, chấn
lu tắc te rồi ghi vào mục 2 trong báo cáo thực
hành.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
của bộ đèn ống huỳnh quang
GV đã mắc sẵn mạch điện yêu cầu HS tìm
hiểu cách nối dây và đặt câu hỏi:
+ Cách nối các phần tử trong mạch điện nh
thế nào?
- Chấn lu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh
quang, tắc te mắc song song với đèn ống
huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối
với nguồn điện.
Hoạt động 4: Quan sát sự mồi phóng điện
và đèn phát sáng
- GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các
hiện tợng sau: phóng điện trong tắc te, quan
sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te
ngừng phóng điện quan sát thấy đèn sáng
bình thờng.
SGK
II. Nội dung thực hành:
1. Đọc và giải thích các ý nghĩa
của các số liệu kỹthuật ghi trên đèn

ống huỳnh quang.
2. Quan sát và tìm hiểu cấu tạo,
chức năng của đèn ống huỳnh quang
(Chấn lu, tắc te)
3. Quan sát và tìm hiểu sơ đồ mạch
điện đèn huỳnh quang.
4. Quan sát sự mồi phóng điện.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS dừng thực hành để thu gọn các thiết bị , dụng cụ thực hành .
- Nhận xét vè tinh thần , thái độ và kết quả thực hành
- GV hớng dẫn HS đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
21
Trng THCS Hng Cn
5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc lại quy trình làm thực hành.
- Đọc trớc nôi dung bài 41 Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện
***********************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 38 : Đồ dùng loại điện - nhiệt

BN L IN , BP IN , NI CM IN
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt.
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện , bếp
điện, nồi cơm điện
- Liên hệ tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo bàn là điện. bếp điện, nồi cơm điện
2. Học sinh: hc bi v c trc bi mi

III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt ?
GV giới thiệu: Trong gia đình thờng dùng
các đồ dùng điện nhiệt nh bàn là, nồi
cơm điện, bình nớc nóng
- Năng lợng đầu vào, đầu ra là gì ?
- Giới thiệu qua về điện trở của dây đốt
nóng: Kí hiệu, tính chất, đơn vị
- Cho HS đọc các yêu cầu kĩ thuật của dây
đốt nóng
I. Đồ dùng loại điện nhiệt:
1. Nguyên lí làm việc:
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
chạy trong dây, đốt nóng biến đổi điện
năng thành nhiệt năng.
- Dây đốt nóng đợc làm bằng dây điện
trở.
2. Dây đốt nóng:
a) Điện trở của dây đốt nóng
R =
S
l

đơn vị là ôm ( )
b) Các yêu cầu kỹ thuật:
- Là vật liệu dẫn điện có điện trở suất

lớn.
- Chịu đợc nhiệt độ cao từ 1000
1100
0
C (Dây NiKen)
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
22
Trng THCS Hng Cn
HĐ2: Tìm hiểu về bàn là điện:
- Cho HS quan sát tranh vẽ bàn là điện và
yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó.
- Dây đốt nóng đợc làm bằng vật liệu gì ?
- Vỏ bàn là làm bằng vật liệu gì ? Công
dụng ?
- Cho HS nêu nguyên lí làm việc của bàn là
- Cho HS đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên
bàn là
- Hãy giải thích các thông số đó.
- Cho HS tìm hiểu cách sử dụng và công
dụng của bàn là.
H3 : tỡm hiu v bp in , ni cm
in
II/ Bàn là điện:
1) Cấu tạo:
- Bàn là điện có hai bộ phận chính là
dây đốt nóng và vỏ.
a) Dây đốt nóng:
- Dây đốt nóng đợc làm bằng hợp kim
niken crôm chịu đợc nhiệt độ cao.
- Đợc đặt trong rãnh của bàn là và cách

điện với vỏ.
b) Vỏ bàn là:
Gồm đế và nắp
2. Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện, dòng điện chạy trong
dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt đợc tích
vào bàn là làm nóng bàn là.
- Nhiệt năng của bàn là điện đợc dùng
để là quần áo.
3. Các số liệu kỹ thuật:
- Điện áp định mức: 127V hoặc 220V
- Công suất định mức từ 300W- 1000W
4. Sử dụng:
- Dùng để là quần áo, vải vóc.
- Sử dụng đúng điện áp và công suất
định mức ghi trên vỏ bàn là.
- Khi sử dụng không nên để mặt bàn là
trực tiếp xuống mặt bàn và để lâu trên
vải, quần áo.
- Với từng loại vải thì điều chỉnh nhiệt
độ cho phù hợp.
- Giữ mặt bàn là luôn sạch sẽ.
- Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt.
II , bp in v ni cm in
( SGK/ 147)
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại cấu tạo của bàn là điện , bp in v ni cm in
- GV cho HS nhắc lại những lu ý khi sử dụng bàn là điện. bp in v ni cm in
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
23

Trng THCS Hng Cn
5. Hớng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Trả lời câu hỏi 1-2-3- 4 ( Sgk/145 )
*************************************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 39 : T H B N L IN , BP IN , NI CM IN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết đợc cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Hiểu đợc số liệu kỹ thuật cảu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ, mô hình, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Chuẩn bị các thiết bị bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- HS: Đọc và xem trớc bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu nội dung và trình tự
thực hành.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi
nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh.

- Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực
hành của mỗi thành viên nh mẫu báo cáo
thực hành.
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy
an toàn và hớng dẫn trình tự làm bài thực
hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và
nồi cơm điện.
GV: Hớng dẫn thực hành bằng cách đặt
các câu hỏi để học sinh:
- Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật
để ghi vào mục I báo cáo thực hành.
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận của bàn là điện, bếp điện,
nồi cơm điện.
- Đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật
của bếp điện và ghi vào mục 1 báo cáo
thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận bếp điện.
- Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật
của nồi cơm điện và ghi vào mục 1 báo
cáo thực hành
I. Chuẩn bị.
- ( SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý nghĩa.
Tên đồ dùng
điện
SL kỹ

thuật
ý
nghĩa
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm
điện
2.Tên và chức năng các bộ phận chính.
Tên đồ dùng
điện
Tên các
bộ phận
chính
Chức
năng
- Bàn là điện
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
24
Trng THCS Hng Cn
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào
mục 2 báo cáo thực hành.
GV: Hớng dẫn học sinh kiểm tra thông
mạch một số đồ dùng điện rồi thông báo
kết quả chung.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về
sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ
sinh lao động.
GV: Hớng dẫn học sinh tự đánh giá kết

quả thực hành của từng nhóm dựa theo
mục tiêu bài học.
- Thu báo cáo về nhà chấm.
- Bếp điện
- Nồi cơm
điện
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà đọc và xem trớc bài 44 đồ dùng loại điện cơ quạt điện, máy bơm nớc,
chuẩn bị tranh vẽ mô hình động cơ điện, quạt điện, máy bơm nớc.
***********************************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 40: Đồ dùng loại điện - cơ
Quạt điện, máy bơm nớc
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện một pha.
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện và máy bơm nớc.
- Ham thích tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo động cơ điện 1 pha, mô hình động cơ điện
1 pha.
2. Học sinh: Nắm chắc các kiến thức bài trớc.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bàn là điện?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về động cơ điện1 pha:

- Cho HS quan sát mô hình động cơ điện
1 pha và sơ đồ.
- Hãy nêu cấu tạo của động cơ điện 1 pha
- Hãy mô tả cấu tạo của Stato
I. Động cơ điện một pha:
1) Cấu tạo:
Động cơ điện một pha có hai bộ phận
chính là: Stato và Rôto
a) Stato (phần đứng yên)
Cụng Ngh 8 Lờ Hng Cụng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×