Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

báo cáo thực tập công ty cổ phần nhựa Minh Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 72 trang )


Trong xã hội ngày nay, vật liệu polymer đang là một trong những ngành được
các nhà khoa học đầu tư nghiên cứu nhằm khai thác tối đa các tính chất ưu việt và
kinh tế để đưa ứng dụng của chúng vào cuộc sống từ những vật dụng bình thường cho
đến những vật liệu dùng cho ngành công nghệ cao. Nghiên cứu vật liệu polymer tạo ra
nhiều ứng dụng trong đời sống, trong đó không thể không nói đến các ứng dụng quan
trọng của vật liệu làm từ nhựa. Trong những sản phẩm polymer hiện nay thì ống nhựa
đang trở thành mối quan tâm của chúng ta cũng như toàn xã hội.
Ống nhựa ngày càng trở nên quan trọng trên thị trường tiêu thụ sản phẩm khi
nó thu hút sự chú ý của người mua và các nhà sản xuất đang thay đổi đa dạng về mặt
sản phẩm cũng như chất lượng của chúng. Điều này có nghĩa là các công nghệ sản
xuất ống nhựa mới đang được giới thiệu nhằm thỏa mãn yêu cầu của thị trường và
người tiêu dùng. Công nghệ sản xuất ống nhựa ở công ty Cổ Phần Nhựa Minh Hùng
được xem là công nghệ hiện đại tiên tiến nhất Châu Âu hiện nay để đưa vào thị trường
những sản phẩm đạt chất lượng tốt và an toàn nhất.


 !"#$%&'(
- Tên: Công Ty Cổ Phần Nhựa Minh Hùng.
- Địa chỉ: 103/7, Đường Ao Đôi, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân,
Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38755448 – 08.37505381
- Website : http:/www.minhhungplast.com.vn
- Email:
- Tổng Giám Đốc: Bà Nguyễn Thị Tuyết.
- Phó Tổng Giám Đốc: Ông Đinh Mạnh Hùng.
- TP. Tổ Chức Hành Chính: Ông Hoàng Văn Dũng – ĐT:0908149733.
- TP.KCS: Ông Lê Võ Xuân Sơn – ĐT: 0972455020.
)*+,-+.'+/+0'+
Năm 1987 cơ sở nhựa được thành lập với chức năng hoạt động chính là: Sản
xuất và cung cấp các mặt hàng nhựa gia dụng và các loại ống uPVC.


Đầu những năm 20 của thế kỷ 20, với những chính sách mở cửa nền kinh tế,
công ty Minh Hùng đã mạnh dạn đầu tư nâng cấp thiết bị và công nghệ mới sản xuất
và cung cấp các mặt hàng ống nhựa uPVC, phụ tùng ống, keo dán ống chất lượng cao
phục vụ các ngành cấp thoát nước, điện lực, bưu chính viễn thông, xây dựng công
nghiệp và dân dụng.
Ngày 17/9/1997, công ty cổ phần nhựa Minh Hùng chính thức được thành lập
và hoạt động theo luật công ty.
Hiện nay với dây chuyền công nghệ đùn ống khép kín hiện đại của Đức, Nhật
Bản, Hàn Quốc, với đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề được đào tạo bởi các
chuyên gia nước ngoài, công ty đã sản xuất các loại ống uPVC từ 16mm đến
1000mm, các loại phụ tùng ống, keo dán chất lượng cao. Ngoài ra Minh Hùng còn sản
xuất các loại ống HDPE, PP - R. Các sản phẩm của công ty Minh Hùng được sản xuất
theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế.
Với công nghệ và kỹ thuật hiện đại, sản phẩm đa dạng, giá thành hợp lý, công
ty Minh Hùng đã trở thành sự lựa chọn đáng tin cậy, lâu dài của nhiều khách hàng lớn
trong và ngoài nước. Sản phẩm của công ty đã có mặt trong hàng loạt các dự án quy
mô lớn như dự án đại lộ Đông Tây, dự án đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, dự
án cầu Phú Mỹ, dự án cải tạo môi trường nước thành phố Đà Lạt, dự án cấp thoát
nước tỉnh Bình Dương… Công ty tự hào là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên xuất khẩu
sản phẩm ống nhựa sang các nước phát triển như Australia, New Zealand…
Tháng1/2002, công ty Minh Hùng đã được trung tâm Quacert cấp giấy chứng
nhận HTQLCL-ISO 9002:1994 và tháng 1/2003 đã chuyển đổi sang phiên bản ISO
9001:2000, Minh Hùng được xem là thành viên của câu lạc bộ ISO Việt Nam và là
thành viên của hội Chất lượng thành phố Hồ Chí Minh.
Trong nhiều năm qua, thương hiệu MINH HÙNG PLAST đã được bộ xây
dựng trao tặng nhiều lần cúp vàng thương hiệu VIETBUILD, giải cầu vàng Made in
Việt Nam, cúp vàng thương hiệu Công Nghệ Việt Nam do Bộ Công Nghiệp trao tặng,
cúp vàng thương hiệu Nhãn hiệu Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế và giải thưởng
sao vàng đất Việt. Nhiều sản phẩm của công ty đoạt huy chương vàng và bằng khen
về chất lượng tại các hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế, được người tiêu dùng

bình chọn là hàng Việt Nam Chất Lượng Cao trong nhiều năm liền.
Công ty được liên đoàn công nghiệp Nhựa ASEAN tuyên dương là một trong
Top 60 doanh nghiệp tiêu biểu của khu vực Đông Nam Á. Có được thành công đó là
nhờ Minh Hùng luôn sử dụng chính sách: “chất lượng là nền tảng - giá cả luôn phù
hợp - dịch vụ phải chu đáo”, được khách hàng tin tưởng nhiệt tính và sự đoàn kết của
một tập thể công nhân viên.
Cùng với sự phát triển không ngừng của công ty mẹ Minh Hùng, các công ty
con lần lượt ra đời như: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MINH THÀNH PHÁT chuyên
sản xuất các loại khuôn mẫu, CÔNG TY CỔ PHẦN SX- TM- DV MINH ANH
chuyên sản xuất các màng nhựa CPP, MCPP, màng xốp hơi, công ty Minh Hùng đã
liên doanh với CÔNG TY NHỰA NAWA- THAI LAN thành lập công ty TNHH
VẬT LIỆU NHỰA MINH THÁI chuyên sản xuất các loại cửa nhựa chất lượng cao
với thương hiệu Windsor.
1+2'+,3*+*+4/567'(
Chính sách chất lượng của công ty nhựa Minh Hùng là thỏa mãn ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp sản phẩm ống uPVC.
Ban lãnh đạo và toàn thể công nhân viên công ty nhựa Minh Hùng cam kết:
• Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm ống uPVC đảm bảo chất lượng cao
với giá cạnh tranh.
• Giao hàng đúng thời gian yêu cầu của khách hàng.
Để thực hiện chính sách chất lượng này công ty nhựa Minh Hùng quyết tâm:
• Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu
chuẩn ISO 9001:2000.
• Tổ chức đào tạo công nhân viên thường xuyên để đảm bảo mọi công nhân viên
trong công ty đều hiểu rõ yêu cầu của công việc, đủ năng lực thực hiện yêu cầu
đó và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng công việc, chất lượng sản
phẩm.
• Quan hệ chặt chẽ với khách hàng để hiểu rõ yêu cầu của họ nhằm thỏa mãn
ngày càng tốt hơn yêu cầu đó.
)89:

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức chung
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức kinh doanh
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm
1;<=>?8
1+#'@A'B'+%C'+DE+F'(B'+%C'+G
• Lập kế hoạch sản xuất theo từng đợt căn cứ vào tình hình bán hàng, lượng ống
tồn kho, hợp đồng/ đơn đặt hàng.
• Chuyển kế hoạch đến Phó Giám Đốc để xem sét phê duyệt. Sau đó chuyển kế
hoạch sản xuất và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Quản đốc để tổ chức thực
hiện.
1)HI'J*
• Nhận kế hoạch sản xuất từ nhân viên kế hoạch và thông báo đến các tổ sản
xuất, các cá nhân liên quan để thực hiện.
• Phân công người nhận khuôn, nhận vuốt định hình (nếu có thay đổi cỡ ống).
11+KHI'J*
Ghi nhận sự thay đổi lên xuống khuôn, vuốt của các máy đùn ống vào phiếu
thay đổi khuôn ống và vuốt ống.
1LM/N6O'(/NP'QP/
Phân công người cân hóa chất, nhận nguyên liệu và tiến hành để máy trộn bột
vận hành theo kế hoạch trộn bột.
1RS'('+#'/NP'QP/
• Nhận nguyên liệu theo thủ tục xuất nhập kho nguyên liệu thành phẩm.
• Cân hóa chất, trộn bột theo kế hoạch chất lượng.
• Kiểm soát các thông số quá trình trộn bột theo quy trình công nghệ và báo cáo
ngay cho tổ trưởng để xem xét và xử lý nếu có sự khác biệt. Ghi nhận lại các số
liệu vào sổ trộn bột.
• Theo dõi hoạt động của máy và thiết bị. Sửa chữa theo thủ tục bảo trì sửa chữa
thiết bị nếu phát hiện hư hỏng. Hiệu chuẩn theo thủ tục hiệu chuẩn nếu phát
hiện độ chính xác của thiết bị không phù hợp với yêu cầu sử dụng.
• Trộn lại nếu phát hiện trộn không đạt yêu cầu.

• Ghi chép số liệu trộn bột vào sổ theo dõi trộn bột và thông báo cho nhân viên
KCS để kiểm tra chất lượng bột trộn.
• Nhập bột đã trộn (xe nâng, xe đẩy) vào kho thành phẩm theo thủ tục xuất nhập
kho nguyên liệu thành phẩm nếu kết quả kiểm tra KCS đạt yêu cầu.
1THI'J*U6O'(/NP'QP/
• Xem xét, xử lí sự khác biệt của thông số quá trình trộn bột. Ra lệnh trộn tiếp
nếu xử lý được, báo cáo ngay cho Phó Quản đốc nếu không xử lý được để xem
xét xử lý tiếp.
• Ghi nhận quá trình xử lý vào sổ theo dõi trộn bột. Ký xác nhận vào sổ theo dõi
trộn bột vào cuối ca.
1VM/N6O'(W'J'(
• Cùng với công nhân đùn ống tiến hành nhận và thay khuôn, vuốt (nếu cần) đặt
thông số trên máy và tiến hành đùn ống theo kế hoạch sản xuất.
• Chuẩn bị máy in, máy nong…
1XS'('+#'W'J'(
• Nhận và thay khuôn, vuốt (nếu cần).
• Tiếp nhận bột thành phẩm.
• Cài đặt thông số trên máy và tiến hành đùn ống theo kế hoạch. In ống ngay
trong quá trình đùn ống (nếu có máy in).
• Nong ống ngay trong quá trình đùn ống (nếu có kế hoạch sản xuất ống nong).
Kiểm soát các thông số quá trình đùn ống, nong ống theo quy định công nghệ
vá báo cáo ngay cho Tổ trưởng để xem xét và xử lý nếu có sự khác biệt.
• Ghi nhận số liệu thực hiện vào sổ theo dõi đùn ống.
• Theo dõi hoạt động của máy và thiết bị. Sửa chữa theo thủ tục bảo trì, sửa chữa
thiết bị nếu phát hiện hư hỏng. Hiệu chuẩn theo thủ tục hiệu chuẩn thiết bị nếu
phát hiện độ chính xác của thiết bị không phù hợp với yêu cầu sử dụng.
• Kiểm tra và thử nghiệm ống thành phẩm theo thủ tục kiểm tra và thử nghiệm.
• Ghi nhận kết quả thử nghiệm vào sổ thử nghiệm.
• Xử lý sản phẩm không phù hợp trong quá trình đùn ống theo thủ tục.
• Xếp ống đạt yêu cầu vào kệ ống (xếp trở đầu đối với ống nong). Nhập số liệu

vào bảng hiệu nhận đang treo trên kệ ống.
• Xuống khuôn, tháo khuôn, vệ sinh, bôi dầu mỡ chống gỉ sét và giao khuôn về
vị trí kho khuôn của xưởng khi hết kế hoạch.
• Vệ sinh máy, thiết bị, nơi làm việc sạch sẽ.
• Bàn giao máy, thiết bị, bột thành phẩm ống, sổ sách, kế hoạch sản xuất và các
vấn đề liên quan khác cho ca kế tiếp.
1Y+#'@A'Z8
Kiểm tra và thử nghiệm ống sau khi đùn, sau khi nong theo thủ tục kiểm tra và
thử nghiệm. Ghi nhận vào sổ kiểm tra thử nghiệm.
1[M/N6O'('\'+]EJ'(
• Căn cứ vào số ống của xưởng sản xuất ra để tổ chức in ống theo số liệu ghi
trong sổ và trên bảng hiệu nhận dạng.
• Phân công người nhận máy in, nhận ống để in.
• Kiểm tra sắp xếp nội dung in phù hợp với ống cần in theo đúng tiêu chuẩn quy
định, phù hợp số lô sản xuất.
1S'('+#''J'(
• Chuẩn bị máy in, máy kéo, nhận ống và tiến hành in ống.
• Theo dõi hoạt động của máy in và thiết bị, sửa chữa theo thủ tục bảo trì, sửa
chữa thiết bị nếu phát hiện hư hỏng.
• Để riêng các sản phẩm không đạt phát hiện trong khi in và xử lý theo thủ tục
xử lý sản phẩm không phù hợp.
• Xóa nhãn in sai và in lại khi phát hiện trong quá trình in ống.
• Ghi chép số liệu in ống vào sổ theo dõi in ống và thông báo cho nhân viên KCS
để kiểm tra nội dung nhãn in.
• Xếp ống vào kệ hoặc tiến hành cho nhập ống vào kho thành phẩm theo yêu cầu
của Quản đốc xưởng nếu kết quả kiểm tra KCS đạt yêu cầu.
• Chuyển sổ theo dõi đến Quản đốc để ký nhận.
• Vệ sinh máy, thiết bị in và vệ sinh sạch sẽ khu vực in ống.
1)+^B+C"6O'(
• Nhập ống vào kho thành phẩm theo thủ tục nhập xuất kho nguyên liệu thành

phẩm dựa vào các sổ theo dõi kết quả sản xuất và sổ kiểm tra thử nghiệm, dựa
vào kết quả kiểm tra của KCS.
• Báo kết quả nhập ống vào kho thành phẩm cho thống kê xưởng đùn ống. Làm
phiếu nhập kho với thống kê kho thành phẩm (phòng kinh doanh).
11+J'(BA"6O'(
Cập nhật kết quả nhập ống vào máy vi tính, ghi kết quả sản xuất vào kế hoạch
sản xuất và chuyển cho quản đốc xem xét đánh giá kết quả thực hiện.
1LM/N6O'('C'(J'(
• Phân công người nhận ống từ thủ kho (phụ kho) thành phẩm (hoặc từ thủ kho
xưởng) để tiến hành nong đầu, vát mép ống khi nhận được thông báo nong đầu
vát mép ống của Quản đốc xưởng.
• Nong đầu vát mép cùng với công nhân trong tổ.
1RS'('+#''C'(J'(
• Chuẩn bị đầy đủ phương tiện cần thiết, nhận ống và tiến hành nong đầu vát
mép ống.
• Phát hiện ống không đạt trong khi nong và xử lý theo thủ tục xử lý sản phẩm
không phù hợp.
• Nong đầu vát mép lại nếu phát hiện nong đầu vát mép không đạt. vệ sinh sạch
sẽ khu vực nong ống.
1TM'C'(J'(
• Ghi chép số liệu nong đầu, vát mép vào sổ theo dõi nong đầu vát mép ống và
thông báo cho nhân viên KCS để kiểm tra chất lượng.
• Tổ chức nhập kho ống đã nong đầu, vát mép nếu kết quả kiểm tra KCS đạt yêu
cầu.
• Ký xác nhận sổ nong đầu, vát mép ống vào cuối ca.
1V+#'@A'B_+C`*+D+F'(B'+%C'+G
Thông báo cho quản đốc khi có sự thay đổi kế hoạch sản xuất. Chuyển kế
hoạch sản xuất đã thay đổi và tài liệu liên quan (nếu cần) đến Quản đốc để tổ chức
thực hiện như thực hiện kế hoạch sản xuất.
1X+K3!J*

Đánh giá kết quả thực hiện, kế hoạch sản xuất và chuyển kế hoạch sản xuất đến
Quản đốc để lưu trữ.
1Y+#'@A'+0'+*+2'+
• Thay các sổ theo dõi trộn bột, đùn ống, kiểm tra thử nghiệm, in ống, nong ống
… khi hết tháng.
• Lưu trữ các kế hoạch sản xuất, sổ theo dõi, phiếu theo dõi theo thủ tục kiểm
soát hồ sơ chất lượng để báo cáo, tham khảo, đối chiếu khi cần.
Labc8deD>\fGghi8dUj
L8I'E+k!*+2'+
L<'(Hh
Hình 1.4. Ống uPVC
 2'+*+4/*^J'('+&Hh
• Không ảnh hưởng đến chất lượng nước khi sử dụng cho nước ở nhiệt độ thấp.
• Chống ăn mòn tốt từ môi trường nhiễm bẩn, không thấm nước.
• Bền với hóa chất, không bị gỉ sét, bị oxi hóa hay ăn mòn. Do đó chi phí bảo trì
thấp, nước trong ống không bị nhiễm bẩn. Ống uPVC cũng không ảnh hưởng
tới mùi vị của nước, không có phản ứng hóa học ngay cả những chất lỏng có
hoạt tính mạnh (ở nhiệt độ từ 0 - 45
o
C).
• Cơ lý cao, chịu được áp lực cao.
• Hệ số ma sát nhỏ, lưu lượng nước chảy nhanh.
• Cách điện tốt khó bắt lửa.
• Ống uPVC cũng là sự lựa chọn tối ưu trên phương diện giá thành. Ống uPVC
nhẹ nên chi phí vận chuyển thấp và công lắp đặt thấp (chỉ bằng 60- 70% so với
các loại ống khác).
 +#'5C`J'(
• Ống thông dụng: Ống thông dụng được sử dụng rộng rãi trong nước ta, không
bị mài mòn và kháng hóa chất cao. Chúng được sử dụng để làm ống dẫn hóa
chất ở nhiều nhà máy thuộc nhiều ngành công nghiệp khác nhau, trong đó có cả

nhà máy hóa chất.
• Ống dẫn nước: Ống dẫn nước được làm từ uPVC không độc với sức khỏe con
người. Ống dẫn nước được làm từ dạng này có đặc tính cứng hơn loại ống làm
từ amian và không bị gỉ như các loại ống làm từ sắt.
• Các ống uPVC không bị thay đổi hình dạng khi được đặt trong lòng đất, không
bị hao mòn và không làm thay đổi dòng chảy do cấu tạo bề mặt ít bị thay đổi
trong khoảng thời gian dài.
• Ống có thành mỏng: Tùy vào yêu cầu sử dụng mà loại ống này được sử dụng
cho nhiều mục đích khác nhau, ví dụ: Ống thoát nước cho nhiều công trình và
nhà máy. Về cơ bản ống có thành mỏng rất thích hợp sử dụng trong hệ thống
thoát nước của các nhà cao tầng và chung cư.
• Ống dùng trong ngành điện: Nhờ có các đặc tính cách điện tốt nên không cần
thiết phải dùng hệ thống tiếp đất hoặc phủ chất cách điện khi sử dụng loại ống
này. Do không bị tác động bởi dòng điện AC, chúng được sử dụng để bao bọc
nhiều sợi dây điện. Ống dẫn điện bằng uPVC rất thích hợp cho việc đặt dây
điện trong các nhà máy hóa chất. Chúng cũng không gây rủi ro trong trường
hợp bị cháy do rò điện hoặc tia lửa điện. Nhìn chung chúng dễ thao tác và dễ
thích hợp cho việc bọc các đường dây tổng hợp.
• Trong đó Công ty Nhựa Minh Hùng chủ yếu sản xuất các loại ống dùng trong
ngành nước (cấp nước và thoát nước) và các loại ống dùng trong ngành điện,
bưu chính viễn thông (ống dẫn cáp điện).
 P/,J/+S'(,J/AH*+Hk'Bl/+H]/*^J'(Hh%m''6n*
;I'(AH*+Hk'@o/2'+*+4/*p5q
+r/AH s*$AH*tH
Hệ số giãn nở nhiệt 0.08 mm/m
o
C
Độ bền kéo 45 -48 Mpa
Độ bền va đập < 10% TIR
Độ bền đối với áp suất bên trong Không bị rò rỉ

Tỉ trọng 1.4 g/cm
3
Module đàn hồi 3000 N/mm
2
Khả năng chịu nén ngang Không bị nứt vỡ
Sự thay đổi kích thước theo
chiều dọc
5%
Độ hấp thụ nước ở 60
o
C trong
5h
<40 g/m
2
Nhiệt độ hóa mềm vicat >76
o
C
Nhiệt độ làm việc tối đa 45
o
C
Điện áp đánh thủng Min. 10 kV/mm
Hàm lượng chì Max. 0.05 mg/l
Hàm lượng thiếc Max. 0.01 mg/l
Hàm lượng cadimi Max. 0.005 mg/l
Hàm lượng thủy ngân Max. 0.001mg/l
Độ bền với aceton Không bị tách lớp hay phân hủy
Độ bền với dung dịch acid
sunfuric
Tăng nhỏ hơn70.316g hoặc nhỏ
hơn 0.013g

 AH*+Hk'@oB2*+/+6n*u+.'+%`'(
• Hình dạng sản phẩm:
Ống phải có độ đồng đều trên toàn bộ bề mặt sản phẩm về màu sắc, độ đục, độ
trong, khối lượng riêng và các tính chất vật lý khác.
• Kích thước sản phẩm:
Chiều dài ống theo tiêu chuẩn là: 4m, 6m, 10m, 12m. Các kích thước khác phải
đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn. Các kích thước phải đảm bảo sai số trong phạm vi cho
phép.
 AH*+Hk'J'(Hh*+C+v/+J'(%m'v'
;I'()AH*+Hk'J'(Hh*+C+v/+J'(%m'v'
8


Z2*+
*w
D!!G
6x'(
B2'+
'(C0
D!!G
yH'(
,
6x'(
B2'+
D!!G
+oH
%0
D!!G
yH'(
,

*+oH
%0
D!!G
Z+J567'(
Z+J
567'(
/NH'(
Q.'+
yH'(
,
B+J
567'(
B(z[1
Z+J
567'(
/NH'(
Q.'+
yH'(
,B+J
567'(
B(z[L
1
16x1.4
16 +0.2 1.4 -0.1 0.300
±0.01
0
0.400 ±0.020
2
20x1.6
20 +0.2 1.6 -0.1 0.420

±0.02
0
0.560 ±0.020
3
25x1.5
25 +0.2 1 -0.1 0.600
±0.02
0
0.800 ±0.030
4
32x2.2
32 +0.2 2.2 -0.1 1.010
±0.03
0
1.350 ±0.040
5
40x2.6
40 +0.2 2.6 -0.1 1.380
±0.03
0
1.840 ±0.050
6
50x3.5
50 +0.2 3.5 -0.2 2.330
±0.07
0
3.100 ±0.100
 +{/W'(J'(Hh
Phụ tùng ống uPVC có thể sản xuất bằng máy ép phun hoặc bằng tay.
Phân loại:

1. Co 90.
2. Chữ T
3. Nối ren ngoài nhựa
4. Chữ Y
5. Nối ren trong nhựa
6. Khâu rút
7. Khâu nối
8. Bít
9. Lơi 45
o
10.Chữ Y rút
Hình 1.5. Phụ tùng ống Upvc
L)<'('+&y|D+(+%}',/$EC5$}/+$5}'}G
Hình 1.6. Ống nhựa HDPE
 2'+*+4/
• Ống HDPE có những đặc tính ưu việt hơn hẳn so với các ống nhựa khác.
• Rất bền, chịu được rất tốt đối với những chất loãng và dung dịch thường gặp
trên đường dẫn.
• Không bị gỉ sét, không bị tác dụng bởi các dung dịch muối, acid, bazo, kể cả
nước mưa acid cũng không ảnh hưởng tới loại ống này.
• Sự chịu đựng đối với ánh sáng mặt trời và nhiệt độ của ống HDPE rất tốt, nó
không bị lão hóa về cơ lý khi ống HDPE bị để lâu ngày dưới tia cực tím của
mặt trời.
• Ở nhiệt độ -40
o
C ống HDPE vẫn giữ được sự chịu áp và độ va đập tốt với các
ống nhựa khác.
• Ống HDPE chịu lửa tốt khi bị tác dụng bởi ngọn lửa, ống HDPE khó bắt lửa,
nó chỉ mềm đi và biến dạng. Nhiệt độ bắt lửa của nhựa HDPE là: 327
o

C.
• Ống HDPE có đặc tính chịu ứng lệch rất tốt và có sức chịu biên dạng dưới loại
tải trọng cao.
 ~*/2'+Bl/+H]/
• Độ kín (kín nước, kín hơi) rất cao không bị rò rỉ.
• Tuổi thọ cao khi sử dụng (nếu sử dụng đúng theo yêu cầu kỹ thuật tuổi thọ của
ống trên 50 năm).
• Có tính chống các loại hóa chất cao không bị ăn mòn, gỉ sét.
• Rất kinh tế và giá rẻ hơn các loại ống thép và ống bê tông. Giảm được chi phí
lắp đặt và sửa chữa rất nhiều.
• Do ống nhẹ nên dễ thao tác, chi phí công nhân và máy móc, thiết bị cho việc
lắp đặt đơn giản, giá thành thấp.
• Có sức chịu áp lực và va đập ở nhiệt độ thấp so với ống uPVC.
• Ống HDPE có hệ số chuyển nhiệt thấp, giảm nhiều nguy cơ nước bị đông lạnh.
• Một đặc tính tuyệt vời khác so với ống uPVC là ống HDPE có độ uốn dẻo cao
cho phép ống di chuyển theo sự chuyển động của đất (do động đất, trượt đất)
mà không bị gãy ống hoặc vỡ ống ở các đầu mối hàn nối ống. Do đó ống
HDPE có thể dễ dàng cuộn thành những cuộn, vận chuyển dễ dàng.
 :'(%{'(
Công nghiệp nhẹ:
• Ống cấp thoát nước. (đặc biệt là ở miền núi hiểm trở, có địa hình phức tạp)
• Ống nước thải cỡ lớn tại các đô thị, khu công nghiệp.
Công nghiệp khai thác mỏ:
• Ống nước thải công nghiệp khai thác mỏ, ống cống.
Công nghiệp năng lượng:
• Ống luồn dây điện, cáp điện.
• Ống dẫn hơi nước nóng (ống sưởi nóng).
• Ống thoát nước.
• Ống cấp nước nóng lạnh (áp lực 4 - 10 kg).
• Ống phục vụ cho ngành bưu điện cáp quang.

• Ở nơi có nhiệt độ thấp (băng tuyết).
 +S'(,JBl/+H]/*^y|
;I'(1+S'(,JBl/+H]/*^y|
8
wJ'(
D!!G
6x'(
B2'+
'(C0
J'(
;o%0$
/+0'+
J'(
D!!G
r/N•'(J'(
aE,H4/
%'+
'(+€
DQNG
aE
,H4/
E+3'M
'+•
'+4/
/NH'(
Q.'+DB(z
[[[!!G

/NH'(
Q.'+

DB(z
[[)!G
1
20x1.9
20+0.3 1.9+0.4 0.110 11.320 12.5 18
2
20x2.3
20+0.3 2.3+0.4 0.130 13.270 16 23
3
20x2.8
20+0.3 2.8+0.5 0.160 15.560 20 28
4
20x3.4
20+0.3 3.4+0.5 0.180 18.090 25 36
5
25x1.9
20+0.3 1.9+0.4 0.140 14.450 10 14
6
25x2.3
25+0.3 2.3+0.4 0.170 17.030 12.5 18
7
25x2.8
25+0.3 2.8+0.5 0.200 20.100 16 23
8
25x3.5
25+0.3 3.5+0.6 0.240 24.130 20 28
9
25x4.2
25+0.3 4.2+0.6 0.280 27.480 25 36
10

32x1.9
25+0.3 1.9+0.4 0.190 18.480 8 11
11
32x2.4
32+0.3 2.4+0.4 0.230 23.140 10 14
12
32x3.0
32+0.3 3.0+0.5 0.280 28.100 12.5 18
13
32x3.6
32+0.3 3.6+0.6 0.330 32810 16 23
14
32x4.4
32+0.3 4.4+0.6 0.390 38.720 20 28
15
32x5.4
32+0.3 5.4+0.8 0.460 45.730 25 36
16
40x1.9
40+0.4 1.9+0.4 0.240 23.890 6 9
17
40x2.4
40+0.4 2.4+0.4 0.290 29.460 8 11
18
40x3.0
40+0.4 3+0.5 0.360 35.930 10 14
19
40x3.7
40+0.4 3.7+0.6 0.430 43.170 12.5 18
20

40x4.5
40+0.4 4.5+0.7 0.510 51.060 16 23
 +{/W'(J'(y|

Hình 1.7. Phụ tùng ống HDPE
 +#'5C`: Có 2 loại
Loại HDPE T: T rút.
Loại Co 90 độ: T ren trong T ren ngoài.
Hình 1.8. HDPE T và co 90 độ
L1<'('+&‚=D+(+!C5}*H5Nƒ}(+EC5$ENCE$5}'}G
 n/+vHJ'(‚=
Hiện nay phần lớn hệ thống ống cung cấp nước trong các hộ gia đình đều gặp
các sự cố như ống bị ăn mòn do oxi hóa, rò rỉ nước, đóng cặn trong các đường ống,
không chịu được nhiệt độ, áp suất cao. Lý do có các hiện tượng trên hết sức là đơn
giản:
• Nếu sử dụng ống kẽm, ống sẽ bị han gỉ theo thời gian và gây độc hại cho người
sử dụng, hơn nữa ống kẽm dễ bị mất nhiệt, thi công lắp đặt khó khăn, dễ rò rỉ
nước ở các đầu mối nối.
• Nếu sử dụng ống nhựa PVC, ống nhựa PVC dễ bị lão hóa, tuổi thọ kém, không
chịu được nhiệt độ và áp suất cao, dễ bị rò rỉ do nối ống bằng keo.
Để giải quyết bài toán này hầu hết các nước phát triển đã sử dụng giải pháp ống
PP-R. PP-R là một loại chất liệu nhựa cao phân tử hoàn hảo và lý tưởng cho việc
truyền dẫn các chất lỏng và khí dưới áp suất và nhiệt độ cao, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm. Hiện nay ở các nước phát triển loại ống nhựa PP-R này đã hoàn toàn thay
thế ống kẽm. Thậm chí ở một số nước trong khu vực như Trung Quốc, Malaysia…
Ống nhựa PP-R đã được sử dụng rộng rãi và chiếm ưu thế. Do đó sử dụng ống PP-R
cũng là một xu hướng tất yếu của người tiêu dùng Việt Nam.
 ~*/2'+Bl/+H]/
• Nhiệt độ làm việc: 70 -110
o

C.
• Áp suất chịu được: 25 bar.
• Không bị oxi hóa, gỉ sét.
• Không bị mài mòn bởi các ion trong nước.
• Không bị vôi đóng cặn do lòng trong của ống trơn nhẵn.
• Bề mặt ống trơn láng nên không bị bám cặn.
• Có khả năng chịu nhiệt lên đến 100
o
C với áp suất lớn.
• Giữ nhiệt tốt (dùng cho nước nóng), dẫn đến tiết kiệm năng lượng.
• Tính dẫn điện dẫn nhiệt thấp hơn 178 lần so với ống thép nên an toàn cao.
• Không tỏa nhiệt nóng nên tạo độ bền cho công trình.
• Không gây tiếng ốn và rung khi dòng nước chảy qua.
• Không gây độc hại đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
• Mối nối bền vững, không rò rỉ và chịu lực tác dụng tốt do va đập, chịu được lực
co giãn.
• Dễ thi công, dễ vận chuyển.
• Chất lượng sản phẩm ổn định là thành quả mới và tiên tiến trong ngành nhựa.
• Tuổi thọ trung bình ống trên 50 năm. Đặc biệt độ va chạm cao. Không bị tróc
vỏ, dễ dàng cắt và hàn. Phù hợp với các công trình lắp đặt mới, sửa chữa và
nâng cấp…
• Nối ống và phụ kiện bằng phương pháp hàn.Vì vậy mối nối là nơi khỏe nhất
của hệ thống ống PP-R. Hàn nối không cần bất cứ phụ gia nào. An toàn cho
người sử dụng không gây ung thư.
 :'(%{'(
• Các công trình xây dựng, dân dụng dùng dẫn nước nóng lạnh.
• Các công trình khách sạn, cao ốc, chung cư, siêu thị, bệnh viện, hồ bơi.
• Công nghiệp dẫn dầu, hóa chất, thực phẩm dạng lỏng.
• Nông nghiệp dùng để tưới tiêu.
• Hệ thống điều hòa nhiệt độ, không khí. Nhờ những ưu điểm vượt trội đó so với

các loại ống dẫn thông thường như ống tráng kẽm, ống PVC thì ống nhựa PP-R
được đánh giá là có hệ số sử dụng hiệu quả rất cao. Tuy nhiên giá thành của nó
cũng rất cao so với các sản phẩm khác cùng chức năng, khi lắp đặt phải dùng
đến thiết bị gia nhiệt.
;I'(LAH*+Hk'Bl/+H]/*^J'(‚=
8 wJ'(D!!G
6x'(B2'+'(C0
D!!G
P%0$D!!G
aE,H4/
DQNG
1
20x1,9
20+0,3
1,9 12,5
2
20x2,3
2,3 16
3
25x1,9
25+0,3
1,9 10
4
25x2,3
2,3 12,5
5
25x2,8
2,8 16
6
32x1,9

32+0,3
1,9 8
7
32x2,4
2,4 10
8
32x3,6
3,0 12,5
9
40x3,0
3,6 16
10
40x3,7
40+0,4
3,0 10
11
50x2,9
3,7 12,5
12
20x1,9
50+0,5
2,9 8
13
50x4,6
4,6 12,5
14
63x4,7
63+0,6
4,7 10
15

63x5,8
5,8 12,5
16
63x7,1
7,1 16
;I'(R+S'(,J*^J'(‚=*+H'+v/
8
<'(‚=%m''6n*
5`'+D!!"!!G
;o%0$D!!G aE,H4/DQNG
1
Ống PP-R 20x2,8
2,8 16
2
Ống PP-R 25x3,4
3,4 16
3
Ống PP-R 32x2,9
2,9 10
4
Ống PP-R 40x3,7
3,7 10
5
Ống PP-R 50x4,6
4,6 10
6
Ống PP-R 63x8,7
8,7 16
Ống PP-R dẫn nước nóng (mm x mm)
7

Ống PP-R 20x3,4
3,4 20
8
Ống PP-R 20x4,1
4,1 25
9
Ống PP-R 25x4,2
4,2 20
10
Ống PP-R 25x5,1
5,1 25
11
Ống PP-R 32x4,4
4,4 16
12
Ống PP-R 32x5,4
5,4 20
13
Ống PP-R 40x5,5
5,5 16
14
Ống PP-R 40x6,7
6,7 20
15
Ống PP-R 50x6,9
6,9 16
16
Ống PP-R 50x8,4
8,4 20
17

Ống PP-R63x10,5
10,5 20
 +{/W'(J'(‚=
 +#'5C`có 3 loại
Hình 1.9. Phụ tùng ống PP-R
L)8I'E+k!E+{
 Keo dán ống PVC, ống điện làm từ uPVC (ống PVC màu), joint cao su.
Hình 1.10. Các sản phẩm phụ
Ri=„f
R…'(,H4/,I'567'(*^'+0!3$
Năng suất tổng cộng: 8000 tấn/ năm
R)+/N6x'(/AH/+{,I'E+k!
Với hàng trăm danh mục sản phẩm với hàng trăm chủng loại PVC, HDPE, PP-
R, nhựa Minh Hùng đã đáp ứng nhu cầu của ngành cấp thoát nước, điện lực và bưu
chính viễn thông với 15 – 20 % thị phần cả nước.
Ống HDPE và PP-R là hai dòng sản phẩm thuộc thế hệ mới, so với uPVC thì
bền hơn hẳn và thân thiện với môi trường. Minh Hùng là doanh nghiệp nhựa đầu tiên
trong nước có khả năng sản xuất ống PP-R trong khi hầu hết các doanh nghiệp khác
còn đang phải nhập khẩu.
Sản phẩm của công ty nhựa Minh Hùng còn được các nhà đầu tư lựa chọn là
nhà cung ứng đường ống thoát nước, đường cáp điện cho một số dự án cỡ quốc gia
như : Đại lộ Đông Tây và dự án đường ôtô cao tốc Trung Lương – Tp Hồ Chí Minh,
tham gia cung ứng sản phẩm cho dự án cải tạo môi trường của tỉnh Bình Dương, Lâm
Đồng- Đà Lạt.
Không chỉ có mặt ở Việt Nam mà sản phẩm nhựa Minh Hùng còn có mặt ở 3
nước Đông Dương, thâm nhập vào thị trường Australia, New Zealand, các nước châu
Phi.
Tb†b‡h†ˆa‰a
T'/C0'5CP'(
An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của công ty. Để

đảm bảo thực hiện tốt về an toàn lao động, công ty Minh Hùng đã thực hiện các biện
pháp sau:
• Có chương trình kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân viên.
• Cung cấp thiết bị bảo hộ lao động: Giày, khẩu trang, mũ, găng tay an toàn.
• Công nhân lao động khi tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, bụi và hơi độc phải
mang khẩu trang và mang găng tay bảo hộ lao động, tránh các sự cố có thể xảy
ra.Công nhân vận hành các thiết bị máy móc, phải được đào tạo qua các trường
lớp hoặc đào tạo theo hình thức kèm cặp. Các thiết bị quan trọng phải được đào
tạo chính quy, phải có giấy chứng nhận, phải có bằng do trường dạy nghề cấp.
• Các phòng kỹ thuật, công nghệ, cơ điện, xưởng sản xuất phải duy trì chế độ
bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế, che chắn, phòng ngừa đến mức thấp nhất các tai
nạn lao động có thể xảy ra đối với công nhân.
• Công ty còn có biện pháp che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy
móc, trang thiết bị sản xuất. Đối với nơi làm việc của công nhân viên có máy
móc, yếu tố độc hại, sẽ được bố trí bảng chỉ dẫn về an toàn lao động.
• Quản đốc phân xưởng, tổ trưởng các tổ sản xuất, nhân viên nhà ăn, nhân viên
bảo vệ, công nhân vệ sinh công nghiệp căn cứ vào trách nhiệm, quyền hạn
công ty đã giao và hoạch định khu vực thuộc đơn vị cá nhân phân công, quản
lý mặt bằng, trên tường và trần nhà, tổ chức làm vệ sinh công nghiệp, đảm bảo
khu vực phân công luôn được sạch sẽ, gọn gàng và ngăn nắp.
• Cô lập các khu vực có khả năng gây ô nhiễm cao để có biện pháp xử lý riêng
tránh gây ảnh hưởng đến công nhân khu vực khác.
• Đào tạo định kỳ về an toàn lao động.
T)+F'(*+3$*+Š*+3$DG
Các nguy cơ gây cháy nổ:
• Vận chuyển nguyên vật liệu và các chất dễ cháy như xăng, dầu qua những nơi
có nguồn phát sinh nhiệt hay qua gần những tia lửa.
• Vứt bừa bãi tàn thuốc vào khu vực chứa nguyên vật liệu dễ cháy.
• Lưu trữ nguyên liệu đúng quy định.
• Lưu trữ các loại rác trong các khu vực có lửa hay tia lửa hàn.

• Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt… bị quá tải trong
quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy. Bên cạnh đó, sự cố về điện
còn do chập vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy. Bên cạnh đó, sự cố về
điện còn do chập mạch cầu dao, bất cẩn trong việc dùng điện.
• Do vậy công ty rất cần chú ý đến các công tác PCCC để đảm bảo an toàn trong
lao động sản xuất và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra, phải có các
biện pháp nghiêm ngặt về PCCC theo quy định của cơ quan phòng cháy chữa
cháy.
Biện pháp PCCC:
• Công nhân không được mang các đồ dùng dễ bắt lửa vào khu vực nhà máy.
• Xây dựng hệ thống thoát nước chữa cháy và phương tiện PCCC tại chỗ như :
bình cứu hỏa, máy bơm nước cứu hỏa, các họng chữa cháy trong công ty.
• Sắp xếp bố trí các máy móc thiết bị đảm bảo trật tự, gọn gàng và khoảng cách
an toàn cho công nhân khi có cháy nổ xảy ra.
• Thành lập đội PCCC là những công nhân vừa sản xuất vừa kiêm nhiệm công
tác PCCC để ứng phó khi có tính huống cháy nổ xảy ra. Đội này sẽ được
thường xuyên huấn luyện theo phương án PCCC của công ty.
• Tuyên truyền về ý thức PCCC cho toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty.
• Lắp công tắc và cầu dao điện cho từng khu vực sản xuất, từng máy cụ thể để
hạn chế các sự cố về điện.
• Các loại nguyên liệu, dung môi dễ cháy cần được chứa và bảo quản ở nơi
thoáng mát với hàng rào cách ly và có tầng che để ngăn chặn chảy tràn khi có
sự cố.
)=‹8dUj
)„Œ
)+&‚=DC5$ENCE$5}'}'='%C!G

Hình2.1. Hạt nhựa PP-R
PP-R là loại polymer được đồng trùng hợp ngẫu nhiên từ hai loại monomer là:
ethylene (E) và propylene (P) nên sản phẩm từ vật liệu PP-R sẽ kết hợp được đặc tính

mềm dẻo của PE (poly ethylene), đàn hồi tốt, chịu mài mòn, chịu áp lực, va đập và
chịu ăn mòn, chịu áp lực, chịu va đập và chịu mài mòn của PP (polypropylene).
Cấu trúc phân tử được mô tả như sau:
…P – E – P – P – P – E – P – P – E – P - …
Trong đó, các phân tử ethylene, được đồng trùng hợp ngẫu nhiên vào mạch cao
phân tử làm cho tính chất của nhựa PP- R vượt trội hơn so với các loại nhựa PP khác.
Nhờ đặc tính đàn hồi tốt, chịu áp lực, chịu ăn mòn trong các môi trường khác
nhau và linh hoạt mềm dẻo, các sản phẩm sản xuất từ PP-R có ứng dụng đặc biệt tốt
trong các hệ thống dẫn nước nóng lạnh.
Giống như HDPE, PP-R nguyên liệu cũng ở dạng hạt tổng hợp và đầy đủ thành
phần của các phụ gia cần thiết, khi gia công không cần phối trộn thêm phụ gia.
Hạt PP-R cũng được nhập khẩu từ Saudi Aribia.
))~*/2'+Bl/+H]/
• Được sản xuất ra ở dạng bột và dạng hạt.
• Tỉ trọng thấp từ 0.9 – 0.92.
• Trọng lượng phân tử nằm trong khoảng 80 000 – 200 000 kg/m
3
.
• Là loại nhựa có độ tinh khiết cao 70%.
• Không màu, bán trong nhưng trong quá trình gia công có thể tạo ra nhiều pha
vô định hình làm cho sản phẩm rất trong.
• Tính cơ học cao có thể hơn một số nguyên liệu như: ABS, HIPS, PVC trong
một số công dụng.
• Độ bóng cao.
• Tính chất hóa học tốt.
• Kháng nhiệt tốt hơn PE, ở nhiệt độ cao có tính chất cơ học tốt hơn PE.
• Tính kích điện tốt.
• Giống như PE nhưng cứng hơn, độ cứng shore theo phương pháp thử ASTM –
D 2240 từ 90 -95.
• Độ cứng Brinel 6 – 6.5 kg/ cm

2
.
• Nhiệt độ giòn gãy thấp hơn PE từ 5 – 15
o
C.
• Chịu thời tiết kém, dễ bị phá hủy bởi tia UV.
• Độ kéo đứt là 250 -400 kg/ cm
2

.
• Độ giãn dài 300 – 800% (cao hơn PE).
• Tính chất gia công ép phun tốt.
• Không mùi, không vị, không độc.
• Tính bám dính kém.
• Chỉ số chảy từ 2 – 60 gram/ phút.
• Dễ cháy.
• Trong phương pháp sản xuất có loại Homopolymer và Copolymer (Copolymer
có nhiều tính năng vượt trội).
)1:'(%{'(
• Loại thông thường dùng để sản xuất các loại vật dụng thông thường.
• Loại trùng hợp khối sản xuất các vật dụng chất lượng cao, chi tiết công nghiệp
các loại van điện gia dụng.
• Loại tính năng cơ lý cao, dùng sản xuất các vật dụng chất lượng cao, chi tiết
công nghiệp, các loại van vỏ hộp acquy, điện gia dụng. Hãng Samsung có sản
xuất loại HIPP.
• Loại đặc biệt chuyên dùng cho chi tiết sản phẩm công nghiệp, chi tiết nhựa
trong xe máy, oto điện tử.
Nguyên liệu
Đùn
Sàng

Đùn chỉ
Chuẩn kích thước và làm nguội
Xay, nghiền
In nhãn
Bộ phận kéo
Đập
Cắt
Kiểm tra
Thành phẩm
Phế phẩm phẩm
Đạt
Không đạt
• Loại trong nhiều pha vô định hình dùng cho bao bì y tế, bao bì thực phẩm,
xilanh tiêm, CD sản phẩm loại đặc biệt trong cho thực phẩm, không mùi, có
bóng bề mặt cao.
))=‹Œ8dUj<‚=
))8p•*S'('(+v
Hình 2.2. Quy trình công nghệ sản xuất ống
)))+H$_/!'+ŽH$/N.'+*S'('(+v
Nguyên liệu đã được trộn sẵn khi mua về từ Saudi Arabia được đưa vào máy
đùn ống, ống mới đùn ra lúc này vẫn còn rất dẻo được đưa vào buồng chân không
làm nguội và chuẩn lại kích thước bằng ống vuốt định hình, sau đó máy kéo sẽ kéo
ống qua thiết bị in, rối qua máy cắt, cắt thành từng đoạn có độ dài theo quy định. Sản
phẩm ống PP-R không có đầu nong, do ống PP-R được nối với nhau bằng phương
pháp hàn nhiệt.
 H3/N.'+/NP'
• Đối với loại ống PP-R thì công ty nhựa Minh Hùng mua loại nguyên liệu đã
được trộn sẵn thành hợp chất. Khi mua về thì chỉ việc đem đi đùn. Quá trình
trộn ở đây chỉ là trộn đều với phế phẩm mà thôi.
• Riêng đối với ống PP-R thì phải trộn thêm bột màu để tạo màu cho ống chỉ cần

dùng thêm máy trộn sơ bộ là được.
 H3/N.'+W'
• Nguyên liệu sau khi chuẩn bị được đưa vào phễu nạp liệu bằng thiết bị bơm
chân không.
• Nguyên liệu qua cửa nạp liệu vào xi lanh của máy, rơi vào rãnh vít. Khi trục vít
quay nguyên liệu được tải dần về phía trước đến vùng nhựa hóa. Trong quá
trình vận chuyển, nguyên liệu sẽ nhận nhiệt cung cấp từ bên ngoài và do ma sát
chuyển từ trạng thái rời mềm cao và cuối cùng là trạng thái chảy nhớt liên tục
đồng nhất khi đến đầu đùn (nhiệt độ đùn khoảng 150 – 200
0
C), sau đó được
đùn ra ở đầu tạo hình để tạo hình ống.
• Các thao tác chính:
o Kiểm tra toàn bộ máy, khuôn, nguyên liệu.
o Bật công tắc điện chính.
o Đặt nhiệt độ theo bảng thông số nhiệt (bắt buộc kiểm soát).
o Bật công tắc động cơ máy đùn và động cơ thiết bị nạp liệu.
o Khởi động máy đùn và thiết bị nạp liệu khi đủ nhiệt. Tốc độ máy đùn
khi khởi động khoảng 4-8 vòng/phút (r/min), tốc độ nạp liệu khoảng 4-8
vòng/phút (r/min). Sau đó cho chạy thử bằng bột chống cháy.
o Bật công tắc thiết bị hút bọt khí. Kiểm tra áp suất chân không khoảng (-
700) đến (-900) mbar.
o Có thêm máy đùn phụ tạo đường chỉ cho ống.
Hình 2.3. Quá trình đùn ống
 H3/N.'+*+Hk'B2*+/+6n*
• Nhựa sau khi qua đầu tạo thì hình dạng sản phẩm đã được hình thành. Ra khỏi
đầu tạo hình sản phẩm đã có dạng ống.
• Ra khỏi đầu tạo hình ống sẽ đi vào bộ phận định hình. Ngay đầu vào của bộ
phận định hình có nòng định hình. Tại vị trí nòng định hình này ống sẽ được
định cỡ bằng cách điều chỉnh hút chân không đảm bảo ống sẽ ôm sát nòng định

hình. Áp suất được điều chỉnh tùy thuộc vào đường kính và bề dày ống.
• Tại vị trí ra của ống sau khi định hình phải được bịt kín hơi để kéo ống ra thì
ống không bị biến dạng méo mó, dọp… (tại nhà máy có bao nhét cho kín tại
đầu ra của ống).
• Đi qua nòng định hình thì ống sẽ được làm nguội với nước giải nhiệt phun
sương.
• Khâu định hình chuẩn kích thước còn phụ thuộc vào tốc độ kéo của máy kéo
ống.

×