Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề -đáp án thi HSG lớp 5-môn TV NH 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.5 KB, 3 trang )

PHỊNG GD&ĐT TÂN N ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Năm học 2010-2011
Mơn: Tiếng việt 5
Thời gian làm bài: 75 phút
Câu 1. a) Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Ăn vóc học hay.
- Một con ngựa đau cả tàu khơng ăn cỏ.
b) Đặt một câu với một thành ngữ, tục ngữ đó.
Câu 2. Hãy xếp các từ dưới đây thành 3 nhóm từ đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung
của mỗi nhóm: bao la, vắng vẻ, mênh mơng, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo,
lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, thùng thình.
Câu 3. Cho đoạn thơ:
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấùy nhà”.
Hãy xác đònh danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ trên.
Câu 4. Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ có trong các câu sau:
a. Nhìn từ xa, trắng trời, trắng đất cả một rừng ban.
b. Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
c. Dưới ánh trăng dòng sơng sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai
bên bờ cát
Câu 5 . Trong bài thơ Đi tuần của Trần Ngọc, hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong
đêm khuya thành phố được tả như sau:
“Trong đêm khuya vắng vẻ,
Chú đi tuần đêm nay
Nép mình dưới bóng hàng cây
Gió đơng lạnh buốt đơi tay chú rồi!
Rét thì mặc rét cháu ơi!
Chú đi giữ ấm mãi nơi cháu nằm”


Đoạn thơ nói về người chiến sĩ đi tuần trong hồn cảnh như thế nào? Hai
dòng thơ cuối cho ta thấy điều ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ.
Câu 6. Tập làm văn
Một hơm em ra vườn sớm và tình cờ nghe được cuộc trò chuyện của cây
non bị bẻ gãy ngọn, khơng được chăm sóc với một chú sẻ nhỏ. Hãy tưởng tượng
và ghi lại cuộc đối thoại đó.
PHỊNG GD&ĐT TÂN N ĐÁP ÁN
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Mơn: Tiếng việt 5
Câu Đáp án, gợi ý Điểm
Câu 1
(1 điểm)
Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ:
- Ăn vóc học hay: Có ăn mới có sức vóc, có học mới hiểu điều
hay lẽ phải,…
- Một con ngựa đau cả tàu khơng ăn cỏ: Một người trong cộng
đồng bị tai họa, đau đớn thì tất cả mọi người cùng chia sẻ, đau
xót,…
1 điểm
Câu 2
(1 điểm)
*Nhóm 1: bao la, mênh mơng, bát ngát, rộng, thênh thang, thùng thình
Nghĩa chung: Rộng
*Nhóm 2: Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, vắng teo.
Nghĩa chung: Vắng
* Nhóm 3: lạnh lẽo, lạnh ngắt, lạnh buốt, cóng
Nghĩa chung: lạnh
1 điểm
Câu 3
(1 điểm)

a) Danh từ : Đèo Ngang, bóng, cỏ cây, lá, đá, hoa, tiều, chú,
sông, chợ, nhà.
b)Động từ : Chen, lom khom, bước.
c)Tính từ : Xế tà, lác đác.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4
(1 điểm)
a. Nhìn từ xa, trắng trời, trắng đất cả một rừng ban
TN VN CN
b. Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
CN TN VN
c. Dưới ánh trăng, dòng sơng sáng rực lên, những con sóng vỗ
TN CN VN CN VN
nhẹ và hai bên bờ cát
1 điểm
Câu 5
(2 điểm)
-Người chiến sĩ đi tuần trong hồn cảnh có những khó khăn và
thử thách: Đêm khuya vắng vẻ,….;lạnh buốt đơi tay ….
- Ý nghĩa sâu swacs và đẹp đẽ của hai câu thơ cuối: người chiễn
sĩ rất quan tâm và u thương các cháu thiếu nhi, sẵn sàng chịu
đựng khó khăn, gian khổ (Rét thì mặc rét cháu ơi!”) để giữa
cho các cháu giấc ngủ ấm áp, bình n (Chú đi giữ ấm mãi nơi
cháu nằm) Đó cũng chính là vẻ đệp của tinh thần trách nhiệm
với cuộc sống và tình u thương sâu nặng của các chiến sĩ đối
với con người.
1 điểm
1 điểm

Câu 6
(8 điểm)
Bài văn phải có đầy đủ 3 phần:

×