Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

GIÁO ÁN HÌNH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.4 KB, 83 trang )


GIÁO ÁN HÌNH HỌC LỚP 10
NÂNG CAO [FULL]
1
I. Phân chia theo học kỳ và tuần học :
Cả năm140 tiết Đại số 90 tiết Hình học 50 tiết
Học kỳ I
18 tuần
72 tiết
46 tiết
10 tuần đầu x 3 tiết = 30 tiết
8 tuần cuối x 2 tiết = 16 tiết
26 tiết
10 tuần đầu x 1 tiết = 10 tiết
8 tuần cuối x 2 tiết = 16 tiết
Học kỳ II
17 tuần
68 tiết
44 tiết
10 tuần đầu x 3 tiết = 30 tiết
7 tuần cuối x 2 tiết = 14 tiết
24 tiết
10 tuần đầu x 1 tiết = 10 tiết
7 tuần cuối x 2 tiết = 14 tiết
II. Phân phối chương trình :Hình học
Chương Mục Tiết thứ
I) Véc tơ (14 tiết) 1) Các định nghĩa
t1,2
1-2
2) Tổng của các véc tơ
t3,4


3-4
3) Hiệu của hai véc tơ
t5
5
4) Tích của một véc tơ với một số
t6,7,8,9
6-7-8-9
5) Trục toạ độ và hệ trục toạ độ
t10,11
10-11-12
Ôn tập chương
t12
13
Kiểm tra một tiết (tuần thứ12 )
t12
14
II) Tích vô hướng
của hai véc tơ và
ứng dụng (12 tiết)
1) Giá trị lượng giác của 1 góc bất kỳ .
t13
15-16
2) Tích vô hướng của hai véc tơ .
t14,15
17-18-19
3) Hệ thức lượng trong tam giác .
t15,16
20-21
Kiểm tra cuối học kỳ I
t16

22
3) Hệ thức lượng trong tam giác (tiếp theo) . Ôn tập chương
t17
23-24
Ôn tập cuối học kỳ I
t18
25
Trả bài kiểm tra cuối học kỳ I
t18
26
III) Phương pháp
tọa độ trong mặt
phẳng (24 tiết)
1) Phương trình tổng quát của đường thẳng
t19,20
27-28
2) Phương trình tham số của đường thẳng
t21,22
29-30
3) Khoảng cách và góc
t23,24,25
31-32-33
4) Đường tròn
t26,27
34-35
Kiểm tra một tiết (tuần )
t28
36
5) Đường elíp
t29,30,31

37-38-39
6) Đường hypebol
t31,32
40-41
2
7) Đường parabol
t32,33
42-43
8) Ba đường côníc
t33,34
44-45
Kiểm tra cuối năm
t34
46
Ôn tập chương
t35
47
Ôn tập cuối năm
t35,36
48-49
Trả bài kiểm tra cuối năm
t36
50
******
Chương 1 Véc tơ
******
Tiết 1-2 §1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

I) Mục tiêu :
- Học sinh nắm được khái niệm véc tơ ( phân biệt được véc tơ với đoạn thẳng ), véc tơ không , 2

véc tơ
cùng phương, không cùng phương , cùng hướng, ngược hướng, và hai véc tơ bằng nhau. Chủ yếu
nhất là hs biết được khi nào 2 véc tơ bằng nhau .
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:
2) Bài mới:
Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1)Véc tơ là gì ?
a)Định nghĩa :
Véc tơ là 1 đoạn thẳng
có hướng, nghĩa là trong 2
điểm mút của đoạn thẳng, đã
chỉ rõ điểm nào là điểm đầu,
điểm nào là điểm cuối ký hiệu

→→
,, MNAB

a
,

b
,

x
,

y

……
b). Véc tơ không :
Véc tơ có điểm đầu và
điểm cuối trùng nhau gọi là
véc tơ không . Ký hiệu :

0
3). Hai véc tơ cphương, c/
hướng :
Gọi hs đọc phần mở đầu của
sgk
Câu hỏi 1 : (sgk)
Gv giới thiệu định nghĩa
A B N
M
Gv giới thiệu véc tơ không :
→→
,, BBAA

Hs đọc phần mở đầu của sgk
TL1:
Không thể trả lời câu hỏi đó vì
ta không biết tàu thủy chuyển
động theo hướng nào
M
P
3
A
B
D

C
F
E
G
D
F
E
A
B
C
Với mỗi véctơ
→
AB
(khác

0
),
đường thẳng AB được gọi là giá
của véctơ
→
AB
. Còn đối với véc
tơ –không
→
AA
thì mọi đường
thẳng đi qua A đều gọi là giá
của nó.
Định nghĩa :
Hai véc tơ đgọi là cùng

phương nếu chúng có giá song
song , hoặc trùng nhau .
Nếu 2 véctơ cùng
phương thì hoặc chúng cùng
hướng , hoặc chúng ngược
hướng .
3).Hai véctơ bằng nhau:
Độ dài của véctơ

a
đượ ký
hiệu là 

a
, là khoảng cách
giữa điểm đầu và điểm cuối của
véctơ đó .
Ta có 
→
AB
= AB=BA
Định nghĩa:
Hai véctơ được gọi là bằng
nhau nếu chúng cùng hướng và
cùng độ dài .
Nếu 2 véctơ

a



b
bằng nhau
thì ta viết

a
=

b
.

0
cùng phương với mọi
véctơ .
Chú ý:Quy ước

0
cùng hứơng với mọi
véctơ .
Câu hỏi 2 : (sgk)
Câu hỏi 3 : (sgk)
Chú ý:
→
AA
=
→
BB
=
→
PP
=……=


0
HĐ1: Cho hs thực hiện
Q
N
TL2:Véctơ-không có độ dài
bằng 0
TL3:
*không vì 2 véctơ đó tuy có độ
dài bằng nhau nhưng chúng
không cùng hướng .
*Hai véctơ
→
AB

→
DC
có cùng
hướng và cùng độ dài .
HĐ1:
→
AF
=
→
FB
=
→
ED
,
→

Bf
=
→
FA
=
→
DE
→
BD
=
→
DC
=
→
FE
,
→
CD
=
→
DB
=
→
EF
→
CE
=
→
EA
=

→
DF
,
→
AE
=
→
EC
=
→
FD
Thực hiện hoạt động2:
4
F
1
C'
B'
O
C
D
E
B
A
F
HĐ2: Cho hs thực hiện
Vẽ đường thẳng d đi qua O và
song song hoặc trùng với giá
của véctơ

a

. Trên d xác định
được duy nhất 1 điểm A sao cho
OA=

a
 và véctơ
→
OA
cùng
hướng với véctơ

a
.
3)Củng cố:Véctơ, véctơ-không, 2 véc tơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau
4)Dặn dò: bt 1,2,3,4,5 trang 8,9 sgk.
HD:
1) Đoạn thẳng có 2 đầu mút, nhưng thứ tự của 2 đầu mút đó như thế nào cũng được . Đoạn thẳng
AB và đoạn thẳng BA là một. Véctơ là 1 đoạn thẳng nhưng có phân biệt thứ tự của 2 điểm mút .
Vậy
→
AB

→
BA
là khác nhau .
2) a)Sai vì véctơ thứ ba có thể là vectơ-không;
b)Đúng;
c)Sai vì véctơ thứ ba có thể là vectơ-không;
d)đúng;
e)đúng;

f) Sai.
3)Các véctơ

a
,

d
,

v
,

y
cùng phương, Các véctơ

b
,

u
cùng phương .
Các cặp véctơ cùng hứơng

a


v
,

d



y
,

b


u
;
Các cặp véctơ bằng nhau

a


v
,

b


u
.
4)a) Sai ;b) Đúng; c) Đúng; d)Sai ; e) Đúng; f) Đúng .
5)a) Đó là các véctơ
→
BB'
;
→
FO
;

→
CC'
.
b) Đó là các véctơ
→
FF
1
;
→
ED
;
→
OC
.
(O là tâm của lục giác đều )

Tiết 3-4 §2. TỔNG CỦA HAI VÉCTƠ
I) Mục tiêu :
5
b
a
+
b
a
b
a
C
B
A
B'

C'
A
B
C
O
D
A
B
C
b
a
C
B
O
A
- Học sinh phải nắm được cách xđ tổng của 2 hoặc nhiều véctơ cho trước , đặc biệt biết sử dụng
thành
thạo qt 3 điểm và qt hình bình hành .
- Hs cần nhớ các tính chất của phép cộng véctơ và sử dụng được trong tính toán . Các tính chất
đó
hoàn toàn giống như các tính chất của phép cộng các số . Vai trò của

0
tương tự như vai trò của
số 0.
- Hs biết cách phát biểu theo ngôn nhữ của véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng
tâm
của tam giác .
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk

III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ: Đn véctơ? Véctơ-không?
2) Bài mới:
Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Định nghĩa tổng của 2 véctơ:
a)Định nghĩa :
Cho 2 véc tơ

a


b
. Lấy 1
điểm A nào đó rồi xđ các điểm B
vàC sao cho
→
AB
=

a
,
→
BC
=

b
. Khi
đó véctơ
→
AC

được gọi là tổng của
2 véc tơ

a


b
. Ký hiệu

→
AC
=

a
+

b
.
Phép lấy tổng của 2 véctơ đ gọi là
phép cộng véctơ .
3)Các tchất của phcộng véctơ:
Gọi hs đọc phần mở đầu của sgk
Câu hỏi 1 : (sgk)
Gv giới thiệu định nghĩa
HĐ1: Cho hs thực hiện
HĐ2: Cho hs thực hiện
HĐ3: Cho hs thực hiện
Hs đọc phần mở đầu của sgk
TL1:
Có thể tịnh tiến 1 lần theo véctơ

→
AC
HĐ1: hs thực hiện hđ1
a)Lấy điểm C’ sao cho B là trung
điểm của CC’. Ta có
→
AB
+
→
CB
=
→
AB
+
→
BC'
=
→
AC'
b) Lấy điểm B’ sao cho C là trung
điểm của BB’. Ta có
→
AC
+
→
BC
=
→
AC
+

→
CB'
=
→
AB'
HĐ2:hs thực hiện hđ2
→
AB
=
→
AC
+
→
CB
=
→
AD
+
→
DB
=

→
AO
+
→
OB
HĐ3:hs thực hiện hđ3:
Vẽ hbhành OACB sao cho
→

OA
=
→
BC
=

a
,
→
OB
=
→
AC
=

b
Theo đn tổng của 2 véctơ,ta có
6
N
M
P
A
O
C
B
a
+(
b
+
c

)
(
a
+
b
)+
c
b
+
c
a
+
b
c
b
a
O
A
B
C
1)

a
+

b
=

b
+


a
.
2) (

a
+

b
)+

c
=

a
+(

b
+

c
) .
3)

a
+

0
=


a
.
3)Các qtắc cần nhớ:
*QUY TẮC BA ĐIỂM:
*QUY TẮC HÌNH BÌNH HÀNH:
Bài toán1: (sgk)
Bài toán2: (sgk)
Cho

ABC đều có cạnh bằng a .
Tính độ dài của véctơ tổng
→
AB
+
→
AC
HĐ4: Cho hs thực hiện
Chú ý:
(

a
+

b
)+

c
=

a

+(

b
+

c
)
=

a
+

b
+

c
Câu hỏi 2 : (sgk)
Gv hướng dẫn hs giải btoán1
Gv hướng dẫn hs giải btoán2
Giải:Lấy điểm D sao cho ABDC
là hbhành . Theo qt hbh ta có
→
AB
+
→
AC
=
→
AD
Vậy 

→
AB
+
→
AC
=
→
AD
=AD


ABC đều nên ABDC là
hình thoi và độ dài AD =2AH
AD=2x
2
3a
=
3a

a
+

b
=
→
OA
+
→
AC
=

→
OC
,

b
+

a
=
→
OB
+
→
BC
=
→
OC
.
Vậy

a
+

b
=

b
+

a

.
HĐ4:hs thực hiện hđ4:
a)Theo đn tổng của 2 véctơ ,

a
+

b
=
→
OA
+
→
AB
=
→
OB
, do đó
(

a
+

b
)+

c
=
→
OB

+
→
BC
=
→
OC
.
b)Theo đn tổng của 2 véctơ ,

b
+

c
=
→
AB
+
→
BC
=
→
AC
, do đó

a
+(

b
+


c
)=
→
OA
+
→
AC
=
→
OC
.
c)Từ đó có kết luận
(

a
+

b
)+

c
=

a
+(

b
+

c

)
a)Vì
→
OC
=
→
AB
nên
→
OA
+
→
OC
=
→
OA
+
→
AB
=
→
OB
(quy tắc 3 điểm).
b)Với 3 điểm bất kỳ ta luôn có
MP

MN+NP .
HĐ4: Cho hs thực hiện
Theo qt 3 điểm ta có
→

AC
=
→
AB
+
→
BC
, do đó
→
AC
+
→
BD
=
→
AB
+
→
BC
+
→
BD
=
→
AB
+
→
BD
+
→

BC
=
→
AD
+
→
BC
.
7
Với ba điểm bất kỳ M,N,P,
ta có +=
Với ba điểm bất kỳ M,N,P,
ta có +=
C'
G
M
A
C
B
C
B
A
D
O
C
A
D
B
Bài toán3: (sgk)
a)Gọi M là trung điểm đoạn thẳng

AB.Cmr
→
MA
+
→
MB
=

0
.
b) Gọi G là trọng tâm

ABC . Cmr
→
GA
+
→
GB
+
→
GC
=

0
.
Ghi nhớ:

Câu hỏi 3 : (sgk)
Chú ý:Qt hbh thường được áp
dụng trong vật lý để xđ hợp lực

của 2 lực cùng tác dụng lên 1 vật
.
Giải:
Gv hướng dẫn hs giải btoán3
a)M trung điểm đoạn thẳng AB nên
→
MB
=
→
AM
, do đó
→
MA
+
→
MB
=
→
MA
+
→
AM
=
→
MM
=

0
.
b) G là trọng tâm


ABC nên G

CM(trung tuyến),CG=2GM.
Lấy C’:M trung điểmGC’, AGBC’là
hbh ành
→
GA
+
→
GB
=
→
GC'
=
→
CG
. Bởi vậy
→
GA
+
→
GB
+
→
GC
=
→
CG
+

→
GC
=
→
CC
=

0
TL3: G là trọng tâm

ABC nên G

CM(trung tuyến),CG=2GM.
Mà M trung điểmGC’nên
GC’=2GM.
→
GC'

→
CG
cùng hướng và cùng độ
dài , vậy
→
GC'
=
→
CG
3)Củng cố:Đn tc tổng của 2 véctơ, qt 3 điểm , qt hbh, tc trung điểm và trọng tâm .
4)Dặn dò: bt 6-12 trang 14,15 sgk.
HD:

6)Theo đn của tổng 2 véctơ và theo tc giao hoán của tổng ,
từ
→
AB
=
→
CD

→
AB
+
→
BC
=
→
CD
+
→
BC
=
→
BC
+
→
CD

→
AC
=
→

BD
.
Cách khác:
→
AB
=
→
CD

→
AC
+
→
CB
=
→
CB
+
→
BD

→
AC
+
→
CB
+
→
BC
=

→
BC
+
→
CB
+
→
BD

→
AC
+
→
CC
=
→
BB
+
→
BD

→
AC
=
→
BD
.
7. Hình thoi (hbh có 2 cạnh liên tiếp bằng nhau).
8.a)
→

PQ
+
→
NP
+
→
MN
=
→
MN
+
→
NP
+
→
PQ
=
→
MP
+
→
PQ
=
→
MQ
.
b)
→
NP
+

→
MN
=
→
MN
+
→
NP
=
→
MP
=
→
MQ
+
→
QP
=
→
QP
+
→
MQ
.
c)
→
MN
+
→
PQ

=
→
MQ
+
→
QN
+
→
PQ
=
→
MQ
+
→
PQ
+
→
QN
=
→
MQ
+
→
PN
9)a) Sai ;b) Đúng .
10).a)
→
AB
+
→

AD
=
→
AC
(qt hbh);
b)
→
AB
+
→
CD
=
→
AB
+
→
BA
=
→
AA
=

0
;
c)
→
AB
+
→
OA

=
→
OA
+
→
AB
=
→
OB
(tc giao hoán và qt 3 điểm)
d)Vì O là trung điểm của AC nên
→
OA
+
→
OC
=

0
;
e)
→
OA
+
→
OB
+
→
OC
+

→
OD
=
→
OA
+
→
OC
+
→
OB
+
→
OD
=

0
.
8
Nếu M làtrung điểm đoạn
thẳng AB thì +=.
Nếu G là trọng tâm ABC thì
++=.
M
P
N
C
B
O
A

11)a) Sai ;b) Đúng ; c) Sai ; d) Đúng vì
→
BD
+
→
AC
=
→
BC
+
→
CD
+
→
AD
+
→
DC
=
→
AD
+
→
BC
.
12.a)Các điểm M,N,P đều nằm trên đtròn, sao cho CM,AN,BP là những đường kính của đtròn .
b)
→
OA
+

→
OB
+
→
OC
=
→
OA
+
→
ON
=

0
.
13.a)100N ; b)50N .

Tiết 5 §3. HIỆU CỦA HAI VÉCTƠ
I) Mục tiêu :
- Hs biết được rằng, mỗi véctơ đều có véctơ đối và biết cách xđ véctơ đối của 1 véctơ đã cho .
- Hs hiểu được đn hiệu của 2 véctơ (giống như hiệu của 2 số)và cần phải nắm chắc cách dựng hiệu
của
hai véctơ .
- Hs phải biết vận dụng thành thạo qt về hiệu véctơ : Viết véctơ
→
MN
dưới dạng hiệu của hai véctơ

điểm đầu là điểm O bất kỳ:
→

MN
=
→
ON
-
→
OM
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ: Đn tổng của 2 véctơ? Qt 3 điểm? Qt hbh ?
2) Bài mới:
Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Véctơ đối của một véctơ :
Nếu tổng của 2 véctơ

a


b

véctơ-không,thì ta nói

a
là véctơ
đối của

b
,hoặc


b
là véctơ đối của
Câu hỏi 1 : (sgk) TL1:
9
D
A
B
C
D
A
B
C
-
b
a
a
b
b
a
A
B
O

a
.
Véctơ đối của véctơ

a
được ký hiệu
là -


a
.
Như vậy

a
+(-

a
)=(-

a
)+

a
=

0
.
2)Hiệu của hai véctơ:
ĐỊNH NGHĨA:
Hiệu của 2 véctơ

a


b
, ký hiệu

a

-

b
, là tổng của véctơ

a
và véctơ
đối của véctơ

b
,tức là


a
-

b
=

a
+(-

b
).
Phép lấy hiệu của 2 véctơ gọi là
phép trừ véctơ .
Quy tắc về hiệu véctơ:
Bài toán: (sgk)
Nhận xét:



Ví dụ:ABCD là hbhành, ta có
→
AB
= -
→
CD

→
CD
= -
→
AB
.
Tương tự, ta có
→
BC
= -
→
DA

→
DA
= -
→
BC
.
HĐ1: Cho hs thực hiện
*Cách dựng hiệu


a
-

b
nếu đã
cho véctơ

a
và véctơ

b
. Lấy 1
điểm O tuỳ ý rồi vẽ
→
OA
=

a

→
OB
=

b
. Khi đó
→
BA
=

a

-

b
.
Câu hỏi 2 : (sgk)
Gv hướng dẫn hs giải btoán
HĐ2: Cho hs thực hiện
Theo qt 3 điểm ta có
→
AB
+
→
BA
=
→
AA
=

0
,vậy véctơ đối của
véctơ
→
AB
là véctơ
→
BA
.
Đúng. Mọi véctơ đều có véctơ đối.
HĐ1: Đó là các cặp véctơ
→

OA

→
OC
;
→
OB

→
OD
.
→
BA
=
→
BO
+
→
OA
=
→
OA
+
→
BO
=
→
OA
-
→

OB
=

a
-

b
.
Giải:Lấy 1 điểm O tuỳ ý , theo qt về
hiệu véctơ , ta có
→
AB
+
→
CD
=
→
OB
-
→
OA
+
→
OD
-
→
OC
10
Nếu là một véctơ đã cho thì
với điểm O bất kỳ, ta có =

Véctơ đối của véctơ là véctơ
ngược hướng với véctơ và có
cùng độ dài với véctơ .
Đặc biệt,véctơ đối của
véctơlà véctơ.
C
B
A
D
O
C
A
D
B
→
AD
+
→
CB
=
→
OD
-
→
OA
+
→
OB
-
→

OC
Suy ra
→
AB
+
→
CD
=
→
AD
+
→
CB
.
HĐ2:
a)
→
AB
-
→
AD
=
→
CB
-
→
CD
=
→
DB

(đpcm)
b)
→
AB
+
→
BC
=
→
AD
+
→
DC
=
→
AC
(đpcm)
c)
→
AB
+
→
BC
+
→
CD
+
→
DA
=

→
AA
=

0
.Nên
→
AB
+
→
CD
= -
→
DA
-
→
BC
=
→
AD
+
→
CB
.
3)Củng cố:Véctơ đối của 1 véctơ , hiệu của 2 véctơ .
4)Dặn dò: bt 14-20 trang 17,18 sgk.

HD:
14.a) Véctơ


a
; b) Véctơ

0
; c) Véctơ đối của véctơ

a
+

b
là véctơ -

a
-

b
.
Thật vậy, ta có :

a
+

b
+(-

a
-

b
)=


a
+

b
+(-

a
)+(-

b
)=

0
.
15.a) Từ

a
+

b
=

c
suy ra

a
+

b

+(-

b
)=

c
+(-

b
), do đó

a
=

c
-

b
. Tương tự

b
=

c
-

a
.
b) Do véctơ đối của


b
+

c
là -

b
-

c
(theo bài 14c).
c) Do véctơ đối của

b
-

c
là -

b
+

c
.
16.a) Sai ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Sai ; e) Đúng .
17.a) Tập rỗng . b) Tập gồm chỉ một trung điểm O của AB .
18). Vì
→
DA
-

→
DB
=
→
BA
=
→
CD
.
19). Gọi I là trung điểm của AD, tức là
→
IA
=
→
DI
. Ta có
→
AB
=
→
CD

→
IA
+
→
AB
=
→
CD

+
→
DI

→
IB
=
→
CI
. Vậy I cũng là trung điểm của BC.
Chú ý:Có thể có hs giải theo cách sau đây:
→
AB
=
→
CD

ABDC là hbh hay trung điểm 2 đường chéo
AD và BC trùng nhau . Hs đó mắc phải thiếu sót
→
AB
=
→
CD
⇎ABDC là hbh . Nếu
→
AB
=
→
CD

mà 4 điểm
A,B,C,D thẳng hàng thì việc chứng minh gặp khó khăn .
20).Lấy 1 điểm O nào đó, ta phân tích mỗi véctơ thành hiệu 2 véctơ có điểm đầu là O, ta được :
→
AD
+
→
BE
+
→
CF
=
→
OD
-
→
OA
+
→
OE
-
→
OB
+
→
OF
-
→
OC
→

AE
+
→
BF
+
→
CD
=
→
OE
-
→
OA
+
→
OF
-
→
OB
+
→
OD
-
→
OC
→
AF
+
→
BD

+
→
CE
=
→
OF
-
→
OA
+
→
OD
-
→
OB
+
→
OE
-
→
OC
(Đpcm)
11
E
F
A
B
C
D
N

A
B
C
M
Tiết 6-7-8-9 §4. TÍCH CỦA MỘT VÉCTƠ VỚI MỘT SỐ

I) Mục tiêu :
- Học sinh nắm được định nghĩa tích của một véc tơ với một số, khi cho 1 số k và 1 véctơ

a
cụ
thể , hs
phải hình dung ra được véctơ k

a
như thế nào (phương hướng và độ dài của véctơ đó).
- Hiểu được các tính chất của phép nhân véctơ với số và áp dụng trong các phép tính .
- Nắm được ý nghĩa hình học của phép nhân véctơ với số : Hai véc tơ

a


b
cùng phương (

a

≠ 0
) khi
và chỉ khi có số k sao cho


b
= k

a
. Từ đó suy ra điều kiện để ba điểm thẳng hàng
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi :- Cách vẽ véc tơ hiệu
- Qui tắc về hiệu véc tơ
2) Bài mới:
Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
T1 1)Đn tích của 1 véctơ với 1 số:
Định nghĩa :
Tích của véc tơ

a
với số
thực k là một véc tơ, ký hiệu là k

a
, được xác định như sau :
1) Nếu k

0 thì véctơ k

a
cùng

hướng với véctơ

a
;
Nếu k < 0 thì véctơ k

a
ngược
hướng với véctơ

a
Cho hs quan sát hình 20 , so sánh

a


b
,

c


d
HĐ1: Cho hs thực hiện
Nhận xét:
Thực hiện hoạt động1
a)E là điểm đối xứng với A qua
điểm D.
b)F là tâm của hbh
Ví dụ:

a)
→→
= MN2BC
;
→→
= BC
2
1
MN
12
I
A
M
B
G
A
B
C
M
T2
2) Độ dài véctơ k

a
bằng

ak .
.
Phép lấy tích của 1 véctơ với 1 số
gọi là phép nhân véctơ với 1 số .
Ví dụ: Cho hs ghi đềvà tìm các

mối quan hệ giữa các véc tơ
2) Các tc của phép nhân véctơ
với một số:
Tính chất:
3) Điều kiện để hai véc tơ cùng
phương:
Đ kiện để ba điểm thẳng hàng:

1.

a
=

a
, (-1).

a
= -

a
Cho hs ghi các tính chất
C'
A'
B
A
C
Bài toán 1:
Cmrằng I là trung điểm đoạn AB
khi và chỉ khi với điểm M bất kỳ,
ta có :

→→→
=+ MI2MBMA
Bài toán 2: Cho tam giác ABC với
trọng tâm G. Chứng minh rằng với
M bất kỳ ta có :

→→→→
=++ MGMCMBMA 3
HĐ3 :a)
→
MA
=
→
MG
+
→
GA
→
MB
=
→
MG
+
→
GB
,
→
MC
=
→

MG
+
→
GC
Cho hs quan sát hình 24 và trả lời
câu hỏi1:sgk
câu hỏi2:sgk
Bài toán 3: Cho hs ghi đề và
b)
→→
−= NM2)(BC
;
→→






−= CB
2
1
MN
c)
→→
= MB2AB
;
→→







−= CA
2
1
AN
HĐ2:
a)vàb)xem hình vẽ.
c)
→→
ACC'A' ,
là cùng hướng và
A’C’=3AC, vậy
→→
= ACC'A' 3
d)Theo qt3 điểm ta có
→
AC
=
→
AB
+
→
BC
=

a
+


b
,
→
C'A'
=
→
BA'
+
→
BC'
=3

a
+3

b
. Bởi
vậy, từ
→→
= C'A'AC3
ta suy ra
3(

a
+

b
)=3


a
+3

b
. Tương tự
3(

a
-

b
)=3

a
-3

b
.
Giải : Với điểm M bất kỳ
→→→→→→
+++=+ IBMIIAMIMBMA
= 2
→→→
++ IBIAMI
=2
→
MI
(vì I trung điểm AB

→→→

=+ 0IBIA
)
HĐ3 :b)
→→→
++ MCMBMA
= 3
→→→→
+++ GCGBGAMG
= 3
→
MG
(vì
→→→→
=++ 0GCGBGA
)
câu hỏi1
k=3/2; m= -5/2; n= -3/5;
p= -3; q= -1
câu hỏi2
Nếu

a
=

0


b

≠ 0

thì hiển nhiên
không có số k nào để

b
= k

a
.
, .k, lR ta có :
1) k(l) = (kl) ;
2) (k+l) = k+l;
3) k(+) = k+k;
k(-) = k-k;
4) k=khi và chỉ khi k = 0
hoặc = .
Véctơ cùng phương với
véctơ () khi và chỉ khi có
số k sao cho = k.
13
Điều kiện cần và đủ để ba
điểm phân biệt A,B,C thẳng
hàng là có số k sao cho .
4) Biểu thị một véc tơ qua hai véc
tơ không cùng phương:
Định lý :
3) Câu hỏi và bài tập:
hướng dẫn giải
Cho học sinh ghi định lý và gv
minh họa qua hình vẽ
B

A
A'
B'
X
O
Giải :a)Dễ thấy
→
AH
=2
→
OI
nếu tam
giác ABC vuông tại B or C .
nếu tam giác ABC không vuông
gọi D là điểm đxứng của A qua O.
Khi đó BH//DC (cùng vg góc AC)
BD//CH(cùng vg góc AB)
Suy ra BDCH hbh, do đó I trđiểm
HD. Từ đó
→
AH
=2
→
OI
b)
→
OB
+
→
OC

=2
→
OI
=
→
AH
nên
→
OA
+
→
OB
+
→
OC
=
→
OA
+
→
AH
=
→
OH
Cho hs giải các bài tập 22, 23, 24,
25, 26

22)
→→→
+= OBOAOM .0

2
1

→→→
+−= OBOAMN
2
1
2
1

→→→
+−= OBOAAN
2
1

→→→
+−= OBOAMB
2
1
23)
)()(
→→→→→→→→
+++++=+ NDMNBMNCMNAMBDAC
= 2
)()(
→→→→→
++++ NDNCBMAMMN
Cho hai véctơ không cùng
phươngvà. Khi đó mọi véctơ
đều có thể biểu thị được một

cách duy nhất qua hai véctơ
và, nghĩa là có duy nhất cặp
số m và n sao cho = m+n.
14
= 2
→
MN
Tương tự :
→→→
=+ MNBCAD 2

Tiết 10-12 §5. TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ

I) Mục tiêu :
- Học sinh xđịnh được toạ độ của véctơ, toạ độ của điểm đv trục tọa độ và hệ trục tọa độ .
15
O
I
x'
x
- Hs hiểu và nhớ được bthức toạ độ của các phép toán véctơ, điều kiện để 2 véctơ cùng phương.
Học sinh
cũng cần hiểu và nhớ được đk để 3 điểm thẳng hàng, toạ độ của trung điểm đoạn thẳng và toạ độ
của
trọng tâm tam giác .
- Về kỹ năng, hs biết cách lựa chọn công thức thích hợp trong giải toán và tính toán chính xác.
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:

Câu hỏi :Đn tích của 1 số với véc tơ
2) Bài mới:
Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
T1 1)Trục tọa độ :
Trục toạ độ (còn gọi là trục, hay
trục số ) là một đường thẳng trên đó
đã xđịnh 1 điểm O và 1 véctơ

i

độ dài bằng 1.
O:gốc toạ độ.

i
:véctơ đvị của trục toạ độ.
Trục toạ độ ký hiệu là (O;

i
) còn
gọi là trục x’Ox hay trục Ox.
*Toạ độ của véctơ và của điểm
trên trục:
Cho véctơ

u
nằm / trục (O;

i
). Khi
đó có số a xđịnh để


u
=a

i
. Số a
như thế gọi là toạ độ của véctơ

u

đv trục (O;

i
).
Cho điểm M nằm / trục (O;

i
). Khi
đó có số m xđịnh để
→
OM
=m

i
. Số
m như thế gọi là toạ độ của điểm M
đv trục (O;

i
) (cũng là toạ độ của

véctơ
→
OM
).
*Độ dài đại số của véctơ / trục:
Nếu 2 điểm A, B nằm trên trục Ox
thì toạ độ của véctơ
→
AB
được ký
hiệu là
AB
và gọi là độ dài đại số
Cho hs quan sát vẽ hình 27 , và
ghi đn trục toạ độ.
Hđ1:
Gv hướng dẫn hs thực hiện hđ1.
Trục toạ độ như vậy đựơc ký hiệu là (O;
sao cho
→
OI
=

i
, tia OI còn được ký hiệu là Ox, tia
đối của Ox là Ox’
Hđ1:
→
AB
=

→
OB
-
→
OA
=b

i
-a

i
=(b-a)

i
Tọa độ của
→
AB
bằng b-a. Tương tự , tọa độ của
→
BA
bằng a-b
I trung điểm của AB


→
OI
=
2
1
(

=
2
1
( a

i
+ b

i
)=
2
ba +

i
Tọa độ trung điểm của đoạn AB bằng
16
T2
của véctơ
→
AB
trên trục Ox .
Như vậy
→
AB
=
AB

i
Chú ý:
1/

→
AB
=
→
CD

AB
=
CD
2/
→
AB
+
→
BC
=
→
AC

AB
+
BC
=
AC
(hệ thức Sa lơ).
2)Hệ trục toạ độ:
Hệ trục toạ độ vuông góc gọi đơn
giản là hệ trục toạ độ ký hiệu Oxy
hay (O;


i
,

j
) bao gồm 2 trục toạ độ
Ox và Oy vuông góc với nhau.
Véctơ đơn vị trên trục Ox là

i
.
Véctơ đơn vị trên trục Ox là

j
.
O:gốc toạ độ.
Ox:trục hoành.
Oy:trục tung.
Chú ý:Khi trong mp đã cho 1 hệ
trục toạ độ , ta có mp toạ độ.
3)Tđộ của véctơ đv hệ trục tđộ:
O
I
x'
x
y'
y
J
Hđ2:
Gv hướng dẫn hs làm hđ2.
Hđ2:


a
=2

i
+2,5

j
15’
25’
Định lí: Trên mặt phẳng với
hệ trục tọa độ Oxy cho một
vectơ tùy ý
u

. Khi đó có duy
nhất một cặp số thực x và y sao
cho
jyixu


+=
.

Định nghĩa: Nếu
jyixu


+=


thì cặp số x và y được gọi là tọa
độ của vectơ
u

đối với hệ tọa độ
Oxy, và viết
);( yxu =

hoặc
);( yxu

. Số x gọi là hoành độ, số
y gọi là tung độ của vectơ
u

.
4.Bthức tđộ của các ptoán
véctơ:
Tính chất: Nếu
);( yxu =


)';'( yxv =

thì:
a)
)';'( yyxxvu ++=+

;
b)

)';'( yyxxvu −−=−

c)
);( kykxuk =

;
d)
22
yxu +=

.
- Theo qui tắc hình bình hành
thì
u

là tổng hai vectơ nào?
- Vectơ
ba


,
như thế nào với
ji

,
?
u
a
b
i

j
O
x
y
- Từ đó hãy biễu diễn vectơ
u


theo vectơ
ji

vaø
?
- Nếu có một cặp x’, y’ sao cho
jyixu


'' +=
thì x, y và x’, y’
như thế nào với nhau?
- Biễu diễn
vu

,
theo hai vectơ
ji

,
?
- Từ đó ta suy ra được điều gì?

- Ta có:
bau


+=
- Ta có:
jya


.=

ixb


.=
- Suy ra:
jyixu


+=
.
- Khi đó x = x’ và y = y’.
- Ta có:
jyixu


+=

jyixv



'' +=
- Suy ra:
17
- Theo Pitago độ dài vectơ
u


tính bằng độ dài vectơ nào?
- Tính bình phương độ dài
vectơ
ba


,
(chú ý
i

=1) ?
jyyixxvu


)'()'( ±+±=±
jkyikxvuk


)()( +=±
- Độ dài vectơ
u


:
22
bau +=

- Ta tính được:
1,1
2
2
== ba


20’
10’
5. Tọa độ của một điểm:
Định nghĩa: Trong mặt phẳng
với hệ tọa độ Oxy, cho một điểm
M nào đó. Khi đó tọa độ của
vectơ
OM
cũng được gọi là tọa
độ của điểm M đối với hệ tọa độ
ấy.
Nếu tọa độ của M là cặp số x,
y thì ta viết M = (x; y) hoặc M(x;
y). Số x gọi là hoành độ, số y gọi
là tung độ của điểm M.
M = (x; y) ⇔
jyixOM

+=

.
y
x
O
i
j
M
M
M
1
2
x =
1
OM
; y =
2
OM
.
a)Định lí: Đối với hệ trục tọa độ
Oxy cho hai điểm A = (x; y) và B
= (x’; y’) thì:
a)
)';'( yyxxAB −−=
b)
22
)'()'( yyxxAB −+−=
b)Chia đoạn thẳng theo tỉ số
cho trước:
Định lí: Cho hai điểm A = (x;
y) và B = (x’; y’). Nếu điểm M

chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k ≠
- Mỗi điểm M trên mặt phẳng
được xác định bởi vectơ nào?
- Trên trục x’Ox, tọa độ điểm M
được định nghĩa như thế nào?
• Giáo viên cho học sinh tìm tọa
độ các điểm A, B, C, D trên hình
để khắc sâu kiến thức.
y
x
O
-2
-1
-3
1
2
3
4
1
2
-1
-2
3
-3
A
B
D
C
- Hãy xác định tọa độ các điểm
A, B, C, D ?

- Hoành độ x của điểm M là độ
dài đại số của đoạn thẳng nào?
- Tung độ y của điểm M là độ dài
đại số của đoạn thẳng nào?
- Tìm tọa độ vectơ
OAOB −
?
- Tọa độ vectơ
OAOB −
là tọa độ
vectơ nào?
- Vì sao ta có đẳng thức tính độ
dài vectơ
AB
?
- Nếu M chia đoạn thẳng AB theo
tỉ số k thì ta có đẳng thức nào?
- Tọa độ các vectơ
MBkMA,
như
thế nào?
- Điểm M hoàn toàn được
xác định bởi
OM
.
- Tọa độ điểm M chính là
tọa độ
OM
?
• Giáo viên chú ý để khắc

sâu kiến thức.
- Điểm A(3; 2), B(-1; 1),
C(2; -2), D(-2; -1).
- Hoành độ x của M là độ
dài đại số của OM
1
.
- Tung độ y của M là độ
dài đại số của OM
2
.
- Tọa độ
OAOB −
là (x’ –
x; y’ – y)
- Là tọa độ vectơ
AB
.
- Dựa vào dài đại số của
hai cạnh tam giác vuông
chứa hai điểm A, B.
- Ta có:
MBkMA =
.
- Tọa độ
MBkMA,
là:
);(
MM
yyxxMA −−=

18
10’
1 thì M có tọa độ là:
k
kyy
y
k
kxx
x
MM


=


=
1
'
;
1
'
• Khi k = -1 ta có: Trung điểm
M của đoạn thẳng nối hai điểm A
= (x; y) và B = (x’; y’) có tọa độ
là:
2
'
;
2
' yy

y
xx
x
MM
+
=
+
=
6. Tọa độ trọng tâm tam giác:
Cho ba điểm A(x
A
, y
A
), B(x
B
,
y
B
), C(x
C
, y
C
). Gọi G(x
G
, y
G
) là
trọng tâm ∆ABC, ta có:






++
=
++
=
3
3
CBA
G
CBA
G
yyy
y
xxx
x
- Nếu M là trung điểm AB thì k
là giá trị nào?
- Khi đó ta có điều gì?
- Nếu G là trọng tâm tam giác
ABC ta có điều gì?
- Từ đó ta có được điều gì?
)';'(
MM
kykykxkxMBk −−=
- Khi M là trung điểm AB
thì k = -1.
- Tọa độ trung điểm của
hai điểm A, B là trung bình

cộng các tọa độ tương ứng.
- Ta có:
0

=++ GCGBGA
- Ta được:
x
A
+ x
B
+ x
C
+3x
G
= 0
y
A
+ y
B
+ y
C
+3y
G
= 0
Bài tập
BÀI 1:
2 3a i j= +
  
có toạ độ là
( )

2;3a =

3c i=
 
có toạ độ là
( )
3;0c =

.
Các vectơ còn lại học sinh tự tìm toạ độ của vectơ.
BÀI 2:
(2; 3)u = −

ta viết lại như sau:
2 3u i j= −
  
.
( )
0;0u =

ta có thể viết lại như sau:
0 0 0u i j= + =
   
.
BÀI 3:
( ) ( )
( )
( )
( )
1; 2 ; 0;3

1;1
1; 5
2 3 2; 13
a b
x a b
y a b
z a b
= − =
⇒ = + =
= − = −
= − = −
 
  
u  
  
BÀI 4:
a)Ta có:

( ) ( )
2;2 ; 1; 1
2
AB AC
AB AC
= = − −
⇒ = −
uuu uuu
uuu uuu
Vậy A,B,C thẳng hàng.
b)*Ta có
2AB AC= −

uuu uuu
nên điểm A chia đoạn thẳng BC theo tỷ số k=-2.
*Tương tự
2
3
BA BC=
uuu uuu
nên B chia đoạn thẳng AC theo tỷ số k=2/3.
*Còn lại hs tự làm.
BÀI 5:
*Nhắc lại định nghĩa toạ
độ của một vectơ?
*Vậy toạ độ của
, , ,a b c d
   u
là bao nhiêu?
*Gọi hs đứng tại chỗ đọc
toạ độ của các vectơ.
*Nếu có tọa độ của một
vectơ ta có thể viết lại
vectơ đó ntn?
*Gọi hs đứng tại chỗ trả
lời.
*Nhắc lại các tính chất
toạ độ của vectơ.
*Aùp dụng các t/c đó thì
các vectơ trên được tính
ntn?
*Gọi hs lên bảng làm
bài.

*Muốn chứng minh ba
điểm A,B,C thẳng hàng
ta cần cm điều gì?
*Nhắc lại đn điểm M
chia đoạn thẳng AB theo
tỷ số k ?Ta có đẳng thức
nào?
19
Ta có:
3
3
3
A B C
G
A B C
G
OA OB OC
OG
x x x
x
y y y
y
+ +
=
+ +
⇒ =
+ +
=
uuu uuu uuu
uuu

BÀI 6:
a)Ta có:
26
90
32
AB
AC
BC
=
=
=
Vậy chu vi tgiác ABC là: p=AB+AC+BC=
26 90 32+ +
b)Gọi I(x;y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tgiác ABC.
Ta có I cách đều ba đỉnh A,B,C nên ta có:
IA=IB=IC
Hay
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2 2
2 2 2 2 2 2
4 6 5 1
4 6 1 3
1
2
5
2
x y x y
IA IB

IA IC
x y x y
x
y

− + − = − + −

=
 

 
=

− + − = − + − −




= −





=


Vậy I(-1/2;5/2)
Bán kính đường tròn là:IA=
130

2
*Vậy điểm A chia đoạn
thẳng BC theo tỷ số nào?
*Gọi hs lên bảng viết.
*Nhắc lại các công thức
trọng tâm tam giác?
*Ta có nhiều cách để tìm
toạ độ trọng tâm
tgiác(Aùp dụng các công
thức trọng tâm).
*Đây là một cách tiêu
biểu.
*Chu vi tam giác được
tính theo công thức nào?
*Độ dài các cạnh
AB,BC,AC được tính
theo công thức nào và
bằng bao nhiêu?
*Gọi hs lên bảng làm
bài.
*Nếu gọi I là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác
ABC thì ta có được điều
gì?
*để đơn giản ta không
tính theo IA,IB… mà ta
tính theo IA
2
,…
*Tiếp tục biến đổi ta tìm

được toạ độ tâm I .
*Bán kính đường tròn là
bao nhiêu?
*GV hướng dẫn,gọi hs
lên bảng trình bày lời
giải.
4.Củng cố:
-Nhắc lại cách xác định toạ độ ,độ dài của vectơ,cách xác định toạ độ trọng tâm tam giác ,tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác.
5.Dặn dò:
• BTVN: Làm tất cả các bài tập Oân tập chương I.
• Bổ sung những bài tập chưa hoàn chỉnh trong chương I.
• Xem lại lý thuyết chương I.
20
Tiết 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I

I) Mục tiêu :
- Học sinh xđịnh được toạ độ của véctơ, toạ độ của điểm đv trục tọa độ và hệ trục tọa độ .
- Hs hiểu và nhớ được bthức toạ độ của các phép toán véctơ, điều kiện để 2 véctơ cùng phương.
Học sinh
cũng cần hiểu và nhớ được đk để 3 điểm thẳng hàng, toạ độ của trung điểm đoạn thẳng và toạ độ
của
trọng tâm tam giác .
- Về kỹ năng, hs biết cách lựa chọn công thức thích hợp trong giải toán và tính toán chính xác.
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi :Đn tích của 1 số với véc tơ
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

BÀI 1:

O
C
B
A
H
B'
ABCD là hình bình hành.
Vậy ta có:
'AB HC=
uuuu uuu

'AH B C=
uuu uuuu
BÀI 2:
*Gọi một học sinh lên bảng
vẽ hình.
*Có nhận xét gì về điểm B’?
*Quan hệ giữa
';AB HC
uuuu uuu
?
*Vậy quan hệ giữa
; 'AH B C
uuu uuuu

*Hai vectơ bằng nhau khi
nào?
*Ai có cách giải bài toán

này?
*Học sinh trình bày phương
pháp làm của mình,giáo viên
nhận xét và lời giải của bài
toán.
B2*Giáo viên gọi một học
sinh lên bảng vẽ hình.
*Bạn nào có thể nêu lên
phương pháp giải câu a của
mình?
*Gv nhắc phươmg pháp
thường áp dụng:dùng qui tắc
21

n
q
A
B
D
C
I
J
G
P
Q
M
N
a.Ta có:

2

AC BD AI IJ JC BI IJ JD
IJ
+ = + + + + +
=
uuu uuu uu uu uuu uu uu uuu
uu
Vế còn lại tương tự,hs tự làm vào vở.
b.G là trung điểm IJ nên ta có:

2
2
GA GB GI
GC GD GJ
+ =
+ =
uuu uuu uu
uuu uuu uuu

0GI GJ+ =
uu uuu 
Vậy ta có đpcm.
c.Ta có G là trung điểm IJ.Cần cm G là trung điểm MN, PQ.
* Ta có:
( ) ( )
( )
1 1
2 2
1
0
2

GP GQ GA GC GB GD
GA GC GB GD
+ = + + +
= + + + =
uuu uuu uuu uuu uuu uuu
uuu uuu uuu uuu 
Vậy G là trung điểm của PQ.
*Tương tự cm G là trung điểm MN.
Ta có đpcm.
BÀI 3:
a) Ta có:

.
MD MC AB
MD MD DC AB
CD AB
= +
⇒ = + +
⇒ =
uuuu uuuu uuu
uuuu uuuu uuu uuu
uuu uuu
Vậy D là đỉnh thứ tư của hbh ABDC, không phụ thuộc vào vị trí điểm M.
*Tương tự E là đỉnh thứ tư của hbh ABCE.
*Tương tự F là đỉnh thứ tư của hbh ACBF.
b)Ta có:
MD ME MF MC AB MA BC MB CA
MA MB MC
+ + = + + + + +
= + +

uuuu uuu uuu uuuu uuu uuu uuu uuu uuu
uuu uuu uuuu
BÀI 4:
ba điểm phân tích 1 vectơ
thành 3 vectơ ,và áp dụng
tính chất trung điểm.
*Hs tự làm vào vở.
* G là trung điểm IJ thì ta có
được những điều gì?
*
GA GB+
uuu uuu
=?
*
GC GD+
uuu uuu
=?
*Muốn cm IJ,PQ,MN có
chung trung điểm ta cần
chứng minh điều gì?
-Cần cm G là trung điểm
PQ, MN.
*Aùp dụng những qui tắc
nào để cm được điều đó?
*Có những cách nào để tìm
các điểm D,E,F?
*Aùp dụng qui tắc ba điểm
của phép cộng hoặc phép trừ
ta tìm được vị trí các điểm.
*Lưu ý học sinh thứ tự các

điểm phải đọc theo vòng cho
chính xác.
*Vậy các điểm D,E,F có phụ
thuộc vào vị trí điểm M
không?
*Gọi hs lên trình bày lời giải
trên bảng .
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ
hình.
*Đề bài cho giả thiết liên
quan đến trọng tâm tam giác,
vậy bài này sẽ phải áp dụng
22

A
B
D
C
G
A'B'
C'
D'
a)Vì G là trọng tâm ABCD nên:

0GA GB GC GD+ + + =
uuu uuu uuu uuu 
(1)
Mặt khác ,do A’ là trọng tâm tam giác BCD nên ta có:

( )

1
'
3
GA GB GC GD= + +
uuu uuu uuu uuu
(2)
Thay (1) vào (2) ta được :
3 'GA GA= −
uuu uuu
Vậy G,A,A’ thẳng hàng.
*Tương tự ta cm được G,B,B’ thẳng hàng.
*Tương tự G,C,C’ thẳng hàng.
*Tương tự G,D,D’ thẳng hàng.
Vậy G là điểm chung của AA’,BB’,CC’,DD’.
b)Ta có:

3 '; 3 '; 3 ';
3 '
GA GA GB GB GC GC
GD GD
= − = − = −
= −
uuu uuu uuu uuuu uuu uuuu
uuu uuuu
Vậy G chia các đoạn thẳng AA’,BB’,CC’ theo tỷ số k=-3
c) Ta có:

( )
1
' ' ' '

3
0
GA GB GC GD GA GB GC GD+ + + = + + +
=
uuu uuuu uuuu uuuu uuu uuu uuu uuu

Vậy G là trọng tâm tứ giác A’B’C’D’.
BÀI TẬP LÀM THÊM:
1/Cho 4 Điểm A,B,C,D và I,J là trung điểm BC,CD.
CMR:
( )
2 3AB AI JA DA DB+ + + =
uuu uu uu uuu uuu
Hd:Phân tích
FA
uuu
thành hai vectơ bằng cách chèn điểm I,và áp dụng t/c
đường trung bình của tam giác.
2/Cho hbh ABCD với O là giao điểm hai đường chéo.
a.Với điểm M bất kỳ,CMR:
4MA MB MC MD MO+ + + =
uuu uuu uuuu uuuu uuuu
b.N là điểm thoả hệ thức :
3AB AC AD AN+ + =
uuu uuu uuu uuu
.
CM:N thuộc đoạn AC.
3/Cho đoạn thẳng AB.Tìm tập hợp các điểm M sao cho:

MA MB MA MB+ = −

uuu uuu uuu uuu
qui tắc trọng tâm tam
giác,trọng tâm tam giác để
chứng minh.
*Để chứng minh G là điểm
chung của
AA’,BB’,CC’,DD’ thì ta cần
chứng minh điều gì?
*Aùp dụng câu a. Ta có G
chia đoạn AA’ theo tỷ số
nào?
*Tương tự cho các câu sau.
*Để chứng minh G cũng là
trọng tâm A’B’C’D’ ta cần
cm điều gì?
BÀI 5:
a)D nằm trên Ox nên D(x
D
;0).
D cách đều A,B nên ta có:DA=DB


DA
2
=DB
2

2 2 2 2
( ) ( ) ( ) ( )
A D A D B D B D

x x y y x x y y− + − = − + −
Thay toạ độ các điểm vào ta có x
D
=5/3.
Vậy D(5/3;0).
*Nhắc lại toạ độ của vectơ?
*Toạ độ của điểm?
*VD1:
3 5OA i j= −
uuu  
+Toạ độ của vectơ
OA
uuu

là bao nhiêu?Toạ độ của
điểm A là bao nhiêu?
*VD2:Cho B(2;3)
23
b)OA=
2 2
1 3 10+ =
OB=
2 2
4 2 20+ =
AB=
2 2
3 1 10+ =
P=OA+OB+AB=
2 10 20+
Ta có:OA

2
+AB
2
=OB
2
Vậy tam giác OAB là tam giác vng tại A.
Ta có: S=
1 1
. 10. 10 5
2 2
OA AB = =
(đvdt)
c)Ta có cơng thức tính toạ độ trọng tâm tam giác OAB là:

( )
( )
1 5
3 3
1 5
3 3
5 5
;
3 3
G A B O
G A B O
x x x x
y y y y
G

= + + =





= + + =


 

 
 
d)Điểm M nằm trên Ox nên ta có toạ độ của M(x
M
;0)
Điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỷ số k ,ta có:

(1 ) 1 4
3
0 3 2 2
M
MA kMB
k x k
k
k
=
− = −

⇒ ⇔ =

= −


uuu uuu
Vậy M chia AB theo tỷ số k=3/2.
Tương tự ta tìm đượctỷ số N chia AB theo tỷ số k=1/4.
e)Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:

2
2
EA OA
EB OB
= =
Vì E nằm giữa A,B nên ta có:
2
2
EA EB= −
uuu uuu
Vậy toạ độ E là:
2
1 4
2 4 2
2
2 2 2
1
2
3 2 6 2 2
2 2 2
1
2
E
E

x
y

+

+
= =

+

+



+ +

= =
+

+


Vậy ta có toạ độ E.
Bài tập làm thêm:Trên mp Oxy cho A(3;1),B(-2;2),C(2;-4)
a.ctỏ tam giác ABC vng,cân.Tính chu vi,diện tích tam giác ABC.
b.Tìm toạ độ điểm D trong mp Oxy sao cho ABCD là hcn.
c.Tìm điểm E để 3BE+5EC=0.
+Vectơ
OB
uuu

được biểu
diễn ntn?
+ Toạ độ
AB
uuu
là bao
nhiêu? Vectơ
AB
uuu
được
biểu diễn ntn? Độ lớn AB
bằng bao nhiêu?
*Nhắc lại toạ độ trung
điểm?Toạ độ trọng tâm tam
giác ?
*Gọi hs lên bảng vẽ hệ trục
toạ độ Oxy và biểu diễn
các điểm của đề bài.
*D nằm trên Ox thì toạ độ
của D có dạng ntn?
*D cách đều A và B thì ta
có được đẳng thức nào?
*Công thức tính chu vi,diện
tích tam giác?
*OA=?
*OB=?
*AB=?
*Tam giác OAB là tam
giác gì?
*Vậy diện tích tam giác

OAB được tính ntn?
*Ở bài trước chúng ta đã
cm được công thức tính toạ
độ trọng tâm tam giác.Các
em nhắc lại công thức tính
toạ độ trọng tâm tam giác
OAB?
*Điểm M nằm trên Ox vậy
M có toạ độ ntn?
*M chia đoạn thẳng AB
theo tỷ số k thì ta có được
đẳng thức nào?
*Từ đẳng thức đó ta chuyển
sang toạ độ ntn?
*Tương tự học sinh tính tỷ
số điểm M chia đoạn thẳng
AB?
*Nêu tính chất đường phân
giác trong của tam giác?
*E nằm giữa A,B thì ta có
đẳng thức nào?
*Vậy toạ độ E được tính
ntn?
24
4.Củng cố:Nhắc lại các phần trọng tâm.
5.Dặn dò:Bổ sung các phần btập chưa hoàn chỉnh.
Tiết 14 Kiểm tra 1 tiết
*********
BÀI 1(4Đ):Cho hbh ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo.
a)Với M là điểm bất kỳ,CM:

4MA MB MC MD MO+ + + =
uuu uuu uuuu uuuu uuuu
b)N là điểm thoả hệ thức:
3AN AB AC AD= + +
uuu uuu uuu uuu
.
Cm N thuộc đoạn thẳng AC.
BÀI 2(5Đ):Trong hệ trục toạ độ Oxy,cho các điểm A(2;3),B(0;2),C(4;-1)
a)CM tam giác ABC vng.
b)Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.
c)Tìm điểm M trên trục Ox sao cho tam giác AMC cân tại M.
BÀI 3(1Đ):Cho đoạn thẳng AB.Tìm tập hợp các điểm M sao cho:
MA MB MA MB+ = −
uuu uuu uuu uuu
ĐÁP ÁN
BÀI 1:(4Đ)
a)O là trung điểm AC
2 (1) (0.5)MA MC MO⇒ + =
uuu uuuu uuuu
O là trung điểm BD
2 (2) (0.5)MB MD MO⇒ + =
uuu uuuu uuuu
Cộng (1) và (2) suy ra đpcm (1.0)
b)ABCD là hbh

(0.5)
2 (0.5)
AB AD AC
AB AD AC AC
⇒ + =

⇒ + + =
uuu uuu uuu
uuu uuu uuu uuu
Theo đề
3AN AB AC AD= + +
uuu uuu uuu uuu

2
3 2 (0.5)
3
AN AC AN AC⇒ = ⇔ =
uuu uuu uuu uuu
Lý luận để dẫn đến N thuộc AC. (0.5)
BÀI 2:(5Đ)
a)Tính được AC
2
=20 (0.5);AB
2
=5 (0.5);BC
2
=25 (0.5).
Suy ra tam giác BCA vng tại A (0.5)
b)Chu vi tam giác ABC=5+3
5
(0.5)
Diện tích tam giác ABC=5 (0.5)
c)M(x;0).
AMC

cân tại M


AM=MC

AM
2
=MC
2
(0.5)
Viết được MA
2
=(2-x)
2
+3
2
(0.25)
MC
2
=(4-x)
2
+1
2
(0.25)
Lập đúng pt,giải tìm được x=1 (0.75)
Suy ra M(1;0) (0.25)
BÀI 3:(1Đ)
Gọi I là trung điểm AB
2 (1) (0.25)MI MA MB⇒ = +
uuu uuu uuu

(2) (0.25)MA MB BA− =

uuu uuu uuu
;
Theo đề
MA MB MA MB+ = −
uuu uuu uuu uuu
(3)
(1,2,3) ta có
1
2
2
MI BA MI AB= ⇒ =
uuu uuu
(0.25)
Lý luận I cố định,AB/2 khơng đổi suy ra tập hợp điểm M là đường tròn (I;AB/2) (0.25)
25

×