Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thiết bị thủ đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 115 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM







ðỖ HỒNG TUẤN



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ THỦ ðÔ




LUẬN VĂN THẠC SĨ














Hà Nội, năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM






ðỖ HỒNG TUẤN


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ THỦ ðÔ




CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ðÌNH HỰU






















Hà Nội, năm 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.

Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc .

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn


ðỗ Hồng Tuấn














Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các tập thể, cá nhân

trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo Học viện
nông nghiệp Việt Nam nói chung và các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán và
Quản trị kinh doanh nói riêng ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập
nghiên cứu.
ðặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo
PGS TS Nguyễn ðình Hựu, người ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo công ty và cán bộ nhân viên
Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị Thủ ðô ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi
ñể tôi hoàn thành tốt nội dung ñề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia ñình,
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề
tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn


ðỗ Hồng Tuấn


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ viii
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT x
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 4
2.1.2 Bản chất và phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh 7
2.1.3 Ý Nghĩa nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 9
2.1.4 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp 11
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp 16
2.1.6 Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp 25

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.2 Cơ sở thực tiễn 30
2.2.1 Thực tiễn về sản xuất kinh doanh thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng

lượng ở nước ta 30
2.2.2 Cơ hội và thách thức thị trường thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng
lượng ở nước ta. 32
PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1. ðặc ñiểm cơ bản của Công ty Cổ phần xây dựng và thiết bị Thủ ðô 34
3.1.1. Sơ bộ quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
xây dựng và thiết bị Thủ ðô 34
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy quản lý của công ty 35
3.1.3 ðặc ñiểm sản xuất kinh doanh của công ty 38
3.1.4 ðặc ñiểm về sử dụng lao ñộng của công ty 38
3.1.5 ðặc ñiểm tài sản và nguồn vốn của công ty 41
3.2 Phương pháp nghiên cứu 43
3.2.1 Khung phân tích 43
3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 45
3.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu 45
3.2.4 Phương pháp phân tích SWOT 46
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích 48
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 49
4.1. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 49
4.1.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty. 49
4.1.2 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh công ty 54
4.1.3 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty 58
4.2 Ảnh hưởng của các yếu tố ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh
công ty 69
4.2.1 Ảnh hưởng của doanh thu tiêu thụ sản phẩm 69
4.2.2 Ảnh hưởng của chi phí sản xuất kinh doanh 70

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v


4.2.3. Ảnh hưởng của chi phí tài chính, chi phí kinh doanh 73
4.2.4 Ảnh hưởng của các khoản phải thu và nợ phải trả 74
4.2.5 Ảnh hưởng của chi phí sử dụng lao ñộng 76
4.2.6 Ảnh hưởng của năng lực sản xuất và chu kỳ thời gian sản xuất máy
móc thiết bị 77
4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty 77
4.3.1 ðịnh hướng giải pháp 77
4.3.2 Các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của công ty 81
PHẦN V. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 98
5.1. Kết luận 98
5.2. Kiến nghị 99
5.2.1 ðối với Nhà nước 99
5.2.2. ðối với Công ty 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 103


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1. Cơ cấu lao ñộng của công ty trong 3 năm ( 2011 - 2013) 40
3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty 41
3.3. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp 45
4.1. Kết quả sản xuất 2 sản phẩm chính của công ty qua 3 năm
(2011 - 2013) 50

4.2. Kết quả tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty qua 3 năm
(2011 - 2013) 53
4.3. Kết quả sản xuất và tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty 56
4.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
(2011-2013) 57
4.5. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty trong 3 năm
(2011-2013) 59
4.6. Chỉ tiêu kết quả sử dụng lao ñộng của công ty trong 3 năm
(2011-2013) 63
4.7. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh của công ty 64
4.8. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của công ty 67
4.9. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí 68
4.10. Giá bán sản phẩm của một số công ty trên thị trường 70
4.11. ðịnh mức chi phí cho 1 bộ ñèn của công ty năm 2013 71
4.12. Giá mua mốt số nguyên vật liệu cho sản xuất của công ty 72
4.13. Chi phí lãi vay, chi phí kinh doanh của công ty 73
4.14. Các khoản phải thu, nợ phải trả 75
4.15. Phân tích SWOT hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty 78
4.16. Quy hoạch các nhà máy trong cả nước ñến năm 2020 80
4.17. Một số chỉ tiêu phát triển của Công ty ñến năm 2015-2020 80

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

4.18. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ñến năm 2015 85
4.19. Kế hoạch sản xuất ñến năm 2015 88
4.20. Kế hoạch trả nợ năm ñến năm 2015 93
4.21. ðánh giá về trình ñộ tay nghề của công nhân trong công ty 94
4.22. Kế hoạch phát triển trình ñộ của cán bộ công nhân viên ñến
năm 2015 96



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang

3.1. Tình hình các khoản nợ của công ty 42
3.2. Tình hình cơ cấu vốn của công ty 42
3.3. Tình hình cơ cấu nguồn vốn của công ty 43
4.1. Sản lượng sản xuất của công trong 3 năm (2011-2013) 51
4.2. Kết quả giá trị tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty 52
4.3. Chỉ tiêu doanh thu trên vốn sản xuất 60
4.4. Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời 61

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix

DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty 37
3.2. Khung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh thiết bị chiếu sáng
tiết kiệm năng lượng 44
4.1. Kênh phân phối sản phẩm của công ty 84
















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page x

DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

BQ : Bình quân
CP : Cổ phần
CSH : Chủ sở hữu
DT : Doanh thu
ðVT : ðơn vị tính
HðQT : Hội ñồng quản trị
LN : Lợi nhuận
MMTB : Máy móc thiết bị
NVL : Nguyên vật liệu
SX : Sản xuất
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCð : Tài sản cố ñịnh

TSLð : Tài sản lưu ñộng

VLð : Vốn lưu ñộng
VCð : Vốn cố ñịnh


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

PHẦN I. MỞ ðẦU


1.1 Tính cấp thiết ñề tài
Hiệu quả SXKD luôn là mục tiêu hàng ñầu, quyết ñịnh sự tồn tại của
mỗi doanh nghiệp. Do ñó nâng cao hiệu quả kinh doanh ñang là bài toán khó
ñòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải quan tâm. Có nâng cao hiệu quả SXKD thì
doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển, qua ñó mở rộng sản xuất nâng cao ñời
sống lao ñộng và tạo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Việt Nam là nước có tỷ lệ sử dụng ñiện năng cho chiếu sáng trên tổng
lượng ñiện tiêu thụ cao hơn mức trung bình của thế giới (25,3% so với 19%).
Nhưng Việt Nam hoàn toàn có thể giảm áp lực thiếu ñiện trong những năm
tới bằng cách thay thế hệ thống ñèn chiếu sáng tiêu thụ nhiều ñiện năng hiện
tại bằng các loại ñèn chiếu sáng công nghệ cao tiết kiệm ñiện năng, thân thiện
môi trường…
Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị Thủ ðô là một công ty thuộc doanh
nghiệp tư nhân do các Cổ ñông tự ñóng góp vốn vào sản xuất kinh doanh. Công ty
hạch toán ñộc lập, hoạt ñộng theo cơ chế thị trường với phương hướng hoạt ñộng
của các doanh nghiệp là sản xuất kinh doanh thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng
lượng. Tuy mới chỉ hoạt ñộng ñược 7 năm nhưng công ty bước ñầu có chỗ ñứng
trên thị trường ñể ñạt hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên bên cạnh

những kết quả ñạt ñược hiện nay công ty ñang ñứng trước sự cạnh tranh gay gắt
với các doanh nghiệp cùng ngành trong cả nước về giá bán, nguyên vật liệu ñầu
vào, công tác quản trị doanh nghiệp, chủng loại mặt hàng cho thị trường ñầu ra
cùng với ñó cũng chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài do chính sách
chung của cả nước trong thời kỳ hội nhập.
ðể các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc
phân tích ñánh giá ñúng thực trạng, chỉ ra những hạn chế và các nhân tố ảnh
hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm giúp các

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

doanh nghiệp thấy ñược những ñiểm mạnh, ñiểm yếu từ ñó ñưa ra các giải
pháp khắc phục những ñiểm yếu và phát huy hơn nữa những ñiểm mạnh của
mình ñể ñạt ñược hiệu quả cao hơn trong những năm tới.
Từ những thực tiễn trên và ñược sự ñồng thuận của lãnh ñạo doanh
nghiệp và nhà trường, tôi chọn nghiên cứu ñề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng và thiết bị Thủ ðô”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hiệu quả SXKD của mặt hàng thiết
bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng tại công ty Cổ phần xây dựng và thiết bị
Thủ ðô trong những những năm qua, ñề ra những giải pháp chủ yếu nhằm
nâng cao hiệu quả SXKD cho công ty trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghiên cứu và phân tích ñúng thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mặt hàng thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng tại công ty Cổ phần xây
dựng và thiết bị Thủ ðô trong những năm gần ñây và xác ñịnh rõ nguyên

nhân của thực trạng ñó.
ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cho công ty trong những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD
mặt hàng thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng tại công ty Cổ phần xây
dựng và thiết bị Thủ ðô.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.2.1 Phạm vi nghiên cứu về nội dung
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2011 -2013.
- Nghiên cứu ñề ra một số giải pháp chung và cụ thể nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh mặt hàng thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng
lượng tại công ty Cổ phần xây dựng và thiết bị Thủ ðô.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của mặt hàng thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng tại công ty Cổ phần xây
dựng và thiết bị Thủ ðô tại số 19 Linh Quang A, phường Văn Chương, quận
ðống ða, TP Hà Nội.
1.3.2.3 Phạm vị về thời gian
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ 01/10/2013 ñến 31/06/2014. Do
ñó số liệu phản ánh tình tình hiệu quả SXKD của công ty tập trung trong giai
ñoạn từ năm 2011 ñến năm 2013.
Giải pháp ñề ra cho giai ñoạn từ năm 2013 ñến năm 2015 và năm 2020.



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về kinh doanh
Ngày nay, hoạt ñộng sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn
gắn với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản
phẩm tạo ra ñược thị trường chấp nhận tức là ñồng ý sử dụng sản phẩm ñó.
ðể ñạt ñược mục tiêu trên các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một
chiến lược kinh doanh ñúng ñắn, xây dựng các kế hoạch thực hiện, ñặt ra các
mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp với thực tế, ñồng thời phù hợp với tiềm
năng của doanh nghiệp và lấy ñó làm cơ sở huy ñộng và sử dụng các nguồn
lực, sau ñó tiến hành các hoạt ñộng SXKD nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả
cụ thể của hoạt ñộng kinh doanh thì có thể hiểu kinh doanh là các hoạt ñộng
kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường [4].

Hiểu rõ hơn thì hoạt ñộng SXKD là quá trình tiến hành các công
ñoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế ñể
sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị
trường và thu ñược lợi nhuận.
2.1.1.2 Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả SXKD là kết quả cuối cùng của hoạt ñộng SXKD và các hoạt

ñộng khác của doanh nghiệp sau một kỳ nhất ñịnh (tháng, quý, năm) biểu
hiện bằng tiền lỗ hay lãi. ðây là tiêu chí quan trọng giúp ñánh giá hiệu quả
quá trình SXKD cũng như trong việc ra quyết ñịnh các vấn ñề SXKD của
doanh nghiệp[4].


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

b) Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
yếu tố ñầu vào của quá trình SXKD trong doanh nghiệp nhằm thu ñược kết
quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là
thước ño trình ñộ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn
ñề sống còn ñối với mỗi doanh nghiệp[4].
Hiện nay có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh.
Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta ñưa ra các quan ñiểm
khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Dưới ñây là một số quan ñiểm về hiệu
quả kinh doanh:
Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: Hiệu quả là kết
quả ñạt ñược trong hoạt ñộng kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Theo quan
ñiểm này của Adam Smith ñã ñồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết
quả SXKD. Hạn chế của quan ñiểm này là kết quả SXKD có thể tăng lên do
chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu
với cùng một kết quả SXKD có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan ñiểm
này cũng có hiệu quả. Quan ñiểm này chỉ ñúng khi kết quả SXKD tăng với
tốc ñộ nhanh hơn tốc ñộ tăng của chi phí ñầu vào của sản xuất [2].
Quan ñiểm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa
phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan ñiểm
này ñã xác ñịnh hiệu quả trên cơ sở so sánh tương ñối giữa kết quả ñạt ñược

với phần chi phí bỏ ra ñể có ñược kết quả ñó. Nhưng xét trên quan niệm của
triết học Mác-Lênin thì sự vật hiện tượng ñều có quan hệ ràng buộc có tác ñộng
qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một các riêng lẻ. Hơn nữa SXKD là một quá
trình tăng thêm có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố có sẵn. Chúng trực tiếp
hoặc gián tiếp tác ñộng làm kết quả SXKD thay ñổi. Hạn chế của quan ñiểm
này là nó chỉ xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh phần tăng thêm của kết quả
và phần tăng thêm của chi phí, và nó không xem xét ñến phần chi phí và phần

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

kết quả ban ñầu. Do ñó theo quan ñiểm này chỉ ñánh giá ñược hiệu quả của
phần kết quả SXKD mà không ñánh giá ñược toàn bộ hiệu quả hoạt ñộng
SXKD của doanh nghiệp [1].
Quan ñiểm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh ñược ño bằng hiệu
số giữa kết quả và chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó. Quan niệm này có ưu
ñiểm là phản ánh ñược mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn
ñược kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả là sự phản ánh trình ñộ sử dụng
các yếu tố sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên quan ñiểm này chưa phản ánh ñược
tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. ðể phản ánh trình ñộ sử
dụng các nguồn lực chúng ta phải cố ñịnh một trong hai yếu tố hoặc kết quả
ñầu ra hoặc chi phí bỏ ra, nhưng trên thực tế thì các yếu tố này không ở trạnh
thái tĩnh mà luôn biến ñổi và vận ñộng[3].
Quan ñiểm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là mức ñộ thoả mãn
yêu cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư
cách là chỉ tiêu ñại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp.
Quan ñiểm này có ưu ñiểm là bám sát mục tiêu tinh thần của nhân dân.
Nhưng khó khăn ở ñây là phương tiện ñó nói chung và mức sống nói riêng là
rất ña dạng và phong phú, nhiều hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu
mức ñộ thoả mãn nhu cầu hay mức ñộ nâng cao ñời sống nhân dân [6].

Quan ñiểm thứ năm cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế-
xã hội tổng hợp ñể lựa chọn các phương án hoặc các quyết ñịnh trong quá
trình hoạt ñộng thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời ñiểm. Bất
kỳ các quyết ñịnh cần ñạt ñược phương án tốt nhất trong ñiều kiện cho phép,
giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất
yếu của quy luật khách quan trong từng ñiều kiện cụ thể [5].
Theo quan ñiểm này hiệu quả ở ñây hiểu trên một số nội dung sau:
- Hiệu quả là kết quả hoạt ñộng thực tiễn của con người
- Biểu hiện của kết quả hoạt ñộng này là các phương án quyết ñịnh.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

- Kết quả tốt nhất trong ñiều kiện cụ thể
Hiệu quả kinh doanh chủ yếu ñược thẩm ñịnh bởi thị trường, là tiêu
chuẩn xác ñịnh phương hướng hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Như vậy hiệu quả kinh doanh phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực
(bao gồm nhân lực, tài lực và vật lực) vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñể
có ñược kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Từ khái niệm này có thể ñưa ra công thức chung ñể ñánh giá hiệu quả
kinh doanh là:
Hiệu quả kinh doanh (E)


=
Kết quả nhận ñược (K)

(1)
Chi phí yếu tố ñầu vào (C)


Hoặc:
Hiệu quả kinh doanh (E)


=
Chi phí yếu tố ñầu vào (C)

(2)
Kết quả nhận ñược (K)


Kết quả ñầu ra có thể ño bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng,
doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp Còn yếu tố ñầu vào bao gồm:
lao ñộng, ñối tượng lao ñộng, vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Công thức (1) phản ánh sức sản xuất (mức sinh lời) của các yếu tố ñầu
vào ñược tính cho tổng số và riêng cho giá trị gia tăng. Công thức này cho
biết cứ một ñơn vị ñầu vào ñược sử dụng thì cho ra bao nhiêu kết quả ñầu ra.
Công thức (2) ñược tính nghịch ñảo của công thức (1) phản ánh suất
hao phí các chỉ tiêu ñầu vào, nghĩa là ñể có một ñơn vị kết quả ñầu ra thì cần
có bao nhiêu ñơn vị yếu tố ñầu vào.
2.1.2 Bản chất và phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt ñộng kinh doanh, phản ánh trình ñộ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao
ñộng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành
các hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8


nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng sản xuất. ðây là hai
mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn ñề hiệu quả kinh doanh. Chính việc
khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñặt ra yêu cầu phải khai thác, tận
dụng triệt ñể và tiết kiệm các nguồn lực. ðể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh,
các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các ñiều kiện nội tại, phát huy năng
lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng
của các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn
lực ñể ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận
.
2.1.2.2 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
a. Căn cứ theo phạm vi tính toán
- Hiệu quả kinh tế: Là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
- Hiệu quả xã hội: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực nhằm ñạt ñược
các mục tiêu xã hội nhất ñịnh, ñó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi
toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao
trình ñộ lành nghề, cải thiện ñời sống văn hoá, tinh thần cho người lao ñộng,
ñảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao ñộng, nâng cao mức sống cho các
tầng lớp nhân dân.
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực
vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải ñảm bảo an ninh
chính trị, trật tự xã hội trong và ngoài nước.
- Hiệu quả ñầu tư: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến
hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm ñem lại cho nhà ñầu tư các kết
quả nhất ñịnh trong tương lai lớn hơn nguồn lực ñã bỏ ra.
- Hiệu quả môi trường: Phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối ña hoá lợi nhuận nhưng phải xem


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

xét mức tương quan giữa kết quả ñạt ñược về kinh tế với việc ñảm bảo về vệ
sinh, môi trường và ñiều kiện làm việc của người lao ñộng và khu vực dân cư.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn ñấu ñạt
ñồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể ñạt ñồng thời
các mục tiêu hiệu quả tổng hợp ñó.
b. Căn cứ theo nội dung tính toán
- Hiệu quả dưới dạng thuận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh ñược ño lường
bằng chỉ tiêu tương ñối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí ñầu vào với
kết quả ñầu ra. Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi ñơn vị ñầu vào có khả năng tạo
ñược bao nhiêu ñơn vị ñầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhưng
chỉ tiêu này cho biết ñể có ñược một ñơn vị ñầu ra cần bao nhiêu ñơn vị chi
phí ñầu vào.
c. Căn cứ theo phạm vi tính
- Hiệu quả toàn phần: Tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí của
từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả ñầu tư tăng thêm: Chỉ tính cho phần ñầu tư tăng thêm (mới) và
kết quả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
2.1.3 Ý Nghĩa nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thị trường là nơi diễn ra quá trình trao ñổi hàng hoá. Nó tồn tại một
cách khách quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị
trường ra ñời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất
hàng hoá.
Ngoài ra thị trường còn có một vai trò quan trọng trong việc ñiều tiết và
lưu thông hàng hoá. Thông qua ñó các doanh nghiệp có thể nhận biết ñược sự
phân phối các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trường. Trên thị
trường luôn tồn tại các quy luật vận ñộng của hàng hoá, giá cả, tiền tệ. Như

các quy luật giá trị, quy luật thặng dư, quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

Các quy luật này tạo thành hệ thống thống nhất và hệ thống này chính là cơ
chế thị trường. Như vậy cơ chế thị trường ñược hình thành bởi sự tác ñộng
tổng hợp trong sản xuất và trong lưu thông hàng hoá trên thị trường. Thông
qua các quan hệ mua bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trường nó tác ñộng ñến
việc ñiều tiết sản xuất, tiêu dùng, ñầu tư và từ ñó các doanh nghiệp phải xác
ñịnh cho mình một phương thức hoạt ñộng riêng, xây dựng các chiến lược,
các phương án kinh doanh một cách phù hợp ñể có hiệu quả.
Như vậy trong cơ chế thị trường việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh vô cùng quan trọng, nó ñược thể hiện thông qua:
Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở cơ bản ñể
ñảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh
nghiệp ñược xác ñịnh bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu
quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp ñảm bảo sự tồn tại này, ñồng thời mục
tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do ñó
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một ñòi hỏi tất yếu khách quan ñối với
tất cả các doanh nghiệp hoạt ñộng trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu
cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp ñòi hỏi nguồn thu nhập
của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong ñiều kiện nguồn
vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất
chỉ thay ñổi trong khuôn khổ nhất ñịnh thì ñể tăng lợi nhuận ñòi hỏi các
doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh
doanh là ñiều kiện hết sức quan trọng trong việc ñảm bảo sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc ñẩy sự cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc ñẩy cạnh tranh yêu cầu các

doanh nghiệp phải tự tìm tòi, ñầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh.
Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường
ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt
và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là cạnh tranh về mặt hàng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

mà cạnh tranh cả về chất lượng, giá cả và các yếu tố khác. Trong khi mục tiêu
chung của các doanh nghiệp ñều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các
doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là các doanh nghiệp
không tồn tại ñược trên thị trường. ðể ñạt ñược mục tiêu là tồn tại và phát
triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị
trường. Do ñó doanh nghiệp phải có hàng hoá dịch vụ chất lượng tốt, giá cả
hợp lý. Mặt khác hiệu quả kinh doanh là ñồng nghĩa với việc giảm giá
thành tăng khối lượng hàng hoá bán, chất lượng không ngừng ñược cải
thiện nâng cao.
Thứ ba: Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối ña hoá lợi
nhuận. ðể thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh ñể tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn vậy,
doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất ñịnh. Doanh
nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội
ñể thu ñược nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh tính tương ñối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là ñiều
kiện ñể thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp ñã sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là ñòi hỏi khách quan ñể
doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối ña hoá lợi nhuận.
Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con ñường nâng cao sức cạnh tranh
và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.

2.1.4 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
2.1.4.1 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả SXKD tổng hợp
Các chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả SXKD của toàn bộ hoạt ñộng
SXKD của doanh nghiệp. ðây là các chỉ tiêu phản ánh chính xác tình
hình doanh nghiệp nên thường ñược dùng ñể so sánh giữa các doanh
nghiệp với nhau. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

a. Doanh thu trên một ñồng vốn sản xuất (Sức sản xuất của vốn)
Doanh thu trên một ñồng
vốn SXKD

=
Tổng doanh thu SXKD trong kỳ
Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết một ñồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu ñồng doanh
thu. Sức sản xuất vốn càng cao doanh nghiệp sử dụng vốn càng có hiệu quả.
b. Tỷ suất sinh lợi căn bản - Basic Earning Power Ratio
Tỷ suất sinh lợi căn bản
(%)
=

EBIT
x 100
Bình quân tổng số tài sản
(tổng vốn)

EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này ñánh giá khả năng
sinh lời căn bản của doanh nghiệp. Cứ 1 ñồng tài sản ñầu vào sản xuất kinh
doanh tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận, chưa kể ñến ảnh hưởng của thuế và
ñòn bẩy tài chính.
c. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – Return on sales ( ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu (%)

=

Lợi nhuận sau thuế
x 100
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi
nhuận từ một ñồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích
các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí nhưng ñể ñảm bảo có hiệu
quả, tốc ñộ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc ñộ tăng chi phí.
d. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản - Return on Assets (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên
tổng tài sản (%)

=

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
x 100
Tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) hay tỷ suất sinh lời ròng
trên tổng tài sản là một tỷ số tài chính dùng ñể ño lường khả năng sinh lợi trên

mỗi ñồng tài sản của doanh nghiệp.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

e. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu - Return on Equity (ROE).
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (%)

=
Lợi nhuận sau thuế
x

100
Tổng vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết: Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Một
ñồng vốn tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình ñộ lợi dụng yếu
tố vốn của doanh nghiệp, là tỷ số tài chính ñể ño khả năng sinh lợi ròng mang
lại cho cổ ñông trên mỗi ñồng vốn cổ phần ở công ty cổ phần.
f. Tỷ suất sinh lời vốn cổ phần thường
Tỷ suất sinh lời vốn
cổ phần thường (%)

=
LN sau thuế - Lợi tức cổ phần ưu ñãi
x 100
Vốn cổ phần thường bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lời của vốn cổ phần thường. Lợi ích này
thuộc về cổ ñông thường. ðây là số tiền mà cổ ñông thường ñược nhận trên

mỗi cổ phần hàng năm từ công ty.
2.1.4.2 Nhóm chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố ñầu vào cơ bản
của quá trình sản xuất kinh doanh
Các yếu tố ñầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm
lao ñộng, vốn, chi phí.
a) Nhóm chỉ tiêu chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng lao ñộng
* Chỉ tiêu phản ánh năng suất lao ñộng của một cán bộ - công nhân viên
Doanh thu trên 1 CB – CNV
(tr.ñ/lao ñộng)


=
Tổng doanh thu bán hàng trong kỳ
Tổng số CB - CNV bình quân làm việc trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một cán bộ - công nhân viên trong kỳ làm ra ñược
bao nhiêu ñồng doanh thu.
* Chỉ tiêu phản ánh sức sinh lợi của một lao ñộng
Lợi nhuận trên một lao ñộng làm ra
(tr.ñ/lao ñộng)

=
Tổng lợi nhuận
Tổng số lao ñộng hiện có

×