Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Công tác Tài chính Kế toán Thống kê của Bưu điện tỉnh Đăk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.21 KB, 50 trang )

Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Lời cảm ơn
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Bưu điện
tỉnh đã tạo điều kiện cho tôi được thử việc tại Phòng Tài Chính - Kế toán.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của các anh chị trong
Phòng Tài chính - Kế toán đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thử
việc. Đó là nền tảng để tôi thưc hiện tốt các yêu cầu của đề tài cũng như công việc của
tôi sau này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị các phòng ban đã tạo điều
kiện cho tôi có một môi trường thử việc thuận lợi để tôi có thể tiếp cận với công việc
một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Thực hiện: Đào Thị Nhung
1
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Lời mở đầu
Ngành Bưu Điện đã ra đời và trưởng thành từ khi có Đảng, nó thực sự giữ vai trò
chủ lực, không chỉ kinh doanh mà làm tốt công tác xã hội và nghĩa vụ công ích, luôn
đảm bảo thông tin cho sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, đảm bảo an ninh quốc
phòng, phục vụ nhu cầu thông tin, phuc vụ đời sống văn hóa tình cảm của nhân dân. Nó
góp phần phát triển kinh tế, chính trị xã hội, thúc đẩy giao lưu hợp tác quốc tế của mỗi
nước.
Để làm tốt được vai trò đó, ngành Bưu điện phải luôn phát triển và đổi mới. Sự
phát triển và đổi mới đó đòi hỏi phải có sự đóng góp của tất cảc các bộ phận trong
ngành. Trong đó bộ phận kế toán đóng vai trò chủ chốt không thể thiếu, là công cụ hữu
hiệu đối với hoạt động tài chính, kinh tế, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nay tôi được Ban lãnh đạo Bưu Điện Tỉnh giao thử việc tại Phòng Tài chính -
Kế toán của Bưu Điện Tỉnh và làm đề tài “ Công tác Tài chính Kế toán Thống kê của
Bưu điện tỉnh Đăk Nông”, tôi nghĩ đây là một đề tài rất có ích cho bản thân tôi để tôi có
thể tìm hiểu kỹ và đầy đủ các hoạt động Tài chính - Kế toán ở huyện, đó là nền tảng
vững chắc phục vụ hữu ích cho công việc của tôi sau này.


Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm có hạn nên nội dung đề tài
còn nhiều thiếu sót, kính mong sự hướng dẫn và góp ý tận tình của các cấp lãnh đạo để
tôi hoàn thiện kiến thức của mình và làm việc được tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thực hiện: Đào Thị Nhung
2
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THỐNG KẾ TÀI CHÍNH CỦA
BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂK NÔNG
A. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. Tổ chức công tác kế toán
Công tác kế toán tại Bưu điện Trung tâm Thị Xã được tổ chức theo mô hình
kế toán tập trung tại phòng tài chính kế toán. với bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt
động hiệu quả đồng thời giúp ban lãnh đạo có thể nắm bắt được tình hình thực tế
kinh doanh và thông tin kịp thời và chính xác, nhanh chóng.
Kế toán trưởng: Là người giúp Trưởng đơn vị chỉ đạo tổ chức thực hiện công
tác kế toán, thống kê tài chính của đơn vị.
Thủ kho thủ quỹ: Chịu trách nhiệm theo dỏi kho quỹ, vào sổ thẻ, sổ quỹ theo
dỏi đối chiếu với kế toán.
2. Đặc điểm công tác kế toán
Chế độ kế toán: Bưu điện TX đang áp dụng Chế độ kế toán theo QĐ số
1040/QĐ-KTTKTC ngày 31/12/2010 cuả Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính
Việt Nam v/v “ Quy định cụ thể hệ thống tài khoản kế toán, báo cáo tài chính, báo
cáo kế toán nội bộ áp dụng cho Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam” và văn bản số
3015/BCVN – TCKT ngày 31/12/2010 v/v hướng dẫn QĐ số 1040/QĐ-BCVN
ngày 31/12/2010 và một số nội dung kế toán.
Kỳ kế toán: Bưu điện thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Tổ chức thực hiện ghi chép và lập báo cáo kế toán

bằng đồng Việt Nam.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Để đảm bảo theo dõi và cung cấp
thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác BĐTX hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Hình thức sổ kế toán áp dụng: "Kế toán máy theo Chứng từ ghi sổ"
Thực hiện: Đào Thị Nhung
3
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ, bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra dùng căn cứ để ghi sổ. Xác định TK nợ, TK có để vào máy vi
tính theo các phần trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán
các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp cũng như các sổ thẻ kế toán chi
tiết
Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào kế toán tiến hành đối chiếu số liệu để
đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập.
In báo cáo theo định kỳ cuối tháng, cuối năm
B. CÁC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ĐANG KINH DOANH
TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC.
1. Dịch vụ Bưu chính.
1.1. Dịch vụ chuyển phát Bưu phẩm – Bưu kiện trong nước và quốc tế
Dịch vụ Bưu phẩm – Mã doanh thu 1500
Là các loại Bưu phẩm phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc của Đảng và
Nhà nước Việt Nam, cho các thành phần kinh tế quốc dân, và giao lưu tình cảm
với các tầng lớp nhân dân trên khắp cả nước Việt Nam.Bao gồm các dịch vụ sau:
− Tem thư dùng cho Bưu phẩm công ích – Mã doanh thu 1511
− Tem thư dùng cho Bưu phẩm kinh doanh – Mã doanh thu 1515
− Tem máy dùng cho Bưu phẩm công ích – Mã doanh thu 1521
− Tem máy dùng cho Bưu phẩm Kinh doanh – Mã doanh thu 1525
− Bưu phẩm thường trong nước – Mã doanh thu 1540

− Thư, Bưu thiếp (LCb) – Mã doanh thu 1541
− Ghi số:
+ Bưu phẩm ghi số trong nước – Mã doanh thu 1650
+ Bưu phẩm ghi số quốc tế - Mã doanh thu 1570
− Dịch vụ Bưu phẩm không địa chỉ - Mã doanh thu 1580
Dịch vụ Bưu kiện – Mã doanh thu 2000
Bao gồm:
Bưu kiện là hàng hoá, vật phẩm có khối lượng đơn chiếc, không vượt quá
quy định, không có tính chất thông tin riêng được nhận gửi, chuyển phát theo thể
lệ Bưu kiện.
Thực hiện: Đào Thị Nhung
4
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
− Bưu kiện nội tỉnh – Mã doanh thu 2020
− Bưu kiện liên tỉnh – Mã doanh thu 2010
− Bưu kiện quốc tế – Mã doanh thu 2030
1.2.Dịch vụ chuyển phát nhanh (EMS) trong nước và quốc tế – Mã
doanh thu 2300
Là dịch vụ chuyển phát nhanh thư, tài liệu, hàng hoá, quà tặng trong nước
và quốc tế theo chỉ tiêu thời gian toàn trình đã thông báo. Chuyển phát thư, báo
chí, hàng hoá bưu phẩm với phương thức nhận chuyển và phát thuận tiện đến địa
chỉ của khách hàng. Dịch vụ EMS được chia làm 2 loại:
− EMS trong nước – Mã doanh thu 2310
− EMS quốc tế – Mã doanh thu 2320
1.3.Dịch vụ Vexpress – Mã doanh thu 2200
Là dịch vụ chuyển phát chất lượng cao, trong đó thư, tài liệu, vật phẩm,
hàng hoá được Bưu điện ưu tiên khai thác, chuyển phát từ khi nhận gửi cho đến
khi phát tới địa chỉ người nhận, đảm bảo đúng chỉ tiêu chất lượng và thời gian đã
thoả thuận với khách hàng. Vexpress được chia làm 2 loại:
− Vexpress nội tỉnh – Mã doanh thu 2210

− Vexpress liên tỉnh – Mã doanh thu 2220
2. Dịch vụ tài chính Bưu chính
2.1. Dịch vụ phát hàng thu tiền( COD)
Là dịch vụ mà khách hàng có thể ủy thác cho Bưu điện thu hộ một khoản
tiền của người nhận khi phát một bưu gửi là hàng hóa và chuyển trả khoản tiền
đến cho người gửi.
2.2. Dịch vụ chuyển tiền
Là ngân phiếu in sẵn do Bưu điện phát hành để chuyển từ Bưu điện này
đến Bưu điện khác bằng Internet trong thời gian ngắn nhất số tiền khách hàng
gửi sẽ đến tay người nhận. Bao gồm các hình thức sau:
− Thư chuyển tiền (TCT): Là dịch vụ trong đó phiếu chuyển tiền
được Bưu điện chuyển bằng đường Internet.
− Thư chuyển tiền, cước phí (doanh thu) – Mã doanh thu 4200
+ Thư chuyển tiền, số tiền phát hành – Mã doanh thu 4201
− Chuyển tiền nhanh: Là ngân phiếu do Bưu điện
phát hành được nhận gửi chuyển phát bằng phương tiện nhanh nhất đảm bảo chỉ
Thực hiện: Đào Thị Nhung
5
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
tiêu thời gian toàn trình. Ngoài thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiền
nhanh còn có các dịch vụ cộng thêm như: Thư báo trả, nhận và trả tiền tại địa chỉ
theo yêu cầu của khách hàng, nhận phát tiền nhân các ngày lễ, sinh nhật, hiếu hỷ,

+ Cước phí – Mã doanh thu 4400
+ Số tiền phát hành – Mã doanh thu 4401
+ Chuyển tiền quốc tế: Là dịch vụ gửi trả các phiếu chuyển tiền
đến từ các nước trên thế giới.
+ Cước phí – Mã doanh thu 4300
+ Số tiền phát hành – Mã doanh thu 4301
2.3. Dịch vụ Điện hoa:

Là dịch vụ đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng muốn gửi điện chúc mừng
hoặc chia buồn kèm theo hoa, hoặc tiền, hoặc các vật phẩm, hàng hoá (được phép
lưu thông) đến người nhận cùng với thiệp chúc mừng hoặc chia buồn. Điện hoa
chia làm hai loại: loại trị giá vật phẩm nhỏ hơn hoặc bằng 100.000đ và loại trị giá
vật phẩm lớn hơn 100.000đ (nếu khách hàng gửi kèm theo vật phẩm có giá trị lớn
hơn năm triệu đồng thì khách hàng phải chịu thêm một khoản cước chuyển tiền cho
số tiền nói trên)
− Cước phí – Mã doanh thu 2480 ( thu khac BC)
2.4. Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện – Mã doanh thu 4600
Là hình thức huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp nhân
dân được thực hiện trên mạng lưới Bưu chính – Viễn thông công cộng nhằm
mục đích bổ sung nguồn vốn đầu tư, phát triển cho các dự án của Chính phủ và
theo luật khuyến khích đầu tư trong nước. Nhận giao dịch bằng tiền Việt Nam
đồng. Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện gồm:
− Tiết kiệm gửi góp.
− Tài khoản tiết kiệm cá nhân.
− Tiết kiệm có kỳ hạn.
2.5. Dịch vụ Prevoir – Mã doanh thu 9140
Sản phẩm là sự kết hợp giữa tiền gửi tiết kiệm với bảo hiểm nhân thọ, là
kết quả của sự cộng tác giữa tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam và công ty
bảo hiểm Pháp Prevoir, được bán tại mạng lưới Bưu cục của VNPT.
2.6. Dịch vụ đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI
Thực hiện: Đào Thị Nhung
6
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Bao gồm: Bảo hiểm ôtô, xe máy,bảo hiểm tai nạn điện, bảo hiểm học sinh
của hệ thống bảo hiểm Bưu điện (PTI), ngoài ra còn liên kết với các công ty bảo
hiểm hàng đầu để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm thân thể, sức khỏe như:
Phước thành tài, phước an gia, phước an bình
Đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI – Cước phí: 4800

Đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI – Số tiền phát hành: 4801
2.7. Dịch vụ thu hộ Prudential – Mã doanh thu 9160
Các Bưu cục của Bưu điện trở thành đại lý thu hộ phí cho công ty bảo
hiểm Prudential hưởng hoa hồng.
3. Dịch vụ phát hành báo chí
Là phương thức bán báo chí theo đúng thời hạn đặt mua dài hạn. Khách
hàng đặt mua dài hạn được phát báo tại địa chỉ theo yêu cầu. Các đơn vị Bưu
điện nhận đặt mua báo chí xuất bản trong nước với hình thức dài hạn 3 tháng, 6
tháng, 1 năm theo yêu cầu của bạn đọc. Bao gồm
− Phát hành báo chí công ích: Bao gồm các loại báo
+ Báo Nhân Dân – Mã doanh thu 3010
+ Báo quân đội nhân dân – Mã doanh thu 3020
+ Báo Đảng địa phương – Mã doanh thu 3030
− Phát hành báo chí kinh doanh:
– Báo chí trung ương – Mã doanh thu 3100
– Báo chí địa phương – Mã doanh thu 3200
4. Dịch vụ viễn thông
4.1. Dịch vụ Fax
Là dịch vụ Bưu điện dùng để chuyển nguyên bản những bản tin tức có sẵn
trên giấy như: sơ đồ, biểu mẫu, công văn, văn bản, hình ảnh, … được gọi chung
là bản Fax từ nơi này đến nơi khác thông qua thiết bị mạng lưới Viễn thông
trong nước và quốc tế.
+ Fax nội tỉnh ( bức) – Mã doanh thu 5280
+ Fax trong nước LT (bức) – Mã doanh thu 5280
+ Fax trong nước đến – Mã doanh thu 5280
4.2. Đàm thoại
Thực hiện: Đào Thị Nhung
7
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Là dịch vụ thông tin vô tuyến rất thuận lợi cho khách hàng, khách hàng có

thể gọi đi hoặc nhận cuộc gọi đến ở bất kỳ nơi nào trong vòng phủ sóng của dịch
vụ.
+ Điện thoại liên mạng cố định đến di động / Số lượng – Mã doanh thu
5110
+ Điện thoại liên mạng cố định đến di động / Số phút – Mã doanh thu
5111
+ Điện thoại đường dài liên tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5120
+ Điện thoại đường dài liên tỉnh / Số phút – Mã doanh thu 5121
+ Điện thoại VOT 171 trong nước / Số cuộc – Mã doanh thu 5130
+ Điện thoại VOT 171 trong nước / Số phút – Mã doanh thu 5131
+ Điện thoại đường dài nội tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5140
+ Điện thoại đường dài nội tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5141
+ Điện thoại nội hạt / số cuộc – Mã doanh thu 5150
+ Điện thoại nội hạt / số cuộc – Mã doanh thu 5151
+ Điện thoại đường dài quốc tế / Số cuộc – Mã doanh thu 5160
+ Điện thoại đường dài quốc tế / Số cuộc – Mã doanh thu 5161
4.3. Sim, Card các loại
Là dịch bán thẻ cào, sim các loại của Bưu điện theo hình thức hưởng hoa
hồng và hưởng chiết khấu
− Thẻ Vinacard hưởng chiết khấu
+ Thẻ điện thoại Vinacard hưởng chiết khấu – Mã doanh thu
5530
− Sim Vina – Mã doanh thu 5570
− Thẻ Mobicard hưởng hoa hồng, chiết khấu
+ Thẻ điện thoại Mobi hưởng hoa hồng – Mã doanh thu : 5440
+ Thẻ điện thoại Mobi hưởng chiết khấu : Mã doanh thu 5540
− Thẻ Viettel hưởng hoa hồng, chiết khấu
+ Thẻ điện thoại Viettel hưởng hoa hồng – Mã doanh thu : 5589
+ Thẻ điện thoại Viettel hưởng chiết khấu: Mã doanh thu 5589
− Sim Mobi và Viettel – Mã doanh thu 5470

Thực hiện: Đào Thị Nhung
8
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
− Nạp tiền Mobifone hưởng chiết khấu
− Card Viettel
− Dịch vụ bán Card Phone
+ Thẻ điện thoại Cardphone – số thẻ: Mã doanh thu 5420
+ Thẻ điện thoại Card Phone – số tiền: Mã doanh thu 5421
− Bán sửa chữa điện thoại cố định, di động
− Lắp đặt mới điện thoại cố định
− Hòa mạng mới điện thoại di động (trả trước và trả sau)
− Chuyển mạng điện thoại di động
− Dịch vụ M – Service (dịch vụ nạp tiền thuê bao di động qua tin nhắn).
Mã doanh thu 5580
Là dịch vụ nạp tiền trực tiếp cho thuê bao di động trả trước qua tin nhắn điện
thoại di động.
4.4. Thu nợ Bưu điện phí cho Viễn thông
Là dịch vụ mà hàng tháng Bưu điện thu hộ cước điện thoại cho Viễn
thông hưởng hoa hồng
− Thu cước thuê bao cố định – Internet: Mã doanh thu 5310
− Thu cước thuê bao di động Vinaphone: Mã doanh thu 5320
4.5. Dịch vụ bán hàng hóa sản phẩm – Mã doanh thu 6400
Ngoài các dịch vụ truyền thống Bưu điện còn mở các cửa hàng bán các
loại sản phẩm khác như: ĐTDĐ, máy tính, thiết bị âm thanh….
2.9. Bán hàng và phát quà vào các ngày lễ tết
Là các dịch vụ bán đồ lưu niệm, bánh trung thu hoặc sôcôla vào những
dịp lễ tết và kèm thêm việc chuyển quà theo địa chỉ nếu khách hàng có nhu cầu.
B. QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ
KINH TẾ TÀI CHÍNH PHÁT SINH TẠI BƯU ĐIỆN THỊ XÃ
GIA NGHĨA.

I. DOANH THU
1. Doanh thu phát sinh
Doanh thu Bưu chính Viễn thông phát sinh gồm :
Thực hiện: Đào Thị Nhung
9
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
− Doanh thu từ các dịch vụ bưu chính như tem thư, tem máy, Bưu
phẩm, Bưu kiện (trong nước và nước ngoài), EMS (chuyển phát nhanh) trong và
ngoài nước, COD, chuyển tiền nhanh, điện hoa, tiết kiệm Bưu điện, phần trăm
hoa hồng được hưởng từ bảo hiểm ôtô, xe máy, thu khác Bưu chính.
− Doanh thu từ các dịch vụ viễn thông thu tại các điểm giao dịch như:
điện thoại trong và ngoài nước, Fax, bán thẻ Card Phone, Vina Phone, Mobi
Phone, thu Viễn thông khác….
− Doanh thu phát hành báo chí: Là phần được hưởng hoa hồng từ dịch
vụ phát hành báo chí.
− Doanh thu bán hàng như: Doanh thu bán các loại thiết bị viễn thông,
bì thư.
− Doanh thu từ hoạt động khác gồm: Thư từ bán vật tư, hàng hóa tài sản
dư thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị hiện không sử dụng, các
khoản thu từ vi phạm hợp đồng.
1.1. Tài khoản sử dụng.
TK 51131: Doanh thu cung cấp các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông phát
sinh phản ánh toàn bộ doanh thu BCVT phát sinh.
– 511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính.
− 511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông
− 511313– Doanh thu phát hành báo chí.
− 511314 – Doanh thu tài chính bưu chính.
− 511316 – Doanh thu kinh doanh khác.
1.2. Kết cấu và nội dung.
Bên nợ:

− Kết chuyển các khoản giảm doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại).
− Kết chuyển xác định doanh thu thuần.
Bên có:
− Phản ánh doanh thu của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông, kinh
doanh khác phát sinh
− Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Thực hiện: Đào Thị Nhung
10
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
1.3. Quy trình hạch toán (sơ đồ 1)
Căn cứ vào các bảng kê hóa đơn (đối với doanh thu ghi nợ), bảng kê
chứng từ nộp tiền (đối với các khoản doanh thu được thu ngay), kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211, 13128 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu
của khách hàng (Tổng giá tiền thanh toán)
Có TK 511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính.
Có TK 511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông.
Có TK 511313 – Doanh thu phát hành báo chí.
Có TK 511314 – Doanh thu tài chính bưu chính.
Có TK 33688 (MTK) Phải trả nội bộ khác.
Có TK 33635 – Phải trả về thuế GTGT.
Khi phát sinh các khoản giảm doanh thu do hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán ở Bưu điện, căn cứ vào các quyết định của Giám đốc Bưu điện tỉnh và các
biên bản có liên quan kế toán ghi.
Nợ TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Nợ TK 33635 (24A) Giảm thuế GTGT đầu ra.
Có TK 11112,11211 -Tiền mặt, tiền gửi NH…..
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính - Viễn Thông
Có TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.

Xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Cuối kỳ kết chuyển thanh toán với Bưu điện tỉnh:
Nợ TK 5115 – Doanh thu được hưởng
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ Bưu chính Viễn
thông
4. Doanh thu phân chia.
Doanh thu phân chia dịch vụ BCVT (chuyển tiền, tiết kiệm bưu điện, bảo
hiểm nhân thọ Prevoir, bảo hiểm prudential).
Thực hiện: Đào Thị Nhung
11
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
4.1 Tài khoản sử dụng:
TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng.
4.2 Quy trình hạch toán.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu phát sinh để xác định doanh thu được hưởng kế
toán ghi :
Nợ TK 5111,5113 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5115 (chi tiết các nhóm dịch vụ)
Khi nhận được Thông báo của Bưu điện tỉnh về doanh thu phân chia:
Trường hợp nhận lại, kế toán hạch toán:
Nợ TK 136383 – Phải thu về doanh thu phân chia
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng.
Trường hợp chia đi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Có TK 336383 – Phải trả về doanh thu phân chia

2. Các nghiệp vụ hợp tác kinh doanh với trung tâm Viễn thông.
2.1. Dịch vụ viễn thông tại các điểm công cộng.

Căn cứ vào hóa đơn cước (80% cước phát sinh) do trung tâm Viễn thông
xuất, đơn vị hạch toán chi phí, kê khai thuế GTGT đầu vào, ghi
Nợ TK 1541 – Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 13635 (24A) – Thuế GTGT
Có TK 33111 (17E) – Tổng thanh toán
Đối với dịch vụ truy cập Internet tại đại lý thanh toán cho trung tâm Viễn
thông 80% theo gói cước đã đăng ký.
2.3. Dịch vụ M –Service
Căn cứ vào phiếu xuất kho của BĐT, phiếu nhập kho của BĐTX, kế toán
ghi
Nợ TK 15611 – Giá mua hàng hóa
Có TK 33631(10A) – Phải trả về kinh doanh Bưu chính
Căn cứ vào bảng kê nộp tiền hàng ngày, hóa đơn, phiếu xuất kho, báo cáo
chi tiết giao dịch MS-CT2, hạch toán
Thực hiện: Đào Thị Nhung
12
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Nợ TK 11111, 11211 – Tiền thu bán hàng
Có TK 511312– Doanh thu kinh doanh dịch vụ VT
Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra
Căn cứ văn bản đề nghị điều chuyển hàng của BĐT, phiếu xuất kho, báo
cáo chi tiết giao dịch MS-CT2, kế toán hạch toán
Nợ TK 13631 – Phải thu BĐT về thẻ M-Service xuất kho
Có TK 15611 – Giá mua hàng hóa
Cuối kỳ, BĐTX kết chuyển doanh thu về BĐT, hạch toán
a. Nợ TK 511312 – Kết chuyển doanh thu thẻ M-Service
Có TK 51152 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
b. Nợ TK 51152 – Phải trả BĐT về doanh thu thẻ M-Service
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC
3. Nghiệp vụ bán các loại thẻ viễn thông trả trước.

Doanh thu từ hoa hồng bán thẻ cào
+ Khi nhận được bản kê nộp tiền bán thẻ chiết khấu kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511312 – Doanh thu kinh doanh các dịch vụ VT
Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra
Nếu là thẻ Vina liên kết doanh thu vào mã 5530
Nếu là thẻ Mobi liên kết doanh thu vào mã 5540
Nếu là thẻ Viettel liên kết doanh thu vào mã 5589
Khi kế toán hạch toán phiếu thu xong sang chứng từ vật tư để xuất kho tưong ứng
với số thẻ đã nhập phiếu thu, sau đó vào chứng tùe kế toán để hạch toán xuất kế
toán ghi:
Nợ TK13631(10V) – Tổng số tiền vừa xuất bên chứng từ vật tư
Có TK 15611(01) – Giá mua hàng hoá
+ Các tổ nộp tiền bán thẻ hoa hồng kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511312 – Doanh thu dịch vụ Bưu chính - Viễn thông
Có TK 33688(MTK) - Phải trạ nội bộ khác
Có TK 33635(24A) - Thuế GTGT đầu ra
Thực hiện: Đào Thị Nhung
13
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
VD: Giao dịch nộp doanh thu bán thẻ cào hoa hồng bằng tiền mặt 1 thẻ Mobi
500.000 và 1 thẻ Viettel 300.000 kế toán tiền hành hạch toán:
Nợ TK 11111 800.000 - Tiền mặt
Có TK 511312 31.818 – Doanh thu bán thẻ cào Mobi
Có TK 511312 17.727 – Doanh thu bán thẻ cào Viettel
Có TK 33688 (003) 465.000 – Phải trả về nhà cung cấp qua BĐT
Có TK 33688 (008) 280.500 – Phải trả về nhà cung cấp qua BĐT
Có TK 33635(24A) 4.955 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Bảng kê hoa hồng được hưởng với nhà cung cấp

Mobi Tỷ lệ
hoa
hồng
Viettel Tỷ lệ
hoa
hồng
Loại mệnh giá 50.000 6.2% Loại mệnh giá 50.000 6.5%
Loại mệnh giá 100.000 6.2% Loại mệnh giá 100.000 6.5%
Loại mệnh giá 200.000 6.2% Loại mệnh giá 200.000 6.5%
Loại mệnh giá 300.000

7% Loại mệnh giá 300.000 6.5%
Sim Mobile (65.000) 19% Sim Viettel 24%
Nạp tiền Mobile 7% Bắn tiền Viettel 6.5%
Khi chuyển nộp cho Bưu điện tỉnh căn cứ vào số dư TK 33688 kế toán ghi
Nợ TK 33688 (MTK) – Phải trả cho nhà cung cấp qua BĐT
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Xác định doanh thu thuần kế toán ghi.
Nợ 511312 – Hoa hồng bán thẻ được hưởng
Có TK 51152 – Doanh thu được hưởng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về BĐT kế toán ghi
Nợ TK 51152 – Doanh thu được hưởng
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC – VT
Thực hiện: Đào Thị Nhung
14
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
5. Doanh thu hoạt động khác
5.1. Tài khoản sử dụng.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
5.2. Kết cấu và nội dung

Bên nợ
Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính
Bên có
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
Tài khoản này không có số dư
5.3. Quy trình hạch toán (sơ đồ 2)
Khi nhận được giấy báo có ( ngân hàng trả tiền lãi) phát sinh trong kỳ kế
toán ghi:
Nợ TK 11211 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Nợ TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 336388– Phải trả các hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí phát sinh khác tại BĐTX kế toán ghi:
Nợ TK 635, 811 – Chi phí hoạt động tài chính, chi phí phát sinh khác
Nợ TK 13635 – Thuế GTGT
Có TK 1111, 11211, 331 – Tiền mặt, TGNH, phải trả người
bán
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác với BĐT kế
toán ghi:
Nợ TK 136388 – Phải thu về các khoản khác
Có TK 635, 811 – Chi phí hoạt động tài chính, chi phí phát sinh
khác.
Khi nộp doanh thu hoạt động tài chính về BĐT kế toán ghi.
Thực hiện: Đào Thị Nhung
15
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Nợ TK 33688 - Phải trả về các khoản khác

Có TK 11111,11211: Tiền mặt, tiên gửi ngân hàng.
Cuối kỳ thanh toán bù trừ doanh thu và chi phí về hoạt động tài chính, hoạt
động khác với BĐT
Nợ TK 336388 - Phải trả về các khoản khác
Có TK 136388 - Phải thu về các khoản khác
6. Chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí kinh doanh BĐTX gồm có :
+ Chi phí nhân công: Tiền lương, tiền ăn giữa ca các khoản trích BHXH,
BHYT,KPCĐ của nhân viên Bưu điện.
+ Chi phí vật liệu: vật liệu kinh doanh, sửa chữa tài sản
+ Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, chi phí mua bảo hiểm tái sản, chi
thuê ngoài, hoa hồng đại lý…..
+ Các chi phí khác: Chi phí bảo hộ lao động, đồng phục, tuyên truyền quảng cáo,
tiếp thị,chi phí tập huấn, đào tạo…
6.1 Tài khoản sử dụng.
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
6.2 Kết cấu và nội dung.
− Tài khoản 154 gồm có các TK cấp 2:
+ TK 1541 – Chi phí kinh doanh bưu chính.
+ TK 1542 – Chi phí kinh doanh viễn thông.
+ TK 1543 – Chi phí phát hành báo chí.
+ TK 1544 – Chi phí kinh doanh dịch vụ tài chính BC.
+ TK 1545 – Chi phí dịch vụ TKBĐ.
+ TK 1546 – Chi phí kinh doanh khác (trong kinh doanh dịch vụ
BC - VT)
+ TK 1547 – Chi phí sữa chữa,cải tạo, nâng cấp triển khai
BĐSĐT để bán.

+ TK 1248 – Chi phí sản xuất kinh doanh khác hạch toán riêng.
Thực hiện: Đào Thị Nhung
16
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
* TK 1541, 1542, 1543 – Dùng để tổng hợp chi phí trực tiếp của các dịch
vụ Bưu chính - Viễn thông, phát hành báo chí.
Bên Nợ
− Chi phí trực tiếp của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông, phát hành
báo chí
− Chi phí chung được phân bổ.
Bên Có
− Các khoản giảm chi phí.
− Kết chuyển chi phí thực tế của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông,
phát hành báo chí sang TK 13631 để thanh toán với Bưu điện tỉnh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
* TK 1544 – Chi phí hoà mạng, lắp đặt máy. Dùng để tập hợp các chi phí
lắp đặt máy cố định, di động, nhắn tin,……
Bên nợ :
- Chi phí trực tiếp dịch vụ hoà mạng, chuyển dịch máy.
- Chi phí chung được phân bổ
Bên có :
- Các khoản giảm chi phí
- Kết chuyển giá thành thực tế của dịch vụ mạng, chuyển dịch máy sang
tài khoản 13631 (10C), để thanh toán với BĐT.
Tài khoản này có số dư bên nợ : Chi phí hoà mạng, dịch chuyển máy chưa hoàn
thành.
* TK 1545 – Chi phí dịch vụ chuyển tiền, TKBĐ. Dùng để tập hợp chi phí
trực tiếp, liên quan đến dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ chuyển tiền tại các Bưu điện
huyện, trung tâm.
Bên Nợ

− Chi phí trực tiếp liên quan đến dịch vụ tiết kiệm Bưu điện, chuyển
tiền
− Chi phí chung được phân bổ.
Bên Có
− Các khoản giảm chi phí.
Thực hiện: Đào Thị Nhung
17
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
− Kết chuyển chi phí thực tế của dịch vụ TKBĐ, chuyển tiền và kết
chuyển giá thành sản xuất thực tế sang TK 13631 để thanh toán với Bưu điện
tỉnh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
*TK 1546 – Dùng để tập hợp xác định giá thành sản phẩm dịch vụ kinh
doanh khai thác trong Bưu chính - Viên thông chưa hạch toán riêng.
Bên nợ :
- Chi phí trực tiếp các dịch vụ kinh doanh khác chưa hạch toán riêng
- Chi phí được phân bổ
Bên có :
- Các khoản giảm chi
- Giá thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành kết chuyển sang tài
khoản 13631 để thanh toán với BĐT.
Tài khoản này có số dư bên nợ : Chi phí hoà mạng, dịch chuyển máy chưa hoàn
thành.
*TK 1548 – Dùng để tập hợp chi phí các dịch vụ kinh doanh khác có quyết
định hạch toán riêng.
Bên nợ:
- Chi phí trực tiếp các dịch vụ kinh doanh khác
- Chi phí được phân bổ chung
Bên có:
- Các khoản giảm chi

- Kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của dịch vụ đã hoàn thành.
− Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.
Bên Nợ
− Các chi phí chung phát sinh.
Bên Có
− Các khoản giảm chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3 Quy trình hạch toán (sơ đồ 1)
Căn cứ vào các chứng từ gốc như giấy phê duyệt, bảng báo giá, hoá đơn,
chứng từ hợp lệ, giấy đề nghị thanh toán được chủ tài khoản phê duyệt kế toán ghi:
Thực hiện: Đào Thị Nhung
18
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Chi tiết 1541, 1542,
1543, 1545,)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 13635 (24A) – Phải thu về thuế GTGT.
Có TK 11111, 11211, 331 – Tiền mặt, TGNH, phải trả cho
người bán.
Khi nhận nguyên vật liệu, hàng hoá từ Bưu điện tỉnh về dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho của BĐT kế toán
ghi:
Nợ TK 1521, 1531, 1561 (MTK) – Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hóa.
Có TK 33631(10A) – Phải trả về BĐT
Căn cứ vào phiếu nhu cầuđược trưởng đơn vị phê duyệt , bảng kê nộp tiền của các
tổ kế toán ghi :
Nợ TK 33631 (10V) - Phải thu về kinh doanh Bưu chính
Có TK 1521,1531,1561 (MTK) - Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, hàng hóa.

Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, giấy đề nghị thanh toán, hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK 1541 – Chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 13635 (24A) - Thuế giá trị gia tăng
Có TK 11111,11211 - Tổng số tiền thanh toán
Chi công tác phí, kế toán ghi:
Nợ TK 1541 (08.08.03) – Số tiền chi công tác phí
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng bán tem bì kế toán ghi :
Nợ TK 1541 (07.09.01) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng công văn nợ kế toán ghi:
Nợ TK 1541(07.09.01) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng bán thẻ điện thoại kế toán ghi:
Thực hiện: Đào Thị Nhung
19
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Nợ TK 1541 (07.10.02) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi hoa hồng báo kế toán ghi:
Nợ TK 1543 (07.09.02) – Số tiền chi hoa hồng báo
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi phí chuyển tiền ngân hàng khi chuyển tiền cho nhà cung cấp
Nợ TK 1541 (08.08.10) – Số tiền chi phí
Nợ TK 13635 (24A) – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng cộng tác viên thu hộ BH
Nợ TK 1541(07.09.03) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
4. Chi phí tiền lương tại đơn vị:

Tài khoản sử dụng TK334 - Phải trả người lao động
Bên nợ:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công củ người lao động.
Bên có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và
các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động
Số dư cuối kỳ nằm bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính
chất lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Khi nhận giấy báo tiền lương tại Bưu điện tỉnh kế toán hạch toán
Nợ TK1541 (01.01) – Chi phí
Có TK 33411 (26A) – Lương khoán
Chi lương cho cán bộ công nhân viên
Nợ TK 33411 (26A) – Lương khoán
Nợ TK 33411 (26C) – Tiền ăn giữa ca
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi lương thử việc
Thực hiện: Đào Thị Nhung
20

×