Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần KHoáng Sản Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.65 KB, 69 trang )

Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 1
Lời mở đầu
I. Sự cần thiết của chuyên đề
Đất nớc ta hiện nay đang trong quá trình đổi mới kinh tế xã hội mà trọng
tâm là đổi mới nền kinh tế để tạo điều kiện thuận lợi nhằm khuyến khích đầu t
trong nớc và thu hút vốn đầu t từ nớc ngoài vào để khai thác mọi tiềm năng của
đất nớc từ đó dần cải thiện và nâng cao đời sống của ngời dân. Tích cực thực
hiện tiến trình hoà nhập với các nớc trong khu vực và hiện đại hoá nền kinh tế,
sớm đa nớc ta trở thành một nớc phát triển trong khu vực và trên Thế giới.
Trong tiến trình đổi mới cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá,
cơ chế thị trờng nớc ta ngày càng đợc mở rộng, các doanh nghiệp sản xuất ngày
càng tạo ra nhiều sản phẩm, các sản phẩm hàng hoá thì ngày càng đa dạng cả về
mẫu mã lẫn chất lợng điều đó đã làm cho việc hạch toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm trở thành một vấn đề vô cùng quan trọng đối với các doanh
nghiệp sản xuất, đồng thời hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
cũng là nhân tố giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trờng và đáp ứng đợc nhu
cầu của xã hội để xác định đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghịêp nh thực chất số tích luỹ của nền kinh tế do hoạt động kinh doanh mang
lại, giá thành phải đợc tính đúng, tính đủ cho các khoản chi phí sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp, đồng thời phải đạt đợc khoản lãi nhất định.
Nh vậy trong điều kiện hiện nay các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển phải thực hiện tốt việc tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp mình. Bởi vậy lúc này vai trò của kế toán nói chung và kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành nói riêng có một ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
các doanh nghiệp sản xuất trong việc theo dõi, kiểm tra và xác định hiệu quả
của kinh doanh sản xuất, vì vậy tôi đã chọn đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn.
II. Phạm vi và mục đích nghiên cứu
1. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian và kiến thức có hạn nên tôi chỉ nghiên cứu số liệu tại Chi
nhánh công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn từ ngày 01/10/2007 đến


31/12/2007.
2. Mục đích nghiên cứu:
Qua nghiên cứu nội dung Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Chi nhánh công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn đã giúp tôi thấy đợc
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 2
những mặt tích cực để phát huy những thế mạnh vốn có và đa ra đợc những giải
pháp nhằm giảm bớt những mặt còn tồn tại giúp cho công ty đánh giá đợc đúng,
đủ, chính xác giá thành sản phẩm để tăng tính hiệu của của hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
III. Phơng pháp nghiên cứu và đóng góp đề tài
1. Phơng pháp nghiên cứu
Bằng với kiến thức của bản thân, cùng với sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô
giáo trong nhà trờng và sự hớng dẫn nhiệt tình của các anh, các chị trong Chi
nhánh công ty cổ phần Bắc Kạn đã giúp tôi hoàn thành tốt báo cáo thực tập này
với phơng pháp nghiên cứu chủ yếu là tập hợp số liệu, cùng với sự hớng dẫn của
các thầy giáo, cô giáo cũng nh sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty để phân
tích số liệu cho sát đề tài thực tập.
2. Đóng góp đề tài
Với đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm giúp chúng
ta đánh giá đợc thực trạng công tác về vấn đề sản xuất kinh doanh có lãI hay
không? Do vậy để kinh doanh hiệu quả và tăng nguồn vốn cho công ty thì công
ty phải giảm bớt đợc các khoản chi phí bất hợp lý và tính chính xác đợc giá
thành của sản phẩm.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ bản thân còn bị hạn chế nên báo cáo
này không tránh khỏi những tồn tại thiếu sót vì vậy rất kính mong đợc sự góp ý,
sửa chữa bổ sung thêm của các thầy giáo, cô giáo trong trờng và các anh chị
trong phòng ban kế toán của công ty để chuyên đề thực tập của tôi đợc hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Chuyên đề gồm 3 phần:
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 3
Chơng I: Cơ sở lý luận về Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Chơng II: Thực trạng công tác Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ở Chi nhánh công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn.
Chơng III: Giải pháp hoàn thiện và một số đề nghị về công tác Kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Chi nhánh công ty cổ phần khoáng sản
Bắc Kạn.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2008
Ngời thực hiện
Nguyễn Văn Trờng
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 4
Ch ơng i : Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp
I. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Khái niệm
_ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và
các lao động vợt quá các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ.
_ Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lợng hoặc một đơn vị
sản phẩm, công việc, lao vụ cho doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
Về mặt lợng chi phí sản xuất gồm cả chi phí sản xuất hoàn thành và sản
phẩm dở dang cuối kỳ, sản phẩm hỏng còn giá thành sản phẩm không liên quan
đến chi phí sản xuất sản phẩm dở và sản phẩm hỏng.
2. Phân loại
2.1. Phân loại chi phí sản xuất

Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán chi phí đáp ứng đợc nhu cầu
của kế toán hiện nay, thúc đẩy doanh nghiệp tăng cờng tiết kiệm đợc các khoản
chi phí một cách hợp lý và hạ giá thành sản phẩm thì việc phân loại chi phí theo
một tiêu chuẩn khoa học, thích hợp là một yêu cầu quan trọng và rất cần thiết
cho việc phân tích, hạch toán, kiểm tra chi phí sản xuất cũng nh các bộ phận cấu
thành giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất đợc phân thành:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế của chi phí
_ Chi phí nguyên vật liệu
_ Chi phí nhân công
_ Chi phí khấu hao TSCĐ
_ Chi phí dịch vụ mua ngoài
_ Chi phí bằng tiền khác
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
_ Chi phí nhân công trực tiếp
_ Chi phí sản xuất chung
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 5
c. Phân loại theo mối quan hệ giữa khối lợng sản phẩm và chi phí
_ Chi phí biến đổi (biến phí): thay đổi theo khối lợng sản phẩm sản xuất về tổng
số (CPNVLTT, CPNCTT)
_ Chi phí cố định (định phí): không thay đổi theo số lợng sản phẩm sản xuất
d. Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí và mối quan
hệ với đối tợng chịu chi phí.
_ Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm hoặc thực hiện một loại lao vụ, dịch vụ nhất định
_ Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều công việc
sản xuất, nhiều lao vụ, dịch vụ. Những loại chi phí này cần phảI phân bổ cho các
đối tợng liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.

Tác dụng: Có ý nghĩa đối với việc xác định phơng pháp kế toán tập hợp và
phân bổ chi phí cho các đối tợng một cách đúng đắn, hợp lý.
e. Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí
_ Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố đơn nhất cấu thành nh : CPNVLTT
dùng trong sản xuất hay tiền lơng của công nhân sản xuất.
_ Chi phí hỗn hợp (tổng hợp): là những chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập
hợp lại theo cùng một công dụng nh : CPsxC
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành
_ Giá thành kế hoạch: là giá thành đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch
và sản lợng kế hoạch
_ Giá thành định mức: là giá thành đợc tính trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm
_ Giá thành thực tế: là giá thành đợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế đã phát sinh tập hợp đợc trong kỳ và sản lợng sản phẩm thực tế đã sản
xuất trong kỳ.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
_ Giá thành sản xuất (giá thành công xởng) bao gồm CPNLTT, CPNCTT,
CPsxC tính cho sản phẩm, công việc lao vụ hoàn thành.
_ Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và CPBH, CPQLDN tính cho
sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành.
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 6
II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
_ Khái niệm: Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí
sản xuất cần phảI tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Thực chất của việc xác định tập hợp chi phí sản
xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tợng chịu chi phí:
+ Nơi phát sinh chi phí là phân xởng, tổ đội sản xuất hay toàn bộ quy trình công

nghệ
+ Đối tợng chịu chi phí là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm và đơn
đặt hàng
_ Căn cứ để xác định đối tợng tập hợp chi phí: cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu
và trình độ quản lý quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm của sản
phẩm
2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Phơng pháp trực tiếp
_ Điều kiện áp dụng: đợc áp dụng đối với các chi phí sản xuất có liên quan trực
tiếp đến tong đối tợng kế toán tập hợp chi phí
_ Nội dung: Theo các phơng pháp này khi phát sinh khoản chi phí có liên quan
đến đối tợng nào thì sẽ tập hợp và kết chuyển trực tiếp cho đối tợng đó.
b. Phơng pháp gián tiếp
_ Điều kiện áp dụng: áp dụng với các chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều
đối tợng tập hợp chi phí và không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng theo từng
đối tợng
_ Nội dung:
+ Tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất theo từng địa điểm phát sinh chi
phí từ đó tổng hợp số liệu trên chứng từ theo địa điểm phát sinh chi phí
+ Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại chi phí
+ Xác định hệ số phân bổ
Hệ số Tổng chi phí tập hợp đợc cần phân bổ ( C )
phân bổ =
( H ) Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ ( T
i
)

GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 7
+ Phân bổ chi phí sản xuất cho đối tợng liên quan

CPsx phân bổ Tiêu chuẩn phân bổ Hệ số
Cho đối tợng i = cho đối tợng i x phân bổ
( Ci ) ( Ti ) ( H )
Vậy:
C
Ci = x Ti
T
i
3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ, kết chuyển CPNVLTT (TK 621)
3.1.1. Khái niệm
CPNVLTT là những khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu
phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu đợc sử dụng trực tiếp để chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
3.1.2. Phơng pháp tập hợp phân bổ
_ Đối với CPNVLTT có liên quan đến từng đối tợng tập hợp chi phí thì áp dụng
phơng pháp trực tiếp
_ Đối với CPNVLTT liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí thì áp dụng
phơng pháp gián tiếp theo các tiêu chuẩn phân bổ thờng dùng nh:
+ Đối với nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, chi phí định mức,
chi phí dịch vụ mua ngoàithì phân bổ theo tiền lơng công nhân sản xuất,
CPNVLCTT
+ Đối với vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo chi phí định mức, chi phí nguyên
vật liệu chính, khối lợng sản phẩm sản xuất
3.1.3. Phơng pháp kế toán
a. Chứng từ sử dụng
_ Phiếu xuất kho
_ Hoá đơn mua hàng
_ Bảng phân bổ nguyên vật liệu
_ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ

GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 8
b. Tài khoản sử dụng: TK 621_CPNVLTT
TK 621 là loại tài khoản tập hợp chi phí không có số d ở cuối kỳ và đợc chi
tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí
c. Phơng pháp ghi chép 1 số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152,153 TK 621 TK 152,153
(1) (3a)

(3b) (4)

TK 111,112,331 TK 632
(2) (5)
TK 133
TK 154
(6)
Diễn giải:
1. Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất sản phẩm.
2. Mua nguyên vật liệu về dùng ngay cho sản xuất sản phẩm.
3a. Nguyên vật liệu thừa dùng không hết nhập lại kho.
3b. Nguyên vật liệu thừa dùng không hết để lại tháng sau (ghi âm).
4. Phế liệu thu hồi nhập kho.
5. Phần nguyên vật liệu thừa vợt trên mức bình thờng.
6. Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm.
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 9
3.2. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ CPNCTT (TK 622)
3.2.1. Khái niệm
CPNCTT là những khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất

sản phẩm hoặc trc tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm tiền lơng, tiền ăn ca,
các khoản phụ cấp và các khoản tính theo lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ)
3.2.2. Phơng pháp tập hợp và phân bổ
_ Đối với CPNCTT có liên quan đến từng đối tợng chịu chi phí sử dụng các ph-
ơng pháp trực tiếp
_ Đối với CPNCTT mà có liên quan đến từng đối tợng tập hợp chi phí thì áp
dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp
_ Các tiêu chuẩn phân bổ có thể là:
+ Đối với tiền lơng chính phân bổ theo chi phí tiền lơng định mức, chi phí tiền l-
ơng kế hoạch, giờ công định mức hoặc thực tế, khối lợng sản phẩm sản xuất, hệ
số quy định
+ Đối với tiền lơng phụ phân bổ theo tiền lơng chính
+ Đối với các khoản trích theo lơng thì căn cứ vào tỉ lệ trích quy định để tính
theo số tiền lơng của công nhân đã tập hợp đợc và phân bổ cho từng đối tợng.
3.2.3. Phơng pháp kế toán
a. Chứng từ sử dụng
_ Bảng phân bổ tiền lơng, BHXH
_ Bảng thanh toán tiền lơng
b. Tài khoản sử dụng: TK 622_CPNCTT
TK 622 là tài khoản tập hợp chi phí, không có số d ở cuối kỳ và đợc chi tiết
cho từng đối tợng chịu chi phí
c. Phơng pháp ghi chép 1 số nghiệp vụ chủ yếu
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 10
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
(1)
(4)
TK 335
(2b) (2a)

TK 632
(5)
TK 338
(3)
Diễn giải:
1. Tính tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm (kể cả tiền ăn ca).
2a.Trích tiền lơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất sản phẩm.
2b.Tính tiền lơng nghỉ phép thực tế của công nhân sản xuất sản phẩm.
3. Trích trớc BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất sp.
4. Kết chuyển CPNCTT để tính giá thành.
5. Phần CPNCTT vợt trên mức bình thờng.
3.2.4. Sổ sách kế toán
_ Theo hình thức chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 622
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 11
_ Theo hình thức nhật ký chung
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cáI TK 622
_ Theo hình thức nhật ký sổ cái
+ Nhật ký sổ cái
_ Theo hình thức nhật ký chứng từ
+ Nhật ký chứng từ số 7
+ Bảng kê số 4
+ TK 622
3.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
3.3.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí mục đích dùng vào quản lý và phục
vụ tại bộ phận sản xuất gắn liền với từng phân xởng. Chi phí sản xuất chung là

loại chi phí tổng hợp gồm các khoản chi phí: Chi phí nhân viên phân xởng, chi
phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
3.3.2. Phơnng pháp tập hợp và phân bổ
CPsxC đợc hạch toán làm 2 loại: CPsxC cố định và CPsxC biến đổi
_ CPsxC cố định : chi phí bảo dỡng máy móc, thiết bị, nhà xởng, chi phí quản
lý hành chính ở các phân xởng, tổ, đội sản xuấtđợc phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo công suet bình thờng của máy móc. Trờng hợp số sản phẩm thực
tế cao hơn số công suất bình thờng thì phân bổ theo chi phí thực tế. Trờng hợp
số sản phẩm thực tế thấp hơn số công suet bình thờng thì đợc phân bổ vào chi
phí chế biến theo công suất bình thờng, một phần chi phí không phân bổ đợc tính
vào giá vốn hàng bán.
_ CPsxC biến đổi : đợc phân bổ hết theo chi phí thực tế phát sinh.
Chú ý: Nếu bộ phận sản xuất chỉ sản xuất một loại sản phẩm duy nhất thì toàn
bộ CPsxC đợc kết chuyển cho chi phí sản phẩm đó. Nếu bộ phận sản xuất có
nhiều loại sản phẩm không hạch toán riêng đợc cho từng loại sản phẩm thì phải
tiến hành phân bổ CPsxC theo phơng pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân
bổ có thể là: CPNVLTT, CPNCTT, số giờ máy chạy hoặc số công nhân sản xuất.
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 12
3.3.3. Phơng pháp kế toán
a. Chứng từ ghi sổ
_ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
_ Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
_ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
_ Phiếu chi, hoá đơn mua hàng
b. Tài khoản sử dụng: TK 627_CPsxC
_ Tính chất: là tài khoản tập hợp chi phí
_ Nội dung:
TK 627 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết theo từng phân xởng, tổ đội

sản xuất.
c. Phơng pháp ghi chép 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Tính tiền lơng tiền ăn ca cho nhân viên phân xởng.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên phân xởng.
3. Xuất kho vật t dùng cho quản lý phân xởng.
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
6. Phân bổ họăc trích trớc vào CPsxC.
7. Phát sinh các khoản chi phí.
8. Phân bổ và kết chuyển để tính giá thành.
9. Kết chuyển CPsxC cố định không đợc phân bổ vào giá thành.
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 13
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627 TK 111,112,138
(1)
(7)
TK 338
(2)
TK 154 (TK 631)
TK 152,153,142,242 (8)
(3)
TK 214 TK 632
(4)
(9)
TK 111,112,331 (5)
TK 133
TK 142,242,335
(6)
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng

Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 14
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng khoản mục chi phí, cuối kỳ kết
chuyển CPNVLTT, CPNCTT vào bên Nợ TK 154 (nếu doanh ngiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên), và vào bên Nợ TK 631
(nếu doanh nghiệp áp dụng hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ) cho
từng phân xởng, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
3.4.1. Trờng hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên
a. Tài khoản sử dụng: TK 154_CPsxKDDD
TK 154 là tài khoản vốn có SDDK và SDCK đợc ghi ở bên Nợ, phát sinh
tăng đợc ghi ở bên Nợ, phát sinh giảm đợc ghi ở bên Có TK.
TK 154 đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí.
b. Phơng pháp ghi chép 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621,622,627 TK 154 TK 152,156 TK 632
(3)

TK 111,152,1388,334
(1) (4)
TK 155
(5a) (5b)

(6)
(2)
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 15
Diễn giải:
1. Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPsxC để tính giá
thành.

2. Khoản CPNVLTT, CPNCTT vợt trên mức bình thờng và CPsxC cố định không
phân bổ vào giá thành sp (đợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán).
3. Vật liệu hàng hoá gia công chế biến hoàn thành nhập kho.
4. Trị giá phế liệu thu hồi nhập kho và các khoản bồi thờng vật chất phát sinh do
sản xuất sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc.
5a. Sản phẩm hoàn thành nhập kho.
6. Sản phẩm hoàn thành tiêu thụ ngay.
c. Sổ kế toán sử dụng
_ Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
_ Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
_ Sổ kế toán tổng hợp
3.4.2. Trờng hợp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ
a. Tài khoản sử dụng: TK 631_Giá thành sản xuất
TK 631 là tài khoản tập hợp chi phí, không có số d cuối kỳ
b. Phơng pháp ghi chép 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nợ TK 631
Có TK 154
2. Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPsxC.
Nợ TK 631
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
3. Lập phế liệu thu hồi nhập kho và cáckhoản bồi thờng vật chất phát sinh.
Nợ TK 611
Nợ TK 111,112,1388,334
Có TK 631
4. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nợ TK 154

Có TK 631
5. Giá thành sản xuất của thành phẩm đem nhập kho hoặc đem tiêu thụ ngay.
Nợ TK 632
Có TK 631
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 16
4. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
* Khái niệm:
_ Sản phẩm dở dang là những sản phẩm dở dang trong quá trình gia công, sản
xuất, chế biến trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
_ Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí mà sản phẩm dở
dang cuối kỳ phảI chịu.
* Phơng pháp nghiên cứu: (3 phơng pháp)
_ Theo CPNVLTT (CPNVLCTT)
_ Theo khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
_ Theo chi phí định mức
4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CPNVLTT ( hoặc theo
CPNVLCTT)
a. Điều kiện áp dụng
_ Doanh nghiệp có CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
_ Khối lợng sản phẩm dở cuối kỳ ít và không có biến động nhiều so với đầu kỳ
_ CPNVLTT đợc bỏ ngay 1 lần từ đầu quy trình công nghệ
b. Nội dung:
Theo phơng pháp này sản phẩm dở cuối kỳ chỉ bao gồm CPNVLTT (hoặc
CPNVLCTT) còn các chi phí khác nh CPNCTT, CPsxC thì tính hết cho sản
phẩm hoàn thành trong kỳ
c. Công thức
Dk + Cn
Dck = x Qd
Qht + Qd

Trong đó:
Dk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Cn : Chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
Qht: Khối lợng sản phẩm hoàn thành
Qd: Khối lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
d. Ưu, nhợc điểm
_ Ưu điểm: Tính toán đơn giản, khối lợng tính toán ít
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 17
_ Nhợc điểm: Trị giá sản phẩm dở xác định đợc có độ chính xác không cao bởi
vì trong trị giá sản phẩm dở chỉ gồm 1 khoản mục CPNVLTT.
4.2. Đánh giá sản phẩn dở dang cuối kỳ theo khối lợng (sản lợng) hoàn
thành tơng đơng
a. Điều kiện áp dụng
Doanh nghiệp có CPNVLTT chiếm tỷ trọng không lớn lắm trong tổng giá
thành sản xuất và khối lợng sản phẩm cuối kỳ không biến động so với đầu kỳ.
b. Nội dung
_ Phơng pháp này tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ, cả CPNVLTT và các chi
phí khác (CPNCTT, CPsxC)
_ Căn cứ vào sản phẩm dở cuối kỳ và mức độ chế biến hoàn thành của các sản
phẩm dở đó để tính ra khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng, sau đó lần lợt
tính toán từng khoản mục chi phí
c. Công thức
_ Đối với chi phí bỏ ngay 1 lần từ đầu vào quy trình công nghệ (CPNVLTT)
Dk + C
Dck = x Qd
Qht + Qd
_ Đối với chi phí bỏ dần theo mức độ chế biến
Dk + C

Dck = x Qd
Qht + Qd
Trong đó: * Qd : là khối lợng sản phẩm tơng
Qd = Qd x m
C
* m
C
: là mức độ chế biến hoàn thành
Dk + C
Dck = x Qd
Qht + Qd x m
C
d. Ưu, nhợc điểm
_ Ưu điểm: Giá trị sẩn phẩm dở đánh giá theo phơng pháp này có độ chính xác
cao hơn bởi vì trong giá trị sản phẩm dở có đầy đủ các khoản mục chi phí.
_ Nhợc điểm: Khối lợng tính toán nhiều và vệc xác định khối lợng chế hoàn
thành phức tạp
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 18
4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
a. Điều kiện áp dụng: áp dụng với doanh nghiệp xác định đợc định mức tiêu hao
cho từng loại sản phẩm và các định mức này ít biến động
b. Nội dung: Kế toán căn cứ vào khối lợng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành
của sản phẩm dở ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ theo chi phí định mức
c. Công thức
Chi phí Khối lợng sp dở dang cuối kỳ
Dck = định mức x (hoặc khối lợng sp hoàn thành
tính cho 1 sp tơng đơng đã quy đổi)
III. Kế toán tính giá thành sản phẩm

1. Khái niệm đối tợng tính giá thành, kỳ tính giá thành
_ Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
_ Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán cần tiến hành công việc tính giá
thành cho các đối tợng tính giá thành (tháng, quý, năm)
2. Các phơng pháp tính giá thành
2.1. Phơng pháp tính giá thành giản đơn (phơng pháp tuyến tính)
a. Điều kiện áp dụng
_ Phơng pháp này thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy trình giản đơn
khép kín bắt đầu từ khâu đa nguyên vật liệu vào cho đến khi sản phẩm hoàn
thành, chu kỳ sản xuất ngắn, sản xuất ít mặt hàng với khối lợng lớn
_ Đối tợng tính giá thành phù hợp với đối tợng tập hợp chi phí
b. Nội dung: Căn cứ vào chi phí sản xuất phù hợp đợc trong kỳ cho toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất và trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá đợc để tính
ra tổng giá thành và giá thành đơn vị.
c. Công thức
Z = Dk + C - Dck - các khoản giảm trừ (C
lt
)
Z
z =
Qht
2.2. Phơng pháp hệ số
a. Điều kiện áp dụng
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 19
áp dụng thích hợp với doanh nghiệp trong cùng một quy trình công nghệ
sản xuất cùng một loại nguyên vật liệu nhng kết quả thu đợc nhiều loại sản phẩm.
b. Nội dung
_ Căn cứ vào tiêu chuẩn kĩ thuật để xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số

tính giá thành (trong đó lấy loại sản phẩm có hệ số bằng 1 để làm sản phẩm tiêu
chuẩn)
_ Căn cứ vào sản lợng thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm và hệ số tính giá
thành để tính quy đổi ra sản lợng thực tế theo sản lợng tiêu chuẩn (sản phẩm có
hệ số bằng 1)
Chú ý: Nếu trong quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng phảI quy đổi
về sản phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ
_ Xác định hệ số tính giá thành
_ Quy đổi ra sản lợng thực tế theo sản lợng, hay ra sản phẩm tiêu chuẩn
Q = Qi x Hi
Trong đó :
Q : là sản lợng thực tế hoàn thành quy đổi ra sản lợng sản phẩm tiêu chuẩn
Qi : là sản lợng sản xuất thực tế của sản phẩm i
Hi : là hệ số tính giá thành quy ớc của sản phẩm i
_ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm theo công thức
Dk + C - Dck
Zi = x Qi x Hi
Q
Zi
z =
Qi
2.3. Phơng pháp tính giá thành theo từng khoản mục chi phí
a. Điều kiện áp dụng
_ áp dụng thích hợp với doanh nghiệp trong cùng một quy trình công nghệ, sử
dụng cùng loại nguyên vật liệu tạo ra một sản phẩm có nhiều quy cách sản phẩm
khác nhau
_ Đối tợng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của một nhóm
sản phẩm. Đối tợng tính giá thành là từng quy cách của nhóm sản phẩm đó.
b. Nội dung:
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng

Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 20
Căn cứ vào tiêu chuẩn phân bổ hợp lý mà chi phí sản xuất đã tập hợp đợc để
tính ra tỉ lệ tính giá thành
c. Công thức
_ Tỉ lệ Giá thành thực tế của cả nhóm sp (theo khoản mục)
tính giá thành =
(theo khoản mục) Tổng tiêu chuẩn phân bổ (theo khoản mục)
Trong đó:
Tổng tiêu chuẩn phân bổ thờng là giá thành kế hoạch hoặc giá thành định
mức.
_ Tính giá thành cho từng quy cách sản phẩm
Giá thành thực tế Tiêu chuẩn Tỉ lệ
của sản phẩm = phân bổ x tính
quy cách quy cách giá thành
2.4. Phơng pháp loại trừ chi phí
a. Điều kiện áp dụng
_ áp dụng với doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất
đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính còn thu đợc sản phẩm phụ
_ Trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất kết quả sản xuất thu đợc sản
phẩm tiêu chuẩn chất lợng và sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đợc
_ Các phân xởng sản xuất phụ có cung cấp sản phẩm lao vụ cho nhau cần loại
khỏi giá thành sản xuất sản phẩm, lao vụ sản xuất chính hoặc bán ra ngoài
b. Nội dung
Giá thành của các đối tợng tính giá đợc xác định bằng tổng chi phí sản xuất
tập hợp đợc trừ đi chi phí của sản phẩm phụ, chi phí thiệt hại của sản phẩm hỏng
không đợc tính trong giá thành sản phẩm, chi phí phục vụ lẫn nhau trong nội bộ
phân xởng sản xuất phụ
c. Công thức
Z = Dk + C - Dck - Clt
Trong đó: Clt là chi phí loại trừ ra khỏi tổng giá thành của đối tợng tính giá

thành và đợc tính nh sau:
_ Đối với sản phẩm phụ tính theo giá thành kế hoạch hoặc = giá bán sản phẩm
phụ _ lợi nhuận định mức
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 21
_ Đối với sản phẩm hỏng tính theo giá thành thực tế nh đối với sản phẩm hoàn
thành hoặc căn cứ vào quyết định xử lý của ban lãnh đạo
_ Đối với sản phẩm hoặc lao vụ sản phẩm phụ cung cấp lẫn nhau có thể tính theo
giá thành đơn vị kế hoạch hoặc tính theo chi phí ban đầu
2.5. Phơng pháp cộng chi phí
a. Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp đối với doanh nghiệp có quy trình công
nghệ phức tạp, quá trình chế biến sản phẩm qua nhiều giai đoạn của quy trình
công nghệ và có sản phẩm dở dang nh may mặc, khai thác, dệt lụa
b. Nội dung
_ Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp đợc ở từng giai đoạn xác định tổng chi phí
phát sinh của toàn bộ quy trình công nghệ trong kỳ
C = C
1
+ C
2
+ + Cn
Trong đó: Ci là chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn i
_ Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
_ Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Z = Dk + C + Dck
Z
z =
Qht
2.6. Phơng pháp tính giá thành liên hợp : là phong pháp kết hợp nhiều phơng
pháp tính giá thành khác nhau nh phơng pháp trực tiếp, phơng pháp hệ số, phơng

pháp tỉ lệ, phơng pháp loại trừ chi phí, phơng pháp cộng chi phí. Phơng pháp này
áp dụng đối với doanh nghiệp hoá chất, may mặc, dệt kim, đóng tàu
2.7. Phơng pháp tính giá thành theo định mức
a. Điều kiện áp dụng
áp dụng với doanh nghiệp xác định đợc định mức kinh tế, kỹ thuật hoàn
chỉnh.
b. Công thức
Ztt = Zm +_ Chờnh lch do thay i M +_ Chờch lch thoỏt ly M
Trong đó:
Chênh lệch thoát ly định mức là chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh so
với chi phí định mức
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 22
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các loại
hình doanh nghiệp chủ yếu
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với loại
hình doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn
Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn thì ta áp dụng phơng
pháp tính giá thành giản đơn (hay trực tiếp)
2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với các
doanh nghiệp có quy trình công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục
a. Đặc điểm
_ Doanh nghiệp có quy trình công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục là doanh
nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm qua nhiều giai đoạn chế biến
nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định không thể đảo ngợc. Mỗi bớc chế biến ra
một loại bán thành phẩm. Bán thành phẩm của bớc trớc là đối tợng chế biến của b-
ớc sau và cứ tiếp tục nh vậy cho đến khi tạo ra đợc thành phẩm
_ Đối tợng tập hợp chi phí là từng giai đoạn của quy trình công nghệ, quy trình
sản xuất
b. Đối tợng tính giá thành

_ Trờng hợp đối tợng tính giá thành là thành phẩm và bán thành phẩm thì tính giá
thành theo phơng pháp phân bớc có tính giá thành thành phẩm
_ Trờng hợp đối tợng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng thì tính
giá thành theo phơng pháp phân bớc không tính giá thành bán thành phẩm.
2.1. Phơng pháp phân bớc có tính giá thành bán thành phẩm
a. Điều kiện áp dụng
áp dụng ở doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ hoặc bán thành
phẩm có thể bán ra ngoài.
b. Nội dung
_ Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp đợc theo từng giai đoạn sản xuất để tính
ra tổng giá thành và giá thành đơn vị của bán thành phẩm giai đoạn trớc và chuyển
sang giai đoạn sau một cách tuần tự cho đến khi tính đợc tổng giá thành và giá
thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng
Sơ đồ kết chuyển chi phí tuần tự để tính giá thành
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 23
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n

c. Trình tự tính giá thành
_ Giai đoạn 1
Z
NTP 1
= Dk
1
+ C
1
- Dck
1
Z
NTP1

z
NTP1
=
Q
1
Trong đó: Q
1
là số lợng NTP sản xuất hoàn thành ở giai đoạn 1
+ NTP giai đoạn 1 đợc sử dụng chủ yếu chuyển sang giai đoạn 2 tiếp tục chế
biến, ngoài ra còn có thể bán NTP ra ngoài, hoặc nhập kho NTP
+ Định khoản
Nợ TK 154 (chi tiết: gđ 2) Z
NTP1
chuyển sang
Nợ TK 155 (NTP gđ 1) nhập kho
Nợ TK 632 (bán ra ngoài)
Có TK 154 (chi tiết: gđ 1)
_ Giai đoạn 2:
Z
NTP2
= Dk
2
+ ( Z
NTP1
chuyn sang + C
2
) - Dck
2
Z
NTP2

z
NTP2
=
Q
2
* Mỗi sản phẩm của giai đoạn 2 đợc kết tinh gồm 2 bộ chi phí:
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
CPNVL
chính
Z
NTP1
chuyển sang
ZNTPn-1
chuyển sang
CP chế biến
giai đoạn 1
CP chế biến
giai đoạn 2
CP chế biến
giai đoạn n
Z
NTP1
Z
NTP2
Z
TP
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 24
+ Chi phí giai đoạn trớc chuyển sang (hay NTP giai đoạn trớc chuyển sang) là bộ
phận chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy trình của từng giai đoạn công nghệ (mức
độ hoàn thành là 100%)

+ Chi phí chế biến của giai đoạn 2 là bộ phận chi phí bỏ vào theo mức độ gia
công chế biến
+ Cứ tiếp tục nh vậy ta tính đợc giá thành thành phẩm của giai đoạn n
Z
TP
= Dk + ( Z
NTPn-1
chuyn sang + Cn )
Z
TP
z =
Q
TP
2.2. Tính giá thành phân bớc không tính giá thành NTP (phơng pháp kết
chuyển song song)
a. Điều kiện áp dụng
áp dụng đối với doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ (không
bán thành phẩm ở từng giai đoạn ra ngoài)
b. Nội dung
Căn cứ vào chi phí tập hợp đợc ở từng giai đoạn để tính ra phần chi phí sản
xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm cuối cùng sau đó tổng
cộng song song chi phí sản xuất theo từng khoản mục của từng giai đoạn nằm
trong thành phẩm sẽ đợc giá thành của thành phẩm vì vậy phơng pháp này gọi là
phơng pháp kết chuyển chi phí song song
Sơ đồ kết chuyển chi phí song song
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
Trờng cao đẳng kinh tế tài chính TháI Nguyên 25
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
+
c. Trình tự tính toán

_ Bớc 1: Xác định chi phí sản xuất của từng giai đoạn trong giá thành thành
phẩm theo từng khoản mục
* Đối với CPNVLTT
Dki + Ci
C
Zi
= x Q
TP
Q
TP
+ Qd
* Đối với chi phí chế biến
Dki + Ci
C
Zi
= x Q
TP
Q
TP
+ Qdsi + Qdi
Trong đó:
C
Zi
: là chi phí sản xuất của giai đoạn trong giá thành thành phẩm
Dki : là chi phí sản xuất dở đầu kỳ giai đoạn i
Ci : là chi phí sản xuất trong kỳ giai đoạn i
Qd : là khối lợng sản phẩmdở cuối kỳ của giai đoạn i
GVHD: Lê Kim Anh SVTT: Nguyễn Văn Trờng
CPNVL
chính

CP chế biến
Giai đoạn 1
C
Z1
(Theo kmục)
CP chế biến
Giai đoạn 2
C
Z2
(Theo kmục)
CP chế biến
Giai đoạn n
C
Zn
(Theo kmục)
Z
TP
(Theo khoản mục)

×