Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Chất lượng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã huyện khoái châu, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG




CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP XÃ
HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN





CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN




HÀ NỘI – 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


i

LỜI CAM ðOAN


Tên tôi là: Nguyễn Thị Thu Hương
Sinh ngày: 29 tháng 5 năm 1977
Học viên lớp: Cao học KTNN - K20C
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
ðơn vị công tác: Huyện ñoàn Khoái Châu - Khoái Châu - Hưng Yên
Tôi xin cam ñoan ðề tài “Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp xã huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên" do PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền hướng
dẫn là công trình của riêng tôi. Tất cả tài liệu tham khảo ñều có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng.
Tôi xin cam ñoan các nội dung trong luận văn ñúng như nội dung trong
ñề cương ñã thông qua tại Bộ môn phát triển nông thôn. Nếu có vấn ñề gì sai
sót trong nội dung của luận văn, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013
TÁC GIẢ




Nguyễn Thị Thu Hương





Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii

LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập và rèn luyện tại Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nôi, tôi ñã ñược các thầy cô giáo trang bị cho những kiến thức cơ bản về
Kinh tế, cùng với sự giúp ñỡ của bạn bè, gia ñình và ñồng nghiệp, ñến nay tôi
ñã hoàn thành chương trình ñào tạo Cao học ngành Kinh tế nông nghiệp. Với
những kiến thức ñược trang bị tại trường và những kinh nghiệm trong quá
trình công tác của bản thân, tôi ñã tiến hành nghiên cứu và hoàn thành ñề tài
“Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp xã huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng yên”.
Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã ñược gia ñình, cơ quan nơi tôi
công tác tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi có thời gian tham gia học tập và nghiên
cứu. ðặc biệt, là sự hướng dẫn, giúp ñỡ nhiệt tình, trách nhiệm của cô giáo
PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền - Người hướng dẫn khoa học; sự giúp ñỡ tạo
ñiều kiện của cơ quan Huyện ủy, UBND huyện, Ban tổ chức Huyện ủy,
Phòng Nội vụ, Phòng Thống kê và một số Phòng ban khác của huyện Khoái
Châu - tỉnh Hưng Yên.
Bằng tình cảm chân thành và sự kính trọng của mình, tôi xin trân trọng
cảm ơn các thầy cô giáo, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, các cơ quan, các
xã, thị trấn cùng các anh chị em, ñồng nghiệp và gia ñình ñã hướng dẫn, giúp ñỡ,
tạo ñiệu kiện và ñộng viên tôi trong suốt thời thực hiện ñề tài của mình.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót nhất ñịnh khi thực hiện ñề tài. Kính mong các thầy cô giáo, Hội ñồng
khoa học quan tâm, giúp ñỡ, chỉ bảo ñể tôi hoàn thiện và phát triển ñề tài của
mình ñi vào cuôc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013





Nguyễn Thị Thu Hương
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng vi
Danh mục các biểu ñồ viii
Danh mục các chữ viết tắt ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
1.3 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài 4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 5
2.1.2 Tiêu chuẩn cán bộ cấp xã 8
2.1.3 Vị trí, vai trò của cán bộ cấp xã 16
2.1.4 Các tiêu chí ñánh giá chất lượng cán bộ cấp xã 18
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng cán bộ cấp xã 23
2.2 Cơ sở thực tiễn 30
2.2.1 Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt của một số
nước trên thế giới và trong khu vực 30
2.2.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp xã ở một

số tỉnh, thành phố của Việt Nam. 37
2.2.3 Bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu nâng cao chất lượng cán bộ
lãnh ñạo chủ chốt cấp xã trên thế giới và Việt Nam 45
2.2.4 Một số công trình nghiên cứu có liên quan 46
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv

3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
3.1 ðặc ñiểm của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên 48
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 48
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 50
3.2 Phương pháp nghiên cứu 53
3.2.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 53
3.2.2 Chọn mẫu ñiều tra 54
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu 56
3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu 56
3.2.5 Phương pháp phân tích 57
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 57
3.3.1 Nhóm chỉ tiêu thể hiện số lượng và cơ cấu cán bộ cấp xã 57
3.3.2 Nhóm chỉ tiêu thể hiện chất lượng cán bộ cấp xã 57
3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân 58
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
4.1 Thực trạng chất lượng ñội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên 59
4.1.1 Tình hình chung của cán bộ chủ chốt cấp xã 59
4.1.2 Thực trạng trình ñộ của ñội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã 65
4.1.3 Thực trạng việc sử dụng các kỹ năng mềm trong giải quyết công
việc của cán bộ chủ chốt cấp xã 73
4.1.4 Thực trạng sức khoẻ của ñội ngũ cán bộ cấp xã 77
4.1.5 ðánh giá chung 78

4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã 84
4.2.1 Công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ 84
4.2.2 Chế ñộ, chính sách của Nhà nước, tỉnh ñối với cán bộ cấp xã 88
4.2.3 Công tác quy hoạch, bố trí sử dụng cán bộ cấp xã 91
4.2.4 Công tác kiểm tra, ñánh giá ñội ngũ cán bộ cấp xã 94
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

4.2.5 Công tác bầu cử 95
4.2.6 ðiều kiện, môi trường làm việc của cán bộ cấp xã 96
4.3 ðịnh hướng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ
cán bộ chủ chốt cấp xã huyện Khoái Châu 101
4.3.1 ðịnh hướng 101
4.3.2 Các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ
chủ chốt cấp xã huyện Khoái Châu ñến năm 2020 102
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121
5.1 Kết luận 121
5.2 Kiến nghị 122
5.2.1 ðối với nhà nước 122
5.2.2 ðối với ñịa phương 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO 126












Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình dân số và lao ñộng huyện Khoái Châu 51
3.2 Số mẫu ñiều tra về chất lượng cán bộ chủ chốt 56
4.1 Số lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện Khoái Châu 59
4.2 Thời gian tham gia công tác của cán bộ chủ chốt cấp xã 60
4.3 Cơ cấu giới tính cán bộ chủ chốt cấp xã 62
4.4 Trình ñộ văn hóa của cán bộ chủ chốt cấp xã 66
4.5 Trình ñộ chuyên môn của ñội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã 68
4.6 Trình ñộ lý luận chính trị của ñội ngũ CBCC cấp xã 69
4.7 Trình ñộ quản lý hành chính Nhà nước của ñội ngũ cán bộ chủ
chốt cấp xã 70
4.8 Tỉ lệ cán bộ biết tin học văn phòng theo mức ñộ sử dụng 72
4.9 Kỹ năng xử lý tình huống phân theo mức ñộ ñánh giá 73
4.10 Kỹ năng thuyết trình theo mức ñộ hoàn thành 74
4.11 Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng, truyền ñạt phân theo mức ñộ
ñánh giá 76
4.12 Kỹ năng giao tiếp phân theo mức ñộ ñánh giá 77
4.13 ðánh giá của cán bộ xã về hiệu quả công việc của cán bộ chủ
chốt cấp xã nói chung 81
4.14 ðánh giá của người dân về ñội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã 83
4.15 Số lượng các lớp ñã ñào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cấp xã (từ

năm 2010 - 2012) 85
4.16 Lương và phụ cấp ñối với cán bộ cấp xã. 90
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

4.17 Công tác ñánh giá, khen thưởng, kỷ luật cán bộ cấp xã 94
4.18 Cơ sở vật chất và trang thiết bị làm việc của cán bộ cấp xã 96
4.19 Phân tích SWOT về chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã 99
4.20 Nhu cầu ñào tạo của cán bộ chủ chốt cấp xã 111


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ


STT Tên biểu ñồ Trang

4.1 ðộ tuổi cán bộ chủ chốt cấp xã 63
4.2 Mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ chủ chốt cấp xã 65
4.3 ðánh giá của cán bộ huyện về ñội ngũ cán bộ cấp xã 79
4.4 ðánh giá của cán bộ xã về công tác ñào tạo bồi dưỡng 86
4.5 ðánh giá về chế ñộ chính sách ñối với cán bộ chủ chốt cấp xã 89
4.6 Công tác quy hoạch cán bộ xã 93







Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT
Chữ viết tắt Nội dung
1
BCH Ban chấp hành
2
BTV Ban thường vụ
3
CBCC Cán bộ chủ chốt
4
CCB Cựu chiến binh
5
CNH, HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
6
CNTT Công nghệ thông tin
7
CN-TTCN-XD Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng
8
HðND Hội ñồng nhân dân
9
HND Hội nông dân
10
MTTQ Mặt trận tổ quốc
11

LHPN Liên hiệp phụ nữ
12
TNCS Thanh niên cộng sản
13
TM-DV
Thương maị- Dịch vụ
14
THPT Trung học phổ thông
15
THCS Trung học cơ sở
16
UBND Ủy ban nhân dân


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cán bộ theo nghĩa cơ bản nhất, ñó là những người lãnh ñạo, dẫn dắt quần
chúng, tổ chức ñiều hành công việc, là hạt nhân của một tổ chức, là nòng cốt của
một phong trào. Cán bộ không chỉ là khâu then chốt trong công tác xây dựng
ðảng mà còn là mắt xích trọng yếu trong toàn bộ hoạt ñộng của ðảng ta, là nhân
tố quyết ñịnh sự thành công của cách mạng vì: “Cán bộ là cái gốc của mọi công
việc”; “Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của ðảng” (Hồ Chí Minh toàn tập,
1995). Xã, phường, thị trấn (cấp xã) là ñơn vị hành chính cấp cuối cùng trong hệ
thống hành chính 4 cấp ở nước ta. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Cấp xã là
gần gũi nhân dân nhất, là nền tảng của hành chính. Cấp xã làm ñược việc thì mọi
việc ñều xong xuôi” (Hồ Chí Minh toàn tập, 1995).

Bước vào thế kỷ 21 ñất nước ta ñứng trước bối cảnh có nhiều vận hội,
thời cơ lớn phải kịp thời phát hiện, nắm bắt và vận dụng; song cũng có nhiều
khó khăn, nguy cơ thách thức cần phải tỉnh táo, phán ñoán xử lý kịp thời. Do
vậy ñòi hỏi ðảng ta phải xây dựng cho ñược một ñội ngũ cán bộ chủ chốt cho
cả hệ thống chính trị và toàn xã hội từ Trung ương ñến cơ sở có ñủ bản lĩnh
chính trị, phẩm chất ñạo ñức, năng lực trí tuệ, năng lực thực tiễn ñáp ứng tình
hình thực tế và mục tiêu Nghị quyết ðại hội ðại biểu toàn quốc lần thứ IX ñề
ra: Xây dựng ñội ngũ cán bộ trước hết là cán bộ lãnh ñạo và quản lý các cấp,
vững vàng về chính trị, gương mẫu về ñạo ñức, trong sáng về lối sống và có
trí tuệ, kiến thức và năng lực hoạt ñộng thực tiễn, gắn bó với nhân dân (Văn
kiện ðại hội ðại biểu toàn quốc lần thứ IX).
Yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ mới, ðảng ta ñã xác ñịnh công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá (CNH, HðH) phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn
là nhiệm vụ có tầm quan trọng hàng ñầu. Cán bộ chủ chốt (CBCC) cấp xã là
người trực tiếp lãnh ñạo và tổ chức thực hiện quá trình CNH, HðH nông
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
2

nghiệp và xây dựng nông thôn. Vì vậy ñội ngũ CBCC cấp xã giữ vai trò rất
quan trọng. Nếu ñội ngũ CBCC cấp xã không ñược xây dựng ngang tầm thì
không thể thực hiện yêu cầu nhiệm vụ mà ðảng ta ñã ñề ra. Nắm bắt ñược
tầm quan trọng của ñội ngũ cán bộ, ðảng ta ñã nhiều lần khẳng ñịnh trong các
kỳ ðại hội như ðại hội VII, VIII, IX, là “Phát triển kinh tế là trọng tâm, xây
dựng ðảng là then chốt”, mà công tác xây dựng ðảng thì cán bộ và công tác
cán bộ là quan trọng nhất, là khâu "Then chốt trong vấn ñề then chốt", là
“Nguyên nhân của nguyên nhân”. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (khoá
IX) về ñổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở xã, phường, thị
trấn, xác ñịnh: “Các cơ sở xã, phường, thị trấn là nơi tuyệt ñại bộ phận nhân
dân cư trú, sinh sống. Hệ thống chính trị ở cơ sở có vai trò rất quan trọng
trong việc tổ chức và vận ñộng nhân dân thực hiện ñường lối, chính sách của

ðảng, pháp luật của Nhà nước, tăng cường ñại ñoàn kết toàn dân, phát huy
chủ quyền dân chủ của nhân dân, huy ñộng mọi khả năng phát triển kinh tế -
xã hội, tổ chức cuộc sống của cộng ñồng dân cư”. ðể xây dựng hệ thống
chính trị cấp cơ sở vững mạnh, hoạt ñộng có hiệu lực, hiệu quả, cần xây dựng
ñội ngũ CBCC cấp cơ sở có chất lượng, năng ñộng, sáng tạo, có phẩm chất
ñạo ñức, năng lực, phương pháp, phong cách công tác tốt. Ðại hội XI của
Ðảng ñã ñề ra nhiệm vụ: “Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh ñạo và sức chiến
ñấu của Ðảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, ñẩy mạnh toàn diện công
cuộc ñổi mới, tạo nền tảng ñể ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện ñại” và chỉ rõ “Tiếp tục ñổi mới mạnh mẽ, ñồng
bộ công tác cán bộ”, xây dựng ñược ñội ngũ cán bộ ñủ phẩm chất và năng lực
ñảm ñương nhiệm vụ, có tính kế thừa, phát triển, khắc phục cho ñược những
hạn chế, yếu kém của ñội ngũ cán bộ và công tác cán bộ thời gian qua.
Thực tế nhiều năm qua cho thấy, ñội ngũ CBCC cấp xã luôn ñược các
cấp uỷ ðảng quan tâm và có sự trưởng thành, ñáp ứng với nhiệm vụ chính trị,
góp phần củng cố lòng tin của quần chúng nhân dân vào sự nghiệp cách mạng
và vai trò lãnh ñạo của ðảng. Tuy nhiên việc xây dựng ñội ngũ CBCC cấp xã
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

thật sự có chất lượng còn nhiều bất cập, nhiều vấn ñề cần xem xét nghiên cứu
làm sáng tỏ ñể xây dựng cho ñược ñội ngũ CBCC cấp xã thực sự ñáp ứng với
yêu cầu, nhiệm vụ chính trị trong giai ñoạn cách mạng mới.
Trong những năm qua ñội ngũ CBCC trong hệ thống chính trị huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên cơ bản ñược kiện toàn, nhất là từ sau ðại hội
ðảng bộ các cấp (2005 - 2010 và 2010 - 2015), chất lượng cán bộ ñược nâng
lên. Phong cách, ý thức trách nhiệm và lề lối làm việc của cán bộ, ñảng viên,
nhất là CBCC ở cơ sở có chuyển biến tích cực theo hướng gần dân và có trách
nhiệm với dân, góp phần tích cực vào việc thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội,
xoá ñói giảm nghèo, nâng cao ñời sống nhân dân, giữ vững ổn ñịnh chính trị,

ñảm bảo quốc phòng - an ninh và thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị ở ñịa
phương. Tuy nhiên hiện nay, ñứng trước yêu cầu nhiệm vụ mới, ñội ngũ
CBCC cấp xã huyện Khoái Châu còn bộc lộ những hạn chế: trình ñộ của một
bộ phận cán bộ chưa ñạt chuẩn, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ còn thấp, việc sử
dụng các kỹ năng giải quyết công việc; công tác quản lý của chính quyền ñịa
phương còn yếu … Do vậy việc xem xét ñánh giá một cách khách quan, toàn
diện thực trạng chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã và ñưa ra các giải pháp có
tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã ở huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên ñể thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị trong giai
ñoạn hiện nay là yêu cầu cấp bách của huyện Khoái Châu.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã
trong sự nghiệp ñổi mới và phát triển ñất nước, nâng cao ñời sống nhân dân,
tôi lựa chọn ñề tài: “Chất lượng ñội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên” làm ñề tài nghiên cứu của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã của
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, ñề xuất giải pháp nâng cao chất lượng ñội
ngũ CBCC cấp xã nhằm ñáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong giai ñoạn hiện nay.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Góp phần hệ thống hóa các vấn ñề lý luận và thực tiễn về chất lượng
ñội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã.
+ Nghiên cứu thực trạng chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñội ngũ cán bộ chủ
chốt cấp xã.
+ ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ

CBCC cấp xã ở huyện Khoái Châu trong giai ñoạn hiện nay.
1.3 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là chất lượng CBCC cấp xã; hệ thống
văn bản về chế ñộ, chính sách của ðảng và Nhà nước ñối với cán bộ cấp xã.
Các chức danh cán bộ cấp xã ñược quy ñịnh tại Nghị ðịnh số
92/2009/Nð-CP của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
ban hành ngày 22 tháng 10 năm 2009, gồm các chức danh sau ñây: Bí thư
ðảng ủy, Phó bí thư ðảng ủy, Chủ tịch Hội ñồng nhân dân (HðND), Phó Chủ
tịch HðND, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND), Phó Chủ tịch UBND, Chủ
tịch Ủy ban mặt trận tổ quốc (MTTQ), Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (CCB),
Chủ tịch Hội Nông dân (HND), Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ (LHPN), Bí
thư ðoàn thanh niên cộng sản (TNCS) Hồ Chí Minh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Nghiên cứu 9 xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng
Yên gồm: Thị Trấn Khoái Châu, Dân Tiến, ðông Kết, Tân Châu, Chí Tân,
ðông Ninh, Bình Kiều, Nhuế Dương và Tứ Dân.
- Về thời gian:
Số liệu lấy từ năm 2010 - 2013 và dự báo cho giai ñoạn 2014 - 2020
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm cán bộ
Hiện nay ñang có nhiều quan niệm khác nhau về cán bộ. ðể nhận thức
ñầy ñủ và ñúng ñắn vấn ñề này, ta xem xét một số khái niệm sau ñây:

- Theo Nguyễn Như Ý:“Cán bộ: dt.1. Người làm việc trong cơ quan
nhà nước - cán bộ nhà nước. 2. Người giữ chức vụ, phân biệt với người bình
thường”. (ðại từ ñiển Tiếng Việt, tr.249).
- Theo Ủy ban Thường vụ Quốc hội "Cán bộ là công dân Việt Nam,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách". (Pháp lệnh Công chức, 1998).
Từ những ñịnh nghĩa nêu trên, có thể hiểu "Cán bộ" là khái niệm dùng
ñể chỉ những người ở trong cơ cấu của một tổ chức nhất ñịnh, có trọng trách
hoàn thành nhiệm vụ theo chức năng ñược tổ chức ñó phân công.
Như vậy, có nhiều quan niệm về cán bộ, nhưng tựu chung lại có hai
cách hiểu cơ bản:
Một là, cán bộ bao gồm những người trong biên chế Nhà nước, làm
việc trong các cơ quan ðảng, Nhà nước, ñoàn thể chính trị - xã hội, các doanh
nghiệp nhà nước và các lực lượng vũ trang nhân dân từ Trung ương ñến ñịa
phương và cơ sở.
Hai là, cán bộ là những người giữ chức vụ trong một cơ quan hay một
tổ chức ñể phân biệt với người không có chức vụ.
Từ những khái niệm về cán bộ nêu trên cho thấy, người cán bộ có bốn
ñặc trưng cơ bản:
+ Cán bộ ñược sự ủy nhiệm của ðảng, Nhà nước và các tổ chức khác
trong hệ thống chính trị lấy danh nghĩa của các tổ chức ñó ñể hoạt ñộng.
+ Cán bộ giữ một chức vụ, một trọng trách nào ñó trong một tổ chức
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

của hệ thống chính trị.
+ Cán bộ phải thông qua tuyển chọn hay phân công công tác sau khi
hoàn thành chương trình ñào tạo tại các trường ñại học, cao ñẳng, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề; cán bộ ñược bổ nhiệm, ñề bạt hoặc bầu cử.
+ Cán bộ ñược hưởng lương và chính sách ñãi ngộ căn cứ vào chức
danh, nội dung, chất lượng hoạt ñộng và thời gian công tác của họ.

Như vậy, hiểu theo nghĩa chung nhất, cán bộ là người lãnh ñạo, quản lý
hoặc người làm chuyên môn, nhà khoa học hay công chức, viên chức làm
việc, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc từ các nguồn khác. Họ ñược
hình thành từ tuyển dụng, phân công công tác sau khi tốt nghiệp ra trường, từ
bổ nhiệm, ñề bạt hoặc bầu cử.
2.1.1.2 Khái niệm cán bộ cấp xã
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cán bộ cấp xã), là
công dân Việt Nam ñược bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường
trực HðND, UBND, Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy, người ñứng ñầu tổ chức
chính trị - xã hội. (Theo Luật cán bộ, công chức).
“Cán bộ chủ chốt”: là khái niệm mang tính ước lệ thường ñược sử
dụng ñể chỉ những cán bộ có vị trí quan trọng nhất trong tổ chức bộ máy.
Trong hệ thống chính trị ở Trung ương, những cán bộ có vị trí quan trọng
ñược xem như là “Chính khách”, là “Cán bộ chiến lược”, thì ở ñịa phương và
cơ sở, các chức vụ quan trọng ñược gọi là “Cán bộ chủ chốt”.
Cho ñến nay, chưa có văn bản nào chính thức của ðảng và Nhà nước
xác ñịnh thống nhất, cụ thể về chức danh CBCC cấp xã; nhưng ñối chiếu với
hoạt ñộng thực tế ở cơ sở, ñội ngũ CBCC cấp xã bao gồm các chức danh theo
quy ñịnh tại chương 2, Nghị ñịnh số: 92/2009/Nð-CP, ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ, gồm có các chức danh sau ñây ñều ñược gọi là CBCC:
a) Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch HðND;
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND;
d) Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam;
e) Bí thư ðoàn TNCS Hồ Chí Minh;
f) Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam;
g) Chủ tịch HND Việt Nam (áp dụng ñối với xã, phường, thị trấn có

hoạt ñộng nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức HND Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội CCB Việt Nam.
2.1.1.3 Khái niệm “Chất lượng cán bộ cấp xã”:
Khái niệm chất lượng: Chất lượng là một thuật ngữ ñã tồn tại lâu dài
trong lịch sử. Trong từng giai ñoạn phát triển của xã hội loài người ñã xuất
hiện nhiều ñịnh nghĩa về chất lượng.
Theo tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Á: "Chất lượng là mức ñộ phù
hợp với yêu cầu người tiêu dùng".
Theo tiêu chuẩn Pháp: "Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay
dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu người sử dụng".
Theo J.M.Juran, một chuyên gia về chất lượng nổi tiếng của Mỹ: "Chất
lượng bao gồm những ñặc ñiểm của sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách
hàng và tạo ra sự thoả mãn ñối với khách hàng."
Tóm lại, dù tiếp cận theo cách nào thì chất lượng cũng phải ñảm bảo
phù hợp với tiêu chuẩn ñã ñược công bố, phù hợp với những ñòi hỏi của
người sử dụng, sự kết hợp cả tiêu chuẩn và ñòi hỏi của người sử dụng, kết
hợp cả tiêu chuẩn và ñòi hỏi của người tiêu dùng.
Hiểu một cách khái quát là “Cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con
người, một sự việc”. Theo cách hiểu như vậy, chất lượng ñội ngũ cán bộ cấp
xã ñược xem xét dưới nhiều giác ñộ khác nhau:
Thứ nhất, chất lượng ñội ngũ cán bộ cấp xã ñược xác ñịnh trong mối
quan hệ giữa vị trí và chức năng, nhiệm vụ ñược giao. Trong ñó, mỗi cá nhân
phát huy ñược hết năng lực, sở trường của mình hoàn thành tốt công việc ñược
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

giao, góp phần thúc ñẩy bộ máy vận hành thông suốt và ñạt hiệu quả cao nhất.
Thứ hai, chất lượng ñội ngũ cán bộ cấp xã ñược thể hiện ở hiệu lực,
hiệu quả hoạt ñộng của bộ máy chính quyền cấp xã và phụ thuộc nhiều yếu tố
như: Năng lực, phẩm chất, tính tích cực, tự giác của mỗi cán bộ. ðiều kiện cơ

sở vật chất, tính tổ chức khoa học, tính hợp lý trong hoạt ñộng của bộ máy.
Trong ñó chất lượng hoạt ñộng của ñội ngũ cán bộ cấp xã là yếu tố quan trọng
nhất, ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả hoạt ñộng của chính quyền cấp xã.
Thứ ba, chất lượng ñội ngũ cán bộ cấp xã là sự tổng hợp chất lượng của
từng cán bộ thể hiện qua các giác ñộ sau:
- Phẩm chất chính trị, ñạo ñức lối sống: ðó là quan ñiểm, lập trường tư
tưởng, ñạo ñức lối sống của cán bộ cấp xã, sự tín nhiệm của nhân dân và uy
tín của họ trước tập thể, cộng ñồng.
- Trình ñộ, năng lực: Bao gồm trình ñộ học vấn, trình ñộ chuyên môn,
trình ñộ lý luận chính trị, kiến thức về quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế, sự
am hiểu và năng lực thực hiện ñường lối của ðảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
- Các kỹ năng mềm: ðó là sự áp dụng các kỹ năng quản lý, ñiều hành,
giải quyết công việc, các phương pháp, biện pháp quản lý con người, các kiến
thức thực tiễn ñể giải quyết công việc, tổ chức, triển khai các hoạt ñộng của
người cán bộ lãnh ñạo.
- Khả năng hoàn thành nhiệm vụ: Chính là những năng lực tiềm ẩn
của con người, ñược ñánh giá qua kết quả, hiệu quả công việc ở vị trí cán bộ
ñảm nhận.
2.1.2 Tiêu chuẩn cán bộ cấp xã
2.1.2.1 Tiêu chuẩn chung
Cán bộ cấp xã phải ñáp ứng những tiêu chuẩn sau ñây:
+ Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên ñịnh mục tiêu ñộc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, có năng lực tổ chức vận ñộng nhân dân thực hiện hiệu quả
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9

chủ trương, ñường lối của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
+ Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tuỵ
với dân. Không tham nhũng và kiên quyết ñấu tranh chống tham nhũng. Có ý

thức tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật
thiết với nhân dân, ñược nhân dân tín nhiệm.
+ Có trình ñộ lý luận chính trị, hiểu biết các quan ñiểm, ñường lối của
ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có trình ñộ văn hoá ñạt chuẩn theo
quy ñịnh, có trình ñộ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp.
+ Có ñủ năng lực và sức khoẻ tốt ñể thực thi nhiệm vụ, ñáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ ñược giao.
2.1.2.2 Tiêu chuẩn cụ thể ñối với cán bộ chủ chốt cấp xã
* ðối với các chức danh Bí thư, Phó Bí thư ðảng uỷ, Chi ủy, Thường
trực ñảng uỷ xã, phường, thị trấn:
- Chức trách: là cán bộ chủ chốt ñứng ñầu ðảng bộ, chi bộ (nơi chưa
thành lập ðảng bộ) xã, phường, thị trấn, có trách nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo hoạt
ñộng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ðảng bộ, chi bộ, cùng tập thể ðảng
bộ, chi uỷ lãnh ñạo toàn diện ñối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc
thực hiện ñường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của ðảng và Nhà nước
trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn.
- Nhiệm vụ của Bí thư:
+ Nắm vững Cương lĩnh, ðiều lệ ðảng, ñường lối, chủ trương của
ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên và
chức năng, nhiệm vụ của ðảng bộ, chi bộ cấp mình; nắm vững nhiệm vụ
trọng tâm, giải quyết có hiệu quả công việc ñột xuất; nắm chắc và sát tình
hình ðảng bộ, tổ chức ñảng trực thuộc và của nhân dân trên ñịa bàn; chịu
trách nhiệm chủ yếu về các mặt công tác của ðảng bộ.
+ Chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành (BCH), Ban Thường vụ (BTV)
và chỉ ñạo việc chuẩn bị xây dựng nghị quyết của ðảng bộ, của BCH, BTV và
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

tổ chức chỉ ñạo thực hiện thắng lợi các nghị quyết ñó.
+ Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh ñạo, chỉ ñạo hoạt

ñộng và giữ vai trò trung tâm ñoàn kết giữ vững vai trò lãnh ñạo toàn diện ñối
với các tổ chức trong hệ thống chính trị ở xã, phường, thị trấn.
+ Lãnh ñạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của
cấp trên, của ðảng bộ, BCH và BTV ðảng uỷ.
- Nhiệm vụ của Phó Bí thư, Thường trực ðảng uỷ:
+ Giúp Bí thư ðảng bộ chuẩn bị nội dung các cuộc họp và dự thảo nghị
quyết của BCH, BTV về các mặt công tác của ðảng bộ.
+ Tổ chức việc thông tin tình hình và chủ trương của BCH, BTV cho
các Uỷ viên BCH và tổ chức ñảng trực thuộc.
+ Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị của cấp uỷ cấp
trên, của BCH và BTV.
- Tiêu chuẩn cụ thể:
+ Tuổi ñời: Không quá 45 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần ñầu.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp THPT.
+ Lý luận chính trị: Có trình ñộ trung cấp chính trị trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng và ñô thị có trình ñộ
trung cấp chuyên môn trở lên; Ở khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn (tương ñương trình ñộ sơ cấp trở lên), nếu tham gia giữ
chức vụ lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp chuyên môn trở lên. ðã qua bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng ðảng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà
nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
* ðối với các chức danh Chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt Nam, Bí thư
ðoàn TNCS Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội LHPN, Chủ tịch HND, Chủ tịch
Hội CCB:
- Chức trách: Là cán bộ chủ chốt ñứng ñầu Uỷ ban MTTQ Việt Nam
và các ñoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; chịu trách nhiệm
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

lãnh ñạo, chỉ ñạo tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy ñịnh của

ñiều lệ của tổ chức ñoàn thể, ñường lối, chính sách của ðảng và pháp luật của
Nhà nước.
- Nhiệm vụ:
+ Chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các kỳ họp của tổ chức mình.
+ Cùng tập thể Ban Thường trực (Uỷ ban MTTQ), BTV (4 tổ chức ñoàn
thể) xây dựng chương trình kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt ñộng ñối với
Ban Công tác Mặt trận, các chi hội ñoàn thể ở thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
+ Phối hợp với chính quyền, các ñoàn thể cùng cấp vận ñộng, hướng
dẫn cán bộ, ñoàn viên, hội viên tổ chức mình, các tầng lớp nhân dân tham gia
thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, hiệp thương
bầu cử xây dựng chính quyền, thực hiện quy chế dân chủ tại xã, phường, thị
trấn và các phong trào thi ñua của tổ chức mình theo chương trình, nghị quyết
của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên tương ứng ñề ra.
+ Tổ chức, chỉ ñạo việc học tập chủ trương, ñường lối, chính sách của
ðảng và pháp luật Nhà nước; các chủ trương, nghị quyết ñối với ñoàn viên,
hội viên của tổ chức mình.
+ Chỉ ñạo việc lập kế hoạch kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí
hoạt ñộng và quyết ñịnh việc phân bổ kinh phí hoạt ñộng do Nhà nước cấp
ñối với tổ chức mình.
+ Tham mưu ñối với cấp uỷ ðảng ở xã, phường, thị trấn trong việc xây
dựng ñội ngũ cán bộ của tổ chức mình.
+ Bám sát hoạt ñộng các phong trào, ñịnh kỳ tổ chức kiểm tra, ñánh giá
và báo cáo với cấp uỷ cùng cấp và các tổ chức ñoàn thể cấp trên về hoạt ñộng
của tổ chức mình.
+ Chỉ ñạo việc xây dựng quy chế hoạt ñộng của BTV, BCH cấp cơ sở
tổ chức mình; chỉ ñạo hoạt ñộng của BTV, BCH ñảm bảo theo ñúng quy chế
ñã xây dựng.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12


- Tiêu chuẩn cụ thể:
+ Các tiêu chuẩn (do các ñoàn thể chính trị - xã hội quy ñịnh) của cán
bộ chủ chốt thuộc Uỷ ban MTTQ Việt Nam và các ñoàn thể chính trị - xã hội
ñược giữ nguyên trong nhiệm kỳ hiện tại. Các tiêu chuẩn quy ñịnh này ñược
áp dụng kể từ ñầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức ñoàn thể.
+ Tuổi ñời:
- Chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt Nam: Không quá 60 tuổi ñối với nam,
không quá 55 tuổi ñối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần ñầu.
- Bí thư ðoàn TNCS Hồ Chí Minh: Không quá 30 tuổi khi tham gia giữ
chức vụ công tác (Hiện nay công tác cán bộ ðoàn ñược thực hiện theo Quy
chế cán bộ ðoàn của Ban Bí thư Trung ương ðảng, Quy chế quy ñịnh Bí thư
ðoàn giữ chức vụ không quá 35 tuổi, trường hợp ñặc biệt giữ chức vụ không
quá 37 tuổi)
- Chủ tịch Hội LHPN, Chủ tịch HND: Không quá 55 tuổi ñối với nam,
không quá 50 tuổi ñối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần ñầu.
- Chủ tịch Hội CCB: Không quá 65 tuổi khi tham gia giữ chức vụ.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp THCS trở lên ở khu vực ñồng bằng,
tốt nghiệp tiểu học trở lên ở khu vực miền núi (Cán bộ ðoàn ñã thực hiện
theo Quy chế cán bộ ðoàn của Ban bí thư Trung ương ðảng: Bí thư ðoàn có
trình ñộ chuyên môn từ Trung cấp trở lên)
+ Lý luận chính trị: Có trình ñộ sơ cấp và tương ñương trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ðã ñược ñào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ ñang ñảm nhiệm tương ñương trình ñộ
sơ cấp trở lên.
* ðối với các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch HðND
- Chức trách: Là cán bộ chủ chốt của HðND xã, phường, thị trấn, chịu
trách nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13


HðND cấp xã, bảo ñảm phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn.
- Nhiệm vụ của Chủ tịch HðND:
+ Triệu tập, chủ toạ các kỳ họp của HðND, phối hợp với UBND trong
việc chuẩn bị kỳ họp HðND; chủ trì trong việc tham gia xây dựng nghị quyết
của HðND.
+ Giám sát, ñôn ñốc, kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của HðND
+ Tổ chức tiếp dân, ñôn ñốc, kiểm tra việc giải quyết các kiến nghị,
khiếu nại, tố cáo của nhân dân.
+ Giữ mối quan hệ với ñại biểu HðND, phối hợp công tác với Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, thông báo hoạt ñộng của HðND với
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
+ Báo cáo hoạt ñộng của HðND lên HðND và Uỷ ban nhân dân cấp trên.
+ Chủ trì và phối hợp với Uỷ ban nhân dân trong việc quyết ñịnh ñưa ra
bãi nhiệm ñại biểu HðND theo ñề nghị của Uỷ ban MTTQ Việt Nam cùng cấp.
- Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch HðND:
Căn cứ vào nhiệm vụ của Chủ tịch HðND, Phó Chủ tịch HðND tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HðND phân công cụ thể và thay
mặt Chủ tịch HðND giải quyết công việc khi Chủ tịch HðND vắng mặt.
- Tiêu chuẩn ñối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HðND:
+ Tuổi ñời: Tuổi của Chủ tịch HðND và Phó Chủ tịch HðND do Chủ
tịch UBND cấp tỉnh quy ñịnh phù hợp với tình hình ñặc ñiểm của ñịa phương
nhưng tuổi tham gia lần ñầu phải ñảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp THPT.
+ Lý luận chính trị: Có trình ñộ trung cấp lý luận chính trị ñối với khu
vực ñồng bằng; khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng lý luận chính trị tương
ñương trình ñộ sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình ñộ trung cấp chuyên môn trở lên ñối
với khu vực ñồng bằng. Với khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng kiến thức
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14

chuyên môn tương ñương trình ñộ sơ cấp trở lên. Ngành chuyên môn phù hợp
với ñặc ñiểm kinh tế - xã hội của từng loại hình ñơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn. ðã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý
kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt ñộng ñại biểu HðND cấp xã.
* ðối với các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
- Chức trách: Là cán bộ chủ chốt lãnh ñạo UBND cấp xã, chịu trách
nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo, ñiều hành hoạt ñộng của UBND và hoạt ñộng quản
lý Nhà nước ñối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng ñã
ñược phân công trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn.
- Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND:
Lãnh ñạo phân công công tác của UBND, các thành viên UBND, công
tác chuyên môn thuộc UBND cấp xã, gồm:
+ Tổ chức chỉ ñạo, ñôn ñốc, kiểm tra ñối với công tác chuyên môn
thuộc UBND trong việc thực hiện chính sách, pháp luật của cơ quan Nhà
nước cấp trên, nghị quyết của HðND và các quyết ñịnh của UBND xã,
phường, thị trấn.
+ Quyết ñịnh các vấn ñề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
UBND cấp xã, tham gia quyết ñịnh các vấn ñề thuộc thẩm quyền tập thể
UBND.
+ Áp dụng các biện pháp cải tiến lề lối làm việc, quản lý và ñiều hành
bộ máy hành chính ở xã, phường, thị trấn hoạt ñộng có hiệu quả.
+ Ngăn ngừa, ñấu tranh chống biểu hiện tiêu cực trong cán bộ công
chức Nhà nước và trong bộ máy chính quyền ñịa phương cấp xã; tiếp dân, xét
và giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy ñịnh của pháp
luật; giải quyết và trả lời các kiến nghị của Uỷ ban MTTQ Việt Nam và các
ñoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn.
+ Trực tiếp quản lý, chỉ ñạo thực hiện một số nhiệm vụ theo quy ñịnh
của pháp luật.

+ Tổ chức quản lý, ñiều hành hoạt ñộng của trưởng, phó thôn, tổ dân
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
15

phố theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Báo cáo công tác trước HðND cùng cấp và Uỷ ban nhân dân cấp trên.
+ Triệu tập và chủ toạ phiên họp của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Thực hiện việc bố trí sử dụng, khen thưởng, kỷ luật cán bộ cơ sở theo
sự phân cấp quản lý.
+ ðình chỉ hoặc bãi bỏ quy ñịnh trái pháp luật của trưởng thôn và tổ
dân phố.
- Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:
Tổ chức quản lý, chỉ ñạo thực hiện nhiệm vụ theo khối công việc (khối
kinh tế - tài chính, khối văn hoá - xã hội ) của UBND do Chủ tịch UBND
phân công và những công việc do Chủ tịch UBND ủy nhiệm khi Chủ tịch
UBND ñi vắng.
- Tiêu chuẩn ñối với Chủ tịch và Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:
+ Tuổi ñời: Tuổi ñời của Chủ tịch UBND và Phó chủ tịch UBND do
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy ñịnh phù hợp với tình hình ñặc ñiểm của ñịa
phương nhưng tuổi tham gia lần ñầu phải ñảm bảo làm việc ít nhất hai
nhiệm kỳ.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp THPT.
+ Chính trị: Có trình ñộ trung cấp lý luận chính trị trở lên ñối với khu
vực ñồng bằng; khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng lý luận chính trị tương
ñương trình ñộ sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng, có trình ñộ trung cấp
chuyên môn trở lên. Với miền núi phải ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
(tương ñương trình ñộ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụ lần ñầu phải có trình ñộ
trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên môn phải phù hợp với ñặc ñiểm
kinh tế - xã hội của từng loại hình ñơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. ðã

ñược bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.

×