BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẶNG THỊ KIỀU LÝ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐƠNG Á
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẶNG THỊ KIỀU LÝ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐƠNG Á
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VÕ THỊ THÚY ANH
Đà Nẵng – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và tồn bộ nội dung luận văn chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2014
Tác giả
Đặng Thị Kiều Lý
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3
6. Bố cục đề tài..................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 6
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................. 6
1.1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán....................................................... 6
1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại....................................... 9
1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ .......................................... 11
1.1.4. Vai trò của dịch vụ thẻ.............................................................. 13
1.1.5. Rủi ro về dịch vụ thẻ của ngân hàng ......................................... 17
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .. 21
1.2.1.Nội dung phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
.................................................................................................... 21
1.2.2.Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại
........................................................................................................... 24
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ của NHTM
.................................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐƠNG Á – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH............................ 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH
BÌNH ĐỊNH................................................................................................. 30
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đơng Á – Chi
nhánh Bình Định .......................................................................................... 30
2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đơng Á chi nhánh Bình Định trong giai đoạn 2009 – 2012........................................ 33
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐƠNG Á – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH............................................ 36
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Đơng Á –
chi nhánh Bình Định .................................................................................... 36
2.2.2. Các sản phẩm thẻ hiện có tại DongA Bank - Bình Định .......... 41
2.2.3. Các giải pháp ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh Bình Định
đang thực hiện nhằm phát triển dịch vụ thẻ .................................................. 42
2.2.4. Kết quả phát triển dịch vụ thẻ tại DongA Bank – Bình Định .... 44
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
DONGA BANK – BÌNH ĐỊNH................................................................... 60
2.3.1. Kết quả đạt được ...................................................................... 60
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại.......................................................... 61
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................ 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐƠNG Á – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH............................ 66
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH............................................ 66
3.1.1. Triển vọng phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam ......................... 66
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng
TMCP Đơng Á – chi nhánh Bình Định trong những năm tới........................ 67
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG Á – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH ....................................................... 67
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh cơng tác xúc tiến, quảng bá dịch vụ thẻ của
DongA Bank – Bình Định ............................................................................ 67
3.2.2. Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ và phát triển máy ATM
..................................................................................................................... 70
3.2.3. Giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại DongA Bank – chi
nhánh Bình Định .......................................................................................... 72
3.2.4. Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng ................................... 73
3.2.5. Giải pháp phát triển khách hàng và gia tăng số lượng thẻ hoạt
động ............................................................................................................. 74
3.2.6. Tăng cường quản trị rủi ro dịch vụ thẻ...................................... 76
3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 80
3.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................... 80
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .................................................... 81
3.3.3. Phát huy năng lực hoạt động của Hiệp hội thẻ Việt Nam .......... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 84
KẾT LUẬN................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
Agribank
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam
BIDV
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
CN
Chi nhánh
DN
Doanh nghiệp
DongA Bank
Ngân hàng TMCP Đông Á
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
NH
Ngân hàng
TCTQT
Tổ chức thẻ quốc tế
TMCP
Thương mại cổ phần
PGD
Phòng giao dịch
VCB
Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
Vietinbank
Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của DongA Bank Bình
Định
Số lượng thẻ hoạt động so với tổng số lượng thẻ phát
hành của DongA Bank Bình Định từ năm 2009 – 2012
Doanh số thanh tốn qua thẻ của DongA Bank Bình
Định từ 2009 – 2012
Số dư huy động vốn từ tài khoản thẻ từ 2009 – 2012
Dư nợ cho vay thấu chi qua thẻ của DongA Bank Bình
Định
Thị phần thẻ ATM trên địa bàn Bình Định (số lượng
thẻ phát hành lũy kế)
Bảng so sánh các dịch vụ của ngân hàng Đơng Á –
CN Bình Định và ngân hàng khác trên địa bàn
Doanh số rút tiền tại ATM DongA Bank chi nhánh
Bình Định
Doanh số chuyển khoản thẻ tại ATM của DongA
Bank chi nhánh Bình Định
Số lượng đơn vị chi lương tại DongA Bank CN Bình
Định
Số lượng máy ATM và POS của DongA Bank Bình
Định
Thu nhập từ dịch vụ thẻ qua các năm
Trang
35
45
45
46
47
48
49
52
52
53
55
56
2.13
Số lượng máy ATM của các ngân hàng tại địa bàn
thành phố Quy Nhơn
57
2.14
Số lượng giao dịch bị sai, lỗi
58
2.15
Dư nợ quá hạn thấu chi
59
DANH MỤC CÁC HÌNH VẺ
Số hiệu
Tên hình vẽ
hình vẽ
2.1
2.2
2.3
2.4
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á –
Chi nhánh Bình Định
Nhu cầu sử dụng thẻ của sinh viên tại DongA Bank –
chi nhánh Bình Định
Nhu cầu sử dụng thẻ của nhóm khách hàng đã có thu
nhập ổn định tại DongA Bank – Bình Định
Tỷ lệ gia tăng số lượng sản phẩm thẻ và dịch vụ thẻ
của DongA Bank – Bình Định từ năm 2009 – 2012
Trang
33
40
40
51
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của khoa học công nghệ đã và đang mang lại ngày càng
nhiều lợi ích trong cuộc sống của con người. Các ngân hàng cũng nhanh
chóng nắm bắt sự phát triển này vào hoạt động của mình, trong đó phải kể
đến hoạt động kinh doanh thẻ. Triển khai dịch vụ thẻ thành cơng mang lại rất
nhiều lợi ích khơng chỉ cho ngân hàng, cho sự phát triển của xã hội mà đặc
biệt là sự thuận tiện của khách hàng. Những năm gần đây, người dân Việt
Nam đã bắt đầu thay đổi thói quen thanh tốn bằng tiền mặt và thay vào đó là
thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Một trong những cơng cụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt phổ biến, tiện lợi đối với cá nhân là thẻ. Chỉ với một cái thẻ
nhỏ, người ta có thể thanh tốn tại bất cứ nơi đâu, tại bất cứ thời điểm nào
trên thế giới. Với nhu cầu đòi hỏi tất yếu của khách hàng, của thị trường, việc
đáp ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ này là phương tiện mang lại sự phát triển
thành công và bền vững cho ngân hàng. Với những tính năng ưu việt, cung
cấp nhiều tiện ích cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch
vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt phổ biến và được ưa chuộng hàng đầu trên
thế giới. Chính vì vậy, dịch vụ thẻ đã và đang được các NHTM nhìn nhận là
một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường
ngân hàng bán lẻ.
Đứng trước xu thế phát triển hiện đại của dịch vụ thẻ đầy mới mẻ và
hấp dẫn, ngân hàng TMCP Đông Á cũng đã và đang tích cực triển khai dịch
vụ thẻ nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng và mang lại
những tiện ích cho khách hàng. Tuy nhiên, sản phẩm thẻ ngân hàng nói chung
và thẻ ngân hàng TMCP Đơng Á nói riêng với nhiều tính năng ưu việt thì vẫn
chưa được phổ biến đối với mọi tầng lớp dân cư, chưa thực sự đem lại tiện ích
2
cho các chủ thể cũng như trở thành phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt phổ biến trong nền kinh tế. Do đó, việc tìm ra giải pháp để thúc đẩy việc
sử dụng dịch vụ thẻ là một nhu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, phù
hợp với xu thế chung của thị trường. Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả chọn đề
tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi
nhánh Bình Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại (NHTM).
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
TMCP Đông Á – chi nhánh Bình Định.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh Bình Định.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết những mục tiêu đã đề ra, đề tài đưa ra một số câu hỏi
nghiên cứu bao gồm:
- Nội dung về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại là gì?
- Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại là gì?
- Kết quả đạt được và hạn chế của hoạt động phát triển dịch vụ thẻ của
Ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh Bình Định là gì?
- Ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh Bình Định cần có những giải
pháp gì để có thể phát triển hơn nữa dịch vụ thẻ trong tương lai?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan về phát triển
dịch vụ thẻ của Ngân hàng Đông Á – CN Bình Định.
3
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận
về phát triển dịch vụ thẻ, thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
TMCP Đông Á – chi nhánh Bình Định, để từ đó đưa ra đề xuất các giải pháp
phát triển dịch vụ thẻ.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đơng Á – chi nhánh Bình Định.
Về thời gian: Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập
từ năm 2009 đến năm 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở vận dụng cơ sở lý luận dịch vụ thẻ, kế thừa từ
những nghiên cứu khác và kết hợp với các phương pháp phân tích, phương
pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp so sánh.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đơng
Á – CN Bình Định.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đơng
Á – CN Bình Định.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đơng Á – chi nhánh Bình Định”, để nâng cao
lý luận và có kiến thức thực tiễn, tác giả đã tham khảo một số tài liệu như:
Sách, giáo trình về cơ sở lý luận phát triển dịch vụ thẻ, tài liệu từ ngân hàng,
nghiên cứu thực tế và kết hợp tham khảo một số luận văn Thạc sỹ kinh tế -
4
chuyên ngành Tài chính ngân hàng với các đề tài có liên quan đến dịch vụ thẻ
đã bảo vệ trong những năm qua. Cụ thể:
- Đề tài luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Trần Thị Ngọc Minh
(2012), “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công
thương chi nhánh Đà Nẵng”. Với đề tài này, tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý
luận về thẻ và dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại. Từ đó, tác giả đưa ra
các tiêu chí để đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Vietinbank Đà
Nẵng. Đồng thời, tác giả phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân
hàng theo từng tiêu chí đã đưa ra, nhận định những thành tựu và hạn chế của
dịch vụ thẻ. Luận văn này cũng đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và phát
triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank Đà Nẵng.
- Đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng: Lê Đức Hiếu (2013),
“Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Quy Nhơn”. Với đề tài này, tác giả đã cho thấy thực trạng
phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại tại địa bàn thành phố
Quy Nhơn, bối cảnh cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn tỉnh về dịch
vụ thẻ. Từ phân tích đó, tác giả rút ra được những thành tựu và hạn chế về
dịch vụ thẻ của ngân hàng VCB Quy Nhơn từ năm 2009 đến năm 2012. Qua
đó, tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp để phát triển dịch vụ thẻ tại ngân
hàng VCB Quy Nhơn trong những năm tới.
Ngồi ra, tác giả cịn tham khảo các bài báo khoa học trên website ngân
hàng nhà nước Việt Nam.
- Báo cáo của Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam tại hội nghị thường niên
năm 2013 diễn ra vào ngày 10/05/2013 tại Đà Nẵng, với chủ đề “Các giải
pháp phát triển hiệu quả thị trường thẻ tín dụng tại Việt Nam”. Báo cáo cung
cấp những số liệu thực tế cho thấy kết quả đáng khích lệ của thị trưởng thẻ tại
Việt Nam trong năm 2012 và cũng chỉ ra một số tồn tại trong hoạt động thanh
5
tốn thẻ. Dựa vào cơ sở đó, báo cáo cũng đã đưa ra các giải pháp phát triển thị
trường thẻ trong thời gian tới nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng. Ngồi ra,
báo cáo cũng đưa ra các vấn đề liên quan tình hình hoạt động của thị trường
thẻ tín dụng và quản trị rủi ro trong phát hành thẻ tín dụng và thanh tốn thẻ
quốc tế tại Việt Nam; thơng tin tín dụng với sự phát triển thị trường thẻ tín
dụng; chính sách của nhà nước đối với sự phát triển thị trường thẻ thanh tốn
và thẻ tín dụng; một số thủ đoạn của tội phạm trong hoạt động thanh tốn
thẻ...
- Bài báo của ơng Bùi Quang Tiên – Vụ trưởng vụ thanh toán đăng
ngày 13/05/2013, với chủ đề “Giải pháp phát triển thị trường thẻ Việt Nam
giai đoạn 2013-2014”. Theo như bài báo, ông Bùi Quang Tiên đã đưa ra thực
trạng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng và chỉ ra những tồn tại, hạn chế của
hoạt động thanh toán thẻ. Trong năm 2012, dịch vụ thẻ ngân hàng đã được
một số kết quả như: về phát hành thẻ tăng trưởng nhanh chóng, cơ sở hạ tầng
phục vụ cho thanh toán thẻ tiếp tục được đầu tư và cải thiện, hành lang pháp
lý cho hoạt động thẻ tiếp tục được hoàn thiện, tăng cường sự phối hợp giữa
các Bộ, ngành, đơn vị liên quan. Bài báo cũng đã đưa ra 8 giải pháp cụ thể để
đẩy mạnh phát triển thanh toán thẻ trong thời gian tới cũng như phát triển thị
trường thẻ Việt Nam. Trong đó, tác giả quan tâm đến giải pháp thứ hai và thứ
ba. Giải pháp thứ hai là khuyến khích về thuế đối với doanh số bán hàng hóa,
dịch vụ thanh tốn bằng thẻ qua POS. Giải pháp thứ ba nói về vấn đề nâng
cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ thanh toán qua POS bằng các biện pháp
đồng bộ để việc thanh toán thẻ qua POS thực sự đi vào cuộc sống; nâng dần
số lượng, giá trị giao dịch thanh toán qua POS qua từng năm; phát triển POS
theo hướng làm từng bước vững chắc, triển khai tại các khu vực, đối tượng
thuận lợi, có tiềm năng trước, tạo sự lan tỏa, mở rộng dần ra toàn xã hội.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán
a. Khái niệm về thẻ thanh tốn
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ra đời
từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự
ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là cơng
cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh
toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình
hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các
dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục
vụ ATM.
Theo “Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ
trợ hoạt động thẻ ngân hàng” ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐNHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì
“Thẻ ngân hàng” (gọi tắt là “thẻ”) là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ
phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được
các bên thoả thuận.
Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với
khe đọc thẻ, có kích thước thơng thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ
dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ)
hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng
ký tại ngân hàng nào đó. Ngồi ra thẻ cịn có các yếu tố khác tùy theo quy
định của tổ chức Thẻ quốc tế và các Hiệp hội phát hành thẻ.
7
Tóm lại, thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiên
tiến và hiện đại. Thẻ ra đời không những đạt được hai mục tiêu là tiện lợi và
an tồn cho việc thanh tốn mà cịn thể hiện được tính văn minh, hiện đại của
thời kỳ hiện đại hóa và tồn cầu hóa.
b. Phân loại thẻ thanh tốn
Xem xét từ các góc độ khác nhau, chúng ta có các cách phân loại thẻ
khác nhau như sau:
- Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất bao gồm:
+ Thẻ băng từ (Magnectic Card): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng
từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này hiện đang sử dụng phổ biến.
+ Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh
tốn, thẻ có cấu trúc hồn tồn như một máy vi tính.
- Phân loại thẻ theo tính chất thanh tốn của thẻ:
+ Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất,
theo đó người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng khơng phải
trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn,
sân bay ... chấp nhận loại thẻ này.
+ Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn
liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hoá
hay dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài
khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại ĐVCNT, đồng thời
chuyển tiền ngay lập tức vào tài khoản của người bán hàng. Thẻ ghi nợ còn
hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ khơng
có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của
chủ thẻ.
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
8
• Thẻ online: Là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản chủ thẻ.
• Thẻ offline: Là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đợc khấu trừ vào
tài khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
+ Ngồi hai loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ nói trên, một hình thức thẻ
ngân hàng đang ngày càng trở nên phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ liên kết là sản
phẩm của một ngân hàng hay tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba.
- Phân loại thẻ theo hạn mức của thẻ bao gồm:
+ Thẻ chuẩn (Standard Card): Là loại thẻ phổ thông với hạn mức thấp.
+ Thẻ vàng (Gold Card): Là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ
chuẩn. Đối tượng được cấp thẻ vàng là các khách hàng có khả năng tài chính
lành mạnh, có uy tín, có nhu cầu chi tiêu cao.
- Phân loại thẻ theo phạm vi lãnh thổ bao gồm:
+ Thẻ trong nước: Là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do
các ngân hàng, tổ chức trong nước phát hành, đồng tiền giao dịch phải là đồng
bản tệ của nước đó. Hiện nay một số thẻ thanh tốn nội địa đã có chức năng
thanh tốn trực tuyến: Thẻ đa năng Đơng Á, thẻ Connect 24 của
Vietcombank.
+ Thẻ quốc tế: Đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử
dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Các loại thẻ này đều được chấp nhận
thanh toán ở các website thương mại điện tử có kết nối với cổng thanh tốn
OnePAY của Vietcombank.
- Phân loại thẻ theo chủ thể phát hành thẻ:
+ Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp
cho khách hàng sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
+ Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và
giải trí của các tập đồn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các
cửa hiệu lớn... phát hành như Diner’s Club, Amex.
9
1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm dịch vụ thẻ
Trong thực tế đời sống hàng ngày, các hoạt động dịch vụ luôn diễn ra
rất đa dạng ở khắp mọi nơi và khơng ai có thể phủ nhận vai trò quan trọng của
dịch vụ trong đời sống xã hội. Tuy vậy, để có một khái niệm chuẩn về dịch vụ
dường như vẫn còn là vấn đề đang cần bàn luận thêm. Thực tế cho tới nay vẫn
tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, dịch vụ là “những hoạt động phục
vụ nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt”. Do nhu cầu
trong thực tế đời sống đa dạng và phân công lao động xã hội nên có nhiều loại
dịch vụ như dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ
sinh hoạt cơng cộng (giáo dục, y tế, giải trí), dịch vụ cá nhân dưới hình thức
những dịch vụ gia đình… Tựu chung lại, theo Từ điển Bách khoa Việt Nam
thì quan niệm về dịch vụ là những hoạt động phục vụ.
Xét theo phạm trù kinh tế, dịch vụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn bao
gồm tồn bộ những ngành có tham gia đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội
– GDP hoặc tổng sản phẩm quốc dân – GNP trừ cácngành công nghiệp, nông
nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp). Như vậy, theo cách tiếp cận này
thì những ngành như vận tải, viễn thông, bưu điện, thương mại, tài chính ngân
hàng, du lịch… đều thuộc lĩnh vực dịch vụ. Thêm vào đó, phạm trù kinh tế
cũng coi dịch vụ là sản phẩm của lao động xã hội, tương tự như hàng hóa
nhưng là phi vật chất, được mua bán trao đổi trên thị trường. Nền sản xuất xã
hội được chia thành hai lĩnh vực lớn, đó là sản xuất hàng hố và sản xuất dịch
vụ. Q trình tạo ra dịch vụ chính là q trình tương tác giữa ba yếu tố cơ bản
gồm khách hàng – người tiếp nhận dịch vụ; cơ sở vật chất; và nhân viên phục
vụ. Ba yếu tố vừa kể trên có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ
thống mà trong đó dịch vụ là kết quả của sự tương tác trực tiếp giữa khách
hàng, nhân viên phục vụ và cơ sở vật chất.
10
Từ nhận thức trên về dịch vụ, dịch vụ thẻ của một ngân hàng là kết quả
của sự tác động qua lại giữa khách hàng, nhân viên ngân hàng, và cơ sở vật
chất gồm thẻ, máy ATM/POS, ĐVCNT,… nhằm phục vụ những nhu cầu của
khách hàng sử dụng thẻ. Dịch vụ thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của dịch
vụ ngân hàng, là sự phát triển của khoa học cơng nghệ. Thẻ ngân hàng là một
phương tiện thanh tốn hiện đại, dịch vụ thẻ là một trong các dịch vụ ngân
hàng hiện đại.
Tóm lại, dịch vụ thẻ là tất cả các dịch vụ liên quan đến thẻ do ngân
hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ hoặc các tổ chức khác cung cấp
thông qua thẻ. Dịch vụ thẻ giúp cho khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân
hàng thơng qua thẻ một cách thuận tiện, an tồn, linh động mà không cần trực
tiếp đến ngân hàng. Đồng thời, dịch vụ thẻ giúp ngân hàng đa dạng hóa loại
hình dịch vụ, gia tăng thu nhập cho ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng trên thị trường.
b. Các loại dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ do ngân hàng cung cấp bao gồm nhiều nội dung khác nhau
với mục đích cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích đa dạng phù hợp với
nhu cầu khách hàng. Tuỳ theo chiến lược và nguyên tắc hoạt động kinh doanh
của từng ngân hàng mà dịch vụ thẻ có những đặc điểm riêng. Tuy nhiên, dịch
vụ thẻ của ngân hàng thương mại đều có những dịch vụ cơ bản sau:
- Gửi tiền: Khách hàng có thể đến ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại
máy ATM để gửi tiền vào tài khoản thẻ.
- Chuyển tiền: Chủ thẻ thực hiện chuyển tiền từ tài khoản thẻ của mình
sang tài khoản thẻ khác tại ngân hàng, máy ATM hay qua ebanking.
- Thanh toán: Khách hàng dùng tài khoản thẻ để thanh toán tiền khi
mua hàng hay sử dụng dịch vụ như trả tiền điện, tiền nước, điện thoại, mua
sắm online, ....
11
- Rút tiền: Đây là dịch vụ thông dụng nhất hiện nay khi khách hàng sử
dụng dịch vụ thẻ. Khách hàng rút tiền trong tài khoản thẻ thông qua máy
ATM/POS, các ĐVCNT,...
- Truy vấn thông tin: Dịch vụ này giúp cho khách hàng xem thông tin
giao dịch trên tài khoản thẻ của mình để thuận tiện trong quản lý tài chính.
- Nhận lương điện tử: Dịch vụ này cung cấp tiện ích cho các đơn vị chi
lương, thực hiện chuyển lương qua tài khoản thẻ, giúp tiết kiệm chi phí, thời
gian, hạn chế rủi ro hơn khi chi tiền mặt.
- Cho vay qua thẻ: Là dịch vụ cho vay qua tài khoản thẻ như thấu chi,
thẻ tín dụng.
- Ngồi ra, ngân hàng cịn có thêm các dịch vụ tùy vào chiến lược phát
triển dịch vụ thẻ của từng ngân hàng và nhu cầu của khách hàng.
1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
a. Chủ thể trong lĩnh vực phát hành thẻ
Chủ thể trong lĩnh vực phát hành thẻ bao gồm:
- Ngân hàng phát hành, tổ chức phát hành thẻ: Là ngân hàng, tổ chức
được ngân hàng trung ương hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cho
phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, cấp thẻ cho các chủ thẻ là cá nhân sử
dụng, chịu trách nhiệm thanh toán và cung cấp các dịch vụ liên quan đến thẻ
đó.
- Ngân hàng đại lý phát hành, tổ chức đại lý phát hành: Trên cơ sở hợp
đồng đại lý phát hành, một ngân hàng hoặc một tổ chức có thể thay mặt ngân
hàng phát hành thẻ cho chủ thẻ với tên ngân hàng phát hành.
- Người bão lãnh phát hành: là người đứng ra dùng tài sản của mình
đảm bảo với ngân hàng, tổ chức phát hành về việc sẽ thực hiện thay nghĩa vụ
của chủ thẻ trong trường hợp chủ thẻ không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ của mình.
12
b. Chủ thể trong lĩnh vực sử dụng thẻ
Chủ thẻ là người được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng.
Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người đứng
tên đề nghị ngân hàng phát hành thẻ và phải chịu hoàn tồn trách nhiệm, xử
lý, thanh tốn các vấn đề liên quan đến việc sử dụng thẻ của mình, kể cả thẻ
phụ phát hành kèm theo thẻ chính. Chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo đề
nghị của chủ thẻ chính.
c. Chủ thể trong lĩnh vực thanh tốn thẻ
Chủ thể trong lĩnh vực thanh toán thẻ bao gồm:
- Đơn vị chấp nhận thẻ: Là tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh tốn
tiền mua hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với ngân hàng phát
hành hoặc ngân hàng thanh toán thẻ.
- Ngân hàng thanh toán thẻ: Là ngân hàng được ngân hàng phát hành
thẻ ủy quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng; hoặc là thành
viên chính thức hoặc là thành viên liên kết của một tổ chức thẻ quốc tế. Ngân
hàng thanh tốn thẻ cũng có thể đồng thời là ngân hàng phát hành thẻ.
- Máy rút tiền tự động (ATM): Là điểm giao dịch của ngân hàng phát
hành thẻ hoặc ngân hàng thanh toán thẻ, được kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp
về ngân hàng phát hành thẻ, mà tại đó chủ thẻ được trực tiếp giao dịch với tài
khoản của mình tại ngân hàng để thỏa mãn các nhu cầu của mình thơng qua
mã số cá nhân (PIN) trên cơ sở các dịch vụ mà máy ATM cung ứng.
- Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT): Là một tổ chức gồm một hoặc một số
ngân hàng, định chế tài chính hoặc tổ chức phi tài chính gắn với một thương
hiệu độc quyền sản phẩm thẻ (như Visa International, MasterCard
International, American Express, Diner Club, JCB,…). Trên cơ sở thương
hiệu đó, có thể ủy quyền cho các ngân hàng, tổ chức khác phát hành thẻ dưới
thương hiệu của mình.
13
1.1.4. Vai trò của dịch vụ thẻ
a. Đối với chủ thẻ
Dịch vụ thẻ mang đến cho người sử dụng thẻ nhiều tiện ích quan trọng,
cụ thể như sau:
- Thẻ thanh tốn là phương tiện thanh tốn an tồn và tiện dụng
Trước hết, xét dưới góc độ bảo mật của giao dịch, thẻ là phương tiện
giao dịch an tồn. Cơng nghệ sản xuất thẻ ở trình độ cao, cộng với các biện
pháp chống giả mạo như mã hóa thơng số từ tính hoặc kỹ thuật vi mạch điện
tử khiến nhìn chung thẻ rất khó bị làm giả.
Ngồi ra, xét trên phương diện tiện dụng, thay cho việc phải cầm trong
tay lượng tiền mặt để phục vụ cho nhu cầu thanh toán thì khách hàng chỉ cần
một tấm thẻ gọn nhẹ rất thuận lợi trong thanh toán và tránh được rủi ro cầm
tiền mặt. Hơn nữa, thuận tiện hơn nhiều so với tiền mặt, khi sử dụng thẻ tín
dụng hoặc thẻ thanh tốn, khách hàng có khả năng chi tiêu đa ngoại tệ, không
bị lệ thuộc vào một loại ngoại tệ của một nước nào.
- Chủ thẻ được hỗ trợ tín dụng một cách dễ dàng khi cần
Thẻ tín dụng là một dạng cho vay thanh tốn nên khách hàng có thể sử
dụng tiền ứng trước để phục vụ nhu cầu thanh tốn của mình và hồn trả sau
khoảng thời gian quy định mà khơng bị tính lãi. Ngồi ra, thấu chi qua thẻ
cũng là hình thức hỗ trợ tín dụng phổ biến của các ngân hàng.
- Dịch vụ thẻ tối đa hóa lợi ích kinh tế với chi phí hợp lý
Với tiện ích an tồn và tiện dụng nêu trên, thẻ ngân hàng cũng đã gián
tiếp đem lại lợi ích kinh tế khơng nhỏ thể hiện qua tiện ích tiết kiệm về thời
gian, chi phí đi lại giao dịch, hưởng lãi với số dư trong tài khoản, chi tiêu
trước trả tiền sau mà khơng bị tính lãi… Ngồi ra, chủ thẻ còn được hưởng
những ưu đãi nhất định về dịch vụ giá trị gia tăng khác…khi thanh tốn bằng
thẻ tín dụng nội địa tại các điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ là thành viên liên
kết phát hành thẻ với ngân hàng.
14
- Chủ thẻ có thể kiểm sốt được chi tiêu
Để kiểm tra mức độ chi tiêu của cá nhân hoặc quản lý số tiền trong tài
khoản thẻ, khách hàng có thể truy vấn thông tin để xem sao kê giao dịch, xem
số dư.
Khi sử dụng thẻ tín dụng, với sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến
chủ thẻ hoàn tồn có thể kiểm sốt được chi tiêu của mình trong tháng, đồng
thời tính tốn được phí và lãi nếu trả cho mỗi khoản giao dịch.
b. Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Chấp nhận thanh toán bằng thẻ là cung cấp cho khách hàng một
phương thức thanh toán hiện đại, nhanh chóng, tiện lợi và khách hàng thấy rõ
được tính chuyên nghiệp trong thanh toán của cơ sở kinh doanh. Do đó, khả
năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên. Mặt khác, những khách hàng thanh toán
bằng thẻ, nhất là thẻ tín dụng quốc tế, thường là những người có mức chi tiêu
cao, một khi thanh toán bằng thẻ họ ln có sẵn tiền trong tài khoản và dễ
dàng chi tiêu theo ý thích.
Với việc chấp nhận thanh tốn bằng thẻ, ĐVCNT có khả năng giảm các
khoản chi phí về tiền mặt như kiểm đếm, bảo quản, nộp vào tài khoản ngân
hàng…
Khi thanh toán bằng thẻ, ĐVCNT sẽ tránh được rủi ro tiền giả và nguy
cơ bị trộm, cướp tiền mặt hay séc tại đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
c. Đối với ngân hàng thương mại
Dịch vụ thẻ là một trong những dịch vụ có vai trị quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Nó mang lại cho ngân hàng những lợi ích
như sau:
- Dịch vụ thẻ đa dạng góp phần thu hút khách hàng
Nhờ vào những tiện ích mà thẻ ngân hàng mang lại cho khách hàng,
dịch vụ này đã có vai trị quan trọng trong việc thu hút giữ chân khách hàng.
15
Thông thường khi khách hàng sử dụng dịch thẻ sẽ kéo theo sử dụng các dịch
vụ khác, đặc biệt là dịch vụ bán lẻ, ví dụ như mở tài khoản thanh tốn, tín
dụng, tiết kiệm. Ngồi ra, với những khách hàng đã từng có quan hệ với ngân
hàng thì phát triển dịch thẻ sẽ tạo cơ hội giữ chân khách hàng, khi khách hàng
có nhu cầu sử dụng dịch vụ này thì khách hàng sẽ khơng cần phải tìm đến
ngân hàng khác. Hơn nữa, dịch vụ thẻ với biểu hiện là một hình thức thanh
tốn của xã hội văn minh, hiện đại và tiện nghi. Qua đó củng cố được lòng tin
của khách hàng vào ngân hàng để ngày càng có nhiều khách hàng đến với
ngân hàng và sử dụng nhiều hơn nữa dịch vụ của ngân hàng.
- Dịch vụ thẻ góp phần tạo lợi nhuận cho ngân hàng
Cùng với hoạt động kinh doanh khác, kinh doanh thẻ góp phần tạo ra
lợi nhuận cho ngân hàng thông qua một số khoản thu như sau:
Lãi cho vay: Đối với thẻ tín dụng, nếu khách hàng khơng có khả năng
thanh tốn hết (chỉ thanh tốn ở số tối thiểu) thì số dư nợ cịn lại sẽ được tính
lãi như một khoản ngân hàng chi khách hàng vay. Đồng thời, ngân hàng còn
thu được lãi từ dịch vụ thấu chi.
Chiết khấu thương mại: Đây là khoản thu đối với loại thẻ tín dụng,
khoản thu này phát sinh trên doanh số thanh toán của các ĐVCNT. Khi các
ĐVCNT trình hóa đơn thanh tốn bằng thẻ tín dụng cho ngân hàng, ngân
hàng sẽ tính chiết khấu một khoản trên doanh thu. Tỷ lệ chiết khấu này
thường phụ thuộc vào tình hình thị trường, lưu lượng hàng hóa và quy mơ
mua các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.
Các loại phí được thu từ dịch vụ thẻ: Lệ phí thường niên, phí phát hành
thẻ, phí rút tiền mặt, phí đại lý thanh tốn, các khoản thu phụ khác (phí tăng
hạn mức tín dụng tạm thời, phí cấp lại thẻ mất cắp, thất lạc, tra soát,...)
- Phát triển dịch vụ thẻ trực tiếp tác động đến việc mở rộng cho vay
ngân hàng.