Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.94 KB, 20 trang )

Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
DANH SÁCH THÀNH VIÊN LÀM TIỂU LUẬN THEO NHÓM
Môn học: Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Lớp: QTKD GĐ B506 (Tối thứ 2,4,6) -VB2K11
Tên nhóm: KSKV1
Đề tài:
NGHIÊN CỨU TIÊU CHÍ LỰA CHỌN QUÁN CƠM
CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM TP.HCM
STT
STT
DS lớp
MSSV Họ và tên
Ngày
sinh
Chữ ký
Ghi
chú
1 2 1088210286 Nguyễn Thị Vân Anh 15/10/83
2 7 1088210152 Trần Thị Phương Bình
20/11/79

3 18 1088210171 Ngô Duy Đông 07/11/82
4 21 1088210303 Lê Văn Dũng
29/11/81

5 43 1088210188 Trần Nguyên Hòa 11/03/82 NT
6 74 1088210206 Nguyễn Long
28/08/82

7 89 1088210369 Hoàng Ngọc Thanh Phong 26/02/79
8 125 1068210143 Võ Thuận Tín


09/12/79

Trang: 1/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Mục lục
Phần 1: Giới thiệu
1.1 Đặt vấn đề
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 Phạm vi và giới hạn
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Phần 2: Cơ sở lý thuyết
2.1 Các định nghĩa
2.2 Cơ sở lý thuyết
Phần 3: Thiết kế nghiên cứu
3.1 Kế hoạch nghiên cứu
3.2 Cấu trúc nghiên cứu
3.3 Phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu
4.1 Công cụ đo lường
4.2 Tổng hợp và phân tích kết quả
4.3 Đánh giá những sai biệt, sai số
4.3 Kết luận
Phụ lục
Các ký hiệu và chữ viết tắt
Tài liệu tham khảo
Trang: 2/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Phần 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển và văn minh hơn, thu nhập của người dân

ngày càng tăng do đó các nhu cầu về dịch vụ, ăn uống, giải trí ngày càng cao và đòi
hỏi chất lượng ngày một tốt hơn. Đặc biệt ở khu vực trung tâm của Thành Phố Hồ Chí
Minh (TP.HCM) với sự xuất hiện của những tòa cao ốc, văn phòng các Công ty…. Số
lượng nhân viên làm việc tại đây khá lớn và thu nhập của họ tương đối cao hơn so với
các khu vực khác đưa đến nhu cầu về các dịch vụ ngày càng cao. Trong đó, nhu cầu về
cơm trưa văn phòng của các nhân viên này là rất lớn và hiện chưa được quan tâm đúng
mức để đáp ứng các nhu cầu trên.
Hiện nay ở khu vực trung tâm TP.HCM cũng đã xuất hiện một số quán ăn và mô
hình phục vụ cơm trưa cho giới nhân viên văn phòng. Tuy nhiên, số lượng các quán ăn
này còn khá ít, một số quán khác thì chủ yếu chuyển từ quán cơm truyền thống, hay
các quán cafe, nhà hàng chuyển qua kinh doanh thêm cơm văn phòng nhằm đáp ứng
nhu cầu khá lớn của cơm văn phòng nên chất lượng phục vụ và dịch vụ đôi khi vẫn
chưa phù hợp và đáp ứng đúng nhu cầu của giới văn phòng.
Với những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn
quán cơm trưa của nhân viên văn phòng tại các khu trung tâm TP.HCM” nhằm nghiên
cứu các tiêu chí lựa chọn quán cơm của giới văn phòng, đánh giá của họ về chất lượng
phục vụ và dịch vụ của các quán cơm hiện nay từ đó nắm bắt được các nhu cầu và yêu
cầu của họ về cơm văn phòng để có thể đưa ra mô hình kinh doanh hay thiết kế các
quán cơm phù hợp có thể đáp ứng được nhu cầu của giới văn phòng hiện nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu các tiêu chí lựa chọn của nhân viên văn phòng về các quán cơm.
- Đánh giá của NVVP về chất lượng phục vụ, dịch vụ của các quán cơm hiện
nay.
- Thiết kế mô hình kinh doanh, quán ăn phù hợp nhằm đáp ứng được nhu cầu
hiện tại của NVVP về quán cơm trưa.
1.3 Phạm vi và giới hạn
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các nhân viên làm việc tại các tòa nhà, các văn
phòng Công ty và các quán cơm văn phòng ở khu vực Trung tâm TP.HCM như: Quận
1, 3, 5, 10….
1.4 Đối tượng nghiên cứu

- Các nhân viên đang làm việc tại các tòa nhà, các văn phòng Công ty ở khu vực
trung tâm TP.HCM.
- Các quán ăn đang hoạt động trên địa bàn.
Trang: 3/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Phần 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số định nghĩa.
- Nhân viên văn phòng và các đặc điểm của nhân viên văn phòng.
- Quán cơm văn phòng.
2.2. Cơ sở lý thuyết.
- Lý thuyết về Nghiên cứu trong kinh doanh.
- Lý thuyết thống kê.
- Lý thuyết về quản lý chất lượng dịch vụ.
- Lý thuyết về quản trị hoạch định, thực hiện và phát triển dự án.
- Lý thuyết xác định, xây dựng và phát triển kênh phân phối.
- Lý thuyết về quản lý, chăm sóc khách hàng.
- Lý thuyết về xây dựng, phát triển thương hiệu.
Trang: 4/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Phần 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Kế hoạch nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích thăm dò đối tượng khảo sát để đáp ứng mục
tiêu nghiên cứu là khảo sát các tiêu chí ưu tiên lựa chọn quán cơm trưa của nhân viên
văn phòng.
Đề tài nghiên cứu thăm dò vì chưa xác định được lý do chưa phù hợp với tiêu chí
lựa chọn quán cơm trưa của nhân viên văn phòng. Hình thức thăm dò giúp nhà quản trị
có đầy đủ thông tin từ các bên để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định thích hợp.
Trưởng nhóm dự án sẽ lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ để khảo sát và đáp
ứng được kế hoạch nghiên cứu sau đây:
Bước 1: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn quán cơm trưa của

nhân viên.
Bước 2: Điều tra, khảo sát các thông tin của một số quán cơm trưa hiện tại.
Điều tra chi tiết số lượng, vị trí, chất lượng và giá bình quân của các quán cơm
hiện nay. Đánh giá số liệu điều tra.
Bước 3: Thiết kế Bảng câu hỏi (BCH) khảo sát, sơ đồ lấy mẫu, kế hoạch nhân
lực phục vụ cho quá trình khảo sát.
Bước 4: Thiết kế công cụ đo lường.
Bước 5: Tiến hành khảo sát thực tế và thu thập số liệu.
Bước 6: Phân tích và xử lý số liệu.
Bước 7: So sánh số liệu ở bước 6 và bước 2 để làm rõ những tiêu chí ưu tiên
lựa chọn quán cơm trưa của nhân viên văn phòng so với thực tế và đánh giá
mức độ đáp ứng.
Bước 8: Kết luận để đưa ra mô hình quán cơm văn phòng phù hợp và đáp ứng
được những tiêu chí ưu tiên lựa chọn của Nhân viên văn phòng nói chung.
Để có thể đánh giá chính xác và đầy đủ những tiêu chí lựa chọn quán cơm của
nhân viên văn phòng (biến Y) ở bước 1, ta căn cứ vào những giả thiết sau:
- Chất lượng dịch vụ:
 Giá cả phù hợp
 Vệ sinh, an toàn
 Chế biến hợp khẩu vị
- Giá trị dịch vụ:
 Sự tiện lợi (địa điểm, các dịch vụ kèm theo như giữ xe, giữ nón bảo
hiểm đáng tin)
 Sự đặc trưng (Món ăn Bắc, Trung, Nam, Tàu…)
 Cách thức phục vụ
 Trình bày đẹp, bắt mắt
 Sự phong phú, mới lạ của món ăn
Trang: 5/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
 Không gian và môi trường xung quanh (môi trường thoáng mát theo

kiểu vườn, nhà hộp máy lạnh hay nhà cổ, nhà 3 gian…)
 Dịch vụ khác hoặc kết hợp (mang cơm tận nơi, đọc sách, chơi cờ, …)
- Giá trị vô hình:
 Thương hiệu (đối với những quán ăn đã có sẵn)
 Mức độ phổ biến (nhiều chi nhánh )
 Tên quán (dễ nhớ, ấn tượng )
3.2. Cấu trúc nghiên cứu:
Cấu trúc nghiên cứu thể hiện theo sơ đồ:
Để có đầy đủ các thông tin nhằm đánh giá khách quan đối tượng khảo sát và
thông tin thích hợp, để ra quyết định thiết kế mô hình quán cơm văn phòng, việc
nghiên cứu phải “Xác định được tiêu chí nào và các chi tiết nào ảnh hưởng đến sự lựa
chọn của Nhân viên văn phòng nhiều nhất”.
Cụ thể: Nội dung nghiên cứu và khảo sát (BCH) phải trả lời được:
 Các quán cơm trưa văn phòng hiện nay đã làm thỏa mãn khách hàng hay
chưa?
Trang: 6/20
Giá trị
vô hình
Chất
lượng
dịch vụ
Giá trị
dịch vụ
Nhân viên
văn phòng
(đối tượng
khảo sát)
Mô hình cơm
trưa văn
phòng

(cần xây
dựng)
Quyết định
CHỌN
ĐÁP ỨNG
QUÁ TRÌNH
NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
 Nếu chưa thỏa mãn được khách hàng thì nguyên nhân nào là chủ yếu? Là
nguyên nhân khách quan (địa điểm xa, khó tìm, quá đông ) hay chủ quan
(cách phục vụ, chế biến món ăn )?
 Tiêu chí nào là tiêu chí quan trọng nhất để nhân viên văn phòng lựa chọn một
quán cơm trưa văn phòng?
 Kết quả xếp hạng 05 tiêu chí lựa chọn quán cơm trưa văn phòng theo mức độ
ưu tiên sẽ như thế nào?
 Nếu thiết kế quán cơm trưa văn phòng để đáp ứng các tiêu chí trên thì có thể
gặp những khó khăn gì đối với việc xây dựng và khẳng định hình ảnh và sự
khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh? (Làm sao để khách hàng có thể nhận
biết hình ảnh khác biệt đó?)
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
3.3.1 Thu thập dự liệu thứ cấp:
Từ các nguồn sau:
- Các nghiên cứu trước đây.
- Các số liệu thống kê về số lượng nhân viên làm việc trên địa bàn qua Cục
Thống Kê, Sở Lao Động Và Thương Binh Xã Hội…
- Số lượng các quán cơm, nhà hàng trên địa bàn.
- Các báo, tạp chí chuyên về phê bình ẩm thực.
- Các nhận xét của cộng đồng trên Internet.
- Từ Website: Nghiên cứu thị hiếu khách hàng của Phở 24h; Bảng giá cơm trưa
VP và các loại món ăn ( />ngon-bo-re.html); Báo Doanh nhân điện tử

3.3.2 Thu thập dự liệu sơ cấp:
Công cụ: Bảng câu hỏi (xem phụ lục).
 Lập bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ.
 Tiến hành phỏng vấn thử 30-40 mẫu để kiểm tra đánh giá lại nội dung bảng
câu hỏi, loại bỏ các câu hỏi không cần thiết, bổ sung thêm nội dung các câu
hỏi còn thiếu hay ý chưa đạt.
 Chỉnh sửa thành bảng câu hỏi hoàn chỉnh để khảo sát chính thức.
Hình thức: Phỏng vấn trực tiếp theo BCH.
Phân loại đối tượng khảo sát để xác định đối tượng mục tiêu, phân phối mẫu
khảo sát và hình thức thu thập:
 Theo nghề nghiệp và hình thức công việc.
 Theo độ tuổi, giới tính.
 Theo thu nhập.
 Theo mức độ thường xuyên, thỉnh thoảng , hiếm khi,
 Theo khu vực.
Trang: 7/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Thang đo: Sử dụng thang đo xếp loại (Rating scales) để đánh giá mức độ ưu tiên
lựa chọn của đối tượng khảo sát.
Cỡ mẫu: 400 mẫu (dựa theo bảng câu hỏi, một tiêu chí lựa chọn của từng câu hỏi
phỏng vấn, ít nhất 30 mẫu).
Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Thời gian phỏng vấn trong khoảng 1-2 tuần,
tại các quán cơm, tại văn phòng công ty, quán cà phê…v.v.
Trang: 8/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Phần 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Công cụ đo lường:
Đề tài có tính chất ứng dụng cao và thuộc vấn đề nghiên cứu thị trường phức tạp
nên sử dụng nhiều loại thang đo để có kết quả đánh giá chính xác.
Sử dụng thang đo đánh giá (Rating scales) chỉ một lựa chọn để chọn lọc và phân

loại các đối tượng khảo sát:
 Để chọn lọc đối tượng: câu 1 và câu 5.
 Để phân loại đối tượng: câu 2 và câu 6.
 Để chọn lọc và phân loại: câu 3, câu 4 và câu 11.
Sử dụng thang đo Likert 11 mức (mức 0 là “không hài lòng tí nào” đến mức 10 là
“hoàn toàn hiện tại hài lòng”) để đánh giá mức độ hài lòng của đối tượng khảo sát đối
với các quán ăn hiện tại: câu 8.
Sử dụng thang đo xếp hạng (ranking scale) để đánh giá những tiêu chí quan trọng
nhất mà đối tượng khảo sát đánh giá, từ đó đưa ra những lĩnh vực đầu tư ưu tiên (bởi
vì không thể đủ tiềm năng để đầu tư dàn trải cho một chuỗi các quán ăn với tất các tiêu
chí): câu 10.
Ngoài ra, Bảng câu hỏi còn có các câu hỏi mở để đối tượng khảo sát có thể bổ
sung thêm ngoài các nội dung đã được liệt kê: câu 9, câu 12.
4.2 Tổng hợp và Phân tích kết quả:
Dùng phần mềm SPSS để thống kê và phân tích số liệu
Tổng số phiếu phỏng vấn thu thập được: … (phiếu).
Bảng tổng hợp kết quả, dựa trên một số câu hỏi phân loại đầu cuộc phỏng vấn.
Số lượng và kết quả phỏng vấn sau dành cho Nhân viên văn phòng, đã và đang ăn cơm
văn phòng.
Bảng 4.1 Tổng hợp thông tin đối tượng điều tra
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính (%)
1 Giới tính
Nam ……
Nữ ……
2 Độ tuổi
- Dưới 23 Không PV tiếp
- Từ 23 – 35 ……
- Từ 35 – 50 ……
- Trên 50 tuổi Không PV tiếp
4 Mức thu nhập

- Dưới 3,0 triệu đồng Không PV tiếp
Trang: 9/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
- Từ 3,0 – 6,0 triệu ……
- Từ 6,0 – 10,0 triệu ……
- Trên 10,0 triệu ……
5 Mức độ ăn cơm văn phòng
- Không Không PV tiếp
- Hiếm khi (< 3lần/tháng) Không PV tiếp
- Thỉnh thoảng (3-7lần/tháng) ……
- Thường xuyên (>7 lần/tháng) ……
6 Mức giá cho cơm trưa
- Dưới 15.000 đồng ……
- Từ 15.000 – 20.000 đồng ……
- Từ 20.000 – 25.000 đồng ……
- Từ 25.000 – 30.000 đồng ……
- Trên 30.000 đồng ……
7
Số người cùng dùng cơm
chung bàn
- Từ 1-2 người ……
- Từ 3-6 người ……
- Trên 6 người ……
Qua bảng tổng hợp kết quả trên, có đánh giá sơ bộ về Nhân viên văn phòng ở các
tiêu chí như: độ tuổi, giới tính, thu nhập, xem xét tỉ lệ phần trăm số người có nhu cầu
ăn cơm Văn phòng trong tổng số những người khảo sát. Để từ đó đánh giá thực sự về
nhu cầu và mức độ phổ biến của các quán cơm văn phòng hiện nay.
Một tiêu chí quan trọng trong bảng tổng hợp trên chính lá giá cả của một xuất
cơm. Đây là tiêu chí quan trọng, để NVVP lựa chọn giữa các quán cơm và cũng để
xem xét mức giá nào là hợp lý, chấp nhận được đối với đa số lực lượng NVVP nói

chung.
Bên cạnh đó, kết quả khảo sát phỏng vấn cũng cho chúng ta đánh giá khá chính
xác nhóm người (người quen, đồng nghiệp …) cùng đi dùng cơm chung, cùng ngồi
chung bàn, để bố trí không gian, vị trí chỗ ngồi và phong cách….
4.2.1 Mức độ hài lòng của NVVP đối với các quán cơm VP hiện nay:
Dựa vào các tiêu chí cần thiết của một quán cơm văn phòng hiện nay, để đưa ra
các tiêu chí như sau nhằm đánh giá mức độ hài lòng của NVVP:
Trang: 10/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Bảng 4.2: Mức độ hài lòng của NVVP đối với các quán cơm VP
Tiêu chí
Phần trăm số người chọn
Hòan toàn
không hài lòng
Hoàn toàn hài
lòng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Khẩu vị các món ăn
Số lượng các món ăn để lựa chọn
Không gian đẹp, sang trọng
Chỗ ngồi sạch sẽ
Địa điểm thuận lợi
Chất lượng, vệ sinh
Thời gian phục vụ
Dịch vụ phụ (giữ xe, đọc báo )
Phục vụ chu đáo
Chất lượng ổn định
Giá cả phải chăng
Mức hài lòng của anh/chị đối vói quán ăn hiện tại
Từ bảng tổng kết quả, có nhận xét sơ bộ về mức độ hài lòng của NVVP. Xem xét

đánh giá những nhu cầu mong muốn và thái độ của NVVP về các tiêu chí đưa ra. Bên
cạnh những đánh giá về các tiêu chí nêu trên, chúng ta cần quan tâm đến những góp ý
của khách hàng đối với những tiêu chí trên, mà mức độ của họ dưới mức trung bình
(dưới 5). Họ thực sự quan tâm đến những tiêu chí nào, để chúng ta tập trung phát triển
các quán cơm theo nhu cầu và sở thích của khách hàng.
Phân tích tập trung từng tiêu chí riêng:
 Khẩu vị các món ăn
 Số lượng các món ăn để lựa chọn
 Không gian đẹp, sang trọng
 Chỗ ngồi sạch sẽ
 Địa điểm thuận lợi
 Chất lượng, vệ sinh
 Thời gian phục vụ
 Dịch vụ phụ (giữ xe, báo chí, wifi, chỗ nghỉ trưa )
 Phục vụ chu đáo
 Chất lượng ổn định
 Giá cả phải chăng
 Mức hài lòng của anh/chị đối với quán ăn hiện tại
4.2.2 Một số yêu cầu của NVVP đối với các quán cơm VP:
Trang: 11/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Với các tiêu chí có sẳn, khảo sát đánh giá đến cấp độ quan trọng, nhu cầu thực sự
của NVVP đối với một quán cơm.
Bảng 4.3 Bảng kết quả sắp xếp các tiêu chí quan trọng nhất
Thứ tự Tiêu chí
Mức độ quan trọng
(nhất, nhì, ba, tư và năm)
1 Khẩu vị các món ăn
2 Số lượng các món ăn để lựa chọn
3 Không gian đẹp, sang trọng

4 Chỗ ngồi sạch sẽ
5 Địa điểm thuận lợi
6 Chất lượng vệ sinh
7 Sự phục vụ chu đáo, các dịch vụ phụ
8 Chất lượng ổn định
9 Giá cả phải chăng
10 Hiểu ý khách hàng
11 Thương hiệu
12 Người quen giới thiệu
13 Được quảng cáo nhiều trên các phương tiện truyền
thông
14 Đẳng cấp của quán
15 (Khác)
Tất cả các quán cơm hiện nay, đều có điểm mạnh và điểm yếu của nó về các tiêu
chí: Địa điểm quán cơm, không gian, giá cả, các món ăn, chất lượng món ăn, thương
hiệu.…. Từ kết quả khảo sát trên, chúng ta đánh giá sự cần thiết của các tiêu chí, kết
hợp với nguồn lực, sự thuận lợi mà ta đang có, để lựa chọn các tiêu chí phù hợp nhất,
các tiêu chí theo số đông để mở các quán cơm cho phù hợp.
Bảng 4.4 Một số yêu cầu khác của NVVP
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính (%)
1 Giá phần cơm hợp lý
- Trên 40.000 đ ……
- Từ 30.000 – 40.000đ ……
- Từ 20.000 – 30.000đ ……
- Dưới 20.000 đ ……
2 Địa điểm dùng cơm
- Tại văn phòng làm việc (cơm hộp) ……
- Tại quán cơm ……
Trang: 12/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM

Ngoài các tiêu chí khác làm hài lòng khách hàng, thì giá cả của một phần cơm là
một tiêu chí cạnh tranh. Với kết quả tổng hợp khảo sát trên, nhất thiết quan trọng đối
với các quán cơm hiện nay và những người có ý định mở các quán cơm văn phòng.
Chúng ta cần nghiên cứu bài toán kinh tế, chi phí để làm sao đáp ứng tốt nhất các nhu
cầu của NVVP bên cạnh giá cả hợp lý với đa số NVVP đã chọn.
Ngoài ra, một số bộ phận NVVP ngại đi ra ngoài vào lúc giữa trưa, các quán cơm
văn phòng cần nghiên cứu thêm dịch vụ Cơm văn phòng tại nơi làm việc, bằng cách
gọi điện đặt món và nhân viên quán mang đến nơi.
4.3. Đánh giá những sai biệt, sai số:
4.3.1. Các sai biệt trong nghiên cứu điều tra
- Sai biệt do chọn mẫu ngẫu nhiên
- Sai biệt do hệ thống:
• Sai biệt do người trả lời:
 Sai biệt do không trả lời
 Sai biệt do trả lời sai câu hỏi
 Sai biệt do cố ý trả lời sai
 Sai biệt do vô ý trả lời sai
• Sai biệt do quản lý:
 Sai biệt do xử lý số liệu
 Sai biệt do chọn mẫu
 Sai biệt do điều tra viên
 Sai biệt do thiếu trung thực
4.3.2. Các biện pháp hạn chế sai biệt trong nghiên cứu điều tra
Sử dụng phương thức nghiên cứu điều tra theo kiểu phỏng vấn cá nhân với nhiều ưu
điểm sau:
- Cơ hội phản hồi thông tin;
- Cơ hội làm rõ những câu hỏi phức tạp;
- Độ dài phỏng vấn;
- Khả năng hoàn tất bảng câu hỏi;
- Khả năng minh họa câu hỏi;

- Tỉ lệ hưởng ứng điều tra cao
Hình thức phỏng vấn: trên phố, các quán giải khát, trong các văn phòng công
ty…
Để tránh xảy ra sai số hệ thống, bảng câu hỏi cần phải rõ ràng, không làm cho
đối tượng hiểu sai câu hỏi. Bảng câu hỏi cần phải có các câu hỏi để chọn lọc đúng đối
tượng cần khảo sát. Phỏng vấn đối tượng trong lúc họ rãnh rỗi hoặc đang thư giãn
(như tại các quán café gần các tòa nhà văn phòng, Trung tâm thương mại, sau khi ăn
Trang: 13/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
cơm xong tại các quán cơm…). Không nên tiếp tục phỏng vấn những người không có
thiện chí trả lời, hoặc trong khi họ đang nóng giận, buồn phiền…
4.4. Kết luận
Sau khi đề tài “Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng
ở khu Trung tâm TP.HCM” được thực hiện, với kết quả thu thập được chúng ta sẽ biết
được tiêu chí chọn quán ăn của các nhân viên văn phòng ra sao? mức sẳn lòng chi trả
tương quan với thu nhập như thế nào? Sở thích ẩm thực, không gian, cung cách phục
vụ… có quan trọng hơn giá trị dinh dưỡng, mỹ thuật của các món ăn hay không? Bữa
ăn trưa có phải là bữa ăn quan trọng, bữa ăn chính trong ngày hay không ? Khi ta có
các số liệu điều tra khảo sát, thì dựa vào đó ta có thành lập một chuỗi các quán ăn văn
phòng đáp ứng được những yêu cầu của các nhân viên văn phòng, để bữa ăn trưa
không chỉ đáp ứng nhu cầu “tồn tại” mà còn là thời gian thư giãn đầu óc để phục hồi
sức khỏe cho buổi chiều làm việc tiếp theo.
Trang: 14/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Phụ lục: BẢNG CÂU HỎI
Tên người trả lời:
Địa chỉ cơ quan: ĐT:
Tên PVV: ID: Ngày PV: / /200
Tên GSV: Chữ ký
Thời gian phỏng vấn: Bắt đầu: : Kết thúc: : Độ dài phỏng vấn: phút.

Xin chào Anh Chị,
Hiện nay chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Tiêu chí lựa chọn quán
cơm của nhân viên văn phòng ở khu Trung tâm TP” nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn
nhu cầu của các Anh/Chị . Xin anh/ chị vui lòng dành ít phút để trả lời một số câu hỏi
của chúng tôi.
1. Nghề nghiệp của anh, chị hiện nay?
a. Nhân viên văn phòng  1 tiếp tục PV
b. Khác:  2 kết thúc PV
2. Giới tính:
Nam  1
Nữ  2
3. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết tuổi:
Dưới 23  1 kết thúc PV
Từ 25-35  2 tiếp tục PV
Từ 35-50  3 tiếp tục PV
Trên 50  4 kết thúc PV
4. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất thu nhập hàng tháng của anh/chị?
Dưới 3.000.000  1 kết thúc PV
Từ 3.000.000 đến 6.000.000  2 tiếp tục PV
Từ 6.000.000 đến 10.000.000  3 tiếp tục PV
Trên 10.000.000  4 tiếp tục PV
5. Anh, chị có thường ăn cơm trưa văn phòng không?
Không  1 kết thúc PV
Hiếm khi (<3 lần/tháng)  2 kết thúc PV
Thỉnh thoảng (3-7 lần/tháng)  3 tiếp tục PV
Thường xuyên (>7 lần/tháng)  4 tiếp tục PV
Trang: 15/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
6. Anh/chị hiện đang ăn cơm với mức giá như thế nào?
Dưới 15.000 đồng  1

Từ 15.000 đến 20.000 đồng  2
Từ 20.000 đến 25.000 đồng  3
Từ 25.000 đến 30.000 đồng  4
Trên 30.000 đồng  5
7. Anh/chị thường đi ăn cơm văn phòng mấy người?
1-2 người  1
3-6 người  2
Trên 6 người  3
8. Trong các tiêu chí sau đây anh/chị hài lòng như thế nào về các quán cơm văn phòng
mà anh/chị thường ăn nhất bằng cách sử dụng thang đo từ 0 đến 10, với 0=”Hoàn toàn
không hài lòng”, và 10=”Hoàn toàn hài lòng”.
Tiêu chí
Mức độ hài lòng
Hòan toàn
không hài
lòng
Hoàn toàn
hài lòng
Khẩu vị các món ăn 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng các món ăn để lựa chọn 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Không gian đẹp, sang trọng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chỗ ngồi sạch sẽ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Địa điểm thuận lợi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chất lượng vệ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thời gian phục vụ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Dịch vụ phụ (giữ xe, đọc báo ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phục vụ chu đáo 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chất lượng ổn định 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Giá cả phải chăng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hiểu ý khách hàng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Mức hài lòng của anh/chị đối vói quán ăn hiện tại 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trang: 16/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
9. Đối với những tiêu chí có mức hài lòng <5 ở câu 8, hỏi: Vui lòng cho biết vì sao
anh/chị cho yếu tố dưới trung bình?
Tiêu chí Nguyên nhân không hài lòng
Khẩu vị các món ăn
Số lượng các món ăn để lựa chọn
Không gian đẹp, sang trọng
Chỗ ngồi sạch sẽ
Địa điểm thuận lợi
Chất lượng vệ sinh
Thời gian phục vụ
Dịch vụ phụ
Phục vụ chu đáo
Chất lượng ổn định
Giá cả phải chăng
Hiểu ý khách hàng
10. Nếu phải chọn 5 tiêu chí để lựa chọn quán ăn anh/chị sẽ ưu tiên lựa chọn 5 tiêu chí
nào nhất xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 5 (chỉ được chọn 5 tiêu chí).
STT Tiêu chí Quan trọng từ 1 đến
5
1 Khẩu vị các món ăn
2 Số lượng các món ăn để lựa chọn
3 Không gian đẹp, sang trọng
4 Chỗ ngồi sạch sẽ
5 Địa điểm thuận lợi
6 Chất lượng vệ sinh
7 Phục vụ chu đáo
8 Chất lượng ổn định

9 Giá cả phải chăng
10 Hiểu ý khách hàng
11 Thương hiệu
12 Người quen giới thiệu
13 Được quảng cáo nhiều trên các phương tiện truyền
thông
14 Đẳng cấp của quán
15 Khác
Trang: 17/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
11. Với những tiêu chí lựa chọn như trên, theo anh/chị một phần cơm văn phòng giá
khoảng bao nhiêu là hợp lý?
Trên 40.000 đồng  1
Từ 30.000 đến 40.000 đồng  2
Từ 20.000 đến 30.000 đồng  3
Dưới 20.000 đồng  4
12. Anh/chị mong muốn thêm điều gì khi ăn cơm văn phòng?






Trang: 18/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
Các ký hiệu, chữ viết tắt
TT Tp.HCM: Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
VP: Văn phòng
NVVP: Nhân viên văn phòng
Đ Đồng (Việt Nam)

Trang: 19/20
Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn quán cơm của nhân viên văn phòng ở TP.HCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Thống kê ứng dụng trong kinh tế xã
hội. NXB Thống Kê.
2. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. NXB Hồng Đức.
3. Phillip Kotler, 2007. Kotler Bàn Về Tiếp Thị - Làm Thế Nào Để Tạo Lập, Giành Được
Và Thống Lĩnh Thị Trường. NXB Trẻ.
4. Phil Baguley, 2007. Quản trị dự án. NXB Thanh Hóa.
5. Lê Tuyết Sinh, 2007. Cuộc chiến thương hiệu-10 quy tắc để xây dựng thương
hiệu. NXB Lao Động Xã Hội.
6. Địa chỉ các trang web.
/> /> /> /> /> />….
Trang: 20/20

×