Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Sản xuất và xuất nhập khẩu Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu viết tắt Diễn giải
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
HĐQT Hội đồng quản trị
BGĐ Ban giám đốc
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
PHẦN 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CỬU LONG
Tháng 3 năm 2005, Công ty Cổ phần Sản xuất và xuất nhập khẩu
Cửu Long chính thức được thành lập với số vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, trụ
sở giao dịch tại số 22 tổ 5 Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Xưởng sản xuất
đặt ở số 238 Đường Hỏa Lò, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. Thời gian này
Công ty chủ yếu làm hàng thương Mại và bước đầu đi vào sản xuất sản
phẩm bao bì. Là một doanh nghiệp đầy sức trẻ trong lĩnh vực sản xuất
này Ban lãnh đạo Công ty luôn cố gắng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng về mẫu mã, chất lượng, giá cả và tiến độ sản xuất vì thế mà
ban lãnh đạo Công ty đã nhiều lần phải chuyển đổi địa điểm của Xưởng
Sản xuất để đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Đến tháng 07 năm 2009, công ty thuê đất tại khu công nghiệp
Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội. Đây là một thuận lợi rất lớn cho công ty


trong quá trình phát triển. Với diện tích đất hơn 2000 m2, công ty đã mở
rộng qui mô sản xuất, tuyển dụng thêm lao động, xây dựng quy trình sản
xuất khép kín, đầu tư thêm máy móc thiết bị.
Tên công ty: Công ty CP Sản xuất và xuất nhập khẩu Cửu Long
Tên giao dịch: Cuu Long Production and Import- Export Joint Stock
Company
Tên viết tắt: Cuu Long PIE JSC
Trụ sở: Số 22 Tổ 5 - Phường Yên Hoà- Quận Cầu Giấy -Hà Nội
Giám đốc: Nguyễn Tiến Linh
Điện thoại: 04.35250952(53), Fax:04.35250954
1
Mã số thuế: 0101617656
Tài khoản ngân hàng số: 220.10.00.00.68968, phòng giao dịch số 3
ngân hàng đầu tư và phát triển Thăng Long.
Giấy phép kinh doanh: số 0103006878 do sở kế hoạch và đầu tư Hà
Nội cấp ngày 08/03/2005.
- Quy mô của doanh nghiệp (tổng số vốn và lao động của doanh
nghiệp)”
+ Tổng số vốn điều lệ: 10.000.000.000đ.(Mười tỷ đồng chẵn.)
+ Cổ phần : 2000.000
+ Mệnh giá mỗi cổ phần là 5000 đồng. Tổng giá trị là
10.000.000.000
+ Tổng số lao động: 50 người.
2
PHN 2: C CU T CHC, CHC NNG, NHIM V CA
CễNG TY CU LONG
2.1. S khi v c cu b mỏy qun lý.
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty đợc thiết lập theo mô hình trực
tuyến, Giám đốc là ngời đứng đầu có quyết định cao nhất, dới là các
phòng ban với chức năng và nhiệm vụ khác nhau.

Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
3
Sơ đồ 1:
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :
- HĐQT: chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động SXKD, là nơi đưa
ra những định hướng phát triển, sự tồn tại của công ty (đại diện là chủ
tịch HĐQT).
4
Phòng quản trị
hành chính
Héi ®ång qu¶n trÞ
n trÞ
Phòng kỹ thuật,
đào tạo
Phòng kế hoạch,
sản xuất
Phòng kế toán
Tổ máy
Chồng
Tầng,
chạy lõi
Bồi
mặt
Xén Bồi,
dán

KCS,
Đóng
gói
Tổ hoàn thiện

Giám đốc
n trÞ
Phó giám đốc kinh
doanh
n trÞ
Phó giám đốc điều hành
n trÞ
- BGĐ (đại diện là GĐ công ty): là người đại diện pháp nhân hợp lý
trong mọi giao dịch, bảo vệ quyền lợi cho công nhân viên chức, phụ
trách chung các vấn đề đối nội, đối ngoại, chịu trách nhiệm trước HĐQT
về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
- Phó Giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc
về quy trình công nghệ sản xuất, trang thiết bị kỹ thuật, trực tiếp chỉ đạo
phòng kỹ thuật. Nhận sự uỷ quyền của GĐ, kết hợp với phòng ban chức
năng quản lý quá trình sản xuất của công ty.
- Phòng Kế hoạch-sản xuất: chịu trách nhiệm trước BGĐ trong việc
chỉ đạo các hoạt động cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm.
+ Phân bổ các kế hoạch hàng tháng, quý cho các phân xưởng.
+ Xây dựng kế hoạch khai thác, khả năng hợp tác sản xuất với bên
ngoài.
+ Chỉ đạo xây dựng, ký kết và theo dõi thực hiên các hợp đồng
kinh tế, các hợp đồng gia công có liên quan đến sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: quản lý quy trình công nghệ sản xuất, xây dựng
và quản lý dây chuyền sản xuất, quy trình công nghệ, theo dõi, kiểm tra
và hưóng dẫn thực hiện quy trình, quy phạm đã đề ra.
- Phòng kế toán: tham mưu cho GĐ về mặt tài chính cùng các
phòng ban. Lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị, TSCĐ, kế hoạch dự
trữ NVL, định mức vật liệu. Lập và thực hiện các kế hoạch về tài chính
kế toán, thống kê …Toàn bộ công tác quản lý về tài chính của công ty
do phòng kế toán tài vụ đảm nhận, chịu trách nhiệm với các bên liên

quan về số liệu tài chính kế toán.
- Phòng tổ chức hành chính: Lập và thực hiện các công tác tổ chức
5
lao động như tiền lương, tổ chức các phong trào thi đua khen thưởng, kỷ
luật, tiến hành chiêu sinh đào tạo lao động mới.
- Phòng kỹ thuật đào tạo: đảm bảo các khâu hướng dẫn, đào tạo
nghề, nghiệp vụ cho người lao động để đảm bảo cho quá trình sản xuất
đạt yêu cầu chất lượng,
- Tổ máy, tổ hoàn thiện: thực hiện các nhiệm vụ do công ty giao,
đảm bảo đúng kế hoạch sản xuất và chất lượng sản phẩm.
6
PHẦN 3: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, ĐẦU TƯ, KINH DOANH, …
CỦA CÔNG TY CỬU LONG
3.1 Tổ chức sản xuất của Công ty
Sơ đồ khái quát quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sơ đồ 2:
7
Đơn đặt hàng
Phòng kế hoạch, kỹ
thuật
Bồi mặtXả
Ghép phôi
Tạo mẫu, thiết kế
Máy chồng tầng
Dán cạnh
Đóng gói
KCS
Trả khách hàng
3.2 Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
- Sản xuất gia công các sản phẩm, bao bì giấy

- In và các dịch vụ liên quan đến in
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
- Đại lý mua, đại ký bán, ký gửi hàng hóa
- Kinh doanh vận tải hàng hóa, xe du lịch.
- Sản xuất pallét giấy, và thanh nẹp giấy
3.2.1 Sản phẩm của Công ty
Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ, sản xuất:
-Mang tính ứng dụng cao trong sản xuất, đời sống và thân thiện với
môi trường.
-Có thể sử dụng với khối lượng lớn, mang tính đơn chiếc hoặc tổng
thể tuỳ vào đơn đặt hàng.
- Sản phẩm mang công nghệ của Nhật Bản nên yêu cầu cao về chất
lượng, kỹ thuật từ đơn giản đến phức tạp, sử dụng lâu bền.
- Sản phẩm chính đưa ra ngoài thị trường và xuất khẩu bao gồm:
Pallet giấy, hộp cứng, thanh nẹp giấy, giấy tổ ong, bao bì carrton, mang
stretch film, hộp giấy Marine Boy,…
3.2.2. Đặc điểm về công nghệ của Công ty
- Công nghệ trong ngành sản xuất và xuất nhập khẩu mang tính dây
truyền, công nghệ tạo ra sản phẩm có thể đi từ đơn giản đến phức tạp đòi
hỏi người sản xuất có năng lực tương xứng để tạo ra sản phẩm có chất
lượng cao, lâu bền với thời gian và uy tín với các đối tác trong nước và
nước ngoài
- Công nghệ mà Công ty sử dụng để đưa vào sử dụng tạo sản phẩm:
8
+ Công nghệ in ấn, lắp ghép
+ Công nghệ thiết kế đa hình
+ Công nghệ hoàn thiện, đóng gói sản phẩm theo dây chuyền
3.2.3 Đặc điểm về máy móc, thiết bị của Công ty
Máy móc thiết bị của Công ty chủ yếu có giá trị lớn phục vụ cho
việc đầu tư sản xuất. Để theo kịp công nghệ hiện đại, công ty không

ngừng đầu tư bổ sung hệ thống máy móc, thiết bị của nhiều nước có nền
xây dựng phát triển : Mỹ ,Nhật Bản, Thuỵ Điển….mang tính cạnh tranh
cao với các công ty sản xuất cùng lĩnh vực.
Bảng 1
Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất sản phẩm –
Công ty Cửu Long
STT Tên thiết bị Xuất xứ Số lượng
Thời gian
sử dụng
Giá
A Máy móc thiết bị
1
Máy bồi Putagami
MMOO1
Nhật Bản 6 10 770000000
2
Máy bồi Putagami
MMOO2
Nhật Bản 4 10 999000000
3
Máy bồi Putagami
MMOO3
Nhật Bản 5 12 750000000
4
Máy bồi Putagami
MMOO4
Nhật Bản 2 12 1020000000
5 Các thiết bị máy vẽ đồ hoạ Mỹ 20 7 23267355
6 Máy ép kim MMOO46
Thuỵ

Điển
5 6 22910000
7 Máy ép kim MMOO51
Thuỵ
Điển
4 5 32210110
8 Máy ép kim MMOO60
Đan
Mạch
3 7 50550000
9 Máy phôtôcopy Nhật Bản 10 8 25000000
10 Máy tính xách tay Nhật Bản 30 9 18000000
11 Máy phát điện Nhật Bản 3 7 60800000
9
12 Máy dập khuôn Mỹ 5 6 40350000
13 Máy căt khuôn
Thuỵ
Điển
4 8 73500000
14 Máy xén giấy Nhật Bản 5 7 60800000
15 Máy phát điện DIEZEN Nhật Bản 3 8 100000000
B Phương tiện vận tải
16
Xenâng Misumitsi
PVTVOO1
Nhật Bản 10 8 40000000
17
Xenâng Misumitsi PVTV
OO2
Nhật Bản 9 8 60000000

18 Xe ôtô KIA 3 tấn Nhật Bản 12 9 274041905
19 Ô tô Civic Nhật Bản 10 8 1600000000
C Thiết bị, dụng cụ quản lý
20
Thiết bị lọc nước TBVP
0002
Nhật Bản 15 6 15105000
(Theo hạch toán kế toán tài sản cố định của doanh nghiệp)
3.2.4 Địa điểm ,hoạt động sản xuất đầu tư và phân phối sản phẩm
- Sản phẩm được phân phối toàn quốc và tiến hành xuất khẩu sang
thi trường các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Thuỵ Điển, Đan
Mạch, EU và các nước khu vực Đông Á khác,…
3.2.5 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Nguồn vốn sử dụng của công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu Cửu
Long được huy động từ các nguồn khác nhau:
_Vốn chủ sở hữu (40%)
_ Vốn vay ngân hàng: Vốn dài hạn và ngắn hạn ( 55%)
_ Vốn từ các nguồn vay khác (5%)

10
BẢNG 2:NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA CÔNG TY( 2010-2013).
Đơn vị: đồng
TT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
1 Vay ngắn hạn
65.909.567.908 76.789.090.546 73.556.739.849 69.890.007.675
2 Vay dài hạn
830.090.000 450.000.678 123.678.987 100.890.090
3
Vốn chủ sở
hữu

25.295.603.440 27.109.587.340 34.043.585.640 34.769.505.350
Trong đó:
Vốn đầu tư
của chủ sở
hữu
10.000.000.000 10.000.000.000 10.000.000.000 10.000.000.000
Thặng dư vốn
cổ phần
5.321.120.000 5.321.120.000 5.321.120.000 5.321.120.000
Cổ phiếu quỹ
(1.085.942.857) (1.067.890.000)
Qũy đầu tư
phát triển
3.456.896.550 4.673.908.780 9.809.099.102 9.900.789.678
Qũy dự
phòng tài
chính
540.678.888 789.990.567 1.234.456.987 1.316.249.992
Lợi nhuận
sau thuế chưa
phân phối
5.420.123.345 6.324.567.990 7.678.909.546 8.231.345.678
Nguồn kinh
phí và quỹ
khác
556.784.660
Tổng
92.035.261.340 104.348.678.600 107.724.004.500 104.760.403.000

(Theo bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần và xuất nhập

khẩu Cửu Long 2010-2013)
Qua bảng trên thấy rõ sự thay đổi nguồn vốn của Công ty, có sự
tăng đều từ năm 2010 đến 2012, nhưng lại giảm dần từ 2013,. Qua
11
bảng số liệu trên, ta phân tích sự thay đổi thông qua bảng sau:
Bảng 3 : PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI NGUỒN VỐN (2010-2013).
2010 2011 2012 2013
Tổng nguồn vốn
(đồng)
92.035.261.340 104.348.678.600 107.724.004.500 104.760.403.000
Tốc độ phát triển
liên hoàn(%) 113.4 103.2 97.2
Tốc độ phát triển
Định gốc(%) 113.4 117 113.8
(Dựa trên số liệu bảng 2 ).
Qua bảng 3 trên, ta thấy rõ sự tăng trưởng nhanh từ 2010-2011
( tăng13.4 %), nhưng đến các năm tiếp theo, tốc độ tăng trưởng liên
hoàn không còn được giữ vững mà lại giảm đều qua các năm Cụ thê:
năm 2012 giảm 10.2%, năm 2013 giảm 6%.Lý giải việc giảm nguồn vốn
do việc thắt chặt tín dụng từ ngân hàng để đảm bảo giữ vững lạm phát
trong thời kỳ nên kinh tế đang xuống đáy, Tuy nhiên, so với tốc độ phát
triển định gốc thì thực sự khả quản hơn, tăng đều (3.6%) và giảm nhẹ
(3.2%).
Phân tích tiếp cơ cấu nguồn vốn của công ty thông qua bảng số liệu
sau:

12
BẢNG 4: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÔNG TY (2008-2012).
Đơn vị:%
2010 2011 2012 2013

Vay ngắn hạn/ Tổng
nguồn vốn(%):
71.6 73.6 68.3 66.7
Vay dài hạn / Tổng
nguồn vốn(%)
0.90 0.43 0.11 0.09
Vốn chủ sở hữu/ Tổng
nguồn vốn (%)
27.5 25.9 31.6 33.1
(Dựa trên bảng số liệu bảng 2)
BIỂU ĐỒ 1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY (2010-2013).
Cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự phân hoá khá rõ ràng .Vốn vay
ngắn hạn và dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu nguồn vốn ( khoảng ¾
nguồn vốn), trong khi đó vốn chủ sở hữu lại chiếm một tỷ lệ khá khiêm
tốn. Tuy nhiên, lại có sự thay đổi cơ cấu vốn trong tình trạng nền kinh tế
13
đang trong thời kỳ suy thoái hiện nay. Trong khoảng thời gian từ 2010-
2013, vốn chủ sở hữu tăng, vốn vay ngắn hạn và dài hạn có xu hứớng
giảm dần. Cụ thể: +Vay ngắn hạn giảm từ 2012 ( giảm 5.3%).
2013( giảm 1.6%)
+ Vay ngắn hạn : 2011( giảm 0.47%), 2012( giảm 0.32%), 2013
(giảm 0.02%)
+ Vốn chủ sở hữu tăng: 2012( tăng 3.7%). 2013( tăng 1.5%)
3.3 Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm (năm 2011 - 2013)
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dựa vào dịch vụ cung
cấp hàng hoá sản phẩm, bảo hiểm, bán hàng,…và phải phù hợp với các
tiêu chí sau:
+ Hàng hoá phải đảm bảo đúng mẫu mã, chất lượng và chuyển đến
tay người mua
+ Có chức nhận, giám định từ các cơ quản kiểm định về chất lượng,

mẫu mã sản phẩm
+ Sản phẩm phải được bán đúng giá, hoàn thiện về hình dáng, màu
sắc,
+ Lợi nhuận, doanh thu từ việc bán hàng phải được ghi nhận vào
bảng cân đôí kế toán để tiến hành so sánh, đối chiếu.
14
Bảng 5: Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011-2013
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012 Năm 2013
1. Doanh thu BH và CCDV 3.989.678.200 4.050.315.190 4.167.273.333
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
67.890.888
75.504.229 161.343.620
3. Doanh thu thuần 2.556.789.908 2.974.810.961 3.005.929.713
4. Giá vốn 668.908.678 760.890.830 833.529.663
5. Lợi nhuân gộp bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.111.567.989
1.213.920.131 1.172400.050
6. Doanh thu HĐTC 109.789.890 115.993.147 110.112.217
7. Chi phí HĐTC 108.007.678 112.100.541 152.084.556
8. Chi phí bán hàng 234.890.765 289.465.525 311.265.524
9. Chi phí QLDN 355.890.879 359.451.384 322.930.114
10. Lọi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
570.980.768
568.895.828 496.232073

10. Thu nhập khác 11.789.333 12.190.000 15.320.050
11. Chi phí khác 7.900.542 9.000.000 14.150.230
12. Lợi nhuận khác 3.888.791 3.190.000 1.169.820
13. Lợi nhuận trước thuế 574.869.559 572.085.828 497.401.893
14. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
143.717.390
160.184.031 139.272.530
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16. Lợi nhuận sau thuế 431.152.169 411.901.797 358.129.363
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Doanh thu từ hoạt động bán hàng tăng đều từ 2011- 2013.Tuy nhiên lợi
nhuận lại có phần sụt giảm, biểu hiện rõ thông qua biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ 2: LỢI NHUẬN GỘP BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ (2011-2013)
15
BIỂU ĐỒ 3: LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY (2011-2013)
(Dựa vào bảng số liệu 5)
Lợi nhuận sau thuế cũng tương tự, có sự giảm mạnh so với 2011 và
2012 .Cụ thê chênh lệch giữa 2 năm 2012 vá 2013 là 53.772.434 triệu
đồng, tương ứng 13,05%. Một phần so ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
16
đến các ngành nghề, mặt khác nguồn cầu khan hiếm, và việc cắt giảm
một nguồn nhân lực lớn dẫn đến hoạt động kinh doanh của Công ty gặp
đôi chút khó khăn.
17
PHẦN 4: NỘI DUNG ĐẦU TƯ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CỬU LONG
Hoạt động đầu tư phát triển là yếu tố rất quan trọng quyết định đến
sự phát triển và khả năng cạnh tranh của Công ty vì vậy hoạt động đầu

tư phát triển được các nhà đầu tư rất chú trọng đến . Hoạt động đó bao
gồm:
- Chi thường xuyên là hoạt động chi đầu tư cho việc đầu tư mua
sắm trang thiết bị văn phòng, nhà xưởng thay thế thiết bị cũ, hỏng, đồng
thời đầu tư mới để nâng cao điều kiện làm việc của công nhân viên.
- Chi đột xuất là những khoản chi phí phát sinh thêm do nhu cầu
sửa chữa cơ sở vật chất trong hệ thống
Hoạt động đầu tư phát triển năm 2012&2013
4.1 Đầu tư vào máy móc, trang thiết bị
Do tính chất thị trường cạnh tranh ngày càng cao và phức tạp, đòi
hỏi doanh nghiệp phải nhanh nhạy đầu tư vào các trang thiết bị mới, mở
rộng thị phần để nâng cao sức mua và chất lượng của sản phẩm
STT Hạng mục 2012 2013
1 Đầu tư máy móc, thiết bị mới 20867422505 438215872.5
2 Nhà cửa, kiến trúc 2287552039 48038592.82
3 Phương tiện vận tải 1549981940 32549620.74
4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 69197164 1453140.444
5 Tài sản cố định vô hình 877500000 18427500
6 Xuất đầu tư 877500000 18427500
Tổng 22258652345 467431699.1
Một số kết quả khả quan đạt được được tính đến cuối năm 2014 ,
đầu năm 2014( 31/1/2014)
+ Doanh thu từ việc đầu tư máy móc, thiết bị mới tăng 10,2 % so
18
với cùng kỳ ( ước tính 5.000.000.000 đồng) . Doanh thu từ thiết bị, dụng
cụ quản lý tăng 5.2%, các đơn đặt hàng về bao bì, đồ hộp bằng giấy,…
tăng đáng kể góp phần đưa doanh thu từ sản phẩm tăng vot lên 15%
( tương đương 6,2 tỷ đồng) .Để tránh rủi ro khi mua hàng, Công ty đã
chọn thời điểm cuối năm để đầu tư lớn khi đó giá thành các mặt hàng có
xu hướng giảm giá để bán được hàng, tránh rủi ro về chi phí, giảm thiểu

thêm rủi ro từ tài chính.
4.2 Hoạt động đầu tư cho công nghệ
STT Tên tài sản Nguyên giá
Nhà cửa vật kiến trúc 2.287.552.039
1 Nhà xưởng sản xuất 1.408.416.191
2 Nhà văn phòng 460.389.610
… … …
Máy móc thiết bị 20.867.422.505
6 Máy bồi Putagami Nhật 770.000.000
… … …
10 Các thiết bị máy vẽ đồ hoạ 23.267.355
… … …
36 Máy ép kim 22.910.000
… … …
Phương tiện vận tải 1.549.981.940
59 Xe nâng Misubisi 40.000.000
60 Xe ôtô Kia 3 tấn 274.041.905
… …. …
Thiết bị dụng cụ quản lý 69.197.164
73 Thiết bị lọc nước 15.105.000
… …
Việc đầu tư một khối lượng lớn về công nghệ tạo ra Các sản phẩm
có giá thành rẻ, bảo vệ môi trưòng, với nguồn nguyên, nhiên vật liệu sẵn
có, thị trường tiêu thụ lớn và thị hiếu ưa chuộng các sản phẩm đến từ
19
thiên nhiên của người tiêu dùng đã góp phần đáng kể lợi nhuận cho công
ty.Lợi nhuận ròng của công ty ( theo thống kê đầu năm 2014) tăng 13.7
% ( tương đương 3.2 tỷ đồng)
4.3 Đầu tư vào tổ chức nhân sự.
- Với quy mô là 50 lao động, đến năm 2013 mở rộng thêm 100 lao

động, được chịu trách nhiệm của 1 Tổng giám đốc, 5 giám đốc và các
trưởng phòng ban.
- Với chế độ lương thưởng đầy đủ theo quy định của Nhà nước,
nhân sự của Công ty còn được hưởng chế độ BHXH, BHYT, BHTN, chế
độ thai sản cho chị em phụ nữ,… đầy đủ theo quy định của pháp luật,
được cấp đầy đủ lương hưu ( khoảng 80% lương trả theo hợp đồng ).
Công ty có đầy đủ chính sách đãi ngộ, đào tạo nguồn nhân lực cấp
cao( có chế độ đị học tập ở nước ngoài) để nâng cao trình đọ tay nghề
cho đội ngũ công nhân viên chức đang làm viêc, và cống hiến cho Công
ty.
-Thành lập các phòng ban Công đoàn tổ chức chào mừng các ngày
lễ, hội, giao luư văn hoá văn nghệ, phát triển các phong trào lành mạnh
cho công nhận viên. Tổ chức các buổi từ thịên, tham quan trong năm.
4.4 Công tác sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất và
xuất nhập khẩu Cửu Long
- Với ngành nghề kinh doanh sản xuất ra sản phẩm thân thiện với
môi trường, hướng vào việc cung ứng sản phẩm chất lượng cao ở thị
trường trong nước và nước ngoài, với đội ngũ lành nghề, công cụ máy
móc hiện đại, phục vụ tận tình, chu đáo,Quá trình đầu tư cho mỗi dự án
lớn( đơn đặt hàng) theo phòng kỹ thuật, kế hoạch và đầu tư được thực
20
hiện theo mô hình chức năng sau:

Đơn đặt hàng
_ Mô hình chức năng này có mối quan hệ một chiều, gắn bó chặt
chẽ với nhau, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án được diễn ra liên tục,
nhân công và máy móc được phân bổ hợp ly đảm bảo thời gian và chất
21
Phòng kế hoạch, kỹ
thuật- đầu tư sản xuất

Bồi mặtXả
Ghép phôi
Tạo mẫu, thiết kế
Máy chồng tầng
Dán cạnh
Đóng gói
KCS
Trả khách hàng
lng ó c ký kt trc ú. Mt s u im ca mụ hỡnh sn xut
theo chc nng trờn
+ Qun lý cht ch v mt thi gian
+ Qun lý nghiờm ngt v ngun vn
+ Ngun nhõn lc c s dng ti a v hp lý
+ Mỏy múc k thut, thit b vn hnh ht cụng sut
- Khụng ch lp ra mụ hỡnh qun lý cho mi d ỏn, Cụng ty cũn
thit lp trỡnh t sn xut, giao nhn, dch v m bo qun lý hng hoỏ
c sn xut y , rừ rng, ỳng quy trỡnh, bao gm:
- Qun lý hot ng u t ca Cụng ty
Cụng ty sn xut v xut nhp khu Cu Long
Phiếu sản xuất
Ngày tháng năm 2010
Ngời lập phiếu:
Tên sản phẩm: XXX
Số lợng đặt: sản phẩm:
Phng ỏn k thut
-Loi sn phm: Kớch thc:
-S lng sn xut:
-S sn phm trờn t:
-S mu sn phm :
-Kớch thc sn phm:

-Yờu cu k thut:
- Yờu cu khỏc
2.Yờu cu giao hng
3. S lng tuyn chn
22
Số sản phẩm thừa:…………………Thiếu……………………….
KCS tuyển chọn (ghi rõ họ tên)………………………………….
Ghi chú:
4. Giao cho phân xưởng
Số lượng sản phẩm
Người thực
hiện ( ghi rõ
họ tên)
Tống số
Chính
Phẩm
Chọn lại Hỏng
Quy ra số
Sản phẩm
Số sản phẩm thừa:……………….Thiếu:
Người thực hiện (
ghi rõ họ tên)
Tổng số
Chính
phẩm
Chọn lại Hỏng
Quy ra số
sản phẩm
Số sản phẩm thừa :……… Thiếu……………………….
Ghi chú::

Tổng số sản phẩm nhập kho:………………………………
Thừa: ……………………Thiếu:……………
Ngày…. tháng… năm
Ngày… tháng… năm
Phô tr¸ch s¶n xuÊt Thñ kho
(Ký xác nhận) (Ký xác nhận)
- Quản lý trang thiết bị, vật tư
PhiÕu lÜnh vËt t
Ngày…. tháng….năm
Người đề nghị:……………
23

×